You are on page 1of 25

PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm, mỗi câu 0,3 điểm)

Câu 1: Từ thông qua mạch điện kín, phẳng đặt trong một từ trường đều không phụ thuộc yếu tố nào
sau đây?
A. Diện tích S giới hạn bởi mạch điện.
B. Cách chọn vectơ pháp tuyến của mặt phẳng mạch điện.
C. Vị trí của mạch điện.
D. Hình dạng của mạch điện.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng.
A. Từ trường sinh ra dòng điện.
B. Từ trường có cảm ứng từ lớn sinh ra dòng điện.
C. Từ trường biến đổi sinh ra dòng điện.
D. Từ trường luôn luôn sinh ra dòng điện.
Câu 3: Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên
nhân đã sinh ra nó. Đây là nội dung của định luật nào?
A. Định luật Len-xơ.
B. Định luật Jun – Len-xơ.
C. Định luật cảm ứng điện từ.
D. Định luật Fa-ra-đây.
Câu 4: Chọn phát biểu đúng.
A. Suất điện động cảm ứng là trường hợp đặc biệt của suất điện động tự cảm.
B. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong khung dây khi cho khung dây quay đều trong từ trường.
C. Suất điện động cảm ứng xuất hiện khi dòng điện qua mạch điện biến đổi gọi là suất điện động tự
cảm.
D. Suất điện động tự cảm chỉ xuất hiện khi ta đóng mạch điện.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng.
A. Từ thông qua diện tích S bằng số đường sức từ xuyên qua diện tích S.
B. Từ thông qua diện tích S bằng số đường sức từ xuyên qua diện tích S đặt vuông góc với đường
sức.
C. Từ thông qua diện tích S bằng số đường sức từ xuyên qua diện tích S đặt song song với đường
sức.
D. Từ thông qua diện tích S bằng số đường sức từ xuyên qua diện tích S hợp với cảm ứng từ →B
một góc α với 0<α<900
Câu 6: Chọn phát biểu đúng.
Đơn vị của từ thông là Wb (vêbe), ở đây 1 Wb bằng:
A. 1 A.m. B. 1 T.m2.
C. 1 A/m. D. 1 T/m2.
Câu 7: Một vòng dây phẳng diện tích S đặt trong từ trường đều B = 0,1 T. Mặt phẳng vòng dây hợp
với →B
một góc 300. Từ thông qua vòng dây là 25.10-4 Wb. Diện tích của vòng dây là:
A. S = 50 cm2. B. S = 500 cm2.
C. S = 2,88 cm2. D. S = 2,88 m2.
Câu 8: Chọn phát biểu đúng.
Đơn vị độ tự cảm là H (Henri), với 1 H bằng:
A. 1 V/A. B. 1 V.A.
C. 1 J.A2. D. 1 J/A2.
Câu 9: Chọn đáp án đúng.
Một khung dây hình vuông mỗi cạnh 5 cm được đặt vuông góc với từ trường có cảm ứng từ 0,08 T.
Nếu từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,2 giây, thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
khung trong thời gian trên bằng:
A. 1 mV. B. 0,5 mV.
C. 8 V. D. 0,04 mV.
Câu 10: Một ống dây có tiết diện ngang S, độ dài l, gồm N vòng dây dẫn. Trong ống không có lõi
sắt. Độ tự cảm của ống có thể tính bằng:
A. L=4π.10−7NSl.
B. L=4π.10−7NSl.
C. L=4π.10−7NS2l.
D. L=4π.10−7N2Sl.
Câu 11: Chọn phát biểu đúng.
Một khung dây dẫn kín đặt trong một từ trường đều có đường sức từ vuông góc với mặt phẳng
khung. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung khi:
A. Khung chuyển động thẳng đều theo phương vuông góc với đường sức từ.
B. Khung chuyển động thẳng đều theo phương song song với đường sức từ.
C. Khung quay đều quanh một trục có phương của đường sức từ.
D. Khung quay đều quanh một trục có phương vuông góc với đường sức từ.
Câu 12: Trong khoảng thời gian 0,2 giây, từ thông qua một khung dây giảm từ 0,2 Wb xuống còn
0,04 Wb. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn là:
A. 8 V. B. 0,08 V.
C. 0,8 V. D. 4 V.
Câu 13: Chọn phát biểu đúng.
Có một dòng điện I chạy qua ống dây dẫn. Năng lượng từ trường của ống dây không phụ thuộc vào
A. điện trở của ống dây.
B. có lõi sắt hoặc không có lõi sắt trong ống dây.
C. giá trị của dòng điện I.
D. số vòng trong ống dây.
Câu 14: Chọn đáp án đúng.
Nếu trong cuộn dây xuất hiện một suất điện động tự cảm 10 V, khi cường độ dòng điện chạy trong
nó thay đổi từ 5 A đến 10 A trong thời gian 0,1s thì độ tự cảm của cuộn dây đó bằng:
A. 0,3 H. B. 0,6 H.
C. 0,2 H. D. 0,4 H.
Câu 15: Chọn phát biểu đúng.
Dòng điện Fu-cô chỉ xuất hiện trong
A. các chất dẫn điện.
B.các cuộn dây.
C. các vật liệu sắt từ.
D. các chất điện môi.
Câu 16: Chọn phát biểu đúng.
Ta có thể dùng bàn tay phải để xác định các cực của thanh dẫn chuyển động trong từ trường, được
coi như một nguồn điện như sau:
Đặt ban tay phải hứng các đường sức từ, ngón cái choãi ra 900 hướng theo chiều chuyển động của
thanh thì
A. chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều từ cực dương sang cực âm của nguồn điện.
B. chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện.
C. chiều từ cổ tay đến các ngón tay vuông góc với chiều từ cực dương sang cực âm của nguồn điện.
D. chiều từ các ngón tay đến cổ tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện.
Câu 17: Khi thanh dẫn chuyển động trong từ trường thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong
thanh có biểu thức
A. |ec|=Bvlcosθ
với θ là góc hợp bởi →v và →B.
B. |ec|=Bvlsinθ
với θ là góc hợp bởi →v và →B.
C. |ec|=Bvlsinθ
với θ là góc hợp bởi →l và →B.
D. |ec|=Bvlsinθ
với θ là góc hợp bởi →v và →B.
Câu 18: Chọn câu sai.
A. Dòng điện Fu-cô gây hiệu ứng tỏa nhiệt.
B. Dòng điện Fu-cô trong động cơ điện chống lại sự quay của động cơ, làm giảm công suất của
động cơ.
C. Dòng điện Fu-cô trong công tơ điện có tác dụng làm cho đĩa ngừng quay nhanh chóng khi ngắt
động cơ điện.
D. Dòng điện Fu-cô là dòng điện có hại.
Câu 19: Khi khung dây chuyển động, hình nào trong hình dưới đây biểu diễn đúng định luật Len-
xơ?
Câu 20: Một ống dây có dòng điện 3 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng từ trường là 10mJ.
Nếu có một dòng điện 9 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng là
A. 30 mJ. B. 90 mJ.
C. 60mJ. D. 103mJ.
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 21 (2 điểm): Một khung dây dẫn kín hình vuông, chiều dài cạnh là a = 10cm và gồm 20 vòng
được đặt trong một từ trường đều có B = 0,1 T. Vectơ cảm ứng từ tạo với mặt khung một góc 90 0.
Sau đó cho từ trường tăng đều và đạt độ lớn gấp đôi trong thời gian 0,01s. Điện trở của khung dây là
R = 0,5 Ω.
a) Tính suất điện động cảm ứng.
b) Tìm cường độ và chiều dòng điện cảm ứng.

Câu 22 (2 điểm): Một ống dây có độ tự cảm là 100mH, gồm 2000 vòng dây. Dòng điện trong ống
có cường độ 1 A.
a) Tính từ thông qua ống dây, qua mỗi vòng dây và năng lượng từ trường của ống dây.
b) Trong thời gian ∆t = 0,01s, dòng điện trong ống dây tăng đều từ 1A đến 2,5 A. Tính suất điện
động tự cảm của ống dây.
Lời giải chi tiết
Câu 1: D.
Câu 2: C.
Câu 3: A.
Câu 4: C.
Câu 5: B.
Câu 6: B. Do ϕ=BScosα⇒1Wb=1T.m2.
Câu 7: B. Mặt phẳng vòng dây hợp với →B
một góc 300 ⇒α=600.
Theo công thức ϕ=BScosα
⇒S=ϕBcosα=25.1040,1.0,5
=0,05m2=500cm2.
Câu 8: D.
W=12Li2⇒J=H.A2
⇒H=JA2.
Câu 9: A.
ϕ=BScosα;
Có S=5.5=25cm2=25.10−4m2.
ec=−ΔϕΔt=−Scosα.ΔBΔt
=25.10−4.1.(0−0,08)0,2=10−3V=1mV.
Câu 10: D.
Câu 11: D.
Câu 12: C.
ec=−ΔϕΔt=−0,04−0,20,2=0,8V.
Câu 13: A.
Câu 14: C. Theo công thức etc=−LΔiΔt
⇒L=|etc|ΔtΔi=10.0,15=0,2H.
Câu 15: A.
Câu 16: B.
Câu 17: D.
Câu 18: D.
Câu 19: B. Khung dây chuyển động sang phải => từ thông ϕ
qua khung giảm => dòng điện cảm ứng trong khung cùng chiều với dòng điện I.
Câu 20: B. Theo công thức W=12Li2⇒W′=12L(3i)2=9W
=90mJ.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 21:
a) Suất điện động cảm ứng có độ lớn |ec|=N.ΔϕΔt
Có ϕ=BScosα
với S=a2=100cm2=10−2m2;α=90−90=00.
Do B biến thiên
⇒|ec|=NΔϕΔt=NScosαΔBΔt
=20.10−2.1.0,2−0,10,01=2V.
b) Cường độ dòng điện cảm ứng: i=ecR=20,5=4A
Do B tăng nên ϕ
qua khung dây tăng; →Bc do dòng điện cảm ứng I sinh ra ngược chiều →B.
Áp dụng quy tắc nắm tay phải suy ra chiều dòng điện cảm ứng trong khung như hình vẽ.
Câu 22:
a) Đổi L = 100 mH = 0,1 H
+ Từ thông qua ống dây: ϕ=Li=0,1.1=0,1Wb.
+ Từ thông qua mỗi vòng dây: ϕ0=ϕN=0,12000=5.10−5Wb.
+ Năng lượng từ trường của ống dây: W=12Li2=12.0,1.12=0,05J.
b) |etc|=LΔiΔt=0,1.2,5−10,01=15V.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường trong suốt chiết suất n=√ 3 .
Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau thì giá trị của góc tới tia sáng là:
A. 600. B. 450.
C. 300. D. 530.
Câu 2: Chiếu một tia sáng đơn sắc tới một chậu đựng đầy nước chiết suất 1,3. Góc khúc xạ là 20 0.
Giữ nguyên tia tới thay nước trong chậu bằng một chất lỏng trong suốt khác thì góc khúc xạ lúc này
bằng 160. Chiết suất của chất lỏng là:
A. 4,7. B. 2,3.
C. 1,6. D. 1,5.
Câu 3: Khi có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì
A. mọi tia tới đều bị phản xạ và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.
B. chỉ có một phần nhỏ của chùm tia tới bị khúc xạ.
C. tia phản xạ rất rõ còn tia khúc xạ rất mờ.
D. toàn bộ chùm ánh sáng tới bị giữ ở mặt phản xạ.
Câu 4: Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần để chế tạo
A. gương trang điểm.
B. điều khiển từ xa.
C. sợi quang học.
D. gương phẳng.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng.
Chiếu một chùm tia sáng hẹp từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 thì
A. có hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu tia tới chiếu xiên góc với mặt phân cách.
B. chỉ có hiện tượng phản xạ nếu n1 > n2.
C. có hiện trượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ nếu n1 > n2 và góc tới lớn hơn góc giới hạn phản
xạ toàn phần.
D. chỉ có hiện tượng khúc xạ nếu n1 < n2.
Câu 6: Vào những ngày nắng, nóng. Đi trên đường nhựa ta thường thấy trên mặt đường, ở phía
trước dường như có nước. Hiện tượng này có được là do
A. phản xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa lớp không khí mỏng bị đốt nóng sát mặt
đường và phần không khí lạnh ở phía trên.
B. khúc xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa lớp không khí mỏng bị đốt nóng sát mặt đường
và phần không khí ở phía trên.
C.phản xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa mặt đường nhựa bị đốt nóng và phần không khí
ở phía trên.
D. khúc xạ của các tia sáng mặt trời trên mặt đường nhựa.
Câu 7: Một tấm xốp mỏng tròn bán kính r = 6,8cm nổi trên mặt nước, ở tâm tấm xốp đóng một cây
đinh nhỏ xuyên qua, thẳng đứng, đầu đinh chìm trong nước. Cho nước có chiết suất 43.
Muốn đặt mặt bất kì tại đầu trên mặt nước cũng không thấy được cây đinh thì chiều dài tối đa cử
phần đinh chìm trong nước có giá trị là:
A. 5,1 cm. B. 6 cm.
C. 8,6 cm. D. 9,07 cm.
Câu 8: Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2. Cho
biết n1 < n2 và góc tới i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có phản xạ toàn phần?
A. Chiếu tia sáng gần như sát mặt phân cách.
B. Góc tới i thỏa mãn sini>n1n2.
C. Góc tới i thỏa mãn điều kiện sini<n1n2.
D. Không có trường hợp nào đã nêu.
Câu 9: Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu
tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ
A. vuông góc với bản mặt song song.
B. hợp với tia tới một góc 450.
C. vuông góc với tia tới.
D. song song với tia tới.
Câu 10: Chọn câu đúng.
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 >
n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
B. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.
C. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
D. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 11: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
A. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi
trường tới.
B. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường
tới.
C. luôn nhỏ hơn 1.
D. luôn lớn hơn 1.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
B. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của
chùm sáng tới.
C. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết
suất lớn hơn.
D. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết
suất nhỏ hơn.
Câu 13: Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm và độ cao mực nước trong
bể là 60cm, chiết suất của nước là 43.
Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên
đáy bể là:
A. 34,6 cm. B. 11,5 cm.
C. 51,6 cm. D. 85,9 cm.
Câu 14: Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước
một khoảng 1,2m, chiết suất của nước là n=43.
Độ sâu của bể là:
A. h = 15 dm. B. h = 90 cm.
C. h = 1,6 m. D. h = 10 dm.
Câu 15: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12cm,
phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo
phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một
khoảng 10 cm. Chiết suất của chất lỏng đó là:
A. n = 1,2. B. n = 1,12.
C. n = 1,33. D. n = 1,40.
Câu 16: Khi ánh sáng đi từ nước (n=43)
sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. igh = 41048’. B. igh = 38026’.
C. igh = 62044’. D. igh = 48035’.
Câu 17: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn
thì
A. góc khúc xạ luôn luôn lớn hơn góc tới.
B. không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra.
D. góc khúc xạ có thể lớn hơn 900.
Câu 18: Tia sáng đi từ thủy tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2=43).
Điều kiện của góc tới I để không có tia khúc xạ trong nước là:
A. i≤62044′.
B. i < 62044’.
C. i < 41048’.
D. i < 48035’.
Câu 19: Cho một tia sáng đi từ nước (n=43)
ra khỏi không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i < 490. B. i > 420.
C. i > 490. D. i > 430.
Câu 20: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản
xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức:
A. sini = n. B. sini=1n.
C. tani = n. D. tani=1n.
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 21 (2 điểm): Một cái thước được cắm thẳng đứng vào một bình nước có đáy phẳng nằm ngang.
Phần thước nhô lên khỏi mặt nước là 4cm, bóng thước trên mặt nước dài 4cm, dưới đáy bình dài
8cm. Tính chiều sâu của nước trong bình. Cho chiết suất của nước là 43.
Câu 22 (2 điểm): Dưới đáy một bể nước rộng, sâu 1 m có đặt một bóng đèn nhỏ. Hỏi phải đặt một
miếng chắn tròn có bán kính tối thiểu bằng bao nhiêu trên mặt bể, đặt như thế nào để không có tia
sáng nào từ ngọn đèn khúc xạ ra ngoài không khí. Cho chiết suất của nước là 43.
Lời giải chi tiết
Câu 1: A. Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có sinisinr=n,
vì tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ nên sinr = cosi, suy ra tani= n vậy i = 600.
Câu 2: C. Từ định luật khúc xạ ánh sáng có: sinisinr1=n1;sinisinr2=n2
từ đó suy ra n2=n1sinr1sinr2=1,6.
Câu 3: A.
Câu 4: C.
Câu 5: A.
Câu 6: A.
Câu 7: B. Muốn đặt mắt bất kì tại đâu trên mặt nước cũng không thấy được đinh thì tia sáng tới từ
đầu dưới của đinh đi qua mép tấm xốp vừa bị phản xạ toàn phần, nên góc tới i=igh,
ta tính được igh=48,60. Từ đó suy ra chiều dài tối đa của đinh là h=rtani=6cm.
Câu 8: C.
Câu 9: D.
Câu 10: A.
Câu 11: B.
Câu 12: A.
Câu 13: D. Tình hình II.14G ta thấy độ dài của bóng đen trên đáy bể:
DB=HB+HD
=AC.tan600+CD.tanr=85,9cm

Câu 14: C. Độ dịch ảnh khi nhìn qua lớp nước đang xét: l=h(1−1n),
khoảng cách từ ảnh.
Quan sát thấy đến mặt nước: l′=hn
nên h=n.l′=1,6m.
Câu 15: A. Tương tự bài 14 ta có n=hl′=1,2.
Câu 16: D. Dùng công thức sinigh=1n.
Câu 17: B.
Câu 18: A. Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần: i≥igh,
với sinigh=1n.

Câu 19: C. Tương tự câu 18.

Câu 20: C. Áp dụng định luật khúc xạ: sini/sinr = n mà theo giả thiết suy ra sinr = cosi, vậy tani = n.

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 21: Bóng thước trên mặt nước CI = 8 cm, bóng thước dưới đáy bình DB = 8 cm.

Suy ra HB = 4 cm.

Vì AC= CI nên góc tới i=450,sinr=sinin.

Suy ra r = 320.

Độ sâu của nước trong bình

CD = HB: tanr = 6,4 cm.

Câu 22: Miếng chắn đặt sao cho tâm của nó nằm trên đường thẳng đúng qua đèn. Và tia sáng từ đèn
đi qua sát mp của miếng chắn vừa bị phản xạ toàn phần.

Ta có sinigh=1n

nên igh=48,60. Bán kính của miếng chắn: R=htani=85cm.


******************************************************************
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Lăng kính là


A. Khối chất trong suốt có chiết suất lớn hơn 1.
B. Khối chất trong suốt có chiết suất lớn hơn 1 và đồng chất.
C. Khối chất trong suốt, đồng chất, có dạng lăng trụ tam giác.
D. Khối chất trong suốt, đồng chất, có dạng lăng trụ đứng.

Câu 2: Một khung dây hình vuông diện tích 400 cm2, nằm toàn độ trong một từ trường
đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng từ của từ
trường giảm từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có
độ lớn là
A. 1,2m V. B. 240 V. C. 240 mV. D. 2,4 V.

Câu 3: Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự là 25cm. Độ tụ của kính có giá trị là
A. D = 0,04 dp B. D = 4 dp C. D = 5 dp D. D = -4 dp

Câu 4: Một electron chuyển động trong một từ trường đều có cám ứng từ hướng từ trên
xuống, electron chuyển động từ trái qua phải. Chiều của lực Lo – ren - xơ:
A. Hướng từ trong ra ngoài. B. Hướng từ phải sang trái.
C. Hướng từ ngoài vào trong. D. Hướng từ dưới lên trên

Câu 5: Nhận xét nào sau đây là đúng


A. Với thấu kính phân kỳ, vật thật luôn cho ảnh ảo.
B. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.
C. Với thấu kính phân kỳ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.
D. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật.

Câu 6: Đối với mắt viễn thị thì:


A. Nhìn ở vô cực không phải điều tiết.
B. Điểm cực cận OCC ở gần mắt hơn bình thường.
C. Khoảng cách OCV là hữu hạn.
D. Điểm cực cận OCC ở xa mắt hơn bình thường.

Câu 7: Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, có sự chuyển hóa năng lượng:
A. Từ cơ năng sang quang năng B. Từ hóa năng sang điện năng
C. Từ cơ năng sang điện năng. D. Từ năng lượng từ sang năng lượng điện.

Câu 8: Một hạt mang điện tích q = 4.10-10 C, chuyển động với vận tốcv trong từ trường
đều. Mặt phẵng quỹ đạo của hạt vuông góc với véc tơ cảm ứng từ. Lực Lorenxơ tác dụng
lên hạt là f = 4.10-5 N. Cảm ứng từ B của từ trường là 0,5 T. Giá trị của v là
A. 4.106 m/s. B. 2.105 m/s. C. 20000 m/s. D. 4.105 m/s.

Câu 9: Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là:


A. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i £ igh.
B. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i ³ igh.
C. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i £ igh.
D. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i ³ igh.

Câu 10: Một chùm sáng hẹp, song song đi từ không khí đến mặt phân cách với nước
(chiết suất của nước bằng 4/3) với góc tới 300 thì góc khúc xạ trong nước có giá trị xấp
xỉ bằng:
A. 600 B. 220 C. 300 D. 420

Câu 11: Công thức nào sau đây tính cảm ứng từ tại tâm của vòng dây tròn có bán kính R
mang dòng điện I?
A. B = 4π.10–7. B. B = 2.10–7. C. B = 4π.10–7. D. B = 2π.10–7.

Câu 12: Đặt một đoạn dây dẫn có chiều dài 2 m mang dòng điện 10A vào một từ trường
có cảm ứng từ là 0,02T. Biết đường cảm ứng từ hợp với chiều dài của dây một góc là 600.
Lực từ tác dụng lên đoạn dây là bao nhiêu?
A. 0,346 N. B. 0,15 N C. 0,519 N D. 0,3 N

Câu 13: Để khắc phục tật viễn thị thì người ta đeo
A. Kính lúp
B. Kính phân kỳ
C. Kính hội tụ
D. Kính có phần trên là phân kỳ, phần dưới là hội tụ

Câu 14: Đơn vị của độ tự cảm L là :


A. V (Volt) B. H (Hen ri) C. T (Tes la) D. Wb (Vê be)

Câu 15: Tính chất cơ bản của từ trường là:


A. gây ra lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó
C. gây ra lực hút lên điện tích đặt trong nó.
D. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên một dòng điện và một nam châm đặt trong nó

Câu 16: Một tia sáng truyền từ một môi trường trong suốt có chiết suất n1 ra ngoài
không khí( có chiết suất n2 » 1) với góc tới i = 350 và góc khúc xạ là r = 600 .Chiết suất
n1 có giá trị là
A. 1,51 B. 1,334 C. 0,301 D. 0,712

Câu 17: Chọn công thức đúng dùng để tính độ phóng đại của ảnh qua thấu kính mỏng
A. k = - B. k = - C. k = D. k =

Câu 18: Các tật nào sao đây không phải là các tật phổ biến của mắt
A. Mắt lão thị B. Mắt cận thị C. Mắt viễn thị D. Mắt loạn thị

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Bài 1: Một ống dây dài 50cm đường kính 2cm có 250 vòng dây quấn sát nhau. Ống dây
mang dòng điện cường độ 10A. Tính cảm ứng từ của ống dây trên. (1 đ)

Bài 2: Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1 (H), cường độ dòng điện qua ống dây giảm
đều đặn từ 2 (A) về 0 trong khoảng thời gian là 0,4 (s). Tính suất điện động tự cảm xuất
hiện trong ống trong khoảng thời gian đó (1đ)

Bài 3: Chiếu một tia sáng đi từ thủy tinh vào nước với góc tới là 450, biết chiết suất của
nước là 4/3; chiết suất của thủy tinh là 1,54. Hỏi hiện tượng phản xạ toàn phần có xảy ra
không? (1 đ)
Bài 4: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 50cm, đặt vật AB cách thấu kính khoảng 25cm.
Xác định vị trí của ảnh và độ phóng đại. (1 đ)

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Mã đề

1 C 2 C 3 D 4 A 5 A 6 D 7 C 8 B 9 B 10 B 11 D 12 A 13 C 14 B 15 A16 A 17 A 18 D
II. PHẦN TỰ LUẬN:
1 - Ghi công thức tính B = 4π.10–7. - Thay số và tính được B = 6,28.10-3 T
2 - Ghi công thức tính etc = - L (hay công thức đại số) - Thay số và tính được etc = 0,5 V
3 - Viết công thức tính sinigh = - Thay số tính được igh = 600 - Kết luận: không có hiện
tượng phản xạ toàn phần vì i < igh
4 - Viết công thức thấu kính = - Thay số tính được d’ = - 50cm - Viết công thức tính k = - -
Thay số tính được k = 2
*************************************************************************
Câu 2 : Một điện tích q = 3,2.10-9 C bay vào trong từ trường đều có B = 0,04 T với vận tốc v =
2.106 m/s theo phương vuông góc với từ trường. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích q có độ
lớn bằng bao nhiêu ?
A. 2,56.10-3 N B. 0,256.10-3 N C. 0,256.10-5 N D. 0,256.10-4 N
Câu 3 : Chọn câu sai ?Tương tác từ là tương tác giữa :
A. Giữa 2 điện tích B. Hai nam châm C. Hai dòng điện D. Nam châm và dòng điện
Câu 4 : Đơn vị của từ thông là :
A. Tesla (T) B. Vôn (V) C. Vêbe (Wb) D. Henri (H)
Câu 5 : Cuộn tự cảm có L = 2 mH, có dòng điện cường độ 10A chạy qua. Năng lượng tích lũy
trong cuộn đó là :
A. 100 J B. 1 J C. 0,01 J D. 0,1 J
Câu 6 : Suất điện động trong mạch kín tỉ lệ với :
A. Độ lớn của từ thông qua mạch B. Độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường
C. Tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch D. Tốc độ chyển động của mạch kín trong từ
trường
Câu 7 : Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ là :
A. Quá trình chuyển hóa cơ năng thành nhiệt năng
B. Quá trình chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng
C. Quá trình chuyển hóa điện năng thành cơ năng
D. Quá trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng
Câu 8 : Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt giữa 2 cực của nam châm như hình vẽ, có
chiều :
A. Hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng giấy
B. Hướng từ đầu dưới lên đầu trên mặt phẳng giấy
C. Hướng từ ngoài vào trong mặt phẳng giấy
D. Hướng từ đầu trên xuống đầu dưới mặt phẳng giấy
Câu 9 : Công thức tính cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài là :
A. B. C. D.
Câu 10 : Chọn câu đúng và đầy đủ nhất. Phương của lực Lo-ren-xơ :
A. Vuông góc với đường sức từ B. Vuông góc với cả véc tơ cảm ứng từ và véc tơ vận tốc
C. Trùng với phương của véc tơ vận tốc của hạt D. Song song với phương của véc tơ cảm ứng từ
Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là đúng nhất ? Từ trường không tương tác với :
A. Các điện tích đứng yên B. Các điện tích chuyển động
C. Nam châm đứng yên D. Nam châm chuyển động
Câu 12 : Hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tượng :
A. Điện trường biến thiên thì sẽ có từ trường cảm ứng
B. Dòng điện trong mạch biến thiên thì sẽ có từ trường cảm ứng
C. Từ thông biến thiên thì sẽ có dòng điện cảm ứng
D. Từ trường biến thiên thì sẽ có điện trường cảm ứng
Câu 13 : Phát biểu nào dưới đây là đúng ? Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường :
A. Nằm theo hướng của đường sức từ B. Vuông góc với đường sức từ
C. Nằm theo hướng của lực từ D. Không có hướng xác định
Câu 14 : Trường hợp nào sau đây không xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch :
A. Dịch chuyển nam châm lại gần vòng dây B. Dịch chuyển nam châm ra xa vòng dây
C. Nam châm đứng yên trong vòng dây D. Thay đổi diện tích vòng dây.
Câu 15 : Chọn câu trả lời đúng Một dòng điện cường độ I = 10 A chạy trong dây dẫn thẳng dài
đặt trong không khí. Cảm ứng N S
từ tại điểm M cách dây dẫn 10 cm là :
A. 2.10-7 T B. 2.10-5 T C. 6,28.10-7 T D. 6,28.10-5 T
Câu 16: Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường
A. thẳng song song và cách đều nhau B. song song.
C. thẳng song song. D. thẳng.
Câu 17: Suất điện động cảm ứng là suất điện động
A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. B. được sinh bởi nguồn điện hóa học.
C. được sinh bởi dòng điện trong mạch. D. sinh ra dòng điện trong mạch kín.
Câu 18. Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dòng điện 5 A, đặt vuông góc trong một từ trường
đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Nó chịu một lực từ tác dụng là
A. 9 N. B. 0,9 N. C. 900 N. D. 0 N.
Câu 19 Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5 A thì có cảm ứng từ
0,4 μT. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 10 A thì cảm ứng từ tại điểm đó có
giá trị là
A. 1,2 μT. B. 2,2 μT. D. 0,2 μT. D. 1,6 μT.
Câu 20. Một điện tích có độ lớn 5 μC bay với vận tốc 2.105 m/s vuông góc với các đường sức
vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên
điện tích là
A. 1 N. B. 104 N. C. 0,1 N. D. 0 N.
B. Phần câu hỏi tự luận:
Câu 1: (1.5 điểm)
Hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn đặt cách nhau 4cm trong không khí. Dòng điện chạy
trong hai dây là và ngược chiều nhau. Xác định hướng và độ lớn cảm ứng từ tại điểm M cách
mỗi dây là 2cm.
Câu 2: ( 1.5điểm)
Một khung dây dẫn tròn được đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với
mặt phẳng khung dây. Diện tích vòng dây là S = 0,2m2. Cho cảm ứng từ tăng đều từ 0,2T đến
0,5T trong thời gian 0,1s. Hãy xác định:
a) Độ biến thiên từ thông qua khung dây
b) Suất điện động cảm ứng trong khung
A. Phần trắc nghiệm
1 D 2 B 3 A 4 C 5 D 6 C 7 D 8 A 9 B 10 B 11 A 12 C 13 A 14 C 15B <16,17,18,20>A
******************************************************************************
ĐỀ SỐ 1: TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN, QUẬN TÂN BÌNH
Câu 2: Định nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phần và nêu điều kiện để có hiện tượng
phản ứng phản xạ toàn phần. Viết công thức xác định góc giới hạn phản xạ toàn phần.
Câu 3: Định nghĩa lăng kính. Nêu các đặc trưng của lăng kính. Vẽ đường truyền tia
sáng qua lăng kính có chiết suất n đặt trong không khí, có tia ló ở mặt bên thứ hai.

Câu 4: Cho thấu kính (L) đặt trong không khí. Đặt một vật sáng AB= 4 cm trước thấu
kính, vuông góc với trục chính của thấu kính và có đường truyền tia sáng đi qua như
hình vẽ:
a) (L) là thấu kính gì? Bằng phép vẽ (có giải thích), hãy xác định (đúng theo thứ tự yêu
cầu):
– ảnh A1B1 cho bởi thấu kính.
– Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính.
– Tiêu điểm vật chính của thấu kính.
b) Giữ thấu kính (L) cố định, tịnh tiến vật AB dọc theo trục chính của thấu kính một
đoạn 16 cm thì ảnh cũng tịnh tiến một đoạn 2 cm. Biết độ lớn của ảnh lúc đầu gấp 2
lần độ lớn của ảnh lúc sau. Tìm độ lớn của 2 ảnh ấy và tính tiêu cực của thấu kính (L).

Câu 5: Cho ống dây dài 0,5 m, lõi không khí, gồm 1000 vòng, mỗi vòng có đường kính
10 cm, được mắc vào một mạch điện.
Biết cường độ dòng điện trong ống dây biến thiên theo thời gian như đồ thị:
a) Tính suất điện động tự cảm trong ống dây ứng với các giai đoạn biến thiên cường
độ dòng điện trong ống dây.
b) Xác định độ biến thiên của từ thông ứng với các giai đoạn biến thiên của cường độ
dòng điện trong ống dây.

ĐỀ SỐ 2: TRƯỜNG THPT MẠC ĐỈNH CHI, NÂNG CAO, QUẬN 6


Câu 1:
b. Một khung dây dẫn phẳng kín đặt trong vùng từ trường đều trong khoảng thời gian
0,4s, từ thông qua khung dây biến thiên một lượng 1,2Wb. Tính độ lớn suất điện động
cảm ứng xuất hiện trong khung?
c. Dùng một dây điện từ được bọc một lớp cách điện rất mỏng cho trước, quấn thành
ống dây dài. Các vòng dây sát nhau. Em hãy nêu ra một cách quấn sao cho ống dây
có độ tự cảm là nhỏ nhất? Giải thích?
Câu 2: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm. Một vật sáng AB cao 1,5mm, đặt trước và
vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) và cách thấu kính 60cm.
a. Xác định vị trí, tính chất và độ cao của ảnh A1B1 của AB cho bởi thấu kính?
b. Dời vật dọc theo trục chính một đoạn 30cm lại gần thấu kính. Tính khoảng cách giữa
vật và ảnh?
Câu 3: Một người bị cận thị, mua hai kính đeo sát mắt để khắc phục. Khi sử dụng (1)
có độ tụ D1 = -2 điốp thì có thể nhìn rõ các mắt từ 12,5cm đến vô cực. Hỏi khi sử dụng
kính (2) có độ tụ D2 = -4 điốp thì có thể nhìn rõ các vật trong khoảng nào trước mắt?
Theo em người này nên chọn đeo kính nào thì tốt nhất? Giải thích?
Câu 4:Một điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính phân kỳ mỏng cho ảnh
S’. Biết rằng S và S’ nằm ở hai bên và cách tiêu điểm ảnh F’ theo thứ tự các đoạn
20cm và 16cm. Tính tiêu cự của thấu kính?

ĐỀ SỐ 3: TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ, CƠ BẢN A, QUẬN TÂN PHÚ


Câu 1: Nêu khái niệm về sự điều tiết của mắt. Trình bày các đặc điểm của mắt cận thị
và cách khắc phục?
Áp dụng: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 10cm. Xác định tiêu cự của
kính cần đeo sát mắt để đọc dòng chữ gần nhất cách mắt 15cm.
Câu 2: Thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ. Phát biểu định luật Faraday về hiện
tượng này?
Áp dụng: một khung dây dẫn hình vuông có cạnh là 5cm gồm 10 vòng dây. Khung dây
đặt trong từ trường đều, sao cho mặt phẳng khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ một
góc 300. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây khi cảm ứng từ giảm
dần từ 3.10-3 T đến 10-3T trong thời gian 0,1 giây.
Câu 3: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Viết biểu thức của định luật khúc xạ
ánh sáng. Trong trường hợp nào luôn có góc khúc xạ với mọi góc tới?
Áp dụng: Một tia sáng đơn sắc hẹp truyền từ không khí sang chất lỏng trong suốt có
chiết suất n dưới góc tới 450, cho tia khúc xạ lệch 150 so với tia tới, tính chiết suất n
của chất lỏng và tốc độ truyền sáng trong chất lỏng đó?
Câu 4: Thấu kính là gì? Nêu công dụng và cấu tạo của kính lúp? Viết công thức số bội
giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực?
a. Chứng minh rằng: Đối với thấu kính hội tụ, có hai vị trí đối xứng nhau qua F sẽ cho
hai ảnh có cùng độ cao.
b. Một vật AB đặt song song với màn, cách màn một khoảng L, trong khoảng giữa vật
và màn đặt một thấu kính hội tụ song song với màn. Tìm điều kiện về khoảng cách L
để ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màn.

ĐỀ SỐ 4: TRƯỜNG THPT TÂY THẠNH, QUẬN TÂN PHÚ


Câu 1:
– Một khung dây phẳng, diện tích 20cm2, gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều.
Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc π/6và có độ lớn bằng 2.10-4
Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong khoảng thời gian 0,01s. Tính suất
điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi.
Câu 2:
– Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính thì cho ảnh rõ nét trên
màn. Hỏi thấu kính nói trên là thấu kính loại nào?
Câu 3: Trình bày sự lưu ảnh của mắt.
Câu 4: Chùm tia sáng hẹp từ nước vào thủy tinh sao cho tia tới hợp với mặt phân cách
một góc 300. Biết chiết suất của nước là 4/3và chiết suất của thủy tinh là √3.
– Hãy xác định góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ.
– Tia sáng phải truyền từ môi trường nào sang môi trường nào với góc tới nhỏ nhất là
bao nhiêu để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tạo mặt phân cách giữa hai môi
trường?
Câu 5: Một thấu kính có độ tụ là D = +5dp. Vật sáng AB đặt trước thấu kính và vuông
góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 15cm.
– Hãy xác định tiêu cự của thấu kính nói trên.
– Xác định vị trí của ảnh, nêu tính chất và độ phóng đại ảnh.
Câu 6: Hai điểm sáng S1 và S2 được đặt trên trục chính của thấu kính và ở 2 bên thấu
kính, khoảng cách từ S1 đến S2 là L=80cm. Cho biết ảnh của S1 và ảnh của S2 qua
thấu kính trùng nhau. Độ lớn tiêu cự của thấu kính là 30cm. Hãy tính khoảng cách từ
S1 đến thấu kính S2 đến thấu kính.

ĐỀ SỐ 5: TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH, QUẬN TÂN BÌNH


II. BÀI TOÁN
Bài 1: Một ống dây dài 50cm, có 1000 vòng dây. Tiết diện của ống là 10 cm2. Tính độ
tự cảm của ống dây đó.
Bài 2: Một tia sáng từ không khí chiếu vào mặt khối nhựa trong suốt với góc tới bằn
600. Biết chiết suất khối nhựa n = √3. Tính góc khúc xạ?
Bài 3: Một khung dây tròn có diện tích S = 10cm2 đặt cố định trong một từ trường đều
có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây, độ lớn cảm ứng từ tăng
dần đều theo thời gian với tốc độ biến thiên 1,5.102 (T/s). Điện trở của khung R = 5Ω.
Tính độ lớn cường độ dòng điện cảm ứng?
Bài 4: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có độ lớn tiêu cự
25cm.
a. Xác định vị trí vật để có được ảnh ảo cao gấp 2 lần.
b. Phải di chuyển thấu kính về phía nào một đoạn bao nhiêu để thu được ảnh nhỏ hơn
vật và cách vật 112,5cm.

ĐỀ SỐ 6: TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH, QUẬN TÂN BÌNH


I. LÝ THUYẾT
Câu 2: Một tia sáng đơn sắc truyền từ một chất lỏng có chiết suất n tới mặt phân cách
của hai môi trường lỏng-không khí dưới góc tới 300 thì góc khúc xạ bằng 450. Tính
chiết suất n của chất lỏng.
Câu 3: Áp dụng: mắt người có điểm cực viễn cách mắt 40cm.
– Mắt người này bị tật gì? Giải thích?
– Muốn nhìn rõ vật ở vô cự mà không điều tiết, người đó phải đeo kính (sát mắt) có độ
tụ là bao nhiêu?
II. BÀI TẬP
Bài 1: Một khung dây phẳng có diện tích 25cm2 gồm 100 vòng dây được đặt trong từ
trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và có độ lớn
bằng 2,4.10-2T. Người ta cho từ trường giảm còn một nửa trongg khoảng thời gian
0,1s.
-Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.
-Tính cường độ dòng điện cảm ứng biết khung có điện trở là 0,2Ω.
Bài 2: Vật sáng AB có độ cao 7cm được đặt trước và vuông góc với trục chính (A nằm
trên trục chính) của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp, cho ảnh ảo cách thấu kính 50cm.
a.Tìm tiêu cự của thấu kính.
b. Xác định vị trí của vật.
c. Tìm độ phóng đại và chiều cao của ảnh.
d. Vẽ ảnh minh họa.
e. Giữ vật cố định, muốn thu được ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Tìm vị trí của vật đối với
thấu kính lúc này. Vậy ta phải dịch chuyển thấu kính lại gần hay ra xa vật? Suy ra đoạn
dịch chuyển của thấu kính.
Bài 3: Một người thợ lặn dưới nước rọi một chùm sáng lên mặt nước dưới góc tới 450.
a. Tìm góc khúc xạ r, cho chiết suất của nước là 1,33.
b. Tìm điều kiện của góc tới để không có tia sáng nào ló ra mặt nước.

ĐỀ SỐ 7: TRƯỜNG THPT VÕ TRƯỜNG TOẢN, QUẬN 12


I. LÝ THUYẾT
Câu 1: Nêu định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ. Viết công thức định luật này.
Câu 2: Nêu cách dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính.
Câu 3: Định nghĩa lăng kính và nêu đặc trưng quang học của lăng kính.
Câu 4: Hãy nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật cận thị.
II. BÀI TOÁN
Bài 1: Một khung dây hình vuông cạnh a = 4cm gồm 10 vòng dây. Khung dây đặt trong
từ trường đều sao cho B vuông góc với mặt phẳng khung dây.
a. Biết từ thông qua khung có giá trị 64.10-4 Tính độ lớn cảm ứng từ B.
b. Giữ khung dây ở vị trí ban đầu, rồi uốn khung dây thành hình chữ nhật có chiều dài
gấp 3 lần chiều rộng. Tính từ thông qua khung dây lúc này.
Bài 2: Người ta cắm một cái thước thẳng, dài 70cm xuống đáy một bể nước rộng nằm
ngang theo phương thẳng đứng. Chiều cao mực nước trong bể là 40cm. Nếu chiếu tia
sáng tới mặt nước theo phương hợp với mặt nước một góc 300 thì bóng của thước
trên mặt nước và dưới đáy bề dài bao nhiêu? Vẽ hình. Cho chiết suất của nước là
n=4/3, chiết suất của không khí là n=1.
Bài 3: Một vật AB có chiều cao 3cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ, ta thu được ảnh thật của vật AB và lớn gấp hai lần vật, biết tiêu cự của thấu kính là
30cm.
a. Xác định vị trí và chiều cao ảnh. Vẽ hình đúng tỉ lệ.
b.Ta phải tịnh tiến AB theo phương vuông góc với trục chính như thế nào, một đoạn
bằng bao nhiêu để ảnh ở vô cùng.
Bài 4:
a. Đặt một vật sáng AB (vuông góc với trục chính A) trước một thấu kính hội tụ tiêu cự
6cm. Biết AB cách thấu kính 12cm. Xác định vị trí, tính chất, độ phóng đại ảnh. Vẽ hình.
b. Vật sáng đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính của một thấu kính, cho ảnh
thật A’B’. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn 6cm dọc theo trục chính, thì ảnh dời một
đoạn 60cm và không đổi tính chất, ảnh này cao gấp 2,5 lần ảnh kia. Tìm tiêu cự của
thấu kính.

ĐỀ SỐ 8: TRƯỜNG THPT BÀ ĐIỂM, QUẬN 12


Câu 1:
a. Lăng kính là gì? Nêu cấu tạo và các đặc trưng quang học của thấu kính?
b. Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng?
Câu 2:
a. Thế nào là sự điều tiết của mắt? Mắt bình thường khi quan sát một vật thì tiêu cự
của mắt lớn nhất và tiêu cự của mắt nhỏ nhất khi nào?
b. Nêu đặc điểm của mắt cận.
Câu 3: Nêu định nghĩa hiện tượng tự cảm.
Áp dụng: Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,1H, trong cuộn dây đó có dòng điện biến thiên
đều 200A/s thì suất điện động tự cảm sẽ có độ lớn là bao nhiêu?
Câu 4: Một cái bể hình chữ nhật có đáy nằm ngang chứa đầy nước. Một người nhìn
vào điểm giữa của mặt nước theo phương hợp với mặt phân cách một góc 450 (như
hình vẽ) thì vừa vặn nhìn thấy một điểm nằm trên giao tuyến của thành bể và đáy bể.
Cho chiết suất của nước là 4/3, hai thành bể cách nhau 30cm. Tính độ sâu h của bể
nước.

Câu 5: Vật AB cao 4cm đặt trước thấu kính có tiêu cự f, vật qua thấu kính cho ảnh ảo
A’B’. Biết ảnh cách thấu kính 15cm.
a) Tính tiêu cự của thấu kính.
b) Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính 10cm. Hỏi ảnh A’B’ dịch
chuyển một đoạn bao nhiêu?
ĐỀ SỐ 9: TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH, QUẬN 12
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Dòng điện Fu-cô là gì?
Câu 2: Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng?
Câu 3: Hoạt động điều tiết của mắt là gì? Khi cần quan sát trong khoảng thời gian dài,
mắt nên quan sát ở đâu để không bị mờ? Vì sao?
Câu 4: Lăng kính là gì? Trình bày tác dụng của lăng kính đối với sự truyền ánh sáng
đơn sắc qua nó.
II. BÀI TẬP:
Phần chung:
Bài 1: Một ống dây điện hình trụ, lõi chân không có hệ số tự cảm L = 0,05H. Cho
cường độ dòng điện qua ống giảm đều đặn từ 4A về 2A trong khoảng thời gian 0,02s.
a. Tìm suất điện động tự cảm xuất hiện trong khoảng thời gian trên.
b. Biết ống dây dài 50cm, gồm 1000 vòng dây. Tìm bán kính tiết diện của ống dây.
Bài 2: Cho hai môi trường trong suốt tiếp xúc tiếp giáp nhau có chiết suất lần lượt là n1
= 1,2 và n2 = 1,5. Để ánh sáng bị phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa 2 môi
trường thì tia sáng phải đi từ môi trường nào đến mặt phân cách này và góc tới là bao
nhiêu?
Bài 3: Mắt một người có điểm cực cận và cực viễn cách mắt lần lượt là 15cm và 50cm.
a. Mắt người này bị tật gì? Tại sao?
b. Khi đeo kính có độ tụ D= -1dp thì mắt nhìn thấy vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Kính đeo sát mắt.
Phần riêng:
Dành riêng cho các lớp B1 và B2:
Bài 4a: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính,
cách thấu kính 20cm, cho 1 ảnh A’B’ cùng chiều vật lớn gấp 3 lần vật.
a. Tính tiêu cự thấu kính. Vẽ hình.
b. Giữ thấu kính cố định, di chuyển vật ra xa thấu kính thì thấy ảnh hiện rõ nét trên
màn và lớn hơn vật, khoảng cách từ vật đến màn là 160cm. Xác định vị trí mới của vật.
Dành riêng cho các lớp B1 và B2:
Bài 4b: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính của một thấu kính, đặt vật
AB cách thấu kính 30cm ta thu được ảnh ngược chiều A1B1.
a. Hỏi thấu kính loại gì? Vì sao?
b. Di chuyển vật dọc theo trục chính đến một vị trí khác thì thu được ảnh A2B2 hiện ra
trước thấu kính, cách thấu kính 20cm. Cho biết hai ảnh có cùng độ lớn. Tìm tiêu cự
của thấu kính.

ĐỀ SỐ 10: TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT, QUẬN HÓC MÔN


Câu 1: Lực Lo-ren-xơ là gì? Viết công thức tính độ lớn của Lo-ren-xơ. Phát biểu quy
tắc bàn tay trái cho lực Lo-ren-xơ.
Câu 2: Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.
Áp dụng: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí có chiết suất n =1 vào chất lỏng có
chiết suất n = √2với góc tới 300. Tính góc hợp bởi phương của tia tới và tia khúc xạ.
Câu 3: Lăng kính là gì? Nêu đặc trưng quang học của lăng kính.
Câu 4: Một khung dây dẫn có diện tích là 50 cm2, gồm 2500 vòng, đặt trong từ trường
đều sao cho vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Biết độ lớn của
vectơ cảm ứng từ là 0,02T.
a. Xác định từ thông ban đầu mà từ trường gởi qua khung dây.
b. Cho khung quay trong khoảng thời gian 0,1s đến vị trí vectơ cảm ứng từ hợp với
pháp tuyến của khung góc 600. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.
Câu 5: Một thấu kính hội tụ tiêu cự 30cm. Một vật sáng AB cao 2mm đặt trước và
vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) và cách thấu kính 45cm.
a. Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ cao của ảnh AB cho bởi thấu kính.
b. Dời vật dọc theo trục hings, lại gần hay ra xa thấu kính một đoạn bằng bao nhiêu để
có ảnh cùng chiều với vật và cao 6mm.
c. Thay thấu kính trên bởi một thấu kính mới. Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của
thấu kính thì ảnh cách vật 6cm, khi dời vật một đoạn 20cm dọc theo trục chính ra khỏi
khoảng tiêu cự của thấu kính thì ảnh cùng chiều với vật và cách thấu kính 10cm. Tìm
tiêu cự của thấu kính mới.

You might also like