You are on page 1of 18

1. Hướng dẫn sử dụng máy nhận dạng vân tay và thẻ.

Hình ảnh máy nhận dạng vân tay và thẻ.

• Chi tiết bàn phím

Trong các hệ thống Proximity + Fingerprint T&A., vị trí các phím trên sản phẩm có thể
khác nhau nhưng cùng chức năng. Dưới đây là một số ví dụ:

Model:3000T+ID Model:5000A+ID

1.1 OK Phím “Nhận”: Nhận dạng lựa chọn hiện tại


≡ Phím Menu: Nhấn và giữ phím menu trong vài giây để chuyển
vào giao diện quản lí
1.2 ESC Phím “Thoát”: Hủy bỏ lựa chọn hiện tại
▲ Phím “Lên” và “Xuống” để đến các tùy chọn trong menu

Phím Power: Bật / tắt hệ thống
Ext-AT, Ext-LV, Out-ED, Out-ST, AT và LV: Thay đổi chế độ điểm danh.
1.3 OK Phím “Nhận”: Nhận dạng lựa chọn hiện tại
≡ Phím Menu: Nhấn và giữ phím menu trong vài giây để chuyển vào
giao diện quản lí
1.4 ESC Phím “Thoát”: Hủy bỏ lựa chọn hiện tại
▲ Phím “Lên” và “Xuống” để đến các tùy chọn trong menu

1.5 IN Đăng nhập
1.6 OUT Đăng xuất
Phím Power: Bật / tắt hệ thống
Chuông cửa

4.6 Những khái niệm cơ bản

Phần này bao gồm định nghĩa và mô tả hệ thống quản lí giờ làm việc và điểm danh bằng
công nghệ nhận diện vân tay Fingerprint T&A:
- Đăng ký người dùng
- Nhận dạng người dùng
- Mức độ đối chiếu vân tay
- Số ID của người dùng
- Mức độ quyền quản lí hệ thống

Trong đó “Đăng ký” và “Nhận dạng” người dùng là hai chức năng quan trọng nhất của hệ
thống Fingerprint T&A.
4.6.1 Đăng ký người dùng

Đăng ký người dùng bao gồm việc tạo 01 mã số ID rồi quét dấu vân tay của người dùng
để lưu trữ (theo mặc định, hệ thống yêu cầu quét 3 lần cho 1 dấu vân tay để đảm bảo độ
tin cậy cao).
Khi cần xác định người dùng, hệ thống sẽ quét dấu vân tay người đó và đối chiếu với dấu
vân tay đã được lưu trữ trong quá trình đăng ký.
Quá trình đăng ký được thực hiện ở ngay trên máy. Thời gian để đăng ký và lưu
trữ vân tay là khoảng 2 giây cho 1 dấu vân tay.
Mỗi người dùng có thể đăng ký tới 10 dấu vân tay khác nhau cho mã số ID của mình để có
nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình nhận dạng sau này.

Với trường hợp người dùng bị thương ngón tay có dấu vân tay đã đăng ký thì việc đăng ký
nhiều dấu vân tay sẽ giúp hệ thống nhận dạng người đó dựa vào những vân tay khác.

4.6.2 Nhận dạng người dùng

Người sử dụng hệ thống nhận dạng mình bằng cách nhập mã số ID vào; hoặc nhận dạng
vân tay, sau đó nhập mã số để hệ thống kiểm chứng.

4.6.3 Mức độ đối chiếu vân tay


Chỉ số chính xác – Match Threshold Levels phản ánh mức độ chính xác được thiết lập

cho quá trình nhận dạng vân tay

Chỉ số chính xác cân bằng giữa “Xác suất chấp nhận sai” (False Acceptance Rates) và

“Xác suất từ chối sai” (False Refusal Rates). FAR cho biết khả năng một người lạ được hệ

thống chấp nhận. FRR cho biết tần suất người dùng không được nhận dạng và bị hệ thống

từ chối.

Đối với một số ứng dụng mà nhận dạng vân tay không đạt hiệu quả cao, nên lựa chọn giải
pháp “đối chiếu vân tay” - kết hợp vân tay và mã số ID của người dùng.
Chỉ số chính xác có thể được thiết lập cho từng người dùng và từng môi trường làm việc.

Người dùng có vân tay mờ hoặc có vết xước ở ngón tay nên chỉnh Chỉ số chính xác thấp

hơn.

Tăng Chỉ số chính xác giúp tăng tính an toàn của hệ thống nhận dạng, giảm Chỉ số chính

xác cho phép hệ thống hoạt động nhanh và liên tục hơn. Độ cân bằng được chỉnh hợp lý là

yếu tố quyết định đối với hiệu quả hoạt động của hệ thống.
1.7 Bảng 1-1 Bảng Chỉ số chính xác
Xác suất Xác suất chấp nhận Nhận dạng vân tay Đối chiếu
từ chối sai sai (FAR) vân tay
(FRR)
Cao Thấp 45 25
Trung bình Trung bình 35 15
Thấp Cao 25 10

4.7.1 Mã số ID của người dùng


Trước khi đăng ký dấu vân tay, người dùng sẽ được cấp một mã số ID riêng. Mã số này
được hệ thống dùng để nhận dạng dấu vân tay của người dùng tương ứng đã được lưu trữ khi
cần xác minh.

Mã số ID được nhập bằng bàn phím hoặc bằng một số cách khác như thẻ RFID.

4.7.2 Cấp độ sử dụng

Hệ thống Fingerprint T&A có 4 cấp độ sử dụng với những quyền hạn quản lý khác nhau:

- USERS – Nhóm người dùng: Những người cần hệ thống nhận dạng vân tay, nhận dạng
mã số cá nhân để được cho qua cửa ra vào và ghi nhận giờ làm việc.
- ENROLLERS - Nhóm phụ trách đăng ký: Những người được trao thêm quyền giám sát
việc thực hiện thao tác đăng ký, quyền điều chỉnh hay xóa người dùng.
- MANAGERS - Nhóm quản lí: Có thể thực hiện nhiều chức năng khác, ngoại trừ một số
điều chỉnh đặc biệt và việc đăng ký thêm quyền quản lí.
- SUPERVISORS - Nhóm giám sát hệ thống: Thực hiện mọi thao tác và phụ trách tất cả
các thông số cho hệ thống.

Ghi chú: Khi chưa có Manager và Supervisor thì Enroller sẽ có quyền đăng ký cho những Manager và
Supervisor đầu tiên.

Nếu đã có Manager rồi thì người này sẽ đăng ký cho Supervisor.

4.7.3 Cửa sổ “Start-up”


Nhấn phím Power để khởi động hệ thống. Màn hình hiển thị:

4.8 Cách đặt ngón tay


❖ Cách đặt ngón tay đúng:
Đặt ngón tay áp sát phẳng vào đầu đọc
Đặt ngón tay chính giữa đầu đọc

❖ Các trường hợp đặt ngón tay sai:

Ghi chú: Người dùng cần chú ý đặt ngón tay đúng cách khi sử dụng hệ thống nhận dạng vân tay, chúng tôi
không chịu trách nhiệm về những thiệt hại, ghi nhận sai do việc đặt ngón tay không đúng cách.

4.9 Đăng ký và nhận dạng


Chương này sẽ hướng dẫn thao tác đăng ký và nhận dạng người dùng với hệ thống nhận

dạng vân tay Fingerprint T&A gồm những phần sau:

- Đăng ký người dùng


- Kiểm tra lại việc đăng ký
- Đăng ký người dùng với lựa chọn Hiển thị vân tay
- Nhận dạng người dùng
- Thủ thuật đăng ký thành công

Ghi chú: Việc đăng ký người dùng chỉ được thực hiện bởi người phụ trách đăng ký Eroller,
người quàn lí Manager hoặc người giám sát Supervisor (Xem thêm phần 1.1.5 “Cấp độ sử
dụng”).

4.10 Đăng ký người dùng

Đối với lần đăng ký đầu tiên trên hệ thống mới, người dùng sẽ được giao quyền của

người phụ trách đăng ký (Enroller).

Có 3 cách đăng ký: đăng ký bằng vân tay, đăng ký bằng mật mã hoặc kết hợp cả vân tay
và mật mã. Cách đăng ký bằng vân tay dùng cho đa số người dùng có dấu vân tay bình
thường. Những trường hợp có dấu vân tay khó nhận dạng nên sử dụng biện pháp đăng ký
kết hợp vân tay và mật mã để thuận tiện cho quá trình nhận dạng người dùng về sau.
Đăng ký bằng mật mã dành riêng cho nhóm khoảng 1% người có không nhận dạng thành
công dấu vân tay.
Để bắt đầu quá trính đăng ký, nhấn phím [Menu], nhập mã số ID hoặc quét dấu vân tay

để nhận dạng người sử dụng.

Ghi chú: Lần đăng ký đầu tiên trên hệ thống mới và chưa có dữ liệu, người dùng không cần qua bước nhận
dạng này.

Màn hình hiển thị như sau:

Nhấn phím [OK] vào phần “User Manage”, màn hình hiển thị:
Nhấn [OK] để vào tiếp phần “Enroll User”, màn hình hiển thị:

➢ Đăng ký vân tay


(1) Chọn mục “đăng ký vân tay” (Enroll FP) rồi bấm [OK] 2 lần, màn hình sẽ hiển thị:

(2) Nhập mã số ID đăng ký (từ 1 đến 65534), nhấn [OK], hệ thống sẽ thông báo người dùng
nhập dấu vân tay:

(3) Sau khi quét dấu vân tay 3 lần thành công, màn hình hiện ra:

Số 1 cuối cùng trong mã số ID 00008-1 ở ví dụ trên chỉ vân tay thứ 1 của người dùng.

Nhấn [OK], chờ hệ thống lưu dữ liệu mới đăng ký.


Nếu không đăng ký thành công, người dùng sẽ được thông báo để đăng ký lại, trở lại thao tác
(2).

➢ Đăng ký mật mã
(1) Chọn mục “đăng ký mật mã” (Enroll Pwd):
(2) Nhấn [OK], màn hình hiện ra:

(3) Nhập vào mã số ID đăng ký của người dùng (từ 1 đến 65534), sau đó nhấn [OK], màn hình
chuyển sang:

Ghi chú: Mật mã gồm tối đa 5 chữ số.

(4) Nhập mật mã xong nhấn phím [OK], màn hình chuyền sang:

(5) Nhập lại mật mã một lần nữa và nhấn [OK]

Chữ P trong số ID 00008-P chỉ mật mã (password)

Nhấn [OK] để hoàn tất quá trính đăng ký mật mã.

➢ Đăng ký vân tay & mật mã


(1) Chọn mục “Đăng ký vân tay & mật mã” (FP & Pwd), nhấn [OK], màn hình sẽ hiển thị:
(2) Nhấn [OK] ở màn hình sau:

(3) Nhập vào số ID cho người dùng (từ 1 đến 65534), sau đó nhấn [OK], màn hình chuyển
sang:

(4) Thực hiện việc quét dấu vân tay, sau 3 lần thành công, màn hình chuyển sang phần nhập
mật mã:

(5) Nhập vào mật mã do người dùng chọn, nhấn [OK]:

(6) Nhập lại mật mã để kiểm tra, sau đó nhấn [OK]:

Trong số ID 00008-1P, số 1 có nghĩa người dùng đăng ký


1 dấu vân tay và chữ P cho biết mật mã cũng được sử
dụng.
Nhấn [OK] để hoàn tất quá trình đăng ký và lưu dữ liệu người dùng vào hệ thống.
➢ Đăng ký thẻ RFID

Enroll User
……
……
Reg RFID
Chọn mục đăng ký thẻ (Reg RFID)->Nhấn OK->

Đưa thẻ
Reg RFID OK.nhập New Enroll New Enroll
số ID trước vùng
New Enroll? User ID:2121 Card:0003827314
đọc thẻ ->OK User ID:2121

Rồi nhấn OK ->OK(Save)


ESC OK ESC OK
ESC OK
4.10.1 Kiểm tra lại việc đăng ký

Sau khi đăng ký vân tay thành công, đề nghị người vừa được đăng ký kiểm tra lại. Nếu hệ
thống nhận dạng tốt thì sử dụng phương pháp nhận dạng vân tay cho người đó. Nếu việc nhận
dạng vân tay không thật suôn sẻ, đề nghị sử dụng cách đăng ký cả vân tay và mật mã cho người
đó.

4.10.2 Đăng ký người dùng với lựa chọn Hiển thị vân tay

Từ màn hình đăng ký người dùng, nhấn [Esc] để qua màn hình Hiển thị vân tay (Màn hình
Display như trong minh họa):

Ghi chú: Nếu bộ nhớ hệ thống cho phép, mỗi người sử dụng thường xuyên nên được đăng ký với ít nhất 2
dấu vân tay.

4.10.3 Nhận dạng người dùng

Nhân viên sử dụng hệ thống Fingerprint T&A để nhận diện và chấm công. Hệ thống cho
phép nhận diện người sử dụng theo các cách: Nhận dạng bằng vân tay, Dùng mật mã để nhận
dạng, Đối chiếu vân tay theo mã số ID.
4.10.3.1 Nhận dạng bằng vân tay
Đặt ngón tay lên đầu đọc vân tay, màn hình hiển thị:

Sau khoảng 0.5 giây, nếu nhận dạng thành công, hệ thống sẽ nói “Thank you” và màn hình
hiện thông báo:

Nếu hệ thống không nhận dạng được, người dùng sẽ được yêu cầu thực hiện quét vân tay lại:

Hệ thống sẽ chờ khoảng 0.5 giây, sau đó quay trở về màn hình bắt đầu.
4.10.3.2 Dùng mật mã để nhận dạng

Để thực hiện đăng nhập bằng mật mã, nhập mã số ID của người đã đăng ký vào:

Nhấn [OK], màn hình thông báo người dùng nhập mật mã vào:

Sau khi nhập mật mã đúng và nhấn [OK], hệ thống sẽ hoàn tất việc nhận dạng người dùng:
Nếu mật mã không đúng, hệ thống sẽ thông báo:

4.10.3.3 Nhận dạng bằng cách đối chiếu vân tay theo số ID

Bắt đầu quá trình đăng nhập bằng cách nhấn mã số ID của người dùng vào, sau đó quét dấu
vân tay lên đầu đọc:

Nếu hệ thống đối chiếu thấy dấu vân tay giống với dấu vân tay được lưu trữ theo số ID người
dùng nhập vào, màn hình thông báo hoàn tất quá trình nhận dạng người dùng:

4.10.4 Thủ thuật đăng ký /đăng nhập thành công


Những dấu vân tay rõ ràng sẽ được nhận dạng nhanh, ngược lại hệ thống sẽ có thể gặp khó
khăn trong việc nhận dạng dấu vân tay và có thể dẫn đến từ chối sai.
Để quá trình đăng nhập được thuận lợi, hãy theo những hướng dẫn sau:

Bảng 2-2 Lý do đăng ký/đăng nhập không thành công


hay dấu vân tay không rõ ràng
Ngón tay khô và có vết bẩn Nếu ngón tay quá khô có thể làm ẩm bằng cách thở, hà hơi vào. Giữ ngón
tay sạch khi quét dấu vân tay.

Chưa ấn ngón tay đủ mạnh Người dùng nên đặt đầu ngón tay đúng vị trí giữa, áp chặt vào đầu đọc.
lên đầu đọc vân tay

Chọn đăng ký vân tay của - Thông thường nên chọn ngón trỏ hoặc ngón giữa.
ngón tay nào? - Thứ tự các ngón tay nên dùng: ngón trỏ, ngón giữa, ngón tay đeo nhẫn,
ngón cái.
- Không nên đăng ký vân tay của ngón tay có vết trầy xước hay bị đau.

Đặt ngón tay như thế nào cho - Áp sát phần vân tay lên đầu đọc (tối thiểu 2/3 diện tích phần vân tay).
đúng? - Không nên đặt nghiêng ngón tay lên đầu đọc.
- Giữ yên ngón tay trên đầu đọc một vài giây. Không di chuyển ngón tay
khi hệ thống đang quét dấu vân tay.

Khi dấu vân tay bị thay đổi Trường hợp người dùng có ngón tay bị trầy xước, ăn mòn, dấu vân tay
không nhận diện được, có thể chọn đăng nhập bằng mật mã.

Lưu ý khác Một số ít người có cấu tạo vân tay khó nhận diện, nên chọn phương thức
đăng nhập bằng mã số ID và đối chiếu vân tay, đồng thời hạ thấp Chỉ số
chính xác hay đăng nhập bằng mật mã.

4.11 Cài đặt và quản lí hệ thống


Nhấn phím [Menu] và thực hiện thao tác nhận dạng quyền của người sử dụng. Sau đó, màn
hình hiển thị như sau:

Chọn mục “Options” và nhấn [OK], màn hình chuyển sang trang quản lí hệ thống:
Những thao tác quản lí bao gồm: cài đặt hệ thống, quản lí điện năng, truyền dữ liệu, lưu trữ
điểm danh và tự kiểm tra hệ thống.

4.11.1 Cài đặt hệ thống (System Opt)

Chọn mục “System Opt”, màn hình hiển thị:

Các thông số để điều chỉnh gồm: ngày giờ, ngôn ngữ, khóa và các chức năng nâng cao.

4.11.1.1 Điều chỉnh ngày giờ

Chọn mục “Date Time”, màn hình hiển thị:

Điều chỉnh ngày và giờ hệ thống với hai phím ▲ và ▼, sau đó nhấn [OK] để kết thúc.

4.11.1 .2 Chọn ngôn ngữ sử dụng

Chọn mục “Language”, dùng phím ▼ để chọn ngôn ngữ dùng cho hệ thống. Sau khi chọn
nhấn [OK], rồi nhấn [ESC] để trở về màn hình trước. Hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhận
dạng lại ngôn ngữ đang hiển thị, nhấn [OK] để hoàn tất thao tác chuyển đổi ngôn ngữ cho hệ
thống.

4.11.1 .3 Điều khiển khóa cửa

Theo mặc định hệ thống không điều khiển khóa cửa. Khi cần dùng chức năng kiểm soát
khóa cửa ra vào, chuyển mặc định [No] sang [Yes]. Nhấn [OK] để chấp nhận thay đổi và [ESC]
để trở về màn hình quản lí. Hệ thống sẽ yêu cầu nhận dạng về bộ điều khiển khóa cửa được kết
nối, nhấn [OK] để hoàn tất.
4.11.1 .4 Các chức năng nâng cao

Vào phần “Adv Option”:

Dùng phím ▼ và ▲ để đến các lựa chọn khác nhau.


▪ Restore Deflt: Trả tất cả các tham số về giá trị mặc định ban đầu của hệ thống.
▪ Del Logs: Xóa các thông tin về hoạt động của hệ thống đã được lưu trữ.
▪ Clear all Data: Xóa tất cả dữ liệu, các dấu vân tay và thông tin người dùng đã được đăng ký.
▪ Clear Manager’s rights: Chuyển một người quản lí thành người dùng thông thường
▪ Show Score: Chọn lựa hiển thị “mức độ rõ ràng” của dấu vân tay được quét.
▪ Match Threshold Levels: Điều chỉnh Chỉ số chính xác cho quá trình nhận dạng dấu vân tay.
Xem chi tiết trong phần 1.1.3.
▪ Sound: Bật / tắt chức năng thông báo bằng âm thanh.

4.12 Quản lí điện năng (Power Mng)

Hệ thống Fingerprint T&A có khả năng quán lí điện năng thông minh, có thể tắt mở theo
giờ định sẵn hoặc tự động chuyển sang chế độ chờ (sleeping mode). Các chức năng này làm
tăng tuổi thọ của máy đồng thời đáp ứng được yêu cầu đa dạng của người sử dụng.

▪ Shutdown: Tắt theo giờ hẹn trước.


▪ Power On: Mở theo giờ hẹn trước.
▪ Sleep: Chuyển sang chế độ chờ tiết kiện điện năng. Hệ thống trở lại chế độ hoạt động khi nhấn
1 phím bất kì.
▪ Idle và Idle Min: Idle Min là khoảng thời gian (tính bằng phút) nếu không có người sử dụng
hệ thống sẽ chuyển sang chế độ chờ.
Để chọn thời gian hẹn tắt máy (Power off), vào phần Shut down rồi nhấn [OK]
Nhấn [OK] để tiếp tục thao tác định giờ tắt hệ thống, hoặc [ESC] để thoát ra. Khi giờ tắt hệ
thống đã được định xong, nhấn tiếp [OK] để khẳng định lại.
Việc chọn thời gian để bật hệ thống hay thời gian chuyển sang sleeping mode cũng được
thực hiện tương tự.

4.13 Các giao thức truyền dữ liệu

Chọn “Comm Opt”, màn hình sẽ chuyển sang:

Hệ thống Fingerprint T&A hỗ trợ truyền dữ liệu theo các giao thức RS232, RS485, TCP/IP,
tương thích với cả máy tính đơn và kết nối mạng. Các thông số cần thiết lập:
▪ Dev Num: Số ID của hệ thống, từ 1 tới 255.
▪ Baud Rate: Có 3 tốc độ truyền dữ liệu- 9600, 38400 và 115200. Để có tốc độ đường truyền
cao nên chọn giao thức RS232; và chọn RS485 khi cần thiết lập đường truyền chậm nhưng ổn
định.
▪ IP address: Địa chỉ IP mặc định của hệ thống là 192.168.1.201.
▪ Ethernet: Khi sử dụng giao thức TCP/IP.
▪ RS232: Chọn “Yes” nếu muốn sử dụng giao thức RS232.
▪ RS485: Chọn “Yes” để sử dụng giao thức RS485.

4.14 Chức năng lưu trữ các đăng nhập


Chọn vào mục “Log Opt”, màn hình chuyển sang:
Alm AttLog (Alarm Attendance Log): Chuông báo dung lượng lưu trữ sắp hết, báo khi lượng
thông tin còn lưu trữ được bằng trị số được cài đặt.

ReCheck Min (Recheck Minute): Trong khoảng thời gian (tính bằng phút) này, khi một người
dùng thực hiện nhiều hơn một lần đăng nhập thì hệ thống vẫn chỉ lưu trữ lần đăng nhập đầu
tiên.

4.15 Tự kiểm tra hệ thống

Chọn chức năng kiểm tra hệ thống “Auto test”, màn hình hiển thị:

Với chức năng này, hệ thống có thể thực hiện toàn bộ hay từng thao tác kiểm tra các bộ
phận, phân tích nguyên nhân ngừng hoạt động và giúp ích cho việc khôi phục và bảo trì một
cách nhanh chóng.

Hệ thống có khả năng kiểm tra đầu đọc dấu vân tay, bộ nhớ, màn hình, loa, các phím điều
khiển và đồng hồ. Trong quá trình tự kiểm tra, hệ thống cần được đảm bảo nguồn điện thật ổn
định để tránh hư hỏng các phần cứng, nhất là bộ nhớ.

4.16 Các thông tin về hệ thống


Nhấn [Menu], chọn mục “Sys Info” và nhấn [OK], màn hình chuyển sang:
Các thông tin được hiển thị gồm có số lượng người dùng (User Cnt), số dấu vân tay được
đăng ký (FP Cnt), số lần đăng nhập đã được ghi nhận (Att Log), số người quản lí (Admin Cnt),
số người dùng có sử dụng mật mã (Pwd User) và một số thông tin khác.

5.17 Bảo trì hệ thống

Trong quá trình sử dụng, các bộ phận màn hình, bàn phím và đầu đọc vân tay cần được lau
chùi thường xuyên. Tùy theo từng môi trường hoạt động cần đặt ra khoảng thời gian vệ sinh
bảo trì định kỳ cho hợp lí.

Bảng 5-1 Bảo trì các phần trong hệ thống

Bộ phận Tần suất bảo trì, vệ sinh

Bàn phím Lau chùi khi có bụi bẩn, thông tin hiển thị bị che mất.
và màn hình

Không nên lau quá mạnh và thường xuyên, làm trầy xước bề mặt đầu đọc. Đầu
Đầu đọc đọc đã được thiết kế để có thể hoạt động trong điều kiện bẩn và ẩm nhớt.

dấu vân tay Tuy nhiên, khi hiệu quả hoạt động của hệ thống giảm đáng kể, hãy vệ sinh đầu
đọc vân tay theo chỉ dẫn bên dưới.

❖ Lau chùi đầu đọc vân tay:

(1) Trước tiên hãy thổi nhẹ để đẩy bớt lớp bụi bẩn đi.

(2) Phun một lớp mỏng chất lau chùi kính hoặc xà phòng nhẹ tương tự.
Chú ý: Không sử dụng các hóa chất tẩy rửa khác để tránh hỏng bề mặt đầu đọc.

(3) Dùng khăn mềm, khô để lau chùi đầu đọc. Cẩn thận, không làm trầy xướt bề

mặt đầu đọc.

You might also like