You are on page 1of 11

Câu hỏi và đáp án trắc nghiệm thuế GTGT

(Đáp án được đánh dấu bằng mực đỏ)

Câu 1. Người nộp thuế GTGT là:


a. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật
Hợp tác xã;
b. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;
c. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu
d. Tất cả đáp án trên

Câu 2: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng:
a. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt
bán ra và ở khâu nhập khẩu
b. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh
thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý
nhà nước cấp.
c. Tất cả các trường hợp trên

Câu 3: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng:
a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
b. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
c. Phân bón
d. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
( theo luật mới bổ sung thì phân bón và thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác cũng
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT )

Câu 4: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng:
a.Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
b. Chuyển quyền sử dụng đất.
c. Chuyển nhượng giá trị tài sản của đơn vị kinh doanh gắn liền với quyền sử dụng đất.
d. Cả 03 đáp án trên
Câu 5: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng:
a. Bảo hiểm nhân thọ;
b. Bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tai nạn con người.
c. Bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác
d. Bảo hiểm tài sản (trừ các tài sản nêu tại ý c)

Câu 6: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng:
a. Dịch vụ Khám chữa bệnh bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh theo quy định của bộ y tế.
b. Dịch vụ thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế
c. Xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.
d. Thuốc chữa bệnh do cơ sở kinh doanh thuốc tân dược bán ra.

Câu 7: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng:
a.Duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng,
cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội do nguồn vốn đóng góp của nhân dân chiếm trên
50%.
1
b. Duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng,
cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội do nguồn vốn đóng góp của nhân dân chiếm dưới
50%.
c. Cả 02 đáp án trên.
Câu 8: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng
a. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và
các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe điện theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và
các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
c. Kinh doanh vận tải hành khách liên tỉnh.
d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 9: Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây không thuộc đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng
a.Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp
luật.
b.Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra.
c.Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí.
d. Tất cả các trường hợp trên
Câu 10: Các trường hợp nào sau đây không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
a. Tổ chức, Cá nhân không kinh doanh khi bán tài sản
b. Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp
c.Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
d. Tất cả các trường hợp trên
Câu 11: Các trường hợp nào sau đây phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
a.Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp;
b.Điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
c. Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư
cách pháp nhân đầy đủ trong cùng một cơ sở kinh doanh không sở hữu 100% vốn.
Câu 12: Căn cứ tính thuế GTGT là:
a. Giá tính thuế
b. Thuế suất.
c. Giá tính thuế và thuế suất.

Câu 13: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá tiêu thụ đặc biệt là:
a. Giá bán đã bao gồm thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt
b. Giá bán chưa có thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt
c. Giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt chưa có thuế GTGT.
Câu 14: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường là:
a. Là giá bán đã bao gồm thuế bảo vệ môi trường và GTGT.
b. Là giá bán chưa bao gồm thuế bảo vệ môi trường và GTGT
c. Là giá bán đã bao gồm thuế bảo vệ môi trường chưa bao gồm GTGT
Câu 15: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:
a. Là giá nhập tại cửa khẩu
b. Là giá nhập khẩu tại cửa khẩu (+) với thuế nhập khẩu (Nếu có)
c.Là giá nhập khảu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ
đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
Câu 16: Giá tính thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh
doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là:
a. Là giá mua vào hoặc giá sản xuất (Giá vốn)
b. Là giá bán của năm trước
2
c. Là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm
phát sinh các hoạt động này.

Câu 17. Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính Thuế giá
trị gia tăng là:
a. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng
b. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng
c. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt
động này.
d. Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng

Câu 18. Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:


a. Do cơ sở kinh doanh xuất bán
b. Do cơ sở kinh doanh cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh
c. Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh
d. Do cơ sở kinh doanh biếu, tặng
Câu 19. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng

Câu 20. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng.
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng.

Câu 21. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối
lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế.
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng.
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng.
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa
có Thuế giá trị gia tăng.

Câu 22. Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
a. Giá chuyển nhượng bất động sản.
b. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ đi giá đất được trừ thực tế tại thời điểm chuyển nhượng.
c. Giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất.
Câu 23: Giá tính thuế GTGT đối với hoạt động cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam, vừa thực
hiện ở nước ngoài là:
a. Phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp đồng.
b. Phần giá trị dịch vụ thực hiện tại nước ngoài quy định trong hợp đồng.
c. Toàn bộ phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam và nước ngoài quy định trong hợp đồng.
Câu 24: Giá tính thuế GTGT được xác định bằng:
a.Đồng Việt Nam
b.Ngoại tệ
c.Cả hai trường hợp trên
3
Câu 25: Đối với việc bán hàng hoá thời điểm xác định thuế GTGT là:
a, Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
b, Là thời điểm thu tiền
c, Là thời điểm ký hợp đồng bán hàng
Câu 26: Đối với cung ứng dịch vụ thời điểm xác định thuế GTGT là:
a.Là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
b.Là thời điểm thu tiền
c.Là thời điểm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ
Câu 27: Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán,
chuyển nhượng hoặc cho thuê thời điểm xác định thuế GTGT là:
a. Là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng.
b.Là thời điểm bàn giao hoàn thành bàn giao.
c.Là thời điểm ký hợp đồng.
Câu 28:Đối với xây dựng, lắp đặt thời điểm xác định thuế GTGT là:
a.Là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt
hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
b. Là thời điểm thu tiền.
c. Là thời điểm ký hợp đồng
Câu 29: Thuế suất 0% không áp dụng đối với:
a. Hàng hoá xuất khẩu
b. Dịch vụ xuất khẩu
c. Vận tải quốc tế
d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
Câu 30: Thuế suất 0% áp dụng đối với:

a. Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình cho doanh nghiệp chế xuất.
b.Cho thuê nhà, xưởng, hội trường cho doanh nghiệp chế xuất
c. Xăng, dầu nội địa bán cho xe ô tô của doanh nghiệp chế xuất;

Câu 31: Thuế suất 0% không áp dụng đối với:


a. Cung cấp xuất ăn ca cho công nhân trong doanh nghiệp chế xuất.
b. Cung cấp điện nước sản xuất cho doanh nghiệp chế xuất
c. Xăng, dầu nội địa bán cho xe ô tô của doanh nghiệp chế xuất;

Câu 32: Điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hoá xuất khẩu là:
a.Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;
b.Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy
định của pháp luật;
c.Có tờ khai hải quan theo quy định.
d. Có đủ cả 03 điều kiện trên
Câu 33: Thuế suất 5% không áp dụng đối với:
a. Nước sạch phục vụ sản xuất
b. Nước sạch phục vụ sinh hoạt
c. Nước uống đóng bình
d. tất cả các trường hợp trên
Câu 34: Thuế suất 10% áp dụng đối với:
a. Nước uống đóng bình, đóng chai
b. Nước sạch phục vụ sinh hoạt
4
c. Tưới tiêu nước phục vụ nông nghiệp
Câu 35: Các trường hợp nào thuộc diện không chịu thuế GTGT:
a. Tưới tiêu nước phục vụ nông nghiệp
b. Nước sạch phục vụ sản xuất.
c. Nước uống đóng chai.

Câu 36: Thuế suất 5% áp dụng đối với:


a. Phân bón hữu cơ và vô cơ
b. Quặng để sản xuất phân bón
c. Thuốc trừ sâu và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi
d. Tất cả các trường hợp trên
Câu 37: : Thuế suất 5% áp dụng đối với:
a. Thức ăn gia súc gia cầm ( chuyển sang không chịu thuế )
b. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương
mại.
c. Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (chuyển sang không chịu
thuế )
d. Tất cả các trường hợp trên
Câu 38: Các trường hợp nào sau đây thuộc diện chịu thuế GTGT thuế suất 5%:
a. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương (trừ kênh mương nội đồng), ao hồ phục vụ sản xuất nông
nghiệp;
b. Nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp;
c. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp
d. Tất cả các trường hợp trên
Câu 39: Thuế suất 5% áp dụng đối với:
a. Thiết bị, dụng cụ y tế
b. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập
c. Đồ chơi cho trẻ em
d. Tất cả các trường hợp trên

Câu 40: Thuế suất 5% áp dụng đối với:


a, Lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại.
b, Gỗ của người trồng rừng.
c, Cả hai trường hợp trên
Câu 41: Sản phẩm may mặc áp dụng thuế suất 10% ở các khâu:
a. Sản xuất và gia công
b. Kinh doanh thương mại.
c. Nhập khẩu
d. Tất cả các trường hợp trên
Câu 42: Các trường hơp nào sau đây thuộc diện phải kê khai nộp thuế GTGT:
a. Tài sản khi điều chuyển cho đơn vị hạch toán độc lập đã thực hiện đánh giá lại giá trị tài sản
b. Điều chuyển tài sản cho cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT
c. Cả 02 trường hợp trên.

Câu 43: Theo quy định của Luật thuế GTGT, thì có mấy phương pháp tính thuế GTGT?
a, 1 phương pháp
b, 2 Phương pháp
c, 3 phương pháp
Câu 44: Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào?
a. Phương pháp khấu trừ thuế
5
b. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
c. Cả 2 cách trên
Câu 45. Số Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng (=) cách
nào dưới đây:
a. Số Thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
b. Tổng số Thuế giá trị gia tăng đầu ra
c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất Thuế giá trị gia tăng
của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
d. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Câu 46. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT áp dụng đối với đối tượng nào sau đây:
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

Câu 47. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được xác
định bằng (=) cách nào dưới đây:
a. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
b. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra
c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng
áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ đó.
d. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của
loại hàng hoá, dịch vụ đó.
Câu 48. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?
a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 49. Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng cách nào dưới
đây:
a. Thuế GTGT đầu ra x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
b. Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
c. Giá tính thuế của HHDV x Thuế suất thuế GTGT của HHDV
Câu 50. Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT, số thuế GTGT phải nộp được xác định
bằng cách nào dưới đây:
a. GTGT của HHDV chịu thuế x thuế suất thuế GTGT của HHDV tương ứng
b. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
c. Giá thanh toán của HHDV bán ra – Giá thanh toán của HHDV mua vào.

Câu 51: Đối với cơ sở kinh doanh (trừ các doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, hộ, cá nhân
kinh doanh) bán hàng hoá, dịch vụ có đầy đủ hoá đơn của hàng hoá, dịch vụ bán ra theo chế độ quy định
hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp đồng và chứng từ
thanh toán nhưng không có đủ hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng:
a, Doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu, tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu
theo quy định của BTC.
6
b, Ấn định của cơ quan thuế
c, Cả hai phương án đều sai

Câu 52. CSKD nào được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hóa đơn GTGT mua vào dùng cho hoạt
động SXKD mặt hàng chịu thuế GTGT?
a. CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
b. CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
c. Cả hai phương án trên
Câu 53. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?
a. Khấu trừ toàn bộ
b. Khấu trừ 50%
c. Không được khấu trừ
Câu 54. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ thuộc trường hợp nào dưới đây được khấu trừ thuế.
a. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp như nhà
ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho
người lao động làm việc trong khu vực sản xuất, kinh doanh và nhà ở, trạm y tế cho người lao động làm
việc trong các khu công nghiệp
b. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do doanh
nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình
thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
c. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ không chịu thuế giá trị gia tăng.
d. Cả a và b
Câu 55. Từ ngày 01/01/2009, CSKD khi bán hàng ghi thuế suất cao hơn quy định mà CSKD chưa tự điều
chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lý như như thế nào?
a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
d. Không phải kê khai, nộp thuế.
Câu 56. Từ ngày 01/01/2009, khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế tại CSKD phát hiện trường hợp
bán hàng ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng trên hóa đơn thấp hơn quy định thì xử lý CSKD như thế
nào?.
a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định.
b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn.
c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định.
d. Không phải kê khai, nộp thuế.

Câu 57. Từ 01/01/2009 điều kiện khấu trừ Thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ từ 20
triệu đồng trở lên được bổ sung thêm quy định nào sau đây:
a. Có hoá đơn giá trị gia tăng.
b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
c. Cả hai đáp án trên.
Câu 58. Từ 01/01/2009 trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ
Thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên:
a. Bù trừ công nợ.
b. Bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra.
c. Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng.
d. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán.

7
Câu 59. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:
a. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
b. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT
c. Cả 2 phương án trên đều sai

Câu 60. ( CẦN XEM XÉT LẠI CÂU NÀY ) Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời
cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì:
a. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao trích cho hoạt động sản,
xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
b. Được khấu trừ toàn bộ.
c. Cả 2 phương án trên đều sai

Câu 61: Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận
chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có
thuế GTGT) thì:
a. Được khấu trừ theo giá trị trên hóa đơn GTGT;
b. Số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.

Câu 62: Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp:
a. Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế của
người bán nên không xác định được người bán;
b. Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống (không có hàng hóa,
dịch vụ kèm theo);
c. Cả 2 trường hợp trên.

Câu 63: Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định trong các trường hợp sau đây: tài sản cố định
chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; tài sản cố định, máy móc, thiết
bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng
khoán, các bệnh viện, trường học thì:
a. Được khấu trừ thuế GTGT.
b. Không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định.
c. Được khấu trừ theo tỷ lệ %
Câu 64: Trường hợp nào dưới đây không cần tờ khai hải quan nhưng vẫn được coi là hàng hoá
dịch vụ xuất khẩu:
a. Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình cho doanh nghiệp chế xuất.
b. Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hoá phục vụ sinh hoạt hàng
ngày của doanh nghiệp chế xuất gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao
động: quần, áo, mũ, giầy, ủng, găng tay).
c. Cả hai trường hợp trên
Câu 65: Hàng hoá, vật tư do CSKD trong nước bán cho doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện công
trình xây dựng ở nước ngoài và thực hiện giao hàng hoá tại nước ngoài theo Hợp đồng ký kết thì thuế
GTGT đầu vào đối với hàng hoá xuất khẩu này :
a, Không được khấu trừ thuế
b, Được khấu trừ thuế hoặc hoàn thuế

Câu 66. Đối với cơ sở kinh doanh nào dưới đây trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được
xét hoàn thuế theo tháng:
8
a. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào
của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét
hoàn thuế theo tháng.
b. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào
của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 150 triệu đồng trở lên thì được xét
hoàn thuế theo tháng.
c. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào
của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét
hoàn thuế theo tháng. ( PHẢI LÀ 300 TRIỆU ĐỒNG TRỞ LÊN MỚI ĐÚNG )
Câu 67. Trường hợp nào sau đây được xét hoàn Thuế giá trị gia tăng:
a. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán,
khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước có số thuế GTGT đầu vào chưa đuợc khấu trừ hết hoặc có số thuế
GTGT nộp thừa.
b. Các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại
hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
c. Cả 2 trường hợp trên
Câu 68: Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai
đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của
hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư trong các trường hợp nào sau đây?
a. Hoàn thuế theo từng năm.
b. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ
300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. (PHẢI LÀ 300 TRIỆU MỚI ĐÚNG )
c. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 69: CSKD nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa
đơn:
a. Giá trị gia tăng, hoặc Hoá đơn xuất khẩu khi xuất khẩu
b. Hóa đơn bán hàng
c. Cả ba loại hóa đơn trên
Câu 70: CSKD nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp trên GTGT khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử
dụng hóa đơn:
a. Giá trị gia tăng
b. Hóa đơn bán hàng
c. Cả hai loại hóa đơn trên
Câu 71: Loại hóa đơn nào sau đây được khấu trừ thuế GTGT đầu vào?
a, Hóa đơn GTGT.
b, Chứng từ đặc thù (tem, vé) giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT.
c, Cả hai phương án trên
Câu 72: Để xác định số thuế GTGT phải nộp của CSKD, thuế GTGT đầu vào được tính bằng:
a, Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ phục vụ cho quá trình
SXKD hàng hoá chịu thuế GTGT (đủ điều kiện khấu trừ theo quy định).
b, Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế cùa hàng hóa nhập khẩu
c, Thuế GTGT đầu vào trên chứng từ đặc thù (như tem, vé) ghi giá thanh toán là giá đã có thuế
GTGT.
d, Tất cả các phương án trên
Câu 73: Từ ngày 01/3/2012, thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT bị tổn thất mà
không được bồi thường thì:
a, Được khấu trừ toàn bộ.
b , Không được khấu trừ thuế.
c , Cả hai phương án trên đều sai.
9
Câu 74: Kể từ ngày 01/3/2012, thuế GTGT đầu vào của hàng hóa bị hao hụt trong định mức do
tính chất lý hóa trong quá trình vận chuyển, bơm rót (xăng, dầu...) thì:
a, Được khấu trừ toàn bộ.
b , Không được khấu trừ thuế, hoàn thuế.
c , Cả hai phương án trên đều sai.
Câu 75: Khi đơn vị phát hiện chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu chưa kê khai khấu trừ
thuế thì:
a, Được kê khai bổ sung trong thời hạn 6 tháng kể từ khi phát sinh nghiệp vụ nộp thuế.
b, Kê khai bổ sung vào tháng phát hiện sai sót, ( kể cả tháng phát hiện sai sót đã quá 06 tháng phải
kê khai)
c, Cả hai phương án đều sai
Câu 76: Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản mua mới chưa sử
dụng, có hóa đơn hợp pháp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần được hội đồng giao nhận
vốn góp chấp nhận thì việc khấu trừ thuế đối với bên nhận góp vốn như thế nào ?:
a, Được khấu trừ thuế theo hóa đơn GTGT
b, Không được khấu trừ thuế GTGT và tính vào nguyên giá TSCĐ
Câu 77: Trường hợp xuất khẩu nào sau đây không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng vẫn
được khấu trừ, hoàn thuế :
a, Trường hợp bên nước ngoài mất khả năng thanh toán; trường hợp hàng hoá xuất khẩu không
đảm bảo chất lượng phải tiêu huỷ hoặc trường hợp hàng hoá xuất khẩu bị tổn thất (người XK có đầy đủ hồ
sơ, thủ tục chứng minh).
b, Cá nhân nước ngoài trả trực tiếp bằng tiền mặt.
c, Cả hai phương án đều sai.
Bài tập
Câu 78. Công ty cổ phần thương mại và xây dựng M có doanh thu chưa có thuế GTGT trong kỳ tính thuế
tháng là 5.000.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại: 2.000.000.000 đồng.
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng : 3.000.000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 75.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động kinh doanh thương mại và xây dựng là 10%)
- Số thuế GTGT còn thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là: 0 đồng.
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty M là bao nhiêu?
a. 425.000.000 đồng
b. 450.000.000 đồng
c. 475.000.000 đồng
Câu 79. Kỳ tính thuế tháng 7/2012, Công ty Thương mại AMB có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng ( trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu vào là
30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt).
- Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.
- Số thuế GTGT còn thuế GTGT còn được khấu trừ tháng 06/2012 là: 0 đồng.
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7/2012 của công ty AMB là:
a.400.000.000 đồng
b.370.000.000 đồng
c. 430.000.000 đồng
d. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 80. Kỳ tính thuế tháng 8/2012, Công ty Thương mại Phương Đông có số liệu:
- Số thuế GTGT đầu vào tập hợp được: 600.000.000 đồng ( trong đó mua 01 tài sản cố định có số thuế
GTGT đầu vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT là 50% thời gian; dùng
để sản xuất hàng hoá không chịu thuế GTGT là 50% thời gian.). Số còn lại đủ điều kiện khấu trừ.
10
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 8/2012 là:
a. 600.000.000 đồng
b. 100.000.000 đồng
c. 300.000.000 đồng
d. Cả 3 phương án trên đều sai
Câu 81. Công ty thương mại VINCOMAIE đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong
tháng 8/2012, theo yêu cầu của khách hàng công ty đã xuất 01 hoá đơn GTGT không ghi khoản thuế
GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 660.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất
thuế GTGT là 10%.
Số thuế GTGT đầu ra tính trên hoá đơn này là:
a. 60.000.000 đồng
b. 66.000.000 đồng
c. 0 đồng.
d.Cả 3 trường hợp trên đều sai.
Câu 82. Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế GTGT trong
tháng 7/2012 là 100.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%
Thuế GTGT phải nộp của kỳ tính thuế tháng 07/2012 của công ty là bao nhiêu? Biết rằng số thuế còn
được khấu trừ từ tháng 6/2012 chuyển sang là: 0 đồng.

a. 2.000.000 đồng
b. 3.000.000 đồng
c. 4.000.000 đồng

11

You might also like