Professional Documents
Culture Documents
BDNL CH1VN PDF
BDNL CH1VN PDF
http://www4.hcmut.edu.vn/~hphanh/teach.html
Lecture 1 1
Các Tóm Tắt cần thiết
Lecture 1 2
Các Tóm Tắt về Đại Lượng phức
¾ Các đại lượng điện trong mạch xoay chiều có thể được thể hiện dưới
dạng phức như sau:
V = Vrms ∠θ v I = I rms ∠θ i
Độ lớn (Magnitude) Góc pha
V I
+ +
I V
θv θi
θi θv
Tải cảm có hệ số công suất trễ, trong khi Tải dung có hệ số công suất sớm.
Lecture 1 3
Các ví dụ:
¾ Ex. 2.1: Thể hiện dưới dạng phức các đại lượng v(t) & i(t) sau, và xác
định tiếp công suất tác dụng P
(
v(t ) = 210 cos ωt + 30 0 ⇒ V = 10∠30 0 )
(
i (t ) = 2 5 cos ωt − 20 0 ⇒ I = 5∠ − 20 0 )
θ = θ v − θ i = 30 − (− 20 ) = 50 0 (hệ số công suất trễ)
( )
P = (10 )(5) cos 50 = 32.14 W 0
¾ Ex. 2.2: Xác định lại công suất tác dụng P với giá trị mới của i(t)
(
i (t ) = 2 5 cos ωt − 90 ⇒ I = 5∠ − 900
) 0
(
P = (10 )(5) cos 120 = −25 W 0
) (phát P lên lưới!)
Lecture 1 4
Các Tóm Tắt về Công suất Phức
¾ Ngoài công suất tác dụng, công suất phản kháng được tính bởi:
Vm I m
Q= sin (θ v − θ i ) = Vrms I rms sin (θ v − θ i )
2
¾ Còn thành phần công suất tức thời được xác định như sau:
( )
S = V ⋅ I * = P + jQ
Lecture 1 5
Các Tóm Tắt về Công suất Phức (tt)
¾ Các đại lượng điện xoay chiều đều được khai thác qua giá trị hiệu
dụng, nên để đơn giản ta có thể lượt bỏ chỉ số rms
P = VI cos(θ v − θ i ) Q = VI sin (θ v − θ i )
¾ Độ lớn công suất phức sẽ được tính bởi S = VI
¾ Khai thác định luật Joule, ta có thể xác định công suất phức như sau:
Z = R + jX V = ZI S = ZI I * = I 2 Z = I 2 (R + jX ) = P + jQ
Từ đó
P = I 2R Q = I2X
Lecture 1 6
Các ví dụ:
¾ Ex. 2.4: Xác định công suất phức của đại lượng điện có v(t) và i(t) đi qua:
(
v(t ) = 210 cos ωt + 10 0 ⇒ V = 10∠10 0 )
( )
i (t ) = 2 20 sin ωt + 70 0 ⇒ I = 20∠ − 20 0
( ) ( )( )
S = V I * = 10∠100 20∠200 = 200∠300 = 173.2 + j100 VA
Lecture 1 7
Định luật Bảo Toàn Công Suất Phức
¾ Như vậy công suất phức tổng sẽ bằng tổng các công suất phức thành
phần, với 2 thành phần P tổng và Q tổng được xác định bởi:
P = P1 + P2 + ... + Pn Q = Q1 + Q2 + ... + Qn
¾ Từ đó ta xây dựng được Tam Giác Công Suất (Giải BT 2.7 trong GT)
Lecture 1 8
Các ví dụ:
( )( )
S = VI * = 100∠100 10∠ − 26.80 = 1000∠36.80 = 800 + j 600 VA
Với
P = 800 W Q = 600 VAR
S = 1000 VA A
V
000
1
Vì θ > 0, dòng chậm pha hơn áp S= Q = 600
nên tải có tính cảm. VAR
36.80
P = 800 W
¾ Ex. Giải các BT 2.8, 2.9 và 2.10: xem sách GT
Lecture 1 9
Đặc tả công suất qua Tải
¾ Công suất cấp cho Tải được thể hiện qua 6 thông số: V, I, Hệ Số
Công Suất (sớm hay trễ), S, P và Q.
¾ Với V và I phức có thể thay cho V, I, và Hệ Số Công Suất (sớm hay trễ)
Lecture 1 10