You are on page 1of 41

MỤC LỤC

CHƢƠNG I ...................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN VỀ MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY ................................................. 1
1.1. Giới thiệu ............................................................................................................. 1
1.1.1. Công nghệ Sensor Network ........................................................................ 1
1.1.2. Ứng dụng của mạng cảm biến không dây................................................... 3
1.2. Tổng quan về kỹ thuật WSNs.............................................................................. 3
1.2.1. Các thành phần của mạng cảm biến không dây .......................................... 4
1.2.2. Quá trình phát triển của mạng cảm biến ................................................... 10
1.2.3. Các cách thức và trở ngại .......................................................................... 11
CHƢƠNG II ................................................................................................................... 12
TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƢỢNG TRONG MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY .... 12
2.1. Vấn ề năng lƣợng trong mạng ảm iến không dây........................................ 12
2.2. Các giải pháp khắc phục vấn ề năng lƣợng trong mạng cảm biến không dây 12
2.2.1. Giải pháp phần cứng ................................................................................. 12
2.2.2. Giải pháp phần mềm ................................................................................. 13
CHƢƠNG III ................................................................................................................. 18
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VẤN ĐỀ NĂNG LƢỢNG TRONG MẠNG CẢM BIẾN
KHÔNG DÂY SỬ DỤNG ENERY HAVESTING ...................................................... 18
3.1. Sơ lƣợc về Energy Harvesting ........................................................................... 18
3.1.1. Các dạng Energy Havesting chủ yếu: ....................................................... 18
3.1.2. Các thiết bị Energy Harvesting ................................................................. 21
3.1.3. Các thành phần chính của một hệ thống Energy Havesting: .................... 24
3.2. Áp dụng Energy Harvesting vào mạng cảm biến không dây Arduino và Z1 ... 25
3.2.1. Mục ích sử dụng Energy Harvesting ...................................................... 25
3.2.2. Kit thí nghiệm CBC-EVAL-09 ................................................................. 26
3.2.3. Phần mềm kiểm tra năng lƣợng của CBC-EVAL-09 ............................... 30
3.2.4. Testbed sử dụng CBC-EVAL-09 cấp nguồn cho modul Z1 ..................... 32
2.3.5. Testbed sử dụng SEH-01 của Texas Instruments ..................................... 33
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 36
MỤC LỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cấu trúc mạng cảm biến không dây thông thƣờng ............................... 6
Hình 1.2. Các thành phần trong một node cảm biến. ........................................... 7
Hình 1.3. Giao thức chung cho mạng cảm biến.................................................... 8
Hình 2.1. Mạng cảm biến không dây thiết kế theo mạng sao. ............................ 14
Hình 2.2. Thời gian bật tắt bộ thu phát vô tuyến. ............................................... 14
Hình 2.3. Mạng cảm biến không dây thiết kế theo dạng lƣới ............................. 15
Hình 2.4. Cơ chế quản lý năng lƣợng không ồng bộ ........................................ 16
Hình 2.5. Cơ chế quản lý ồng bộ ...................................................................... 17
Hình 3.1. Remote TV không pin của Phillip. ..................................................... 19
Hình 3.2. Hệ thống chuyển ổi năng lƣợng mặt trời sang iện. ......................... 21
Hình 3.3. Tấm nhiệt iện TEGs .......................................................................... 22
Hình 3.4. Cấu trúc bên trong của TEGs .............................................................. 22
Hình 3.5. Cung cấp iện năng thông qua thu thập nhiệt từ nƣớc nóng .............. 22
Hình 3.6. Microturbine ....................................................................................... 23
Hình 3.7. Tấm áp iện......................................................................................... 23
Hình 3.8. Hệ thống sử dụng năng lƣợng thu thập từ RF. ................................... 24
Hình 3.9. Hệ thống Energy Harvesting ang ƣợc phát triển dành cho WSNs . 24
Hình 3.10. Sơ ồ khối energy havesting dành cho mạng cảm biến không dây. . 25
Hình 3.11. Kit CBC-EVAL-09 ........................................................................... 26
Hình 3.12. Sơ ồ khối của CBC-EVAL-09. ....................................................... 26
Hình 3.13. Trở kháng Energy Harvesting (RT) và trở kháng hệ thống (RL) ..... 28
Hình 3.14. CBC-915 hỗ trợ iều chỉnh trở kháng của hệ thống ......................... 28
Hình 3.15. IC CBC050........................................................................................ 29
Hình 3.16. Điện áp Vbat và Vout khi CBC-EVAL-09 chƣa có ánh sáng. ......... 30
Hình 3.17. Điện áp Vbat và Vout khi CBC-EVAL-09 bắt ầu hoạt ộng. ........ 31
Hình 3.18. Điện áp Vbat và Vout khi CBC-EVAL-09 chạy ổn ịnh. ................ 31
Hình 3.19. Điện áp Vout và Vbat dạng bar. ....................................................... 32
Hình 3.20. Modul eZ430-2500 của Texas Instruments. ..................................... 33
Hình 3.21. eZ430-2500T thông thƣờng .............................................................. 33
Hình 3.22. SEH-01 cung cấp iện nuôi eZ430-2500T. ...................................... 34
Hình 3.23. Test SEH-01 với eZ430-2500 ........................................................... 35
LỜI NÓI ĐẦU
Năng lƣợng có ở khắp mọi nơi trong môi trƣờng xung quanh chúng ta - có sẵn
trong các hình thứ năng lƣợng nhiệt, năng lƣợng ánh sáng (mặt trời), năng lƣợng gió
và năng lƣợng ơ họ Tu nhi n, h ng t mới hỉ lợi ụng ƣợ một số ít trong số
ể tạo thành nguồn năng lƣợng iện ể sử ụng Năng lƣợng mặt trời, năng lƣợng
gi ), nhƣng lại ần ến ơ sở hạ tầng phứ tạp Số n lại th hƣ thể cung cấp
năng lƣợng ầ ủ cho bất kỳ mụ í h nào khả thi. Trong thực tế, ho ến gần â ,
ạng năng lƣợng tự nhi n nà ƣợ nắm ắt ể thự hiện một ông việ h u í h
với u ầu hệ thống ơ sở hạ tầng ơn giản Đ hính là việ thu thập năng lƣợng tự
nhi n ể ung ấp ho mạng ảm iến không ây.
Thông qua việc tham gian nghiên cứu phát triển hệ thống mạng cảm biến không
dây trong dự án VLIR, em thực hiện ề tài “Nghiên cứu chế tạo thiết bị cung cấp
năng lƣợng cho mạng cảm biến không dây” với mụ í h t m hiểu các giải pháp tiết
kiệm năng lƣợng cho mạng cảm biến không â ũng nhƣ p ụng các modul thu thập
năng lƣợng tự nhi n ể biến ổi thành iện năng ung ấp cho nút cảm biến. Từ
thể xây dựng hoàn chỉnh một nút cảm biến chạ ộc lập mà không cần tới nguồn nuôi
ngoài.
Em xin chân thành cảm ơn n hủ nhiệm dự án nghiên cứu khoa học VLIR và
gi o vi n hƣớng dẫn Phạm Quốc Thịnh tạo iều kiện gi p ỡ em hoàn thành bài
thực tập tốt nghiệp này. Quá trình nghiên cứu và hoàn thành ề tài thực tập vẫn còn gặp
nhiều kh khăn và thiếu sót. Em mong các thầ ô ng g p gi p em có thể hoàn thiện
ề tài tốt hơn
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY
1.1. Giới thiệu
Mạng cảm biến (sensor network) là một cấu trúc, là sự kết hợp các khả năng
cảm biến, xử lý thông tin và các thành phần liên lạc ể tạo khả năng qu n s t, phân tí h
và phản ứng lại với các sự kiện và hiện tƣợng xả r trong môi trƣờng cụ thể nào
Môi trƣờng có thể là thế giới vật lý, hệ thống sinh học.
Các ứng dụng ơ ản của mạng cảm biến chủ yếu gồm thu thập d liệu, giám
sát, theo dõi, và các ứng dụng trong y học. Tuy nhiên ứng dụng của mạng cảm biến tùy
theo yêu cầu sử dụng còn rất ạng và không bị giới hạn.
Có 4 thành phần ơ ản cấu tạo nên một mạng cảm biến:

 Các cảm biến ƣợc phân bố theo mô hình tập trung hay phân bố rải
 Mạng lƣới liên kết gi a các cảm biến (có dây hay vô tuyến)
 Điểm trung tâm tập hợp d liệu (Clustering)
 Bộ phận xử lý d liệu ở trung tâm
Một node cảm biến ƣợ ịnh nghĩ là sự kết hợp cảm biến và bộ phận xử lý,
hay còn gọi là mote. Mạng cảm biến không dây (WSN) là mạng cảm biến trong
kết nối gi a các node cảm biến bằng sóng vô tuyến.
1.1.1. Công nghệ Sensor Network
Trong mạng sensor network, cảm biến ƣợc xem nhƣ là phần quan trọng nhất
phục vụ cho các ứng dụng. Công nghệ cảm biến và iều khiển bao gồm các cảm biến
trƣờng iện từ; cảm biến tần số vô tuyến; quang, hồng ngoại; radars; lasers; các cảm
biến ịnh vị, dẫn ƣờng; o ạc các thông số môi trƣờng; và các cảm biến phục vụ
trong ứng dụng n ninh, sinh h Ngày nay, cảm biến ƣợc sử dụng với số lƣợng lớn.
Mạng WSNs ặ iểm riêng, công suất bị giới hạn, thời gian cung cấp năng
lƣợng của nguồn (chủ yếu là pin) có thời gian ngắn, chu kỳ nhiệm vụ ngắn, quan hệ
iểm- iểm, số lƣợng lớn các node cảm biến...
Do ặc tính của mạng WSNs là i ộng và trƣớ â hủ yếu phục vụ cho các
ứng dụng quân sự n n i hỏi tính bảo mật cao. Ngày nay, các ứng dụng WSNs mở
rộng cho các ứng dụng thƣơng mại, việc tiêu chuẩn hóa tạo sẽ tạo n n tính thƣơng mại
cao cho WSNs.

1
Các nghiên cứu gần â ph t triển thông tin công suất thấp vối các node xử lý
giá thành thấp và có khả năng tự phân bố sắp xếp, lựa chọn giao thức cho mạng, giải
quyết bài toán quan trọng nhất của mạng WSNs là khả năng ung ấp năng lƣợng cho
các node bị giới hạn. Các mô hình không dây, có mạch tiêu thụ năng lƣợng thấp ƣợc
ƣu ti n ph t triển. Hiệu quả sử dụng công suất của WSNs về tổng quát dựa trên 3 tiêu
chí:

 Chu kỳ hoạt ộng ngắn


 Xử lý d liệu nội bộ tại các node ể giảm chiều dài d liệu, thời gian
truyền
 Mô hình mạng multihop làm giảm chiều ài ƣờng truyền, qu giảm
suy hao tổng cộng, giảm tổng công suất ho ƣờng truyền.
WSNs ƣợc phân ra làm 2 loại, theo mô hình kết nối và ịnh tuyến mà các
nodes sử dụng:

 Loại 1 (C1WSNs):
 Sử dụng giao thứ ịnh tuyến ộng
 Các node t m ƣờng i tốt nhất ến í h
 Vai trò của các node sensor này với các node kế tiếp nhƣ là trạm lặp
(repeater)
 Khoảng cách rất lớn (hàng ngàn mét)
 Khả năng xử lý d liệu ở các node chuyển tiếp
 Mạng phức tạp
 Loại 2(C2WSNs):
 Mô h nh iểm- iểm h iểm- iểm, 1 kết nối radio ến node trung
tâm
 Sử dụng gia thứ ịnh tuyến tĩnh
 1 node không cung cấp thông tin cho các node khác
 Khoảng h vài trăm mét
 Node chuyển tiếp không có khả năng xử lý d liệu cho các node khác
 Hệ thống tƣơng ối ơn giản
Tiêu chuẩn tần số ng ƣợc áp dụng cho WSNs là IEEE 802.15.4.Hoạt ộng tại
tần số 2.4GHz trong công nghiệp, khoa học và y học(ISM), cung cấp ƣờng truyền d
liệu với tố ộ l n ến 250kbps ở khoảng h 30 ến 200 feet. Zigbee/IEEE 802.15.4
ƣợc thiết kế ể bổ sung cho các công nghệ không â nhƣ là Bluetooth, Wifi,
Ultrawideband (UWB), mụ í h phục vụ cho các ứng dụng thƣơng mại.

2
Với sự r ời của tiêu chuẩn Zigbee/IEEE 802.15.4, các hệ thống dần phát triển
theo hƣớng tiêu chuẩn, cho phép các cảm biến truyền thông tin qua kênh truyền ƣợc
tiêu chuẩn hóa.
Nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực mạng mobile ad hoc (MANETs). WSNs tƣơng
tự nhƣ MANETs theo một vài ặ iểm. Cả h i ều là chuẩn mạng wireless, multihop.
Tuy nhiên, các ứng dụng và kỹ thuật gi a hai hệ thống có khác nhau.

 Dạng thông thƣờng của WSN là nguồn d liệu truyền ến nơi nhận,
khác hẳn iểm- iểm trong MANETs.
 Các node trong WSNs ít i ộng, trong khi ad hoc các node là i ộng
 Trong WSNs, d liệu từ các cảm biến chủ yếu từ các hiện tƣợng. sự kiện
ở thế giới thực. Ở MANETs chủ yếu là d liệu.
 Nguồn giới hạn, năng lƣợng trong WSNs ƣợc quản lý sử dụng rất chặt
chẽ.Trong MANETs có thể không bị ràng buộc bởi nguồn cung cấp do
các thiết bị thông tin có thể ƣợc thay thế nguồn cung cấp thƣờng xuyên
bởi ngƣời dùng
 Số lƣợng node trong WSNs rất lớn, MANETs ít hơn
Do sự khác biệt gi a 2 mô hình giao thức mà các giao thứ ịnh tuyến trong
MANETs không thể áp dụng hoàn toàn cho WSNs. Tuy nhiên WSNs có thể oi nhƣ
một phần trong MANETs (ad hoc).
1.1.2. Ứng dụng của mạng cảm biến không dây

 Quân sự: Theo dõi các mục tiêu, chiến trƣờng, ngu ơ tấn công
nguyên tử, sinh h
 Môi trƣờng: Giám sát cháy rừng, th ổi khí hậu, o, lũ lụt...
 Y tế, sức khỏe: Giám sát bệnh nhân trong bệnh viện, quản lý thuố , iều
khiển từ x
 Gi nh: Ngôi nhà thông minh, iều khiển các thiết bị iện, hệ thống
sƣởi ấm, ...
 Thƣơng mại: Điều khiển trong môi trƣờng công nghiệp và văn ph ng,
giám sát xe cộ, gi o thông
1.2. Tổng quan về kỹ thuật WSNs
Nhƣ ề cập ở phần trên, một vài mạng cảm biến dùng giao thức xử lý tại
node nguồn trung tâm, một số dùng giao thức xử lý theo cấu trúc hay gọi là xử lý trƣớc
tại node. Thay vì gởi i liệu ến node chuyển tiếp, node thƣờng dùng khả năng xử

3
lý củ m nh ể giải quyết trƣớ khi ph t i Với dạng có cấu trúc, d liệu ƣợc xử lý
ến mức tốt nhất nhờ làm giảm ƣợ năng lƣợng cần ùng và ăng thông k nh
truyền. Một vài kỹ thuật và tiêu chuẩn phù hợp với mạng cảm biến nhƣ s u:

 Cảm biến:
- Chứ năng ơ ản.
- Xử lý tín hiệu.
- Nén và các gia thức phát hiện, sửa lỗi.
- Phân chia Cluster.
- Tự phân nhóm.
 Kỹ thuật truyền vô tuyến:
- Dãy truyền sóng.
- Sự hƣ hại ƣờng truyền.
- Kỹ thuật iều chế.
- Giao thức mạng.
 Tiêu chuẩn:
- IEEE 802.11a/b/g.
- IEEE 802.15.1 PAN/Bluetooth.
- IEEE 802.15.3 Ultrawideband (UWB).
- IEEE 802.15.4/Zigbee.
- IEEE 802.16 Wimax.
- IEEE 1451.5 (Wireless Sensor Working Group).
- Mobile IP.
 Phần mềm ứng dụng:
- Hệ iều hành.
- Phần mềm mạng.
- Phần mềm kết nối ơ sở d liệu trực tiếp.
- Phần mềm middleware.
- Phần mềm quản lý d liệu.
1.2.1. Các thành phần của mạng cảm biến không dây
Các thành phần ơ ản và thiết kế trọng tâm của mạng WSNs cần ƣợ ặt trong
ng cảnh của mô hình WSNs dạng 1 C1WSNs) ƣợc giới thiệu ở phần trƣớc. Bởi
v â là mô h nh với số lƣợng lớn cảm biến trong mạng, hƣỡi d liệu nhiều, d liệu
không thật hoàn hảo, khả năng hu hỏng các node o, ũng nhƣ khả năng ị nhiễu lớn,
giới hạn công suất cung cấp,xử lý, thiếu thông tin các node trong mạng. Do vậy,
C1WSNs tổng qu t hơn so với mô hình C2WSNs.Sự phát triển mạng cảm biến dựa trên

4
cải tiến về cảm biến, thông tin, và tính toán (giải thuật tr o ổi d liệu, phần cứng và
phần mềm).

5
Một vài ặ iểm của mạng cảm biến:

 Các node phân bố à ặc.


 Các node dễ bị hƣ hỏng.
 Giao thức mạng th ổi thƣờng xuyên.
 Node bị giới hạn về công suất, khả năng tính to n, và ộ nhớ.
 Các node có thể không ƣợ ồng nhất toàn hệ thống vì số lƣợng lớn các
node.
End device

Rounter

Sink node
Hình 1.1. Cấu trúc mạng cảm biến không dây thông thường
Các thành phần cấu tạo nên một node trong mạng cảm biến nhƣ tr n h nh 1 2:

 Một cảm biến (có thể là một hay dãy cảm biến) và ơn vị thực thi (nếu
có)
 Đơn vị xử lý
 Đơn vị liên lạc bằng vô tuyến
 Nguồn cung cấp
 Các phần ứng dụng khác...

6
Hình 1.2. Các thành phần trong một node cảm biến.
Software (Operating Systems and Middleware)
Để cung cấp sự hoạt ộng cho các node, phần quan trọng là các hệ iều hành
nguồn mở ƣợc thiết kế ặc biệt cho WSNs. Thông thƣờng, các hệ iều hành nhƣ thế
dùng kiến trúc dựa trên thành phần ể có thể thiết lập một cách nhanh chóng trong khi
kí h thƣớc code nhỏ phù hợp với bộ nhớ có giới hạn của sensor networks. TinyOS là
một ví dụ về dạng nà , â là một chuẩn không chính thức. Thành phần của TinyOS
gồm giao thức mạng, phân phối các node, drivers cho cảm biến và các ứng dụng. Rất
nhiều nghiên cứu sử dụng TinyOS trong mô phỏng ể phát triển và kiểm tra các giao
thức và giải thuật mới, nhiều nhóm nghiên cứu ng ố gắng kết hợp m ể xây
dựng tiêu chuẩn cho các dịch vụ mạng tƣơng thí h

Standards for Transport Protocols


Mụ í h thiết kế WSNs là ể phát triển giải pháp mạng không dây dựa trên tiêu
chuẩn về hao phí là thấp nhất, p ứng các yêu cầu nhƣ tố ộ d liệu thấp-trung bình,
tiêu thụ công suất thấp, ảm bảo ộ bảo mật và tin cậy cho hệ thống. Vị trí các node
cảm biến hầu nhƣ không x ịnh trƣớ , nghĩ là gi o thức và giải thuật mạng phải
có khả năng tự xây dựng.
Các nhà nghiên cứu ph t triển nhiều giao thức ặc biệt cho WSNs, trong
vấn ề ăn ản là năng lƣợng tiêu thụ phải thấp nhất ến mức có thể. Chủ yếu tập trung
vào giao thứ ịnh tuyến, bởi v ịnh tuyến có khác so với các mạng truyền thống (phụ
thuộc vào ứng dụng và kiến trúc mạng).

7
Hình 1.3. Giao thức chung cho mạng cảm biến.
Giao thức mạng cảm biến gồm liên lạc trong mạng và quản lý.
Giao thức liên kết trong mạng gồm các lớp nhƣ mô h nh OSI

 Layer 1 : lớp vật lý: qui ƣớc về iện, kênh truyền, cảm biến, xử lý tín
hiệu
 Layer 2 : lớp liên kết d liệu : các cấu tr khung, ịnh thời
 Layer 3 : lớp mạng : ịnh tuyến
 Layer 4 : lớp chuyển vận : truyền d liệu trong mạng, lƣu gi d liệu
 Upper Layers: phục vụ các ứng dụng trong mạng, bao gồm xử lý ứng
dụng, kết hợp d liệu, xử lý các yêu cầu từ bên ngoài, ơ sở d liệu
ngoại.

GPRS/GSM IEEE 802.11 IEEE IEEE


1xRTT/CDMA b/g 802.15.1 802.15.4
Market name
2.5G/3G Wi-Fi Bluetooth ZigBee
for standard
PAN and
Network WLAN and DAN (desk
WAN/MAN WSN
tanget host area
network)
Enterprise
Application Wide area applications Cable Monitoring
focus voice and data (data and replacement and control
VoIP)

8
Bandwidth 0.020 -
0.064-0.128+ 11 - 54 0.7
(Mbps) 0.25
Transmission
3000+ 1 - 300+ 1-30 + 1 - 300+
range (ft)
Enterprise
Reach and Reliability,
Design support, Cost, ease of
transmission power, and
factors scalability, use
quality cost
and cost
Bảng 1.1. Các giao thức có thể dùng cho mạng cảm biến không dây
Bảng 1.2 nêu ra một số giao thức lớp thấp có thể ứng dụng cho WSNs. So sánh
gi a các chuẩn, mụ í h của ứng dụng, tiêu chuẩn cho thiết kế, khoảng cách truyền và
ăng thông tối
Mặc dù cảm biến có giá thành ngày càng thấp, nhƣng vẫn còn thiếu các tiêu
chuẩn mạng ho WSNs, iều này là một yếu tố gây cản trở sự phát triển mạng cảm biến
cho mụ í h thƣơng mại.

Routing and Data Dissemination


Giao thứ ịnh tuyến cho WSMs rơi vào 3 nh m: liệu trung tâm, kiến trúc
mạng, và ăn ứ vào vị trí C qui ƣớc về tập hợp d liệu ể kết hợp d liệu ến từ các
nguồn kh nh u qu ƣờng truyền Điều này cho phép hạn chế sự ƣ thừa trong mạng,
làm giảm số ƣờng truyền, giảm năng lƣợng tiêu thụ. Vấn ề quan tâm trong xử lý nội
mạng, ngay khi d liệu ng ƣợc truyền nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lƣợng của
toàn hệ thống Băng thông ị giới hạn, khả năng ung ấp công suất tại các node bị hạn
chế h gi thành o Để giải quyết vấn ề này, cần có quá trình xử lý trƣớc tại nguồn
trƣớc khi chuyển qua các node lân cận, chỉ truyền thông tin tóm tắt, ngắn gọn, tổng hợp
nhất.

Sensor Network Organization and Tracking


Các vấn ề liên quan sự sắp xếp mạng và sự theo dõi và giám sát bao gồm quản
lý nhóm các cảm biến, khả năng tự phân chia nhóm, xây dựng phiên làm việc....

Computation
Tính to n li n qu n ến tập hợp d liệu, dung hợp, phân tích, tính toán cấu trúc,
và xử lý tín hiệu.
Data Management
Quản lý d liệu phụ thuộc vào kiến trúc d liệu, quản lý ơ sở d liệu, kỹ thuật
truy vấn và lƣu tr d liệu Trong môi trƣờng mạng truyền thống, d liệu ƣợc thu thập

9
ến trung tâm ể lƣu tr khi có yêu cầu ƣợc gởi i Trong mạng phức tạp hơn,
yêu cầu theo thời gian thực, cần có các kỹ thuật ƣợc xây dựng dùng cho các mô hình
lƣu tr d liệu phân bố. D liệu cần ƣợ nh hỉ số cho việc kiểm tra (theo không
gian và thời gian) hiệu quả hơn

Security
Bảo mật là một phần quan trọng trong WSNs, sự chắc chắn, nhất quán và sự sẵn
sàng của thông tin.
1.2.2. Quá trình phát triển của mạng cảm biến

 Thời kỳ chiến tranh lạnh: các mạng ngầm ƣợc phát triển rộng rãi ở Mỹ
dùng trong giám sát ngầm ƣới iển. Mạng trên không phòng thủ
radar ƣợc triển khai ở Bắc Mỹ.
 Sự th ẩy mạnh mẽ cho nghiên cứu mạng cảm biến vào ầu nh ng năm
1980 với hƣơng tr nh Defense Advanced Research Projects Agency
(DARPA).
 Sự phát triển các ứng dụng trong quân sự: vào nh ng năm 1980-1990,
â thể coi là thế hệ thứ nhất của các sản phẩm thƣơng mại dựa trên
các nghiên cứu DARPA-DSN.
 Nghiên cứu mạng cảm biến ngà n : â là thế hệ thứ hai của ứng dụng
thƣơng mại Bƣớc tiến trong tính toán và truyền thông vào cuối nh ng
năm 1990 và ầu nh ng năm 2000 tạo nên kỹ thuật mạng cảm biến thế
hệ mới. Các cảm biến mới ƣợc chế tạo có giá thành thấp, số lƣợng lớn
theo công nghệ MEMS , nanoscale electromechanical systems (NEMS)
và sự xuất hiện các tiêu chuẩn là chỉa khóa cho sự phát triển của WSNs
(ngoài ra còn có Internet-Web, video số MPEG-4, mạng tế tào, VoIP).

10
Second Third
First Generation
Generation Generation
(1980s-1990s)
(Early 2000s) (Late 2000s)
Kích thƣớ Lớn Nhỏ hơn Nhỏ
Vài grams hay ít
Trọng lƣợng Pounds Ounces
hơn
Kiên trúc Càm i n rời rạ , Cảm iến tí h Tí h hợp ầ
node xử lý và thông tin hợp, xử lý và ủ, mứ ộ o
Chƣ huẩn Chƣthông tin
huẩn Ti u huẩn:
Gi o thứ Wifi, Zigbee,
chung chung
Điểm - iểm, Client-server, Wimax...
Câu hình Peer-to-peer
h nh s o, peer-to- peer
mạng ồng ẳng, ùng mứ ộ o
ƣờng
mứ )
Nguồn ung Công nghệ n no
Pin lớn Pin AA
câp h pin mặt trời
Ngày, giờ, h
V ng ời Ngày - tuần Tháng - năm
lâu hơn
Bảng 1.2. Các giai đoạn phát triển của mạng cảm biến không dây
1.2.3. Các cách thức và trở ngại
Để WSNs thực sự trở nên rộng khắp trong các ứng dụng, một số thách thức và
trở ngại cần phải vƣợt qua:

 Chứ năng giới hạn, bao gồm cả vấn ề về kí h thƣớc.


 Yếu tố nguồn cung cấp.
 Giá thành các node.
 Yếu tố môi trƣờng.
 Đặc tính kênh truyền.
 Giao thức quảng lý mạng phức tạp và sự phân bố rải các node.
 Tiêu chuẩn và quyền sở h u.
 Các vấn ề mở rộng

11
CHƢƠNG II
TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƢỢNG TRONG MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG
DÂY
2 ấn ề năng lƣợng ng ạng ả ến ng
Các nút mạng cảm biến không dây cần phải ƣợ qu n tâm ến vấn ề sử dụng
năng lƣợng Năng lƣợng ƣợc cung cấp bằng pin hoặc từ năng lƣợng ƣợc tích tr từ
môi trƣờng. Trong cả h i trƣờng hợp th năng lƣợng là một tài nguyên hạn chế. Việc tối
ƣu năng lƣợng phải ƣợc thực hiện ở cả cấp ộ phần cứng và phần mềm. Nếu phần
cứng không hiệu quả về năng lƣợng thì rất kh ạt ƣợc sự vận hành ở mứ năng lƣợng
thấp. Vấn ề cấp năng lƣợng cho mạng cảm biến không dây gặp khá nhiều kh khăn
Nếu sử dụng nguồn iện lƣới ƣợc chỉnh lƣu và hạ áp thì nút cảm biến sẽ ƣợc cấp
nguồn ổn ịnh, nhƣng lại mất i tính “không â ” Vấn ề không â ƣợc giải quyết
khi nút cảm biến ƣợc cấp năng lƣợng bằng pin Nhƣng vấn ề kh khăn khi sử dụng
pin cấp nguồn cho nút cảm biến là nếu sử dụng pin thì nút cảm biến sẽ mang tính di
ộng và không â , nhƣng sẽ bị hạn chế bởi nguồn năng lƣợng của pin là h u hạn. Khi
nguồn năng lƣợng của pin cạn kiệt ũng là l n t ảm biến ngừng hoạt ộng. Vì vậy
vấn ề ặt r là làm s o ể nút cảm biến hoạt ộng ƣợc lâu nhất có thể (tiêu thụ ít
năng lƣợng nhất) mà vẫn hiệu quả Đ rất nhiều nghiên cứu kể cả về phần cứng lẫn
phần mềm nhằm tăng hiệu suất sử dụng năng lƣợng của các nút không dây nhƣng ù
giảm công suất sử dụng i o nhi u, tăng thời gian sử dụng pin l n o lâu i n a thì
ến 1 l nào năng lƣợng của pin vẫn cạn kiệt và nút cảm biến sẽ ngừng hoạt ộng.
2.2. Các giải pháp khắc phục vấn ề năng lƣợng trong mạng cảm biến không dây
2.2.1. Giải pháp phần cứng
Với giải pháp phần cứng, việc xây dựng một nút cảm biến sử dụng các linh kiện
tiêu thụ iện năng thấp là cấp thiết. Ban ầu các nút cảm biến không dây ƣợc xây
dựng từ các linh kiện lớn, dẫn ến kí h thƣớc nút cảm biến cồng kềnh, trọng lƣợng lớn.
Dần dần với sự r ời của các linh kiện iện tử dán, và các IC tích hợp cao, nút cảm
biến không â ƣợc thu gọn kí h thƣớ Hơn n a các hãng phần cứng bán dẫn
ũng không ngừng nghiên cứu sản xuất ra các IC nhỏ gọn và công suất tiêu thụ cực
thấp. Nhờ vào mà n t ảm biến không dây hiện nay chỉ còn tiêu thụ công suất ở
mức µW.
Ngoài ra, gần â việc nghiên cứu, phát triển và áp dụng Energy Havesting vào
thực tế sẽ giúp giải quyết vấn ề năng lƣợng của mạng cảm biến không dây một cách
hiệu quả nhất. Với phần cứng tiêu thụ iện năng thấp, chúng ta vẫn gặp vƣớng mắc khi

12
lƣợng iện năng ủa pin là hạn chế, dẫn ến không nhanh thì lâu nút cảm biến sẽ ngừng
hoạt ộng. Với energ h vesting, năng lƣợng ƣ thừa từ các nguồn bên ngoài sẽ ƣợc
chuyển ổi s ng iện ể sạc lại cho pin. Từ thời gian sống của nút cảm biến sẽ ƣợc
tăng l n rất lớn hoặc sẽ không bao giờ hết năng lƣợng.
2.2.2. Giải pháp phần mềm
Song song với vấn ề tối ƣu h phần cứng nhằm hạn chế tối ông suất tiêu
thụ của các thiết bị trong nút cảm biến không dây, và sử dụng Energy Harvesting ể
giải quyết vấn ề tài ngu n năng lƣợng hạn chế thì vấn ề tối ƣu h phần mềm ũng
ƣợc các nhà lập trình quan tâm. Với phần cứng hoạt ộng hiệu quả và tối ƣu về công
suất tiêu thụ nhƣng phần mềm không kh i th ƣợc hết nh ng tối ƣu th tài ngu n
trong mạng cảm biến không dây sẽ bị lãng phí.
a. Cơ chế quản lý năng lượng dành cho phần điều khiển
Trong mạng cảm biến không dây theo dạng cây thì các nút End Device chỉ có
nghiệm vụ thu thập d liệu từ cảm biến và gửi về các nút rounter hoặc sink nên trong
khoảng thời gian nút không thu thập d liệu hoặc khoảng thời gian gi a hai lần gửi d
liệu nếu phần iều khiển vẫn hoạt ộng dẫn tới rất lãng phí nguồn năng lƣợng nuôi nút.
Ngoài ra có thể trong khoảng thời gian không cần thiết thì cả mạng có thể kéo dài
khoảng thời gian gửi nhận d liệu (Ví dụ vào ban ngày thì các nút cảm biến sẽ gửi d
liệu về Sink cách nhau khoảng 1s, nhƣng n m ó thể tăng thời gian lên 5-10s), vì
vậy trong khoảng thời gi n ả mạng có thể ƣợ ƣ về trạng thái ngủ ể tiết kiệm
năng lƣợng. Vấn ề ặt ra trong việc quản lý năng lƣợng cho phần iều khiển là sẽ tắt
IC iều khiển khi không cần thiết theo chu kỳ hoặc dựa vào lệnh bật/tắt từ server thông
qu n t Sink ể kéo dài thời gian sống của nút.
b. Cơ chế quản lý công suất vô tuyến.
Ta thấy rằng việc lắng nghe lúc nhàn rỗi ũng ti u thụ năng lƣợng nhiều nhƣ
việc liên tục truyền g i tin Nhƣ vậy, chúng ta không thể hy vọng rằng năng lƣợng
sẽ ƣợc tiết kiệm bằng cách tránh việc truyền g i tin Để bảo tồn năng lƣợng thì bộ
thu phát vô tuyến phải ƣợc tắt. Khi bộ thu phát vô tuyến ƣợc tắt thì chúng không thể
lắng nghe ƣợc các truyền dẫn từ các nút khác. Việc không lắng nghe trên bộ thu phát
vô tuyến dẫn ến biện pháp này chỉ sử dụng ƣợc cho mạng sao.
Trong mạng sao sử dụng 1 n t Sink ƣợc cấp iện ngoài liên tục, các nút End
Device sẽ ƣợ ƣ về trạng thái ngủ trong phần lớn thời gian. Chỉ khi thu thấp d liệu
theo thời gi n ƣợ ịnh sẵn thì chúng mới ƣợc bật và gửi d liệu về Sink S u
nút End Device lại ƣợ ƣ về trạng thái ngủ.

13
End Device

SINK

Hình 2.1. Mạng cảm biến không dây thiết kế theo mạng sao.
Cách tiếp cận theo kiểu mạng h nh s o ặ iểm là ơn giản nhƣng phạm vi
của mạng cảm biến không dây bị thu hẹp trong phạm vi truyền dẫn của các bộ thu phát
vô tuyến. Với một số ứng dụng thì mạng hình sao là phù hợp.

Hình 2.2. Thời gian bật tắt bộ thu phát vô tuyến.


Cách tiếp cận mạng sao dẫn ến một vấn ề là giới hạn của mạng bị thu hẹp
trong phạm vi của nút sink. Vì vậy muốn tăng phạm vi của mạng chúng ta cần thiết kế
mạng cảm biến không dây theo kiểu mạng khác là mạng cây hay mạng lƣới Nhƣng
việc sử dụng mạng cây hay mạng lƣới dẫn ến việc phải nghiên cứu một ơ hế quản lý
năng lƣợng hoàn toàn khác phát triển từ ơ hế quản lý công suất vô tuyến.
Để có thể hình mạng lƣới thì các bộ thu phát vô tuyến của các nút phải ƣợc
quản lý ể h ng ƣợc tắt khi không lƣu lƣợng nhung ƣợc bật lên khi các nút lân
cận muốn thực hiện truyền thông Đo , n t phải có một h “hẹn gặp nh u” ể
hai nút muốn truyền thông cho nhau có thể truyền ƣợc cho nhau.

14
Hình 2.3. Mạng cảm biến không dây thiết kế theo dạng lưới
Trong thời gian qua, có một số h ể ồng bộ n t ƣợc nghiên cứu.
Các nghiên cứu n ầu tiết kiệm ƣợ năng lƣợng ng kể so với trƣờng hợp các
bộ thu phát vô tuyến thƣờng ƣợc bật. Ví dụ, ơ hế S-MAC giảm thời gian trung bình
các bộ vô tuyến ƣợc bật từ 100% xuống 35%. Giao thức WiseMAC còn giảm nhiều
hơn n a khoảng 20%. Giao thức B-MAC cho thấy thời gian bật bộ vô tuyến nhàn rỗi
khoảng 1%. Nh ng phát triển s u thậm chí cỏn giảm thờii gian bật bộ vô tuyến nhàn
rỗi nhiều hơn n a.
c. Cơ chế quản lý truyền nhận không đồng bộ
Cơ hế lắng nghe công suất thấp LPL) ạt ƣợc sự vận hành công suất thấp
bằng cách tắt bộ vô tuyến trong hầu hết thời gi n và ịnh kỳ bật nó trong một khoảng
thời gian ngắn. Thủ tục nà ƣợc gọi là quay vòng công suất (Duty Cycling). Bằng
cách gi bộ vô tuyến ƣợc bật trong một khoảng thời gian ngắn th ơ hế quay vòng
công suất cho phép nút cảm biến hoàn toàn có thể nhận ƣợc các truyền dẫn từ các nút
lân cận Qu tr nh nà ƣợc minh họa trong hình 2.7. Thời gian mà bộ vô tụyến bật và
tắt có thể ƣợc cấu hình. Sự cấu hình này phụ thuộ vào lƣu lƣợng tải ƣợc dự báo của
mạng. Ví dụ nhƣ thời gian tắt là 0,5s và thời gian bật là vài trăm µs Thời gian này chỉ
ủ ể lắng nghe một gói tin ến từ một nút lân cận.
Khi muốn gửi d liệu h g i tin ến một nút lân cận, nút gửi tin sẽ phát 1 chuỗi
các bản tin báo hiệu (stobe). Khi nút lân cận theo chu kỳ ƣợc bật lên nhận ƣợc chuỗi
tin báo hiệu sẽ gửi lại bản tin ACK và luôn trong trạng thái chờ nhận gói tin. Sau khi
nhận xong gói tin nút nhận sẽ trở lại trạng thái ngủ.

15
Hình 2.4. Cơ chế quản lý năng lượng không đồng bộ
Do truyền nhận không ồng bộ nên bên nhận gói tin sẽ ƣợc tiết kiệm công suất
tối nhƣng n gửi gói tin lại không ƣợc tiết kiệm (Do bên gửi phải gửi nhiều gói tin
báo hiệu).
Cơ hế truyền nhận không ồng bộ gặp phải một số vấn ề. Thứ nhất, các gói tin
báo hiệu gửi nh thức tất cả các nút chứ không phải chỉ n t ƣợc nhận Điều này gây
l ng phí năng lƣợng cho tất cả các nút nhận khác bởi chúng phải bật bộ vô tuyến mà
không nhận ƣợc bất kỳ d liệu có ích nào. Thứ hai, việc truyền dẫn mỗi gói tin mất
một khoảng thời gi n ng kể. Nếu các nút thu tắt bộ vô tuyến trong nửa giây, thì chuỗi
báo hiệu báo hiệu phải ƣợc gửi trong suốt thời gian nửa giây.
Để khắc phục nh ng vấn ề này thì mỗi gói tin báo hiệu gửi ƣợc thêm vào ịa
chỉ của phía nhận gói d liệu. Khi một nút khác lắng nghe ƣợc gói tin báo hiệu gửi, thi
nó có thể x ịnh ƣợc rằng gói tin này là dành cho một nút khảc và tắt bộ thu phát vô
tuyến của nó. Khi nút nhận lắng nghe gói tin báo hiệu và x ịnh gỏi d liệu là của
mình thì nó sẽ gửi một gỏi tin ngắn cho phía gửi gọi là gói tin xác nhận báo hiệu. Bởi vì
phía gửi ật bộ vô tuyến của nó, nên ngay lập tức nó gửi gói d liệu i
Tối ƣu hơn n a là phía gửi có thể tìm hiểu chu kỳ công suất của phía thu. Nếu
các nút có một chu kỳ công suất không ồi, thì phía gửi có thể bắt ầu gửi các gói tin
báo hiệu gửi củ m nh ng trƣớc thời iểm nó dự kiến phía thu bật bộ vô tuyến Điều
này làm giảm công suất tiêu thụ của nút gửi bởi vì nủt gửi không cần phải gửi nhiều gói
tin báo hiệu và giảm tải trên mạng.
Trong ơ hế quản lý không ồng bộ, nút gửi và nút nhận không cần phải ồng
bộ rõ ràng với nh u Th vào , qu tr nh o hiệu cung cấp một ơ hế ồng bộ
ngầm ịnh ở n t ồng bộ với nhau trong mỗi lần tr o ồi d liệu.
d. Cơ chế quản lý truyền nhận đồng bộ
Mặc dù các giao thức tiết kiệm năng lƣợng không ồng bộ nhƣ LPL rất h u ích
bởi sự ơn giản củ h ng, nhƣng hiệu năng ủa chúng có thể ƣợc cải thiện bằng cách

16
thực hiện ồng bộ gi a chúng. Các giao thứ ồng bộ ƣợc xây dựng trên sự ồng bộ
rõ ràng về thời gian. Các giao thức tiết kiệm năng lƣợng không ồng bộ thực hiện ồng
bộ các nút một cách ngầm inh ối với mọi sự truyền dẫn d liệu, nhƣng gi o thức
ồng bộ thực hiện ồng bộ các nút một h rõ ràng trƣớc khi gửi các gói d liệu thực
sự.
Với việ ồng bộ thời gian, thi một giao thứ ồng bộ có thể giảm thời gian mà
giao thức này phải gi bộ vô tuyến ở ừạng thái bật và làm giảm năng lƣợng tiêu thụ
tổng thể. Một ví dụ về giao thứ ồng bộ thời gian là giao thức TSMP.
TSMP là ơ sở của hai chuẩn mạng cảm biến công nghiệp là WirelessHART và
ISA100a. Ngoài việc cho phép kéo dài khoảng thời gian tồn tại của mạng bằng cách tắt
bộ vô tuyến càng nhiều càng tốt th TSMP ũng ạt ƣợ ộ tin cậy cao bằng cách liên
tục chuyển ổi tần số vô tuyến vật lý mà g i tin ƣợc gửi i Toàn mạng ƣợc quản
lý tập trung do vậy toàn bộ mạng ƣợc lập lịch bởi nhà quản lý mạng (một máy chủ
nhỏ ặt gần mạng).
Trong giao thức TSMP, tất cả n t ƣợ ồng bộ thời gian trong vòng 50µs.
Thời gi n ƣợ hi thành khe ộ dài l0ms. Ở mỗi khe thời gian, một nút hoặc là
lắng nghe (việc truyền dẫn hoàn toàn có thể nếu nút có d liệu ể truyền), hoặc ngủ.
Khi lắng nghe, nút lắng nghe trong một thời gian ngắn ở thời iểm bắt ầu của khe thời
gian l0ms. Nếu một n t ng tru ền d liệu trong khe thời gian này, thì việc truyền d
liệu sẽ bắt ầu trong vòng 100µs. Vì vậy, phía thu không cần gi bộ vô tuyến ở trạng
thái bật dài hơn 100µs trong các khe thời gian l0ms mà nó có thể nhận ựợc một gói
tin.
Qu tr nh ồng bộ thời gi n ƣợc chỉ ra trong hình 1.22. Phía gửi chỉ cần gửi
một te ồng bộ rất ngắn trƣớc khi gừi gói tin của nó, bởi vì phía thu có thể nhanh
h ng x ịnh dù là một g i tin ƣợc truyền h không ƣợc truyền.

Hình 2.5. Cơ chế quản lý đồng bộ

17
CHƢƠNG III
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VẤN ĐỀ NĂNG LƢỢNG TRONG MẠNG
CẢM BIẾN KHÔNG DÂY SỬ DỤNG ENERY HAVESTING
3.1. Sơ lƣợc về Energy Harvesting
Energy Harvesting hay còn gọi là Power Harvesting hay Energy Scavenging
là quá trình chuyển ổi các dạng năng lƣợng ƣ thừa từ các nguồn n ngoài năng
lƣợng mặt trời, năng lƣợng nhiệt, năng lƣợng gi , và ộng năng) thành ạng năng
lƣợng iện ể lƣu tr và cung cấp cho nh ng thiết bị không dây có công suất nhỏ hoạt
ộng ộc lập.
3.1.1. Các dạng Energy Havesting chủ yếu:
a. Nguồn bức xạ từ môi trường xung quanh:
Nguồn năng lƣợng có thể ƣợc chuyển ổi bằng cách thu thập s ng iện từ
từ các thiết bị phát sóng vô tuyến iện ở khắp nơi
Một ý tƣởng ặt ra là cố tình phát sóng RF với các thiết bị iện từ x : Điều này
bây giờ có thể thực hiện bằng cách sử dụng hệ thống RFID, nhƣng ủy ban An toàn và
Truyền thông Mỹ và ơ qu n tƣơng ƣơng tr n toàn thế giới) hạn chế công suất tối
ƣợc truyền khi sử dụng trong dân sự. Phƣơng ph p nà ƣợc áp dụng ể cung cấp
nguồn cho các nút riêng lẻ trong mạng cảm biến không dây.
b. Cơ năng
Thu hoạ h ơ năng hu ển ổi thành iện năng ũng ng ƣợc nghiên cứu và
phát triển Cơ năng ƣợc lấy từ các máy công nghiệp, h ặc biệt là dạng ơ năng sinh
họ ng ƣợc chú trọng nghiên cứu. Bằng cách gắn các thiết bị thu thập vào ầu gối
hoặc gót giầy chúng ta có thể thu thập ƣợ iện ùng ể sạ ho pin iện thoại nhờ
vào sự chuyển ộng củ on ngƣời.
c. Quang điện
Năng lƣợng qu ng iện ng lợi thế ng kể dành cho mạng cảm biến
không dây: Hầu nhƣ nguồn năng lƣợng là vô tận và là nguồn năng lƣợng tự nhiên trong
môi trƣờng, dễ dàng thu gi và chuyển ổi thành iện ể lƣu tr ũng nhƣ ung ấp
cho nút cảm biến. Công nghệ qu ng iện hiện n ƣợc phát triển từ sili vô ịnh
h nh ặc biệt, một công nghệ sử dụng trong m tính năng lƣợng mặt trời. Ngoài ra
năng lƣợng qu ng iện ng ứng ừng ầu trong các dạng năng lƣợng ƣợc nghiên

18
cứu phát triển dành cho Energy Harvesting nhƣ D e Sensitize Sol r Cells DSSC),
thuốc nhuộm hấp thụ nh s ng nhƣ hất diệp lục củ l â
d. Áp điện
Các hiệu ứng p iện thực hiện chuyển ổi các rung ộng ơ họ thành iện.
Các rung ộng ơ học này ƣợc lấy từ nhiều nguồn kh nh u nhƣ hu ển ộng của
ngƣời, rung ộng ịa chấn, tiếng ồn âm th nh Ngoại trừ một số trƣờng hợp hiếm hoi,
iện p ầu ra củ p iện thông thƣờng là iện p AC i hỏi ộ cộng hƣởng ơ học
chính xác.
Hầu hết các nguồn iện p ƣợc sản sinh ra nhờ hiệu ứng p iện ều có công
suất nhỏ tầm mW, quá nhỏ ể cung cấp cho các hệ thống ứng dụng, nhƣng ủ ể cung
cấp cho các thiết bị cầm t nhƣ ồng hồ eo t ,
Công nghệ Piezo thu thập năng lƣợng ƣợc nghiên cứu từ cuối nh ng năm
1990, và nó vẫn ng là một hƣớng nghiên cứu có triển vọng lớn. Một cải tiến thú vị
ƣợc thực hiện tại học viện kỹ thuật INSA, là ph t triển nút bấm tự cấp nguồn Năm
2006, một nút nhấn chuông cửa không dây tự cấp nguồn bằng rung ộng do bấm nút
ƣợc giới thiệu. Và gần â , một iều khiển TV từ xa củ Phillip ƣợc áp dụng công
nghệ Piezo hoạt ộng không cần pin ƣợc sản xuất.

Hình 3.1. Remote TV không pin của Phillip.


e. Pyroelectric
Hiệu ứng Pyroelectric chuyển ổi năng lƣợng nhiệt thành iện áp.
Pyroelectricity là khả năng ủa một số vật liệu ể tạo ra một iện áp tạm thời khi chúng
ƣợc nung nóng hoặc làm lạnh. Sự th ổi nhiệt ộ do th ổi vị trí của các nguyên
tử nhẹ trong cấu trúc tinh thể, ví dụ nhƣ sự phân cực của nh ng vật chất dễ biến ổi. Sự
phân cực làm phát sinh một iện áp trên tinh thể. Nếu nhiệt ộ vẫn không ổi ở giá trị
mới củ n , iện áp pyroelectric dần dần biến mất do dò rỉ ng iện.

19
Pyroelectricity không nên bị nhầm lẫn với nhiệt iện: Với pyroelectricity, toàn
bộ các tinh thể ƣợ th ổi từ nhiệt ộ biến ổi, và kết quả là một iện áp tạm thời
ƣợc hình thành trên tinh thể. Còn với nhiệt iện, một mặt của vật liệu ƣợc gi ở một
nhiệt ộ và bên kia ở một nhiệt ộ khác nhau, và kết quả là xuất hiện một iện áp cố
ịnh xuất hiện tinh thể.
Một trong nh ng lợi thế quan trọng của pyroelectrics hơn thermoelectrics là các
vật liệu pyroelectric ổn ịnh khi nhiệt ộ l n ến 1200oC hoặ o hơn, ho phép thu
hoạ h năng lƣợng từ các nguồn nhiệt ộ o và o làm tăng hiệu quả nhiệt ộng lực
học.
f. Thermoelectrics
Năm 1821, Thomas Johann Seebeck phát hiện ra rằng một gradient nhiệt hình
thành gi a vùng tiếp giáp của 2 dây dẫn khác vật liệu tạo ra một iện áp. Trung tâm của
hiệu ứng nhiệt iện này do dòng chảy nhiệt do sự khuếch tán các hạt m ng iện. Năm
1834, Jean Charles Athanase Peltier phát hiện ra rằng có một ng iện chạy qua lớp
tiếp giáp của 2 lớp bán dẫn P - N, tùy thuộc vào chiều của dòng iện, nó sẽ thu nhiệt
hoặc tỏa nhiệt. Nhiệt hấp thụ hoặc tỏa ra tỉ lệ thuận với ƣờng ộ ng iện, và hằng số
Peltier. Ngày nay, dựa vào nghiên cứu của Seebeck và hiệu ứng Peltier , nguyên liệu
nhiệt iện có thể ƣợc sử dụng làm m sƣởi, làm mát và m ph t iện (TEGs) và cặp
nhiệt iện.
g. Tĩnh điện
Đâ là ạng năng lƣợng dựa trên sự th ổi iện dung của tụ iện phụ thuộc
vào rung ộng ơ họ Khi rung ộng ơ, h i tấm tụ iện sẽ th ổi khoảng cách
dẫn ến iện ung th ổi, từ năng lƣợng ơ họ ƣợc chuyển thành năng lƣợng
iện.
h. Năng lường từ tĩnh
Theo ịnh luật Faraday, khi nam châm chuyển ộng trong lòng cuộn dây sẽ tạo
r ng iện từ xoay chiều. Từ nhà kho họ nghi n ứu phát triển thiết bị
cung cấp iện năng theo từ tĩnh Năm 2007, một nhóm nghiên cứu từ Đại học
Southampton thành ông trong việc chế tạo một thiết bị hoạt ộng trong một môi
trƣờng hoàn toàn cách ly.
Một hạn chế của thiết bị chuyển ổi năng lƣợng từ tĩnh là kí h thƣớc khoảng
3
1cm , quá lớn ể tích hợp vào các thiết bị i ộng hiện nay.

20
i. Năng lượng từ cây xanh
Năng lƣợng thu thập từ cây xanh là một loại năng lƣợng sinh học. Voltree
phát triển một phƣơng ph p thể thu ƣợ năng lƣợng từ â x nh Phƣơng ph p
nà là ơ sở ể phát triển các thiết bị gắn trực tiếp vào â ể theo dõi thời tiết trong
rừng và theo dõi cháy rừng. Tuổi thọ của các thiết bị này sẽ phụ thuộc vào chính tuổi
thọ cùa cây chủ mà nó gắn vào. Hiện nay một mạng lƣới thiết bị nà ƣợc triển khai
thử nghiệm trong rừng quốc gia Hòa Kỳ.
Nhƣ vậy chúng ta thấy có rất nhiều dạng năng lƣợng trong thiên nhiên có thể
ƣợc sử dụng ể thu thập và chuyển s ng iện năng ể cung cấp cho mạng cảm biến
không dây. Điều quan trọng nhất là các nguồn năng lƣợng này hầu nhƣ miễn phí và hầu
nhƣ không giới hạn nếu h ng ƣợc thu thập ở gần hệ thống.
3.1.2. Các thiết bị Energy Harvesting
a. Các tế bào quang điện
Qu ng iện là một phƣơng ph p tạo r iện bằng cách chuyển ổi bức xạ mặt
trời (cả trong nhà và ngoài trời) thành dòng iện hiện trực tiếp bằng cách sử dụng chất
bán dẫn có hiệu ứng qu ng iện. Các tấm pin mặt trời là thiết bị chủ yếu của dạng này.

Hình 3.2. Hệ thống chuyển đổi năng lượng mặt trời sang điện.
b. Tấm nhiệt điện
Máy phát nhiệt iện (Thermoelectric generators - TEGs) bao gồm các lớp bán
dẫn PN kết hợp với một tấm thu nhiệt. TEGs có thể cung cấp iện p ầu ra lớn bằng
cách nối các lớp tiếp giáp nối tiếp. Hiệu suất iển hình là 100-200 μV/oK trên mỗi lớp
tiếp giáp. Đâ là thiết bị ƣợc sử dụng ể cung cấp năng lƣợng cho các thiết bị bằng

21
cách thu thập nhiệt năng tỏa ra từ máy móc, nồi hơi, h thậm chí là cả nhiệt năng tỏa
ra từ ơ thể on ngƣời.

Hình 3.3. Tấm nhiệt điện TEGs

Hình 3.4. Cấu trúc bên trong của TEGs

Hình 3.5. Cung cấp điện năng thông qua thu thập nhiệt từ nước nóng
c. Tua bin nhỏ
Tua bin nhỏ ƣợc sử dụng ể kh i th năng lƣợng gió có sẵn trong môi trƣờng
hay dòng chảy củ nƣớc ở dạng năng lƣợng ộng lự ể cung cấp năng lƣợng cho các
thiết bị iện tử năng lƣợng thấp nhƣ n t ảm biến không dây.

22
Hình 3.6. Microturbine
d. Tinh thể áp điện
Tinh thể p iện hoặc sợi p iện tạo ra iện áp nhỏ bất cứ khi nào chúng bị biến
dạng o ơ học. Rung ộng từ các nguồn ơ học có thể kích thích vật liệu p iện sinh
r iện. Dựa trên các dạng vật liệu này mà các nhà khoa họ thể chế tạo ra các
thiết bị cung cấp iện năng ựa trên sự rung ộng của các máy móc hay thiết bị sạc pin
gắn ƣới ế giầy.

Hình 3.7. Tấm áp điện.


e. Thiết bị thu sóng vô tuyến
Các thiết bị thu sóng vô tuyến ƣợc thiết kế ặc biệt bao gồm ăng ten khả
năng thu thập các sóng vô tuyến ƣ thừa và chuyển ổi thành iện năng
Do tính chất các nút mạng cảm biến hoạt ộng ngoài trời và trong môi trƣờng
s ng iện từ nên các thiết bị qu ng iện và thiết bị thu sóng vô tuyến ƣợ ặc biệt
quan tâm nghiên cứu phát triển dành cho mạng cảm biến không dây.

23
Hình 3.8. Hệ thống sử dụng năng lượng thu thập từ RF.
* Các hệ thống Energy Harvesting trong thực tế ng ƣợc phát triển dành cho
mạng cảm biến không dây:

Hình 3.9. Hệ thống Energy Harvesting đang được phát triển dành cho WSNs
Hiện nay có 4 dạng năng lƣợng ƣợc nghiên cứu và phát triến ể chuyển ổi
thành iện năng ung ấp cho mạng cảm biến không â là năng lƣợng mặt trời,
nhiệt năng, năng lƣợng s ng iện từ và năng lƣợng rung ộng ơ học.
3.1.3. Các thành phần chính của một hệ thống Energy Havesting:
Một hệ thống energy havesting thƣờng i hỏi một nguồn năng lƣợng nhƣ rung,
nhiệt ộ, ánh sáng, luồng không khí h nƣớc và ba thành phần hính iện tử, bao gồm:
- Một thiết bị chuyển ổi năng lƣợng nhƣ một yếu tố p iện mà có thể dị h năng
lƣợng thành iện.

24
- Một mô- un thu năng lƣợng, lƣu tr và quản lý iện năng ho thiết bị.
- Một ứng ầu cuối nhƣ một mạng ZigBee kích hoạt cảm biến không dây hoặc
iều khiển và thiết bị giám sát.
Tăng điện áp và
Nguồn hệ thống
quản lý nạp pin

Antena

Năng lượng mặt


trời MCU RF

Bluetooth
Năng lượng gió

Năng lượng Sensor Sensor


nhiệt

Năng lượng điện


từ

Động năng

Hình 3.10. Sơ đồ khối energy havesting dành cho mạng cảm biến không dây.
Nhƣ sơ ồ khối trên ta thấy với energy havesting, mạng cảm biến không dây
chuyển từ “ti u thụ năng lƣợng thấp” thành “Không ti u thu năng lƣợng” với ý nghĩ
không tiêu tốn năng lƣợng ngoài ể nuôi hệ thống.
Trƣớ â , ằng mọi cách các nhà sản xuất chip xử lý h sensor không
ngừng nghiên cứu và sản suất ra các sản phẩm càng ngày càng tiêu thụ iện năng thấp
hơn Nhƣng ù ti u thụ thấp mứ nào th ến một l nào nguồn iện cấp ngoài
(pin) sẽ cạn kiệt. Và hệ thống sẽ bị gi n oạn và việc thay thế nguồn cấp ngoài sẽ vô
ùng kh khăn và tốn kém nếu thiết bị ƣợ ặt tại nơi ịa hình hiểm trở (cảm biến
sóng ngoài biển, cảm biến thời tiết tr n n i ) V vậy việ energ h vesting r ời
giải quyết ƣợc vấn ề năng lƣợng cho các thiết bị cảm biến không â năng lƣợng
thấp.
3.2. Áp dụng Energy Harvesting vào mạng cảm biến không dây Arduino và Z1
3.2.1. Mụ í sử dụng Energy Harvesting
Nhƣ h ng t iết các nút cảm biến không â ƣợc thiết kế với mụ í h
hính ể hoạt ộng thành một mạng ộc lập ể thu thập, nh gi iều kiện môi trƣờng
xung quanh tại nh ng nơi on ngƣời ít ặt chân tới. Vì vậy khi nút bị ngừng hoạt ộng
do nguồn nuôi bị cạn kiệt sẽ dẫn ến kh khăn khi khắc phụ và làm gi n oạn hệ
thống. Với Energy Harvesting, thời gian hoạt ộng của nút cảm biến sẽ ƣợc kéo dài ra

25
hoặc nếu có một thiết kế hợp lý về cả phần cứng và phần mềm thì nút cảm biến sẽ hoạt
ộng mãi mãi.
3.2.2. Kit thí nghiệm CBC-EVAL-09

Solar EnerChip
CBC51100
Module
EM/RF
Demo Kit
interface
Thermal
Power
out

Vibration

Hình 3.11. Kit CBC-EVAL-09


CBC-EVAL-09 là kit thí nghiệm ùng ể nh gi các modul thu thập năng
lƣợng nhƣ pin mặt trời, modul chuyển ổi RF, chuyển ổi năng lƣợng gi , ộng năng
s ng iện với chip xử lý năng lƣợng CBC915 cùng với pin IC CBC51100 100µAh.
Mụ í h ủa kit thí nghiệm nà ùng ể nh gi và ho phép nhà thiết kế nhanh
chóng phát triển các ứng dụng từ energy havesting.

Hình 3.12. Sơ đồ khối của CBC-EVAL-09.


Mô tả hoạ ộng hệ thống:
CBC-EVAL-09 có khả năng kết hợp với bất kỳ energ h vesting nhƣ pin mặt
trời, modul chuyển ổi RF, modul chuyển ổi năng lƣợng gió hoặc chuyển ổi nhiệt,
ộng năng s ng iện, IC quản lý năng lƣợng CBC915 sử dụng thuật to n gi m s t năng
lƣợng ỉnh tối ể tối ƣu h hiệu suất, và có 2 IC pin rắn ể lƣu tr năng lƣợng khi
energy havesting không hoạt ộng.
P n í sơ ồ khối CBC-EVAL-09:

26
DC IN - Đầu vào iện áp một chiều ƣới 4.06V Thông thƣờng là một tấm pin
mặt trời.
AC IN - Đầu vào iện áp xoay chiều ƣới 4.06V. Ví dụ iện áp xoay chiều từ
tua bin gió hoặ nƣớc.
HV DC IN - Đầu vào một chiều iện thế cao từ 4 06V ến 20V. Ví dụ iện áp
một chiều lấy từ pin mặt trời cỡ lớn hoặc từ các máy nhiệt năng
HV AC1 IN và HV AC2 IN - Đầu vào xoay chiều iện thế o 4 06V ến 20V.
Ví dụ iện áp xoay chiều lấy từ các cảm biến rung.
Bridge Rectifiers - Cầu chỉnh lƣu: Chu ển ổi iện áp xoay chiều về một chiều.
Boost Converter - Bộ tăng iện áp từ AC IN hay DC IN lên 4.06V
Low Voltage Charge Pumps - Sử dụng ể nh thức IC CBC915.
Flyback Down Converter - Hạ áp từ HV DC IN hay HV AC1 IN/HV AC2 IN
xuống 4.06V.
Energy Processor - Chip CBC915 sử dụng thuật to n gi m s t năng lƣợng ỉnh
ùng ể quản lý năng lƣợng thu thập từ các energy havesting.
Transducer Input Voltage Select and Sense Switches - Giám sát hình tất cả
iện p ầu vào và kết nối với các bộ xử lý năng lƣợng.
Solid State EnerChip CBC51100 Pin Module - Hai pin EnerChip 50uAh trạng
thái rắn CBC3150 và CBC050) ể lƣu tr năng lƣợng ể sử dụng khi energy havesting
không hoạt ộng.
Low Voltage Cut-off - Khi iện áp trên EnerChips giảm xuống ƣới 3.0VDC,
mạch này sẽ ngắt kết nối pin ể pin không xả thêm.
Energy Management Switching Matrix - Điều khiển việc cung cấp iện áp
Vout cho tải ầu ra.
Serial I/O - Đâ là 2 bus kết nối các bộ xử lý năng lƣợng khác nhƣ vi iều
khiển MSP430 trên các thiết bị eZ430-RF2500 cắm vào kết nối J9.
Các thành phần chính trong KIT CBC-EVAL-09 gồm:
a. CBC-915
CBC-915 là chip xử lý năng lƣợng chuyên dụng của hãng Cymbet. CBC-915 có
thể quản lý nhiều dạng Energy Harvesting nhƣ nh s ng, rung ộng ơ, nhiệt ộ, RF
và hoạt ộng dựa trên thuật toán giám công suất iểm tối cải tiến.

27
Thuật toán giám sát công suấ ểm tố a (Maximum Peak Power Tracking
Algorithms) là sử dụng một vi xử lý hệ thống iều khiển vòng kín, iện áp và dòng
iện liên tụ ƣợ theo õi ể x ịnh mức năng lƣợng tức thời. Dựa trên mức công
suất tính toán, chiều rộng xung ầu ra của tín hiệu iều chế ƣợc sử dụng ể liên tục
iều chỉnh chu kỳ nhiệm vụ của bộ chuyển ổi ể trích xuất iện năng tối
Để ạt ƣợc công suất truyền tối từ một Energy Harvesting, iều quan trọng
nhất là trở kh ng ầu ra của Energy Harvesting phải bằng trở kh ng ầu vào hệ thống.
Vì vậy, Pmax là khi RT = RL.

Hình 3.13. Trở kháng Energy Harvesting (RT) và trở kháng hệ thống (RL)
EP EnerChip CBC-915 là chip xử lý năng lƣợng ể iều chỉnh trở kháng hệ
thống phù hợp với trở kháng của bộ chuyển ổi ể chuyển ổi năng lƣợng và tách riêng
tải của hệ thống từ các mạch chuyển ổi năng lƣợng trong khi vẫn kiểm soát các yếu tố
lƣu tr năng lƣợng trong hệ thống.

Hình 3.14. CBC-915 hỗ trợ điều chỉnh trở kháng của hệ thống
Khi sử dụng CBC-915 thì trở kháng hệ thống sẽ ƣợ iều chỉnh bằng trở kháng
ầu ra của các Energy Harvesting nên công suất chuyển ổi luôn ạt tối .
b. IC pin CBC050
CBC050 là pin 3,8V ung lƣợng 50µAh ƣợ ng gọi ƣới dạng một IC ƣợc
sử dụng cho:

 Làm nguồn nuôi trong chế ộ ngủ: Nguồn nuôi SRAM, ồng hồ thời gian
thực, bộ iều khiển, bộ giám sát nguồn, và một số thành phần hệ thống
quan trong.

28
 Dành cho các cảm biến không dây hay các ứng dụng RFID với chu kỳ
hoạt ộng thấp.
 Là nguồn dự phòng cho hệ thống khi th ổi pin chính.
 Sử dụng trong Energy Harvesting bằng cách kết nối chúng với các nguồn
chuyển ổi nhƣ tấm pin mặt trời, tấm nhiệt i nn ể lƣu tr iện năng
 Tích hợp vào các modul hoặ ng g i với các IC khác.

Hình 3.15. IC CBC050


C EnerChip ™ CBC050 ạng dán, trạng thái rắn, cung cấp iện năng với dung
lƣợng 50μAh tại 3.8V. Thông số nà lý tƣởng ể CBC050 trở thành nguồn on-board
cho SRAMs, ồng hồ thời gian thự và vi iều khiển yêu cầu iện dự ph ng ể gi lại
thời gian hoặc d liệu N ũng thí h hợp cho các thẻ RFID, cảm biến thông minh, và
các ứng dụng từ xa yêu cầu một nguồn iện nhỏ, chi phí thấp, và yêu cầu nguồn ổn
ịnh Đối với nhiều ứng dụng, CBC050 là một thay thế vƣợt trội so với pin ồng xu và
siêu tụ iện.
Do thiết kế trạng thái rắn, EnerChip ™ CBC050 thể chịu ƣợc nhiệt hàn cao
và có thể ƣợc xử lý trong dây chuyền sản xuất số lƣợng lớn tƣơng tự nhƣ thiết bị bán
dẫn thông thƣờng.
CBC050 có thể sạ nh nh h ng và ơn giản bằng cách kết nối trực tiếp vào
nguồn 4.1V mà không cần hạn chế dòng. Thời gian nạp là 20 ph t ể pin ầy lên 80%
ung lƣợng. Và CBC050 có thể xạc/xả hàng nghìn lần.
Trong Kit thí nghiệm CBC-EVAL-09 th CBC050 ƣợc quản lý sạc trực tiếp từ
IC CBC-915.
c. IC pin CBC3150
IC pin CBC3150 là một pin rắn 3,8V 50µAh (giống CBC050) nhƣng ƣợc tích
hợp sẵn bộ quản lý sạc pin bên trong. Về ơ ản CBC3150 giống CBC050 nhƣng th

29
v ƣợ iều khiển sạc từ CBC-915 nhƣ CBC050 th CBC3150 ƣợc sạc trực tiếp bằng
nguồn 4,06V từ Energy Harvesting.
3.2.3. Phần mềm kiể a năng lƣợng của CBC-EVAL-09
Phần mềm sẽ dựa trên iện áp Vbat ể nạp cho 2 pin CBC050 và CBC3150 trên
Kit CBC-EVAL-09 và iện áp Vout ổn ịnh của 2 pin ể hiển thị hoạt ộng của
Energ H rvesting ũng nhƣ Kit CBC-EVAL-09.
Kịch bản hoạt ộng khi test là CBC-EVAL-09 ƣợc gắn với tấm pin mặt trời
nhỏ, 2 pin trên CBC-EVAL-09 xả hết iện ến ngƣỡng ut off) B n ầu o iện áp 2
ầu ra sẽ là Vout = 1V Điện áp tại V t iện áp sẽ th ổi liên tục từ 0V ến Vout.

Hình 3.16. Điện áp Vbat và Vout khi CBC-EVAL-09 chưa có ánh sáng.
Khi bắt ầu chiếu sáng vào tấm pin mặt trời, iện áp Vbat sẽ tăng ột ngột lên
xấp xỉ 4V Điều nà là o năng lƣợng ánh sáng chuyển s ng iện nhờ pin mặt trời và
ƣợc mạch boost trong CBC-EVAL-09 tăng iện áp lên 4,06V. Đồng thời khi 2 pin
CBC050 và CBC3150 sẽ ƣợc nạp iện. Sau một khoảng thời gian nhỏ, iện áp Vbat
và Vout ổn inh với Vout là iện áp của pin khi xả sẽ cố ịnh ở 3,8V và Vbat có dạng
răng ƣ phẳng dần trong khoảng 4V - 4,2V.

30
Hình 3.17. Điện áp Vbat và Vout khi CBC-EVAL-09 bắt đầu hoạt động.

Hình 3.18. Điện áp Vbat và Vout khi CBC-EVAL-09 chạy ổn định.

31
Hình 3.19. Điện áp Vout và Vbat dạng bar.
3.2.4. Testbed sử dụng CBC-EVAL-09 cấp nguồn cho modul Z1
Kịch bản test e ặt ra là sử dụng CBC-EVAL-09 cùng pin mặt trời ể cung cấp
iện cho modul Zolertia Z1 với iện áp cung cấp cho Z1 là 3,6V. Hiện thời hƣ thể sử
dụng CBC-EVAL-09 cung cấp iện áp chi Z1 vì các lý do sau:
- Dung lƣợng 2 pin CBC050 và CBC3150 quá thấp.
- Điện năng ti u thụ của nút cảm biến Z1 vẫn còn cao.
- Sử dụng pin mặt trời làm nguồn Energy Harvesting chính dẫn ến nguồn cung
cấp phụ thuộ vào ộ sáng củ môi trƣờng, ặc biệt vào n m th mạch CBC-
EVAL-09 hoàn toàn vô dụng.
Từ các hạn chế n u tr n, u ầu ặt r ể xử lý vấn ề tự cấp năng lƣợng
cho nút cảm biến không dây bao gồm:
- Thiết kế mạch sử dụng hính iện p Energ H rvesting V t) ể sạc cho pin
ung lƣợng o hơn
- Sử dụng nguồn RF là nguồn Energy Harvesting, do trong không gian luôn tồn
tại s ng iện từ từ các nguồn phát xung quanh.
- Nút cảm biến Z1 hay Arduino cần thiết kế phần mềm tối ƣu ho việc sử dụng
năng lƣợng và hạn chế tổn hao không cần thiết trong quá trình hoạt ộng.

32
2.3.5. Testbed sử dụng SEH-01 của Texas Instruments
SEH-01 là kit Energy Harvesting chuyển ổi năng lƣợng ánh sáng mặt trời
thành iện của Cymbet. SEH-01 ƣợc sử dụng ể cấp nguồn cho modul eZ430-
RF2500T của Texas Instruments.

Hình 3.20. Modul eZ430-2500 của Texas Instruments.

Hình 3.21. eZ430-2500T thông thường


Modul eZ430-2500T thông thƣờng sẽ ƣợc cấp nguồn từ 2 quả pin 1,5V, thu
thập nhệt ộ môi trƣờng và giá trị iện p nuôi hính n ể gửi về nút eZ430-2500
ƣợc cắm trên máy tính thông qua cổng USB.
Bằng cách sử dụng modul SEH-01 ể cấp nguồn cho eZ430-2500T, Texas
Instruments thành ông trong việc ƣ r một nút cảm biến chạy hoàn toàn bằng
năng lƣợng mặt trời.

33
Hình 3.22. SEH-01 cung cấp điện nuôi eZ430-2500T.
Với SEH-01 kết hợp với eZ430-2500T, Tex s Instruments ƣ r thông
số sau:

 Hoạt ộng không cần ến pin ngoài.


 Có thể hoạt ộng trong iều kiện nh s ng môi trƣờng xung quanh thấp.
 B n m thể truyển d liệu hơn 400 lần.
 Có khả năng thí h ứng với bất kỳ mạng RF hoặc cảm biến nào.
 Có thể sử dụng các dạng Energy Harvesting khác thay thế ho năng
lƣợng mặt trời.
Kết quả hoạt ộng của SEH-01 với eZ430-2500T ƣợc Texas Instruments
thực nghiệm. Trong mạng bao gồm 5 nút cảm biến En Devi e, trong 2 n t hoạt
ộng nhờ pin cung cấp (Nút màu xanh) và 3 nút hoạt ộng nhờ năng lƣợng mặt trời
(Nút màu vàng). Thông số nhiệt ộ và iện áp cung cấp trên từng nút sẽ ƣợc gửi về
n t Sink màu ỏ)

34
Hình 3.23. Test SEH-01 với eZ430-2500
Nhƣ vậy ta có thể thấy với phần cứng tiêu thụ iện năng thấp ũng nhƣ phần
mềm nhúng tối ƣu, hoàn toàn h ng t thể sản xuất và chế tạo r ƣợc các nút cảm
biến không dây chạ ộc lập mà không cần qu n tâm ến việc phải thay pin hay cấp
nguồn nuôi cho nút n a bằng cách sử dụng Energ H rvesting ể chuyển ổi các dạng
năng lƣợng sẵn có trong tự nhi n thành iện ể nuôi nút cảm biến.

35
KẾT LUẬN
Nhƣ vậy chúng ta thấ , ể một mạng cảm biến không dây hoạt ộng ổn ịnh và
lâu dài thì vấn ề tiết kiệm năng lƣợng luôn là vấn ề ƣợc các nhà sản xuất ũng nhƣ
lập trình quan tâm xử lý. Có rất nhiều các biện pháp khắc phục vấn ề ti u h o năng
lƣợng của các nút cảm biến ở cả phần cứng và phần mềm nhƣ giảm công suất tiêu thụ
tối ủa các IC, cảm biến hay linh kiện trong nút, nghiên cứu phát triển các thuật toán
ịnh tuyến ũng nhƣ hoạt ộng, và gần â nhất là nghiên cứu áp dụng Energy
H rvesting ể cung cấp nguồn nuôi cho các nút cảm biến không dây. Tuy còn một số
hạn chế nhƣ ng iện ầu ra còn thấp, hay thiết bị Energy Harvesting vẫn còn có kích
thƣớc lớn, nhƣng trong tƣơng l i Energ H rvesting sẽ trở thành nguồn cung cấp chính
cho các nút cảm biến không dây. Khi kết hợp với phần mềm iều khiển hiệu quả,
chúng ta có thể chế tạo sản xuất nút cảm biến tự hoạt ộng ộc lập mà không cần quan
tâm ến nguồn nuôi.
Hƣớng phát triển củ ề tài là nghiên cứu xây dựng thuật toán tiết kiệm năng
lƣợng dành cho mạng cảm biến không dây Arduino kết hợp với chế tạo mạch cung cấp
năng lƣợng cho nút cảm biến thông qua thu thập s ng iện từ trong không khí chuyển
ổi thành iện năng

36
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Vũ Chiến Thắng – Mạng cảm biến không dây trên nền kiến trúc IP – NXB
KHKT 2012
[2] Jean-Philippe Vasseur, Adam Dunkels - Interconnecting Smart Objects with
IP: The Next Internet.
[3] Wikipedia - http://en.wikipedia.org/wiki/Energy_harvesting/
[4] Google - https://www.google.com.vn/
[5] Cymbet Corporation - http://www.cymbet.com/
[6] Texas Instruments - http://www.ti.com/

37
NHẬN XÉT CỦA GIÁO IÊN HƢỚNG DẪN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngà tháng năm 2013
Gi o vi n hƣớng dẫn

You might also like