Professional Documents
Culture Documents
HDSD Acess Control 5000aid
HDSD Acess Control 5000aid
Trong các hệ thống Proximity + Fingerprint T&A., vị trí các phím trên sản phẩm có thể
khác nhau nhưng cùng chức năng. Dưới đây là một số ví dụ:
Model:3000T+ID Model:5000A+ID
Phần này bao gồm định nghĩa và mô tả hệ thống quản lí giờ làm việc và điểm danh bằng
công nghệ nhận diện vân tay Fingerprint T&A:
- Đăng ký người dùng
- Nhận dạng người dùng
- Mức độ đối chiếu vân tay
- Số ID của người dùng
- Mức độ quyền quản lí hệ thống
Trong đó “Đăng ký” và “Nhận dạng” người dùng là hai chức năng quan trọng nhất của hệ
thống Fingerprint T&A.
4.6.1 Đăng ký người dùng
Đăng ký người dùng bao gồm việc tạo 01 mã số ID rồi quét dấu vân tay của người dùng
để lưu trữ (theo mặc định, hệ thống yêu cầu quét 3 lần cho 1 dấu vân tay để đảm bảo độ
tin cậy cao).
Khi cần xác định người dùng, hệ thống sẽ quét dấu vân tay người đó và đối chiếu với dấu
vân tay đã được lưu trữ trong quá trình đăng ký.
Quá trình đăng ký được thực hiện ở ngay trên máy. Thời gian để đăng ký và lưu
trữ vân tay là khoảng 2 giây cho 1 dấu vân tay.
Mỗi người dùng có thể đăng ký tới 10 dấu vân tay khác nhau cho mã số ID của mình để có
nhiều sự lựa chọn hơn trong quá trình nhận dạng sau này.
Với trường hợp người dùng bị thương ngón tay có dấu vân tay đã đăng ký thì việc đăng ký
nhiều dấu vân tay sẽ giúp hệ thống nhận dạng người đó dựa vào những vân tay khác.
Người sử dụng hệ thống nhận dạng mình bằng cách nhập mã số ID vào; hoặc nhận dạng
vân tay, sau đó nhập mã số để hệ thống kiểm chứng.
Chỉ số chính xác cân bằng giữa “Xác suất chấp nhận sai” (False Acceptance Rates) và
“Xác suất từ chối sai” (False Refusal Rates). FAR cho biết khả năng một người lạ được hệ
thống chấp nhận. FRR cho biết tần suất người dùng không được nhận dạng và bị hệ thống
từ chối.
Đối với một số ứng dụng mà nhận dạng vân tay không đạt hiệu quả cao, nên lựa chọn giải
pháp “đối chiếu vân tay” - kết hợp vân tay và mã số ID của người dùng.
Chỉ số chính xác có thể được thiết lập cho từng người dùng và từng môi trường làm việc.
Người dùng có vân tay mờ hoặc có vết xước ở ngón tay nên chỉnh Chỉ số chính xác thấp
hơn.
Tăng Chỉ số chính xác giúp tăng tính an toàn của hệ thống nhận dạng, giảm Chỉ số chính
xác cho phép hệ thống hoạt động nhanh và liên tục hơn. Độ cân bằng được chỉnh hợp lý là
yếu tố quyết định đối với hiệu quả hoạt động của hệ thống.
1.7 Bảng 1-1 Bảng Chỉ số chính xác
Xác suất Xác suất chấp nhận Nhận dạng vân tay Đối chiếu
từ chối sai sai (FAR) vân tay
(FRR)
Cao Thấp 45 25
Trung bình Trung bình 35 15
Thấp Cao 25 10
Mã số ID được nhập bằng bàn phím hoặc bằng một số cách khác như thẻ RFID.
Hệ thống Fingerprint T&A có 4 cấp độ sử dụng với những quyền hạn quản lý khác nhau:
- USERS – Nhóm người dùng: Những người cần hệ thống nhận dạng vân tay, nhận dạng
mã số cá nhân để được cho qua cửa ra vào và ghi nhận giờ làm việc.
- ENROLLERS - Nhóm phụ trách đăng ký: Những người được trao thêm quyền giám sát
việc thực hiện thao tác đăng ký, quyền điều chỉnh hay xóa người dùng.
- MANAGERS - Nhóm quản lí: Có thể thực hiện nhiều chức năng khác, ngoại trừ một số
điều chỉnh đặc biệt và việc đăng ký thêm quyền quản lí.
- SUPERVISORS - Nhóm giám sát hệ thống: Thực hiện mọi thao tác và phụ trách tất cả
các thông số cho hệ thống.
Ghi chú: Khi chưa có Manager và Supervisor thì Enroller sẽ có quyền đăng ký cho những Manager và
Supervisor đầu tiên.
Ghi chú: Người dùng cần chú ý đặt ngón tay đúng cách khi sử dụng hệ thống nhận dạng vân tay, chúng tôi
không chịu trách nhiệm về những thiệt hại, ghi nhận sai do việc đặt ngón tay không đúng cách.
Ghi chú: Việc đăng ký người dùng chỉ được thực hiện bởi người phụ trách đăng ký Eroller,
người quàn lí Manager hoặc người giám sát Supervisor (Xem thêm phần 1.1.5 “Cấp độ sử
dụng”).
Đối với lần đăng ký đầu tiên trên hệ thống mới, người dùng sẽ được giao quyền của
Có 3 cách đăng ký: đăng ký bằng vân tay, đăng ký bằng mật mã hoặc kết hợp cả vân tay
và mật mã. Cách đăng ký bằng vân tay dùng cho đa số người dùng có dấu vân tay bình
thường. Những trường hợp có dấu vân tay khó nhận dạng nên sử dụng biện pháp đăng ký
kết hợp vân tay và mật mã để thuận tiện cho quá trình nhận dạng người dùng về sau.
Đăng ký bằng mật mã dành riêng cho nhóm khoảng 1% người có không nhận dạng thành
công dấu vân tay.
Để bắt đầu quá trính đăng ký, nhấn phím [Menu], nhập mã số ID hoặc quét dấu vân tay
Ghi chú: Lần đăng ký đầu tiên trên hệ thống mới và chưa có dữ liệu, người dùng không cần qua bước nhận
dạng này.
Nhấn phím [OK] vào phần “User Manage”, màn hình hiển thị:
Nhấn [OK] để vào tiếp phần “Enroll User”, màn hình hiển thị:
(2) Nhập mã số ID đăng ký (từ 1 đến 65534), nhấn [OK], hệ thống sẽ thông báo người dùng
nhập dấu vân tay:
(3) Sau khi quét dấu vân tay 3 lần thành công, màn hình hiện ra:
Số 1 cuối cùng trong mã số ID 00008-1 ở ví dụ trên chỉ vân tay thứ 1 của người dùng.
➢ Đăng ký mật mã
(1) Chọn mục “đăng ký mật mã” (Enroll Pwd):
(2) Nhấn [OK], màn hình hiện ra:
(3) Nhập vào mã số ID đăng ký của người dùng (từ 1 đến 65534), sau đó nhấn [OK], màn hình
chuyển sang:
(4) Nhập mật mã xong nhấn phím [OK], màn hình chuyền sang:
(3) Nhập vào số ID cho người dùng (từ 1 đến 65534), sau đó nhấn [OK], màn hình chuyển
sang:
(4) Thực hiện việc quét dấu vân tay, sau 3 lần thành công, màn hình chuyển sang phần nhập
mật mã:
Enroll User
……
……
Reg RFID
Chọn mục đăng ký thẻ (Reg RFID)->Nhấn OK->
Đưa thẻ
Reg RFID OK.nhập New Enroll New Enroll
số ID trước vùng
New Enroll? User ID:2121 Card:0003827314
đọc thẻ ->OK User ID:2121
Sau khi đăng ký vân tay thành công, đề nghị người vừa được đăng ký kiểm tra lại. Nếu hệ
thống nhận dạng tốt thì sử dụng phương pháp nhận dạng vân tay cho người đó. Nếu việc nhận
dạng vân tay không thật suôn sẻ, đề nghị sử dụng cách đăng ký cả vân tay và mật mã cho người
đó.
4.10.2 Đăng ký người dùng với lựa chọn Hiển thị vân tay
Từ màn hình đăng ký người dùng, nhấn [Esc] để qua màn hình Hiển thị vân tay (Màn hình
Display như trong minh họa):
Ghi chú: Nếu bộ nhớ hệ thống cho phép, mỗi người sử dụng thường xuyên nên được đăng ký với ít nhất 2
dấu vân tay.
Nhân viên sử dụng hệ thống Fingerprint T&A để nhận diện và chấm công. Hệ thống cho
phép nhận diện người sử dụng theo các cách: Nhận dạng bằng vân tay, Dùng mật mã để nhận
dạng, Đối chiếu vân tay theo mã số ID.
4.10.3.1 Nhận dạng bằng vân tay
Đặt ngón tay lên đầu đọc vân tay, màn hình hiển thị:
Sau khoảng 0.5 giây, nếu nhận dạng thành công, hệ thống sẽ nói “Thank you” và màn hình
hiện thông báo:
Nếu hệ thống không nhận dạng được, người dùng sẽ được yêu cầu thực hiện quét vân tay lại:
Hệ thống sẽ chờ khoảng 0.5 giây, sau đó quay trở về màn hình bắt đầu.
4.10.3.2 Dùng mật mã để nhận dạng
Để thực hiện đăng nhập bằng mật mã, nhập mã số ID của người đã đăng ký vào:
Nhấn [OK], màn hình thông báo người dùng nhập mật mã vào:
Sau khi nhập mật mã đúng và nhấn [OK], hệ thống sẽ hoàn tất việc nhận dạng người dùng:
Nếu mật mã không đúng, hệ thống sẽ thông báo:
4.10.3.3 Nhận dạng bằng cách đối chiếu vân tay theo số ID
Bắt đầu quá trình đăng nhập bằng cách nhấn mã số ID của người dùng vào, sau đó quét dấu
vân tay lên đầu đọc:
Nếu hệ thống đối chiếu thấy dấu vân tay giống với dấu vân tay được lưu trữ theo số ID người
dùng nhập vào, màn hình thông báo hoàn tất quá trình nhận dạng người dùng:
Chưa ấn ngón tay đủ mạnh Người dùng nên đặt đầu ngón tay đúng vị trí giữa, áp chặt vào đầu đọc.
lên đầu đọc vân tay
Chọn đăng ký vân tay của - Thông thường nên chọn ngón trỏ hoặc ngón giữa.
ngón tay nào? - Thứ tự các ngón tay nên dùng: ngón trỏ, ngón giữa, ngón tay đeo nhẫn,
ngón cái.
- Không nên đăng ký vân tay của ngón tay có vết trầy xước hay bị đau.
Đặt ngón tay như thế nào cho - Áp sát phần vân tay lên đầu đọc (tối thiểu 2/3 diện tích phần vân tay).
đúng? - Không nên đặt nghiêng ngón tay lên đầu đọc.
- Giữ yên ngón tay trên đầu đọc một vài giây. Không di chuyển ngón tay
khi hệ thống đang quét dấu vân tay.
Khi dấu vân tay bị thay đổi Trường hợp người dùng có ngón tay bị trầy xước, ăn mòn, dấu vân tay
không nhận diện được, có thể chọn đăng nhập bằng mật mã.
Lưu ý khác Một số ít người có cấu tạo vân tay khó nhận diện, nên chọn phương thức
đăng nhập bằng mã số ID và đối chiếu vân tay, đồng thời hạ thấp Chỉ số
chính xác hay đăng nhập bằng mật mã.
Chọn mục “Options” và nhấn [OK], màn hình chuyển sang trang quản lí hệ thống:
Những thao tác quản lí bao gồm: cài đặt hệ thống, quản lí điện năng, truyền dữ liệu, lưu trữ
điểm danh và tự kiểm tra hệ thống.
Các thông số để điều chỉnh gồm: ngày giờ, ngôn ngữ, khóa và các chức năng nâng cao.
Điều chỉnh ngày và giờ hệ thống với hai phím ▲ và ▼, sau đó nhấn [OK] để kết thúc.
Chọn mục “Language”, dùng phím ▼ để chọn ngôn ngữ dùng cho hệ thống. Sau khi chọn
nhấn [OK], rồi nhấn [ESC] để trở về màn hình trước. Hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhận
dạng lại ngôn ngữ đang hiển thị, nhấn [OK] để hoàn tất thao tác chuyển đổi ngôn ngữ cho hệ
thống.
Theo mặc định hệ thống không điều khiển khóa cửa. Khi cần dùng chức năng kiểm soát
khóa cửa ra vào, chuyển mặc định [No] sang [Yes]. Nhấn [OK] để chấp nhận thay đổi và [ESC]
để trở về màn hình quản lí. Hệ thống sẽ yêu cầu nhận dạng về bộ điều khiển khóa cửa được kết
nối, nhấn [OK] để hoàn tất.
4.11.1 .4 Các chức năng nâng cao
Hệ thống Fingerprint T&A có khả năng quán lí điện năng thông minh, có thể tắt mở theo
giờ định sẵn hoặc tự động chuyển sang chế độ chờ (sleeping mode). Các chức năng này làm
tăng tuổi thọ của máy đồng thời đáp ứng được yêu cầu đa dạng của người sử dụng.
Hệ thống Fingerprint T&A hỗ trợ truyền dữ liệu theo các giao thức RS232, RS485, TCP/IP,
tương thích với cả máy tính đơn và kết nối mạng. Các thông số cần thiết lập:
▪ Dev Num: Số ID của hệ thống, từ 1 tới 255.
▪ Baud Rate: Có 3 tốc độ truyền dữ liệu- 9600, 38400 và 115200. Để có tốc độ đường truyền
cao nên chọn giao thức RS232; và chọn RS485 khi cần thiết lập đường truyền chậm nhưng ổn
định.
▪ IP address: Địa chỉ IP mặc định của hệ thống là 192.168.1.201.
▪ Ethernet: Khi sử dụng giao thức TCP/IP.
▪ RS232: Chọn “Yes” nếu muốn sử dụng giao thức RS232.
▪ RS485: Chọn “Yes” để sử dụng giao thức RS485.
ReCheck Min (Recheck Minute): Trong khoảng thời gian (tính bằng phút) này, khi một người
dùng thực hiện nhiều hơn một lần đăng nhập thì hệ thống vẫn chỉ lưu trữ lần đăng nhập đầu
tiên.
Chọn chức năng kiểm tra hệ thống “Auto test”, màn hình hiển thị:
Với chức năng này, hệ thống có thể thực hiện toàn bộ hay từng thao tác kiểm tra các bộ
phận, phân tích nguyên nhân ngừng hoạt động và giúp ích cho việc khôi phục và bảo trì một
cách nhanh chóng.
Hệ thống có khả năng kiểm tra đầu đọc dấu vân tay, bộ nhớ, màn hình, loa, các phím điều
khiển và đồng hồ. Trong quá trình tự kiểm tra, hệ thống cần được đảm bảo nguồn điện thật ổn
định để tránh hư hỏng các phần cứng, nhất là bộ nhớ.
Trong quá trình sử dụng, các bộ phận màn hình, bàn phím và đầu đọc vân tay cần được lau
chùi thường xuyên. Tùy theo từng môi trường hoạt động cần đặt ra khoảng thời gian vệ sinh
bảo trì định kỳ cho hợp lí.
Bàn phím Lau chùi khi có bụi bẩn, thông tin hiển thị bị che mất.
và màn hình
Không nên lau quá mạnh và thường xuyên, làm trầy xước bề mặt đầu đọc. Đầu
Đầu đọc đọc đã được thiết kế để có thể hoạt động trong điều kiện bẩn và ẩm nhớt.
dấu vân tay Tuy nhiên, khi hiệu quả hoạt động của hệ thống giảm đáng kể, hãy vệ sinh đầu
đọc vân tay theo chỉ dẫn bên dưới.
(1) Trước tiên hãy thổi nhẹ để đẩy bớt lớp bụi bẩn đi.
(2) Phun một lớp mỏng chất lau chùi kính hoặc xà phòng nhẹ tương tự.
Chú ý: Không sử dụng các hóa chất tẩy rửa khác để tránh hỏng bề mặt đầu đọc.
(3) Dùng khăn mềm, khô để lau chùi đầu đọc. Cẩn thận, không làm trầy xướt bề