Professional Documents
Culture Documents
Tính Toán Isome Hóa DQ
Tính Toán Isome Hóa DQ
Tính toán lò phản ứng dựa trên các số liệu ban đầu đã cho như: Năng suất, đặc
tính của nhiên liệu. Ngoài ra còn một số thông số thông số công nghệ được chọn theo
tài liệu.
Trình tự tính toán:
Chọn các thông số ban đầu.
Áp suất trong thiết bị phản ứng
Nhiệt độ hỗn hợp nguyên liệu vào.
Tốc độ nạp liệu.
Tỷ số H2/RH.
Tính cân bằng vật chất.
Tính cân bằng nhiệt lượng.
Chọn và tính kích thước chính của lò phản ứng.
3.2. Những số liệu có sẵn
Năng suất phụ thuộc phân xưởng CDU của nhà máy Dung Quất.
Nhiệt độ phản ứng 0C : 182 0C và 116 0C
Tốc độ thể tích h-1 : 1,6 – 2
Áp suất Kg/cm2: 35
Tỉ lệ thể tích giữa khí tuần hoàn và nguyên liệu: 1 : 4
3.3. Tính toán năng suất và lượng xúc tác sử dụng
Các phản ứng chính xảy ra trong thiết bị phản ứng:
- Phản ứng đồng phân hoá:
n-C5 i- C5 (1)
n-C6 i- C6 (2)
- Phản ứng chuyển hóa naphten thành parafin.
CnH2n + H2 CnH2n+2 (3)
- Phản ứng chuyển hoá hydrocacbon thơm thành naphten.
CnH2n- 6 + 3H2 CnH2n (4)
- Phản ứng hydrocracking naphten.
CnH2n + n/3 H2 n/15(C1 + C2 + C3 + C4 + C5) (5)
- Phản ứng hydrocracking parafin.
CnH2n+2 + (n-3)/3H2 n/15(C1 + C2 + C3 + C4 + C5) (6)
Trong đó:
k1-6: Hằng số tốc độ của phản ứng thuận 1- 6.
KP1-6: Hằng số cân bằng của các phản ứng 1- 6.
Ta có thể mô tả sự giảm hàm lượng của các hydrocacbon trong hỗn hợp bằng
hệ phương trình vi phân sau:[13]
dN p k
- k1.PnC 1 .PiC (7)
dV R 5 K P1 5
dN P k
- k2 .PnC 2 .PiC (8)
dVR 6 K P2 6
dN N k
- k3 PN .PH 3 .PP (9)
dVR 2 K P3
dN A k
k4 PA .PH32 4 .PN (10)
dVR K P4
dN N P
k5 N (11)
dVR P
dN P P
k6 P (12)
dVR P
VR: Đại lượng nghịch đảo của tốc độ nạp liệu theo mol, [kg xt/kmol/h]
NP, NA, NN: Phần mol của parafin, aromatic, naphten trong hỗn hợp nguyên liệu.
P: áp suất toàn phần, Mpa.
PN, PP, PA: áp suất riêng phần của naphten, parafin và aromatic, Mpa.
k3: Hằng số tốc độ của phản ứng (3) được xác định theo hình (3.1), [kmol/h.Pa.kgxtác].
k4 Hằng số tốc độ của phản ứng (4) được xác định theo hình (3.2), [kmol/h.Pa.kgxtác].
k5, k6: Hằng số tốc độ của phản ứng (5), (6) được xác định theo hình (3.3),
kmol/h.Pa.kgxtác.
KP3, KP4: Hằng số cân bằng của phản ứng (3),(4) được xác định theo phương trình sau:
4450
7 ,12
1 3
K P3 98,1 .10 .e T
( Pa 1 ) (13)
25600
46,15
K P 4 9,81 .10 .e
3 12 T
( Pa 3 ) (14)
Hình 3.1: Hằng số tốc độ của phản ứng (3)
Hình 3.4. Sự phụ thuộc của nồng độ mol vào nhiệt độ của phản ứng (1)
Hình 3.5. Sự phụ thuộc của nồng độ mol vào nhiệt độ của phản ứng (2)
Vì năng suất của phân xưởng isome hoá phụ thuộc vào phân xưởng CDU. Dựa
vào tài liệu của nhà máy Dung Quất, ta có các thông số của nguyên liệu đầu vào
naphtha nhẹ.
Bảng 3.1. Thành phần của nguyên liệu
Thành phần, tính chất Lưu lượng khối lượng(kg/h) Lưu lượng mol (kmol/h)
Iso-butane 34,8744 0.6
n-butane 335,9567 5,78
iso – pentane 4032,0000 56,0
N - pentane 5500,7923 86,24
Xyclo pentane 35,0675 0,5
2,2 – Mbutane 214,5830 2,49
2,3 – Mbutane 468,4078 5,44
2-Mpentane 2531,0450 29,37
3-Mpentane 1835,5893 21,3
n- hexan 7487,1361 86,88
Metylxyclopentan 877,8000 10,45
Xyclohexan 1682,3585 19,99
Benzene 1823,8685 20,35
Tổng 27857,5205 345,31
RON 69.5
TLPTTB 79
Tỷ trọng 0.67
Lượng chất xúc tác cho toàn bộ quá trình trong 1h.
- Thể tích xúc tác:
GC
Vxt
.VO
Trong đó:
Vo: Tốc độ thể tích, chọn Vo = 1,8 h-1.
: Khối lượng riêng của nguyên liệu, kg/m3.
= 0, 67.1000 = 670 kg/m3.
Vậy thể tích xúc tác là :
27857,5205
Vxt= 23,1 (m3).
670.1,8
xt : Khối lượng riêng của xúc tác, thường được chọn trong khoảng 550 - 600
kg/m . Ta chọn xt = 550, kg/m3.
3
GC 27857,5205 .550
Vậy mxt . xt 12704,51 (kg)
C .VO 670.1,8
Ở đây thực hiện ở 2 lò phản ứng do đó ta có sự phân bố xúc tác ở hai lò đều nhau
Bảng 3.3. Phân bố xúc tác trong hai lò
Lò phản ứng Vxt (m3) mxt(kg)
1 11,55 6352,255
2 11,55 6352,255
ni n.xi kmol / h
Pi P. yi Pa
Trong đó:
xi là phần mol của cấu tử i
Pi là áp suất riêng phần của cấu tử i, P = 35 kg/cm2 = 3432327,5 Pa
P là áp suất chung của thiết bị phản ứng
yi là nồng độ phần mol của cấu tử i trong nguyên liệu
Bảng 3.4. Thành phần và áp suất riêng phần
Cấu tử ni, kmol/h yi = ni/∑ni Pi = 3432327,5.yi , Pa
CnH2n+2 304,47 0,176 604089,64
CnH2n 20,49 0,012 41187,93
CnH2n-6 20,35 0,012 41187,93
H2 1381,24 0,800 2745862
∑ 1726,55 1,000 3432327,5
Hằng số tốc độ k3 của phản ứng chuyển hoá naphten thành parafin được tra từ đồ thị
Hình 3.1
Tv = 455K 1000/Tv = 2,20.
1000/Tv = 1,30 tra được k = 2,40.10-15
1000/Tv = 1,35 tra được k = 1,9.10-15
k3 = 2,088.10-16 kmol/h.Pa.kgxt
Tính hằng số cân bằng KP3. Theo phương trình (13) ta có:
4450
7 ,12
1 3
= K P 3 98,1 .10 .e
T
( Pa 1 ) = 1,45.10-4 Pa-1
Điều đó chứng tỏ phản ứng thuận chuyển từ naphten sang parafin chiếm ưu thế
hơn.
Sự giảm hàm lượng naphten do phản ứng (3) là:
= k3.PN. - .P
= 2,3615.10-5
= - 2,3615.10-5
Mặt khác:
= = = 3,679 kg/kmol.h
MP = = 78,8
Mà MP = 14.n + 2 = 78,8
n = 5,48
Bảng 3.5 : Cân bằng vật chất cho lò phản ứng 1
Cấu tử ni (kmol/h) yi Mi Gi=Mi.ni (kg/h)
Đầu vào
N 20,49 0,012 83,66 1714,19
A 20,35 0,012 78 1587,30
P 304,47 0,176 78,8 23992,24
H2 1381,24 0,800 2 2762,48
∑ 1726,55 1,0000 30056,21
Đầu ra
A 0
N 30,38 0,018 84 2551,92
P5 158,93 0,095 72 11442,96
P6 156,0 0,094 86 13416,00
H2 1322,64 0,793 2 2645,28
∑ 1667,95 1,00 30056,16
3.4.2. Tính cân bằng nhiệt cho lò phản ứng thứ nhất
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Q 1 + Q2 = Q3 + Q4 + Q5
Q1: Nhiệt lượng mang vào bởi nguyên liệu và khí tuần hoàn ở 25oC.
Q2: Nhiệt lượng của lò đốt cần cung cấp để nâng nhiệt độ của nguyên liệu và
khí tuần hoàn từ 25oC đến 182oC.
Q3: Nhiệt lượng mang ra khỏi lò phản ứng do các sản phẩm phản ứng và khí
tuần hoàn.
Q4: Nhiệt phản ứng.
Q5: Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh.
Lượng nhiệt được tính theo công thức:
Qi = . . , kJ/h
Trong đó:
: Nhiệt độ cấu tử i , oC
Cc = nci. Ci , kJ/h.độ
Cp,25oC Cp,182oC
3 -5 6
Cấu tử a0 a1.10 a-2.10 a2.10
J/mol.độ J/mol.độ
Bảng 3.7. Nhiệt dung riêng của các cấu tử khác tra được[5]
Bảng 3.8. Nhiệt dung riêng của hỗn hợp nguyên liệu đầu vào và hydro tuần hoàn ở
25oC và ở 182oC
Ci.nci 25oC Ci.nci 182oC
Cấu tử nci,(kmol/h)
kj/h.độ kj/h.độ
P
Isopentan 56,0 6686,86 12668,88
n- pentan 86,24 10667,0256 19883,4944
2,2-dimetylbutan 2,49 355,1487 677,9523
2,3-dimetylbutan 5,44 768,4 1463,2512
Metylpentan 50,67 7245,81 10985,256
n- hexan 86,88 12829,5696 22999,7424
N
Metylxyclopentan 10,45 1156,9195 2516,6735
Xyclohexan 19,99 2113,9425 4822,7874
A
Benzen 20,35 1668,67965 3561,8605
H2 1381,24 40090,491 40470,332
Tổng 1719,75 47582,84655 120050,2297
a. Tính Q1:
Lượng nhiệt mang vào của nguyên liệu và khí tuần hoàn ở 25oC:
Q1 = Qnl + QH
Trong đó:
Qnl = ni.Ci.t1 = nc.Cc.t1
QH = nH.CH.t1
Q1 = 47582,84655. 25 = 1189571,164 kj/h
b. Tính Q2:
Lượng nhiệt cần thiết để nâng nhiệt độ của nguyên liệu từ 25o đến 182oC:
Q2 = Qt2 - Qt1
Từ bảng 3.10, ta có:
Q2 = 120050,2297. 182 – 47582,84655. 25 = 20659570,64 kj/h
c. Tính Q4:
Bảng 3.9. Giá trị hiệu ứng nhiệt của từng phản ứng
Phản ứng ∆Q, kcal/mol
1 2
2 2
3 27
4 50
5 20
6 11
Lượng nhiệt sinh ra do quá trình phản ứng. Ở thiết bị phản ứng 1 xảy ra các phản ứng
(3) và phản ứng (4).
Vậy: Q4 = ∆n3 . ∆Q3 + ∆n4 . ∆Q4
Ta có:
∆Q3 = 27 . 4,186 = 113,022 kj/mol
∆Q4 = 50 . 4,186 = 209,3 kj/mol
∆n3 = 0,03 kmol/h
∆n4 = 20,35 kmol/h
Q4 = 0,03.113,022 . 103 + 20,35. 209,3 . 103
Q4 = 4262645,66 kj/h
d. Tính Q3:
Chọn nhiệt lượng mất mát ra khỏi môi trường phản ứng = 5% nhiệt lượng của
sản phẩm mang ra:
Q5 = 0,05Q3
Vậy tổng lượng nhiệt của đầu ra = Q3 + 0,05 . Q3 = 1,05Q3
1,05Q3 = Q1 + Q2 + Q4 (vì phản ứng tỏa nhiệt)
Mà ta có các phản ứng là toả nhiệt do đó:
1,05Q3 = 1189571,164 + 20659570,64 + 4262645,66
= 22275387,46 kj/h
Q3 = 21214654,73 kj/h
Q5 = 1060732,736 kj/h
Bảng 3.10. Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị phản ứng 1
Lượng Nhiệt lượng
Dòng
Kmol/h Kj/h
Đầu vào
Q1 1189571,164
Q2 20659570,64
Q4 4262645,66
∑ 1726,55 26111787,46
Đầu ra
Q3 21214654,73
Q5 1060732,736
∑ 1667,95 22275387,47
3.4.3. Tính kích thước chính cho lò phản ứng thứ nhất
Lò phản ứng là loại lò dọc trục, có cấu tạo bên ngoài là vỏ bọc, bên trong chứa
xúc tác. Hỗn hợp nguyên liệu được đưa vào thiết bị ở đỉnh và tự chảy qua các lớp xúc
tác. Việc lựa chọn đường kính của lò phải thoả mãn sao cho tổn thất áp suất [∆Pxt] tại
lớp xúc tác không vượt quá giá trị cho phép. Áp suất này được tính theo công thức:
0,158.106
[∆Pxt] = 0,5. , Pa [5]
nP
Trong đó: np = 1 là số lò phản ứng.
[∆Pxt]= 0,5 . 0,158 . 106 = 0,79.105 Pa
= . (*)
Trong đó:
H1: chiều dày của lớp xúc tác.
: Tổn thất áp suất trên 1m chiều dày lớp xúc tác (Pa/m).
λ=
Trong đó:
VC: Thể tích hạt chất xúc tác hình cầu tương đương với thể tích một hạt xúc tác
hình trụ, m3.
VTT: Thể tích hình lập phương ngoại tiếp hình cầu của hạt chất xúc tác.
Nếu chọn đường kính hình trụ d = 0,003 m, chiều cao H = 0,005 m thì:
VC = .d2.H = . 0,0032 . 0,005 = 35,343.10-9 m3
Đường kính tương đương của hạt xúc tác:
dtd = = = 4,07.10-3 m
λ= = = 0,524 m3/m3
Tính ω:
Vận tốc theo phương bán kính của hỗn hợp ở thiết diện nhỏ nhất tại lưới của
ống trung tâm được tính theo công thức:
ω= [5]
Trong đó:
VG: Thể tích hỗn hợp đi qua tiết diện tự do trong 1 giây, m3/s.
FC: Tiết diện của lưới ống, m2.
Tính VG:
VG =
Trong đó:
G: Lưu lượng hỗn hợp ở trong lò, kg/h.
Ttb: Nhiệt độ trung bình trong lò phản ứng, K.
z: Hệ số nén của hỗn hợp khí.
Mtb: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp, kg/kmol.
Ptb: áp suất trung bình trong lò phản ứng, Pa.
Ta có:
Ptb = = = 19,605.105 Pa
Ttb = 455 K
Mtb = 79
Chọn Z = 1.
G = 30056,21 kg/h
Thay số ta có:
VG = = 0,201 m3/s
Tính FC:
FC = π.D1.H1
Trong đó:
D1: Đường kính lưới, m.
H1: Chiều cao lưới, m.
Chọn đường kính lò phản ứng là 2 m; đường kính lưới là 0,5 m.
Chiều cao của lưới xúc tác:
H1 = Hxt – 0,4 [5]
Hxt : Chiều cao của lớp xúc tác trong lò phản ứng, m.
0,4: Chiều cao của thiết bị phân phối lỏng
Hxt =
Trong đó:
yi : Phần mol của cấu tử i trong hỗn hợp.
νi: Độ nhớt động học của cấu tử i tại nhiệt độ phản ứng, m2/s.
Bảng 3.11. Độ nhớt động học của các cấu tử ở 182oC[8]
Cấu tử yi νi.106, m2/s yi/(νi.106)
P5 0,0827 6,716 0,012314
P6 0,0843 5,352 0,015751
CnH2n 0,0179 0,265 0,067547
CnH2n-6 0,0118 0,277 0,042599
H2 0,8033 295 0,002723
∑ 0,140934
= . .
= 1032,845
Chiều dày của lớp xúc tác:
H1 = = = 0,63 m
Bảng 3.13. Thành phần áp suất nguyên liệu và khí tuần hoàn vào lò 2
Pi = 3432327,5.yi Gi = Mi.ni
Cấu tử ni (kmol/h) yi Mi
(Pa) (kg/h)
N 30,38 0,018 84 0,3546.105 2551,92
P 314,93 0,191 78,14 3,7627.105 24858,96
H2 1322,64 0,793 2 15,6221.105 2645,28
1667,95 1,0000 19,7394.105 30056,16
Hằng số tốc độ của phản ứng hydrocracking naphten
Từ Tv = 116oC => Tv = 389 K => 1000/Tv = 2,57
Theo đồ thị Hình 3.15 ta có :
k5 = 0,012 kmol/h.kgxtác
Sự giảm hàm lượng naphten tương đối do phản ứng (5) là:
= k5 . = 0,012 . = 2,155.10-4
Mặt khác
= = = 3,808 kg/kmol.h
Vậy hàm lượng naphten tham gia phản ứng cracking là:
nN (5) = 0,000821 . 345,31 = 0,283 kmol/h
Do đó hàm lượng naphten còn lại sau phản ứng (5) là:
nN = nN tổng - nN(5) = 30,38- 0,283 = 30,00 kmol/h
Lượng H2 tham gia phản ứng (5) :
= k6 . = 0,012 . = 2,287.10-3
Bảng 3.14: Thành phần các cấu tử trong nguyên liệu vào lò 2
Cấu tử ni (kmol/h) yi = ni/ni Mi
N 30,38 0,0880 84
n-C5 102,93 0,2981 72
i- C5 56,00 0,1622 72
i-C6 69,12 0,2002 86
n- C6 86,88 0,2515 86
345,31 1,0000
∆ = = 44,5 kmol/h
Lượng n-C5 còn lại được tách cho tuần hoàn là:
= (0,2981 – 0,1289).345,31 = 58,4 kmol/h
Tính lượng n-C6 chuyển hoá trong phản ứng (2)
Theo đồ thị 3.5, nồng độ phần mol của n-C6 ở trạng thái cân bằng tại nhiệt độ 389K là:
% n-C6 = 17 % .
% i-C6 = 83 %.
Nồng độ n-C6, i-C6 trong phân đoạn C6 là:
n-C6 = 55,7%
i-C6 = 44,3%
Như vậy, % n-C6 đã chuyển hoá ở trạng thái cân bằng đối với C6-parafin:
∆ = 51,352 – 17 = 38,7 %
Phần mol n-C6 đã chuyển hoá so với hỗn hợp nguyên liệu:
. 0,4517 = 0,1748
Vậy lượng n-C6 chuyển hoá sau một lần phản ứng:
∆ = 0,1748 . nC = 0,1748 . 345,31 = 60,3 kmol/h
Lượng i-C6 tạo thành là:
=∆ = 60,3 kmol/h
Lượng n-C6 tách tuần hoàn:
= (0,2515 – 0,1748).345,31 = 26,48 kmol/h
Tính lượng H2 tuần hoàn.
=∑ - -
Thay số ta có:
H2(th) = 1322,64- 0,398 - 2,48 = 1319,762 kmol/h
Lượng C1÷C5 sinh ra trong quá trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng (5) và (6) ta có thể tính được tương đối lượng C1÷C5 sinh
ra:
P* = = + = . 0,283 + . 3 = 1,1886 kmol/h
Bảng 3.18: Nhiệt dung riêng của hỗn hợp nguyên liệu và hydro tuần hoàn vào lò 2
ở 116oC
Ci 116oC Ci.nci 116oC
Cấu tử nci,(kmol/h)
j/mol.độ kj/h.độ
P
Isopentan 56,00 199,17 11153,52
n- pentan 102,93 198,31 20412,05
2,2-dimetylbutan 2,49 239,43 596,1807
2,3-dimetylbutan 5,44 236,39 1285,961
n-hexan 86,88 235,73 20740,86
metylpentan 50,67 238,38 12078,71
N
Metylxyclopentan 10,45 207,77 2171,196
Xyclohexan 19,99 212,28 4243,477
A
Benzen 0 - -
H2 1322,64 29,30 38753,352
1667,95 111435,31
a. Tính Q1:
Lượng nhiệt cần cung cấp của lò đốt để nâng nhiệt độ của sản phẩm lò 1 lên 116oC để
làm nguyên liệu cho lò 2:
Bảng 3.19 : Giá trị hiệu ứng nhiệt của từng phản ứng
Phản ứng Q, kcal/mol
1 2
2 2
3 27
4 50
5 20
6 11
b. Tính Q2:
Lượng nhiệt sinh ra do quá trình phản ứng. ở thiết bị phản ứng 2 xảy ra các phản
ứng (1), (2), (5) và phản ứng (6).
Vậy: Q2 = ∆n1. ∆Q1 + ∆n2. ∆Q2 + ∆n5. ∆Q5 + ∆n6. ∆Q6 , kj/h
c. Tính Q3:
Chọn nhiệt lượng mất mát ra khỏi môi trường phản ứng = 5% nhiệt lượng của sản
phẩm mang ra:
Q4 = 0,05.Q3
Q3 = 12547386,63 kj/h
Q4 = 627369,33 kj/h
Bảng 3.21 : Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị phản ứng 2
Lượng Nhiệt lượng
Dòng
kmol/h kj/h
Đầu vào
Q1 12926495,96
Q2 248260
1667,95 13174755,96
Đầu ra
Q3 12547386,63
Q4 627369,33
1659,98 13174755,96
3.5.3. Tính toán kích thước chính của lò phản ứng thứ hai
Lò phản ứng là loại lò dọc trục giống lò phản ứng 1. Việc lựa chọn đường kính
của lò phải thoả mãn sao cho tổn thất áp suất [∆Pxt] tại lớp xúc tác không vượt quá giá
trị cho phép.
[∆Pxt] = 0,5. , Pa
= .
Trong đó:
H1: chiều dày của lớp xúc tác.
: Tổn thất áp suất trên 1m chiều dày lớp xúc tác, Pa/m.
λ=
Trong đó:
VC: Thể tích hạt chất xúc tác hình cầu tương đương với thể tích một hạt
xúc tác hình trụ, m3.
VTT: Thể tích hình lập phương ngoại tiếp hình cầu của hạt chất xúc tác.
Nếu chọn đường kính hình trụ d = 0,003 m, chiều cao H = 0,005 m thì:
VC = .d2.H = . 0,0032 . 0,005 = 35,343.10-9 m3
dtd = = = 4,07.10-3 m
λ= = = 0,524 m3/m3
Tính ω:
Vận tốc theo phương bán kính của hỗn hợp ở thiết diện nhỏ nhất được tính theo
công thức:
ω=
Trong đó:
VG: Thể tích hỗn hợp đi qua tiết diện tự do trong 1 giây, m3/s.
FC: Tiết diện, m2.
Tính VG:
VG =
Trong đó:
G: Lưu lượng hỗn hợp ở trong lò, kg/h.
Ttb: Nhiệt độ trung bình trong lò phản ứng, K.
z: Hệ số nén của hỗn hợp khí.
Mtb: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp, kg/kmol.
Ptb: áp suất trung bình trong lò phản ứng, Pa.
Ta có:
Ptb = = = 19,305.105 Pa
Ttb = K
Mtb= 79
Chọn Z = 1.
G = 30059,74 kg/h
Thay số ta có:
VG = = 0,175 m3/s
Tính FC:
FC = π.D1.H1
Trong đó:
D1: Đường kính lưới ,m.
H1: Chiều cao lưới ,m.
Chọn đường kính lò phản ứng là 2,0 m; đường kính lưới là 0,5 m.
Chiều cao của lưới xúc tác:
H1 = Hxt – 0,4
Hxt : Chiều cao của lớp xúc tác trong lò phản ứng, m.
0,4: Chiều cao bộ phận phân phối lỏng.
Hxt =
Hxt = = 5,165 m
νhh =
Trong đó:
yi : Phần mol của cấu tử i trong hỗn hợp.
νi: Độ nhớt động học của cấu tử i tại nhiệt độ phản ứng, m2/s.
Bảng 3.22: Độ nhớt động học của các cấu tử ở 116oC [8]
Cấu tử yi νi.106, m2/s yi/(νi.106)
P5 0.095 6,716 0,01414
P6 0,094 5,352 0,01756
CnH2n 0.018 0,265 0,06792
H2 0,793 295 0,00269
∑ 1,00 0,10231
= .
= . . = 959,08 Pa/m