Professional Documents
Culture Documents
Baichinh
Baichinh
MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................................1
LỊCH LÀM VIỆC..................................................................................................................1
PHẦN I: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG NINH
KIỀU......................................................................................................................................2
PHẦN II: CẤU TRÚC MẠNG VIỄN THÔNG CẦN THƠ...................................................3
I. KHÁI NIỆM MẠNG VIỄN THÔNG.............................................................................3
1.Trung tâm chuyển mạch :........................................................................................3
2.Hệ thống truyền dẫn :...............................................................................................3
II.CẤU TRÚC MẠNG VIỄN THÔNG CẦN THƠ...........................................................4
1. Giới thiệu tổng quát về mạng viễn thông Cần Thơ : ..................................................4
2.Xu hướng phát triển :...................................................................................................4
3.Các loại hình dịch vụ đang được triển khai :...............................................................4
4. Thống kê các loại thiết bị tổng đài và truyền dẫn đang sử dụng tại địa phương :. . .5
5. Các phương tiện truyền dẫn trong mạng viễn thông Cần Thơ :................................5
III.TÌM HIỂU TRẠM CSN................................................................................................8
1.Tổng quan về CSN :....................................................................................................8
2.Tổ chức chức năng của CSN:......................................................................................9
3.Phần mềm của CSN:..................................................................................................10
IV: THUYẾT MINH CUỘC GỌI XUYÊN QUA OCB283.............................................11
V: TÌM HIỂU HỆ THỐNG NGUỒN ĐIỆN AC- DC TẠI ĐÀI TRẠM..........................13
1.Hệ thống nguồn cho trạm viễn thông:........................................................................13
2.Sơ đồ tổ chức cấp nguồn cho trạm viễn thông tiêu biểu:...........................................13
3. Tủ nguồn sem 125:...................................................................................................16
PHẦN III: NỘI DUNG ĐƯỢC PHÂN CÔNG....................................................................16
PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.........................................................................16
PHẦN V: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC......................................................................................17
PHẦN VI: Ý THỨC KỶ LUẬT CỦA NHÓM....................................................................17
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP...................................................18
Tuần Nội dung công việc được giao Tự nhận xét Nhận xét của Chữ ký
về mức độ CB hướng dẫn của CB
hoàn thành HD
1
Từ ngày
..............
đến ngày
.............
2
Từ ngày
..............
đến ngày
.............
3
Từ ngày
..............
đến ngày
.............
4
Từ ngày
..............
đến ngày
.............
TT VT
Ninh Kiều
Giám Đốc
P. Giám Đốc
TVT
Phòng Phòng HOST1 HOST2 Cái
KT KHKD
Khế
4.Huyện
ThốngÔMôn OFC
kê các loại thiết bị tổng đài và truyền dẫn đangOFC KV Mậu Thân
sử dụng tại địa phương :
CSND 4864 6E1 6E1 CSND
Ngoài một số tổng đài Alcatel 1000 E10 còn tồn tại một số tổng đài Việt Nam : 7936
TOCA ( Viễn thông quân đội ).
KV Thới Long AWA 1504+OFC OFC KV Trà Nóc
CSND VIMEX.
1184 2E1 6E1 CSND 2816
DTS.
KV Thới Lai AWA 1504+OFC OFC KV Bình Thủy
5. Các phương
CSND 1184 tiện truyền2E1 dẫn trong mạng viễn thông Cần 8E1Thơ : CSND 5616
Hiện nay trong mạng viễn thông Cần thơ sử dụng 2 loại truyền dẫn : viba
vàKVsợiNT
quang.
Sông Hậu OFC AWA 1504 KV Long Tuyền
CSND a. Hệ768
thống truyền dẫn 2E1viba : 2E1 CSND 1280
Mạng viễn thông Cần Thơ sử dụng các loại viba sau :
KV Trường Thành
MDS 450D AWA 1504+OFC
: đây là hệ thống kênh vi ba của Mỹ.OFC Nó có thể xỷ lýKV choCái
cácKhế
tốc
CSND 512
độ: 54, 64, 128, 384 KB/s 2E1 14E1 CSND 6912
DXR 100 : đây là hệ thống viba do NEWZEALAND sản xuất. Nó có 2 chủng
KV Trường Xuân DXR 100+OFC OFC KV Quang Trung
loại : xử lý 1 hoặc 2 luồng 2 Mb/s.
CSND 768 2E1 4E1 CSND 2304
AWA : do Úc sản xuất, nó có 2 chủng loại : 1504 xử lý cho 2 luồng 2 Mb/s và
1808KV xử Thới
lý cho 4 luồng
Đông 2 MB/s
AWA 1808+OFC OFC KV Hưng Lợi
CSND 1184 CTR 210 : do Đức
3E1 sản xuất có khả năng xử lý tối đa
8E1 4 luồng E1.CSND 5600
DM 1000 : do Nhật sản xuất có khả năng xử lý 8 luồng E1.
KV Thốt
Nốt
SIS 34 : do MỹOFC sản xuất có khả năng xử lý tốiDXR 100luồng E1.
đa 16 KV Hưng Phú
CSNDb. Hệ 5120 8E1
thống truyền dẫn quang : H 2E1 CSND 2048
Mạng viễn thông Cần Thơ chỉOsử dụng các thiết bị truyền dẫn KV quang củaAn
Trung 2
KV Tân Lộc DXR 100+OFC S CRT
hãng ALCATEL và FUJITSU. Trong truyền dẫn quang có 2 phương pháp CSND210+OFC là: truyền dẫn
1280
CSND
cận đồng 1184 2E1
bộ PDH ( Plesiochronus Digital THierarchy ) và4E1 truyền dẫn KV đồng bộ SDH
( Synchronus Digital Hierarchy ). 1 KV Trung An
KV Thới Thuận OFC OFC
CSND 1440
Thiết bị6E1
truyền dẫn cận đồng bộ PDH : ở đây sử dụng 2 CSND loại thiết bị của
1280
6E1
hãng Alcatel là 1631 và 1633. KV
Thiết bị truyền dẫn đồng bộ SDH : Hướng đi POP internet
KV Thuận Hưng OFC
4E1
CSND 1280 Thiết bị truyền dẫn quang SDH của Alcatel 1641.
4E1
Thiết bị truyền dẫn quang SDh của HướngFujitsuđi150/600.
Toll TPHCM
KV Thạnh Quới OFC 14E1
CSND 768 2E1
Hướng đi Toll Cần Thơ
KV Thạnh An OFC 19E1
CSND
Thực tập tốt1952 4E1 tử
nghiệp kỹ sư điện Hướng đi 177 Trang 5
Hướng đi HOST2 2E1
24E1
Hướng đi 178
CSN 9472 2E1
Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL
OF OF
H.Châu Thành TX Vị Thanh
C7E C5E
CSND 4864 CSND 3584
1 1
KV Đông Phước AWA 1504 CTR 210+OFC KV Hỏa lựu
CSND 1024 2E1 2E1 CSND 1536
OF OF
H.Châu Thành A H.Long Mỹ
C2E C3E
CSND 1072 CSND 3072
1 1
OF
KV Cái Tắc C4E DXR 100+OFC KV Long Phú
CSND 2176 1 2E1 CSND 768
OF OF
KV Nhơn Ái KV Vị Thủy
C4E C2E
CSND 2048 CSND 6912
1 1
OF
KV Thạnh Xuân DM 100+OFC KV Vị Thanh
C2E
CSND 1536 H 8E1 CSND 5120
1
O
KV Tân Hòa AWA 1504+OFC S
CSND 768 2E1 T
2
OF
H.Phụng Hiệp 2E1 TĐ 1080
C4E
CSND 4080
1
Hướng đi HOST 1
(91B) 24E1
CSN 3584
LR
CSNL
Ma Trận
Chuyển
PCM Mạch
CSND
LRI
CNL LR
UCN
PCM
CNE
LRI
Ma Trận
CNL Chuyển
PCM Mạch
PCM UCN
CNE
Hình: CSN kết nối mạng
CSN được thiết kế phù hợp với nhiều ứng dụng,với nhiều loại địa hình nó có thể
là nội hạt ( CSNL ) hay vệ tinh ( CSND ) phụ thuộc vào kiểu kết nối với chuyển mạch.CSN
được phân làm hai phần :
Bộ điều khiển số UCN có thể là nội hạt hay ở xa tùy thuộc cào kết nối với
tổng đài.
Bộ tập trung số CN có thể là nội hạt CNL hay ở xa CNE tùy thuộc vào đơn vị
điều khiển.
CSN của Alcatel 1000 E10 có thể kết nối tới mọi thuê bao :
Thuê bao tương tự 2 dây, 4 dây.
CSNL- CSND
CN UCN
RCX UC
Các CNE nối tới UCN bằng các đường PCM qua một giao diện CNE. Gọi là
ICNE, ICNE đồng bộ các đường PCM và chuyển chúng thành các đường mạng nội bộ LRI
để nối tới UCN.
Một UCX được chia thành hai phần:
Ma trận chuyển mạch( RCX).
Khối điều khiển( UC).
b.Phân loại bộ tập trung CN:
Có độ phòng vệ lỗi.
Các kỹ thuật tiêu chuẩn được sử dụng để tăng chất lượng phần mềm.
Sử dụng các ngôn ngữ bậc cao.
b. Tổ chức phần mềm của CSN:
Phần mềm được cấu trúc theo cách tương thích với cấu trúc phân cấp của các
giao thức chung( SVCUT và SVC7) và kiến trúc phần mềm của CSN. Nó được xây dựng từ
các khối chức năng xung quanh một phần mềm Kernel. Phần mềm của CSN gồm:
Phần mềm của đơn vị điều khiển so UCN:
Phần mềm cơ sở của LBUC, chính là hệ điều hành của CSN.
Phần mềm cho các ứng dụng.
Phần mềm liên kết của các coupler.
Phần mềm của UT.
PCM?
OCB283 TS?
TS?
LRI?
Bước 4: OCB283 tiếp nhận bản tin NOVAP. Bản tin NOVAP được gửi về phần mềm
PU/PE của SMA qua khe thời gian số 16 của luồng PCM0 và PCM1. PU/PE chuyển đến
MR bản tin NOVAP( MR dành 1 vùng nhớ để ghi toàn bộ thông tin về cuộc gọi này).
Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 11
Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL
Bước 5: MR hỏi TR về địa điểm của thuê bao chủ. MR gửi bản tin DDISDR( yêu cầu cung
cấp số liệu về thuê bao) cho TR. Sau đó TR trả lời cho MR bản tin RDISDR.
Bước 6: cho phép dấu nối âm hiệu mời quay số. MR gửi cho CSN bản tin ACNAP( chấp
nhận cuộc gọi). Bản tin ACNAP mang nội dung:
Địa chỉ lưu trong MR.
Địa chỉ kênh trao đổi tin hiệu báo hiệu số 7.
Lệnh mở mạch vòng để đấu nối âm hiệu mới quay số.
Bước 7: tiếp nhận số quay tại CSN. Sau khi OCB283 gửi ACNAP trên khe TS31 về cho
TCCS gửi về cho UT, thiết bị điều khiển mở mạch vòng và thuê bao chủ gọi sẽ nghe âm
hiệu mời quay số( tone mời quay số). cứ mỗi lần thuê bao chủ quay số thì vi xử lý trong UT
sẽ gửi một bản tin về UCN, mỗi lần nhận được một bản tin thì UCN gửi về cho OCB283
một bản tin CHIUN. Các chữ số được mã hóa 4bit( 16 trạng thái), vi xử lý sẽ khởi động
mạch kiểm soát, tức thời gian sau khi gửi số thứ nhất đến MR để MR ra lệnh cắt âm hiệu
mời quay số.
Bước 8: phân tích số quay nhận được tai SMC. Bản tin CHIUN đầu tiên sẽ trở thành bản tin
OABCO
CHIUN→OABO→MLGX
PUPE MR
Sau khi nhận các bản tin kế tiếp( các số quay tiếp theo), MQ sẽ phân tích số quay.
Quá trình này phân làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: tiền phân tích. Phân tích số đầu tiên để biết được đây là cuộc gọi nội đài
hay liên tỉnh, gọi quốc tế hay các dịch vụ đặc biệt.
Giai đoạn 2: đây là giai đoạn phân tích thuê bao bị gọi xem thuê bao này có thực
không.
Bước 9: ngừng quay số và gửi về OCB( khi nhận đủ các con số thì MR sẽ cắt các số sau).
MR nhận được các con số quay và hỏi TR về số quay. MR gửi bản tin DIRECT yêu cầu
CSN ngừng gửi bản tin quay số.
Bước 10: kiểm tra thuê bao bị gọi( tình trạng thuê bao bị gọi). MR gửi bản tin TESEQ về
CSN để kiểm tra tình trạng thuê bao bị gọi. UCN nhận được bản tin này và tìm một khe thời
gian TS nối đến thuê bao bị gọi để phát đi bản tin kiểm tra thuê bao bị gọi và ra lệnh bộ
phận cấp chuông chuẩn bị cấp chuông nếu thuê bao bị gọi đồng ý( OK). UCN gửi về MR
bản ttin TESPO( thuê bao bị gọi OK).
Bước 11: MR ra lệnh gửi hồi âm chuông về thuê bao chủ. Lúc này có 3 trường hợp xảy ra:
Sau vài hồi chuông, thuê bao bị gọi nhấc máy.
Sau vài hồi chuông, thuê bao chủ gọi gác máy.
Sau khoảng 10 hồi chuông thì tự động cắt mạch.
Bước 12: sau hồi chuông, thuê bao bị gọi nhấc máy và cảm biến mạch vòng kết nối, UCM
gửi về MR bản tin LVAPO và MR ra lệnh cho MQ đóng mạch cho 2 thuê bao đàm thoại,
đồng thời cắt hồi âm chuông và cắt vòng chuông. MR ra lệnh cho phần mềm MLTX cấp các
thông tin về cước cuộc gọi( sau khi tham khảo qua TR, MR ra lệnh cho TX tính cước cuộc
gọi này).
Bước 13: CSN của thuê bao chủ gọi và bị gọi giám sát việc đàm thoại. khi có một bên gác
máy thì báo về cho MR, MR ra lệnh giải tỏa cuộc gọi, thôi tính cước, chấm dứt tương tác.
2.Sơ đồ tổ chức cấp nguồn cho trạm viễn thông tiêu biểu:
Nguồn điện là thành phần chủ yếu quyết định sự hoạt động của tổng đài. Tổng đài và
đài truyền dẫn luôn luôn phải hoạt động để việc liên lạc thông tin không bị đứt quãng.
Nguồn điện cung cấp phải đảm bảo thích hợp với thiết bị, luôn đòi hỏi mức điện áp ổn
định và liên tục.
Tại đài đang sử dụng 2 nguồn điện:
Điện xoay chiều 110-220 VAC.
Điện một chiều 48VDC được nắn từ điện xoay chiều.
Nguồn điện sử dụng chủ yếu là nguồn điện lưới 3 pha của quốc gia. Ngoài ra còn có hệ
thống nguồn dự phòng để đảm bảo cho sự hoạt động liên tục của tổng đài khi có sự cố cố
điện.
a.Nhiệm vụ các khối:
khối cầu dao đảo: khi có điện lưới thì sẽ đóng mạch về K1 vào mạng điện lưới quốc
gia. Khi điện lưới bị mất, cầu dao đảo sẽ chuyển K2 sang hệ thống điện xoay chiều
do máy phát điện cung cấp.
khối phân phối AC: có nhiệm vụ phân phối điện áp xoay chiều cho khối chỉnh lưu,
khối nghịch lưu, cho hệ thống chiếu sáng và một số thiết bị khác
Khối chỉnh lưu: có nhiệm vụ biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một
chiều liên tuc, điện áp ổn định và được lọc bỏ các thành phần gợn sóng nhờ các mạch
lọc. Tùy theo hệ thống mà số ngăn chỉnh lưu dùng có số lượng khác nhau.
khối điều khiển: có nhiệm vụ chuyển đổi các chế độ nạp cho accu, giám sát và cảnh
báo hoạt động liên tục của tổng đài khi mất điện lưới hoặc máy phát điện dự phòng.
Khối Điều
Khiển
Khối Điều
Chống sét Cầu dao đảo Khiển
K Khối Khối
phân chỉnh ACCU
2 phối AC lưu
Khối Nghịch
~380VAC Lưu
Chiếu sáng
Máy nổ
SDMO Khối phân -48V
Điều hòa phối DC
khối accu: gồm 2 nhóm accu được nạp đồng thời: một nhóm ở chế độ bão dưỡng và
một nhóm ở chế độ thả nổi cấp điện trực tiếp cho bộ nghịch lưu.
khối phân phối điện một chiều: có nhiệm vụ phân phối điện một chiều 48v cho các
card nguồn trên các ngăn của tổng đài để tạo ra dòng điện một chiều ổn định 12V
hoặc 5V cấp nguồn cho các mạch điện tử.
khối nghịch lưu: có nhiệm vụ biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay
chiều để cung cấp cho các thiết bị AC khi điện lưới bị mất điện đột ngột.
b. Nguyên lý làm việc:
Trạng thái hoạt động bình thường dòng điện xoay chiều được cấp từ khối
phân phối AC cho bộ chỉnh lưu. Qua bộ chỉnh lưu là điện áp DC tạo ra dòng điện một chiều
ổn định cung cấp cho tổng đài và hệ thống accu.
Khi nguồn điện xoay chiều có sự cố thì các cảnh báo hoạt động, bộ chỉnh lưu
không cấp nguồn cho tải, lúc này hệ thống accu sẽ đảm trách việc cấp nguồn cho hệ thống
hoạt động. Khối nghịch lưu sẽ biến đổi DC/AC cung cấp cho các thiết bị xoay chiều.
Khi nguồn điện xoay chiều được khôi phục thì accu sẽ chuyển sang chế độ
nạp để bù lại phần năng lượng đã phóng trước đó.
Trong quá trình làm việc, nếu điện áp accu cao hơn hoặc thấp hơn điện áp
danh định thì bộ theo dõi sẽ kích hoạt cảnh báo khẩn cấp, khi đó phải kiểm tra lại accu.
Hệ thống nguồn AC.
Hệ thống nguồn AC bao gồm 2 nguồn: nguồn điện lưới 3 pha của quốc gia và nguồn từ
máy phát điện xoay chiều.
Hệ thống acccu.
Accu là một loại bình điện hóa học. chu trình làm việc của nó gồm 2 quá trình
thuận nghịch: biến đổi điện năng thành hóa năng tích trữ (nạp điện) và biến đổi hóa năng
thành điện năng tiêu thụ (phóng điện).
Loại accu thường được sử dụng trong các thiết bị viễn thông là accu acid và
accu kiềm. Do công nghệ chế tao accu acid đơn giản chi phí tương đối rẻ và dung lượng lớn
nên nó được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống viễn thông. Trong phần này ta chỉ xét đến
loại accu acid không cần bảo dưỡng có van điều khiển.
c. Bình accu acid:
Gồm các bộ phận như bản cực âm, dương, bản ngăn cách, dung dịch điện phân,
van an toàn, nút khí, vỏ ngoài. Bản cực âm, dương đều sử dụng loại bản cực có hồ, các chất
tác dụng được đặt trên giá đở bằng hợp kim chì canxi. Bản cực này có tính acid rất mạnh,
tính dẫn điện tốt và độ bền cao, tốc độ tự phóng điện cũng nhỏ. Tấm ngăn cách được làm
bằng kính siêu nhỏ,toàn bộ dung dịch điện phân được để trong bản cực và tấm ngăn cách,
trong accu không có dung dịch điện phân lưu động, dù vỏ ngoài bị vỡ, accu co thể hoạt
động ổn định. Trên nắp đậy còn có nút khí âm, dương làm bằng hợp kim chì, trên nắp có
nhựa đường bịt chặt, có kết cấu bịt kin hoàn toàn.
Trong accu bịt kín dạng hút cực âm có van điều khiển, tổng lượng các chất tác
dụng cực âm nhiều hơn cực dương 15%. Khi accu nạp điện, cực dương đã nạp đủ, cực âm
vẫn chưa nạp được 90% dung tích được định 75 mức,vì vậy thông thường trong accu chưa
có cực dương sinh ra khí oxy,cực âm không thể sinh ra khí hydro. Accu bịt kín sử dụng kết
cấu dung dịch nghèo và màn ngăn cách bằng sợi thủy tinh nhỏ có một đường không khí,
giải quyết vấn đề truyền dẫn và phức hợp. Trong quá trình nạp điện thực tế, tỉ lệ phức hợp
của oxy không thể đạt 100%, đồng thời nếu nạp điện áp quá cao, trong accu sinh ra nhiều
oxy, mà còn sinh ra cả hydro, để giải phóng những khí này, trên nắp accu cần có van thải
khí điện áp thấp, sau khi áp lực trong accu đạt giá trị nhất định, van thải khí tự động đóng
mở, thải khí ra, sau khi áp lực khí bên trong giảm đến giá trị nhất định, van thải khí tự động
đóng, ngăn không cho khí bên ngoài lọt vào.
Trong accu này, hoạt chất của các chất tác dụng trên bảng cực âm trong điều kiện
ẩm ướt rất cao, có thể phản ứng nhanh với oxy do bản cực âm sinh ra, tạo thành nước. vì
vậy khi sử dụng không cần thêm nước bù cho acid.
Cấu tạo:
Nắp bình
Vỏ bình
Dung dịch
Acid
Sulfuric
Các tấm bảng cực dương,âm được làm các khung cực phẳng bằng chì (pb) có
nhiều mắt lưới chữ nhật. Trên mặt khung cực dương được lắp đầy chất tác dụng dioxit chì
(pbO2) có màu nâu nhạt.
Trên mặt khung cực âm được lắp đầy chất tác dụng là chì xốp nguyên chất
(pb) có màu xám.
Dung dịch điện phân của accu acid là acid sulfuric. Tỉ trọng dung dịch pha chế
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng của accu và nhiệt độ của môi trường.
Bình chứa các tấm ngăn cách điện làm bằng vật liệu cách điện và không bị
acid ăn mòn, phá hủy như tấm sợi chất dẻo, sợi thủy tinh,…
Các tấm cực dương được nối với nhau trong bình và ra chung một cực dương
trên mặt accu. Các tấm cực âm được nối với nhau trong bình và ra chung một cực âm trên
mặt accu.
Để các tấm cực trái dấu không chập nhau trong bình, người ta đặt các tấm
ngăn vào giũa các tấm cực.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
………….., ngày….tháng….năm……
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(ký tên)