You are on page 1of 18

Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................................1
LỊCH LÀM VIỆC..................................................................................................................1
PHẦN I: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG NINH
KIỀU......................................................................................................................................2
PHẦN II: CẤU TRÚC MẠNG VIỄN THÔNG CẦN THƠ...................................................3
I. KHÁI NIỆM MẠNG VIỄN THÔNG.............................................................................3
1.Trung tâm chuyển mạch :........................................................................................3
2.Hệ thống truyền dẫn :...............................................................................................3
II.CẤU TRÚC MẠNG VIỄN THÔNG CẦN THƠ...........................................................4
1. Giới thiệu tổng quát về mạng viễn thông Cần Thơ : ..................................................4
2.Xu hướng phát triển :...................................................................................................4
3.Các loại hình dịch vụ đang được triển khai :...............................................................4
4. Thống kê các loại thiết bị tổng đài và truyền dẫn đang sử dụng tại địa phương :. . .5
5. Các phương tiện truyền dẫn trong mạng viễn thông Cần Thơ :................................5
III.TÌM HIỂU TRẠM CSN................................................................................................8
1.Tổng quan về CSN :....................................................................................................8
2.Tổ chức chức năng của CSN:......................................................................................9
3.Phần mềm của CSN:..................................................................................................10
IV: THUYẾT MINH CUỘC GỌI XUYÊN QUA OCB283.............................................11
V: TÌM HIỂU HỆ THỐNG NGUỒN ĐIỆN AC- DC TẠI ĐÀI TRẠM..........................13
1.Hệ thống nguồn cho trạm viễn thông:........................................................................13
2.Sơ đồ tổ chức cấp nguồn cho trạm viễn thông tiêu biểu:...........................................13
3. Tủ nguồn sem 125:...................................................................................................16
PHẦN III: NỘI DUNG ĐƯỢC PHÂN CÔNG....................................................................16
PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.........................................................................16
PHẦN V: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC......................................................................................17
PHẦN VI: Ý THỨC KỶ LUẬT CỦA NHÓM....................................................................17
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP...................................................18

LỊCH LÀM VIỆC

Họ và tên sinh viên: TĂNG THANH QUANG MSSV: 1063750


LÊ ĐẠI TRUNG MSSV: 1063770

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 1


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

LÂM HỒNG LỢI MSSV: 1063808


Cơ quan thực tâp: TRUNG TÂM VIỄN THÔNG NINH KIỀU
Họ và tên cán bộ hướng dẫn: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Thời gian thực tập, từ ngày 15 tháng 05 năm 2010 đến ngày 05 tháng 06 năm 2010

Tuần Nội dung công việc được giao Tự nhận xét Nhận xét của Chữ ký
về mức độ CB hướng dẫn của CB
hoàn thành HD
1
Từ ngày
..............
đến ngày
.............
2
Từ ngày
..............
đến ngày
.............
3
Từ ngày
..............
đến ngày
.............
4
Từ ngày
..............
đến ngày
.............

PHẦN I: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA TRUNG TÂM VIỄN


THÔNG NINH KIỀU
Trung Tâm Viễn Thông Ninh Kiều được phân chia như sau :

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 2


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

TT VT
Ninh Kiều

Giám Đốc

P. Giám Đốc

TVT
Phòng Phòng HOST1 HOST2 Cái
KT KHKD
Khế

TVT TVT TVT TVT TVT Tổ


Hưng Mậu Ng Văn Minh Nguyễn Hệ 1 nghiên
Lợi Thân Cừ Khai Trãi cứu TT

PHẦN II: CẤU TRÚC MẠNG VIỄN THÔNG CẦN THƠ


I. KHÁI NIỆM MẠNG VIỄN THÔNG
Nhiệm vụ của ngành viễn thông là truyền các thông tin dữ liệu, hình ảnh, âm thanh giữa
2 nơi mong muốn.Như vậy, mạng viễn thông là hệ thống xử lý, trao đổi thông tin từ mạng
này sang mạng khác. Kết cấu của mạng viễn thông gồm 2 thành phần cơ bản :
 Trung tâm chuyển mạch.
 Hệ thống truyền dẫn.

1.Trung tâm chuyển mạch :


Là nơi xử lý, kết nối và quản lý toàn bộ hoạt động của một cuộc gọi từ thuê bao
chủ gọi đến thuê bao bị gọi. Trung tâm chuyển mạch còn là nơi khai thác điều hành mạng.

2.Hệ thống truyền dẫn :


Để các trạm có thể liên lạc được với nhau cần phải có phương tiện để truyền tải
thông tin. Hiện nay, mạng viễn thông sử dụng các phương tiện truyền dẫn sau :
 Viba.
 Cáp quang.

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 3


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

II.CẤU TRÚC MẠNG VIỄN THÔNG CẦN THƠ


1. Giới thiệu tổng quát về mạng viễn thông Cần Thơ :
Cần Thơ là một tỉnh thuộc đồng bằng song Cửu Long, có diện tích S=2983 km2, dân số
khoảng 1,8 triệu, số thuê bao 130000 thuê bao.
Cần Thơ là trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long. Là nơi phát triển nhiều lĩnh vực :
công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, hang hải, là trung tâm giao dịch truyền thông, công nghệ
thông tin phát triển, có nền văn hóa lâu đời, có nền cơ sở hạ tầng phát triển, dân cư đông
đúc là nền tảng để phát triển mạng viễn thông Cần Thơ.
Tóm lại, với các điều kiện trên Cần Thơ là nơi trung tâm để phát triển mạng viễn thông,
phân phối và cung cấp dịch vụ cho các tỉnh miền Tây và đồng bằng sông Cửu Long.
Mạng chuyển mạch Cần Thơ được chia thành 3 cấp như sau :
 Mạng cấp 1 : mạng kết nối liên tỉnh.
 Mạng cấp 2 : mạng kết nối từ tỉnh xuống các huyện. Mỗi huyện có một hay
nhiều trạm vệ tinh mà tổng đài trung tâm đặt tại Cần Thơ.
 Mạng cấp 3 : mạng kết nối từ huyện xuống các xã chủ yếu là các nơi tập trung
đông dân cư.

2.Xu hướng phát triển :


 Hiện nay tổng đài Cần Thơ không còn làm nhiện vụ trung chuyển cho các tỉnh
đồng bằng sông Cửu Long nhưng nó vẫn đảm bảo trung chuyển các dịch vụ internet cho các
tỉnh này ngoại trừ tỉnh Tiền Giang.
 VTN2 ( 3 TOLL ) ( TPHCM ) :
 TOLL 1 : TDX 10.
 TOLL 2 : AXE 1.
 TOLL 3 : AXE 10.
 Trước năm 2001 tất cả các cuộc goi đều đi qua VTN → Cần Thơ → các miền
khác. Sau năm 2001 đầu tư VTN quá giang cho điện thoại, không phải tổng đài nào cũng
đấu đến VTN, mà dùng một VTN đại diện khác đấu vào.

3.Các loại hình dịch vụ đang được triển khai :


 Dịch vụ ADSL.
 Dịch vụ ISDN.
 Dịch vụ internet ( 1260, 1268, 1269 ).
 Dịch vụ Dịch Voice IP ( 171, 178 ) gồm trong nước và quốc tế.
 Dịch vụ Payphone ( off line ).
 Dịch vụ Mobiphone ( Mobile Telephone Network (GMS) ).
 Dịch vụ Paging ( nhắn tin ).
 Dịch vụ 119 ( Báo hư ).
 Dịch vụ 116 ( giải đáp danh bạ trong tỉnh, thành phố ).
 Dịch vụ hỏi đáp 1080.
 Dịch vụ 120 ( HCD – Home Country Direct ).
 Dịch vụ Audiotext (Hộp thư trả lời tự động ).
 Quà tặng âm nhạc ( qua 1080 ).

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 4


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

 Mạng di động : 1 BSC, 14BTS.


 Dịch vụ MyTV
 Dịch vụ viễn thông truyền thống :
 Dịch vụ diện thoại dùng thẻ ( dùng card ).
 Dịch vụ Telex, fax.
 Dịch vụ truyền số liệu qua mạng thoại.
 Phát hành báo chí qua mạng điện thoại.
 Thông tin máy tính.
 Dịch vụ viễn thông di động : VINAPHONE và VMS.
 Phát thanh và truyền hình qua mạng điện điện thoại.

4.Huyện
ThốngÔMôn OFC
kê các loại thiết bị tổng đài và truyền dẫn đangOFC KV Mậu Thân
sử dụng tại địa phương :
CSND 4864 6E1 6E1 CSND
Ngoài một số tổng đài Alcatel 1000 E10 còn tồn tại một số tổng đài Việt Nam : 7936
 TOCA ( Viễn thông quân đội ).
KV Thới Long AWA 1504+OFC OFC KV Trà Nóc
CSND  VIMEX.
1184 2E1 6E1 CSND 2816
 DTS.
KV Thới Lai AWA 1504+OFC OFC KV Bình Thủy
5. Các phương
CSND 1184 tiện truyền2E1 dẫn trong mạng viễn thông Cần 8E1Thơ : CSND 5616
Hiện nay trong mạng viễn thông Cần thơ sử dụng 2 loại truyền dẫn : viba
vàKVsợiNT
quang.
Sông Hậu OFC AWA 1504 KV Long Tuyền
CSND a. Hệ768
thống truyền dẫn 2E1viba : 2E1 CSND 1280
Mạng viễn thông Cần Thơ sử dụng các loại viba sau :
KV Trường Thành
 MDS 450D AWA 1504+OFC
: đây là hệ thống kênh vi ba của Mỹ.OFC Nó có thể xỷ lýKV choCái
cácKhế
tốc
CSND 512
độ: 54, 64, 128, 384 KB/s 2E1 14E1 CSND 6912
 DXR 100 : đây là hệ thống viba do NEWZEALAND sản xuất. Nó có 2 chủng
KV Trường Xuân DXR 100+OFC OFC KV Quang Trung
loại : xử lý 1 hoặc 2 luồng 2 Mb/s.
CSND 768 2E1 4E1 CSND 2304
 AWA : do Úc sản xuất, nó có 2 chủng loại : 1504 xử lý cho 2 luồng 2 Mb/s và
1808KV xử Thới
lý cho 4 luồng
Đông 2 MB/s
AWA 1808+OFC OFC KV Hưng Lợi
CSND 1184  CTR 210 : do Đức
3E1 sản xuất có khả năng xử lý tối đa
8E1 4 luồng E1.CSND 5600
 DM 1000 : do Nhật sản xuất có khả năng xử lý 8 luồng E1.
KV Thốt
 Nốt
SIS 34 : do MỹOFC sản xuất có khả năng xử lý tốiDXR 100luồng E1.
đa 16 KV Hưng Phú
CSNDb. Hệ 5120 8E1
thống truyền dẫn quang : H 2E1 CSND 2048
Mạng viễn thông Cần Thơ chỉOsử dụng các thiết bị truyền dẫn KV quang củaAn
Trung 2
KV Tân Lộc DXR 100+OFC S CRT
hãng ALCATEL và FUJITSU. Trong truyền dẫn quang có 2 phương pháp CSND210+OFC là: truyền dẫn
1280
CSND
cận đồng 1184 2E1
bộ PDH ( Plesiochronus Digital THierarchy ) và4E1 truyền dẫn KV đồng bộ SDH
( Synchronus Digital Hierarchy ). 1 KV Trung An
KV Thới Thuận OFC OFC
CSND 1440
 Thiết bị6E1
truyền dẫn cận đồng bộ PDH : ở đây sử dụng 2 CSND loại thiết bị của
1280
6E1
hãng Alcatel là 1631 và 1633. KV
 Thiết bị truyền dẫn đồng bộ SDH : Hướng đi POP internet
KV Thuận Hưng OFC
4E1
CSND 1280  Thiết bị truyền dẫn quang SDH của Alcatel 1641.
4E1
 Thiết bị truyền dẫn quang SDh của HướngFujitsuđi150/600.
Toll TPHCM
KV Thạnh Quới OFC 14E1
CSND 768 2E1
Hướng đi Toll Cần Thơ
KV Thạnh An OFC 19E1
CSND
Thực tập tốt1952 4E1 tử
nghiệp kỹ sư điện Hướng đi 177 Trang 5
Hướng đi HOST2 2E1
24E1
Hướng đi 178
CSN 9472 2E1
Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 6


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

OF OF
H.Châu Thành TX Vị Thanh
C7E C5E
CSND 4864 CSND 3584
1 1
KV Đông Phước AWA 1504 CTR 210+OFC KV Hỏa lựu
CSND 1024 2E1 2E1 CSND 1536

OF OF
H.Châu Thành A H.Long Mỹ
C2E C3E
CSND 1072 CSND 3072
1 1
OF
KV Cái Tắc C4E DXR 100+OFC KV Long Phú
CSND 2176 1 2E1 CSND 768
OF OF
KV Nhơn Ái KV Vị Thủy
C4E C2E
CSND 2048 CSND 6912
1 1
OF
KV Thạnh Xuân DM 100+OFC KV Vị Thanh
C2E
CSND 1536 H 8E1 CSND 5120
1
O
KV Tân Hòa AWA 1504+OFC S
CSND 768 2E1 T
2
OF
H.Phụng Hiệp 2E1 TĐ 1080
C4E
CSND 4080
1
Hướng đi HOST 1
(91B) 24E1

KV Cầu Trắng Hướng đi Toll TPHCM


CSND 1024 7E1

OF Hướng đi Toll Cần Thơ


KV An Hòa
C2E 8E1
CSND 1280
1

CSN 3584

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 7


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

III.TÌM HIỂU TRẠM CSN


1.Tổng quan về CSN :
CSN là đơn vị đấu nối thuê bao có khả năng phục vụ cả thuê bao tương tự và
thuê bao số.CSN được thiết kế phù hợp với mạng sẵn có và có thể đấu nối tới mọi hệ thống
sử dụng báo hiệu số 7. CSN có thể là nội hạt ký hiệu CSNL hay là tổng đài vệ tinh CSND.

 LR
CSNL

 Ma Trận
Chuyển
 PCM Mạch
CSND

 LRI
CNL LR

 UCN
PCM
 CNE

 LRI
Ma Trận
CNL Chuyển
 PCM Mạch
 PCM UCN
CNE

Hình: CSN kết nối mạng

CSN được thiết kế phù hợp với nhiều ứng dụng,với nhiều loại địa hình nó có thể
là nội hạt ( CSNL ) hay vệ tinh ( CSND ) phụ thuộc vào kiểu kết nối với chuyển mạch.CSN
được phân làm hai phần :
 Bộ điều khiển số UCN có thể là nội hạt hay ở xa tùy thuộc cào kết nối với
tổng đài.
 Bộ tập trung số CN có thể là nội hạt CNL hay ở xa CNE tùy thuộc vào đơn vị
điều khiển.
CSN của Alcatel 1000 E10 có thể kết nối tới mọi thuê bao :
 Thuê bao tương tự 2 dây, 4 dây.

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 8


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

 Thuê bao số truy cập cơ sở, với tốc độ 144Kb/s: 2 B + D16


 Thuê bao số truy cập sơ cấp, tốc độ 2048 Kb/s : 30 B + D16
Trong đó kênh B là kênh tiếng hay kênh mang số liệu thực. Kênh D còn gọi là giao
thức truy nhập kênh nghiệp vụ LAP D được sử dụng cho 3 mục đích: báo hiệu, chuyển
mạch tốc độ chậm, đo lường từ xa. Tối đa có 5120 thuê bao trong một CSN.

2.Tổ chức chức năng của CSN:


a.Chức năng của đơn vị điều khiển số UC:
UCN thực hiện chức năng giao tiếp bộ tập trung CN với trường chuyển mạch.
UCN gồm:
 Đơn vị điều khiển và kết nối UCX, có cấu trúc kép, hoạt động theo kiểu hoạt
động dự phòng. Trong dó UCX phía hoạt động sẽ điều khiển mọi lưu lượng và luôn cập
nhật cho đơn vị UCX phía dự phòng, do vậy nếu có sự cố ở UCX phía hoạt động thì UCX
phía dự phòng có thể chuyển đổi thay thế tức thời để xử lý toàn bộ lưu lượng.
 Một khối xử lý thiết bị phụ trợ GTA, thữ hiện một số chức năng riêng biệt của
UCX:
 Tạo các tone và các bản tin thong báo cho thông tin nội bộ khi CSND
hoạt động tự trị.
 Nhận diện các tín hiệu đa tần từ các máy điện thoại ấn phím khi CSND
hoạt đọng tự trị.
 Quản trị các cảnh báo PCM và phòng máy.
 Đo kiểm đường dây thuê bao nối tới các bộ tập trung nội hạt CNL.
Chức năng của CSN được mô tả trong hình sau:

CSNL- CSND

CN UCN

CNLM CNEM UCX GTA

RCX UC

Tổ chức chức năng CSN

Các CNE nối tới UCN bằng các đường PCM qua một giao diện CNE. Gọi là
ICNE, ICNE đồng bộ các đường PCM và chuyển chúng thành các đường mạng nội bộ LRI
để nối tới UCN.
Một UCX được chia thành hai phần:
 Ma trận chuyển mạch( RCX).
 Khối điều khiển( UC).
b.Phân loại bộ tập trung CN:

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 9


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

Có hai loại bộ tập trung có thể nối tới UCN:


CNLM: bộ tập trung nội hạt cho thuê bao tương tự và số. CNLM nối tới UCN
bằng các đường LRI.
CNEM: bộ tập trung thuê bao xa cho thuê bao tương tự và số. CNEM nối tới
UCN bằng các đường PCM.
CN có thể kết nối tối đa tới 256 thuê bao.
c.Kết nối CSN tới OCB-283:
 Kết nối CSNL tới OCB283: CSNL kết nối trực tiếp tới MCX của OCB283 bằng
2 tới 16 LR. Báo hiệu số 7 được truyền trên TS16 của LR0 và LR1. Các TS0
không được dung để truyền tín hiệu thoại, các TS16 khi không truyền báo hiệu
số 7 vẫn có thể được sử dụng dùng để truyền tín hiệu thoại.
 Kết nối CSND với OCB283.
 Kết nối CN với RCX:
 Có từ 2 tới 4 LRI được sử dụng để kết nối từ CNL tới RCX. Các TS16
được dung để truyền báo hiệu HDLC, các kênh báo hiệu này sử dụng cho
thông tin hai chiều giữa CNL và UCN. TS0 không được dung để truyền
tín hiệu thoại.
 Có từ 1 tới 4 PCM kết nối từ CNE tới RCX. Các TS16 đều được sử dụng
mang báo hiệu HDLC, TS0 đều không được sử dụng để truyền tín hiệu
thoại.
 Tối đa là 42 LRI kết nối từ các bộ tập trung tới RCX. Có tối đa 19 CNL
có thể kết nối tới RCX được đặt trong 4 tủ. số LRI phân phối cho 19 CNL
là tùy thuộc vào lưu lượng.
 Tối đa 20 CNE có thể kết nối tới RCX. Một CNE có thể phục vụ từ 1 tới
4 kết nối PCM. ICNE cũng cho phép kết nối cực đại là 42 PCM phân phối
cho 20 CNE tùy theo lưu lượng.
 Có 48 LRI nối tới RCX, trong đó:
 42 LRI( LR6-LR47): dùng cho các CN.
 3 LRI( LR0-LR2): dùng cho báo hiệu.
 2 LRI( LR3, LR4): dùng cho GTA.
 1 LRI( LR5): chưa được sử dụng.
Như vậy, RCX ngoài chức năng đấu nối cồn chức nang tập trung. Tầng tập trung
còn lại của CSN là ở CN.

3.Phần mềm của CSN:


a. Tổng quan về phần mềm trong CSN:
Mục đích chính của phần mềm là càng độc lập với phần cứng càng tốt để phần
mềm dẻo trong phát triển mở rộng phần cứng. điều này đạt được bằng việc tạo ra một giao
diện logic mà giao diện này không phải là giao diện đặc biệt phần cứng.
Phần mềm phải có cấu trúc phân cấp và các chức năng thời gian thực phải được
phân tán nhiều nhất đến các bộ xử lý ngoại vi ví như đến SVC7, SVCUT, UT…
Phần mềm phải đạt được độ tin cậy cao, dựa vào:
 Dự phòng đơn vị điều khiển UC.
 Các thiết bị phần cứng có lỗi sẽ bị cách ly để tránh lây lan.
 Có một mạch sửa lỗi trong bộ nhớ chính.
Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 10
Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

 Có độ phòng vệ lỗi.
 Các kỹ thuật tiêu chuẩn được sử dụng để tăng chất lượng phần mềm.
 Sử dụng các ngôn ngữ bậc cao.
b. Tổ chức phần mềm của CSN:
Phần mềm được cấu trúc theo cách tương thích với cấu trúc phân cấp của các
giao thức chung( SVCUT và SVC7) và kiến trúc phần mềm của CSN. Nó được xây dựng từ
các khối chức năng xung quanh một phần mềm Kernel. Phần mềm của CSN gồm:
 Phần mềm của đơn vị điều khiển so UCN:
 Phần mềm cơ sở của LBUC, chính là hệ điều hành của CSN.
 Phần mềm cho các ứng dụng.
 Phần mềm liên kết của các coupler.
 Phần mềm của UT.

IV: THUYẾT MINH CUỘC GỌI XUYÊN QUA OCB283


Cuộc đàm thoại được chia làm 13 bước bắt đầu từ lúc thuê bao chủ nhấc máy
để chuẩn bị quay số , đến khi một trong hai thuê bao( chủ hay bị gọi) gác máy.
Bước 1: Thuê bao chủ gọi A nhấc máy, bộ điều khiển tại UT cảm biến và đóng mạch vòng
thuê bao, qua RCX báo đến bộ điều khiển UC của CSN. Trong bộ vi xử lý sẽ quét tình trạng
thuê bao( thăm dò thuê bao). Một cuộc gọi mới sẽ được khám phá như sau: so sánh tình
trạng hiện tại với tình trạng trước đó đã được ghi nhớ trong bộ nhớ động, dùng mạng kiểm
soát 64ms kiểm soát cuộc gọi mới. khi biết có cuộc gọi mới, bộ vi xử lý của UT sẽ phát bản
tin nhấc máy về UC của CSN, bản tin nhấc máy 1. DEC có nội dung sau:
 Bản tin DEC.
 Địa chỉ của UT.
 Số mạch thuê bao.
 Thông báo nhấc máy EVS.
Bước 2: UCX tiếp nhận bản tin DEC. Các UT gửi bản tin DEC đến TCCS- SVCUT để tiếp
nhận và giải quyết cuộc gọi, TCCS đưa lưu vào TMUC( vùng nhớ tạm thời). Card TPUCB
đọc dữ liệu trong TMUC và chuyển cho TCCS( để sản sinh tín hiệu báo hiệu số 7), và
TPUC lệnh cho RCX đóng mạch thuê bao chủ gọi. lúc này UCN gửi một bản tin về
OCB283( TCCS đảm nhận việc cấp bản tin báo hiệu số 7), tên bản tin là NOVAP.
Bước 3: CN tiếp nhận bản tin và loop mạch vòng NOVAP với nội dung:
 Địa chỉ của CN.
 Địa chỉ của UT.
PCM nào và khe thời gian nào( TS va LRI nào).

PCM?
OCB283 TS?
TS?
LRI?

Bước 4: OCB283 tiếp nhận bản tin NOVAP. Bản tin NOVAP được gửi về phần mềm
PU/PE của SMA qua khe thời gian số 16 của luồng PCM0 và PCM1. PU/PE chuyển đến
MR bản tin NOVAP( MR dành 1 vùng nhớ để ghi toàn bộ thông tin về cuộc gọi này).
Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 11
Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

Bước 5: MR hỏi TR về địa điểm của thuê bao chủ. MR gửi bản tin DDISDR( yêu cầu cung
cấp số liệu về thuê bao) cho TR. Sau đó TR trả lời cho MR bản tin RDISDR.
Bước 6: cho phép dấu nối âm hiệu mời quay số. MR gửi cho CSN bản tin ACNAP( chấp
nhận cuộc gọi). Bản tin ACNAP mang nội dung:
 Địa chỉ lưu trong MR.
 Địa chỉ kênh trao đổi tin hiệu báo hiệu số 7.
 Lệnh mở mạch vòng để đấu nối âm hiệu mới quay số.
Bước 7: tiếp nhận số quay tại CSN. Sau khi OCB283 gửi ACNAP trên khe TS31 về cho
TCCS gửi về cho UT, thiết bị điều khiển mở mạch vòng và thuê bao chủ gọi sẽ nghe âm
hiệu mời quay số( tone mời quay số). cứ mỗi lần thuê bao chủ quay số thì vi xử lý trong UT
sẽ gửi một bản tin về UCN, mỗi lần nhận được một bản tin thì UCN gửi về cho OCB283
một bản tin CHIUN. Các chữ số được mã hóa 4bit( 16 trạng thái), vi xử lý sẽ khởi động
mạch kiểm soát, tức thời gian sau khi gửi số thứ nhất đến MR để MR ra lệnh cắt âm hiệu
mời quay số.
Bước 8: phân tích số quay nhận được tai SMC. Bản tin CHIUN đầu tiên sẽ trở thành bản tin
OABCO
CHIUN→OABO→MLGX
PUPE MR
Sau khi nhận các bản tin kế tiếp( các số quay tiếp theo), MQ sẽ phân tích số quay.
Quá trình này phân làm 2 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: tiền phân tích. Phân tích số đầu tiên để biết được đây là cuộc gọi nội đài
hay liên tỉnh, gọi quốc tế hay các dịch vụ đặc biệt.
 Giai đoạn 2: đây là giai đoạn phân tích thuê bao bị gọi xem thuê bao này có thực
không.
Bước 9: ngừng quay số và gửi về OCB( khi nhận đủ các con số thì MR sẽ cắt các số sau).
MR nhận được các con số quay và hỏi TR về số quay. MR gửi bản tin DIRECT yêu cầu
CSN ngừng gửi bản tin quay số.
Bước 10: kiểm tra thuê bao bị gọi( tình trạng thuê bao bị gọi). MR gửi bản tin TESEQ về
CSN để kiểm tra tình trạng thuê bao bị gọi. UCN nhận được bản tin này và tìm một khe thời
gian TS nối đến thuê bao bị gọi để phát đi bản tin kiểm tra thuê bao bị gọi và ra lệnh bộ
phận cấp chuông chuẩn bị cấp chuông nếu thuê bao bị gọi đồng ý( OK). UCN gửi về MR
bản ttin TESPO( thuê bao bị gọi OK).
Bước 11: MR ra lệnh gửi hồi âm chuông về thuê bao chủ. Lúc này có 3 trường hợp xảy ra:
 Sau vài hồi chuông, thuê bao bị gọi nhấc máy.
 Sau vài hồi chuông, thuê bao chủ gọi gác máy.
 Sau khoảng 10 hồi chuông thì tự động cắt mạch.
Bước 12: sau hồi chuông, thuê bao bị gọi nhấc máy và cảm biến mạch vòng kết nối, UCM
gửi về MR bản tin LVAPO và MR ra lệnh cho MQ đóng mạch cho 2 thuê bao đàm thoại,
đồng thời cắt hồi âm chuông và cắt vòng chuông. MR ra lệnh cho phần mềm MLTX cấp các
thông tin về cước cuộc gọi( sau khi tham khảo qua TR, MR ra lệnh cho TX tính cước cuộc
gọi này).
Bước 13: CSN của thuê bao chủ gọi và bị gọi giám sát việc đàm thoại. khi có một bên gác
máy thì báo về cho MR, MR ra lệnh giải tỏa cuộc gọi, thôi tính cước, chấm dứt tương tác.

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 12


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

V: TÌM HIỂU HỆ THỐNG NGUỒN ĐIỆN AC- DC TẠI ĐÀI TRẠM


1.Hệ thống nguồn cho trạm viễn thông:
Hệ thống cấp nguồn cho trạm viễn thông là hệ thống có nhiệm vụ cung cấp năng
lượng điện (thường dưới dạng DC) cho biết các thiết bị viễn thông.Do tính chất đặc thù của
mạng viễn thông mà hệ thống cấp nguồn phải thỏa mãn 2 yêu cầu cơ bản sau đây:
 Yêu cầu về độ ổn định.
 Yêu cầu về tính liên tục.
a.Yêu cầu về độ ổn định:
Hầu hết các linh kiện trong thiết bị viễn thông là linh kiện điện tử. Ta biết các
linh kiện điện tử rất nhạy với sự thay đổi điện áp. Vì vậy, nguồn cung cấp cho các thiết bị
viễn thông phải có mức biến động nhỏ. Như vậy hệ thống cấp nguồn phải đảm bảo tính ổn
định (thường theo thông số điện áp).
Điện áp không ổn định sẽ làm ảnh hưởng đến các thiết bị như: giảm tuổi thọ
thiết bị, giảm đường truyền trên mạng viễn thông.
b. Yêu cầu về tính liên tục:
Một trong những yêu cầu cơ bản đối với mạng viễn thông là nó phải đảm bảo
tính liên tục trong hoạt động để thông tin không bị gián đoạn. Như vậy, hệ thống cấp nguồn
phải có dự phòng để đảm bảo cung cấp điện liên tục cho các thiết bị viễn thông . Để đảm
bảo tính liên tục, hệ thống cấp nguồn thường được trang bị thêm bộ Acquy và máy phát
điện.

2.Sơ đồ tổ chức cấp nguồn cho trạm viễn thông tiêu biểu:
Nguồn điện là thành phần chủ yếu quyết định sự hoạt động của tổng đài. Tổng đài và
đài truyền dẫn luôn luôn phải hoạt động để việc liên lạc thông tin không bị đứt quãng.
Nguồn điện cung cấp phải đảm bảo thích hợp với thiết bị, luôn đòi hỏi mức điện áp ổn
định và liên tục.
Tại đài đang sử dụng 2 nguồn điện:
 Điện xoay chiều 110-220 VAC.
 Điện một chiều 48VDC được nắn từ điện xoay chiều.
Nguồn điện sử dụng chủ yếu là nguồn điện lưới 3 pha của quốc gia. Ngoài ra còn có hệ
thống nguồn dự phòng để đảm bảo cho sự hoạt động liên tục của tổng đài khi có sự cố cố
điện.
a.Nhiệm vụ các khối:
 khối cầu dao đảo: khi có điện lưới thì sẽ đóng mạch về K1 vào mạng điện lưới quốc
gia. Khi điện lưới bị mất, cầu dao đảo sẽ chuyển K2 sang hệ thống điện xoay chiều
do máy phát điện cung cấp.
 khối phân phối AC: có nhiệm vụ phân phối điện áp xoay chiều cho khối chỉnh lưu,
khối nghịch lưu, cho hệ thống chiếu sáng và một số thiết bị khác
 Khối chỉnh lưu: có nhiệm vụ biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một
chiều liên tuc, điện áp ổn định và được lọc bỏ các thành phần gợn sóng nhờ các mạch
lọc. Tùy theo hệ thống mà số ngăn chỉnh lưu dùng có số lượng khác nhau.
 khối điều khiển: có nhiệm vụ chuyển đổi các chế độ nạp cho accu, giám sát và cảnh
báo hoạt động liên tục của tổng đài khi mất điện lưới hoặc máy phát điện dự phòng.

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 13


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

Khối Điều
Khiển

Khối Điều
Chống sét Cầu dao đảo Khiển

K Khối Khối
phân chỉnh ACCU
2 phối AC lưu
Khối Nghịch
~380VAC Lưu

Chiếu sáng
Máy nổ
SDMO Khối phân -48V
Điều hòa phối DC

Các trạm 12V


Sơ đồ hệ thống cấp nguồn cho trạm viễn thông tổng đài
5V

 khối accu: gồm 2 nhóm accu được nạp đồng thời: một nhóm ở chế độ bão dưỡng và
một nhóm ở chế độ thả nổi cấp điện trực tiếp cho bộ nghịch lưu.
 khối phân phối điện một chiều: có nhiệm vụ phân phối điện một chiều 48v cho các
card nguồn trên các ngăn của tổng đài để tạo ra dòng điện một chiều ổn định 12V
hoặc 5V cấp nguồn cho các mạch điện tử.
 khối nghịch lưu: có nhiệm vụ biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay
chiều để cung cấp cho các thiết bị AC khi điện lưới bị mất điện đột ngột.
b. Nguyên lý làm việc:
 Trạng thái hoạt động bình thường dòng điện xoay chiều được cấp từ khối
phân phối AC cho bộ chỉnh lưu. Qua bộ chỉnh lưu là điện áp DC tạo ra dòng điện một chiều
ổn định cung cấp cho tổng đài và hệ thống accu.
 Khi nguồn điện xoay chiều có sự cố thì các cảnh báo hoạt động, bộ chỉnh lưu
không cấp nguồn cho tải, lúc này hệ thống accu sẽ đảm trách việc cấp nguồn cho hệ thống
hoạt động. Khối nghịch lưu sẽ biến đổi DC/AC cung cấp cho các thiết bị xoay chiều.
 Khi nguồn điện xoay chiều được khôi phục thì accu sẽ chuyển sang chế độ
nạp để bù lại phần năng lượng đã phóng trước đó.
 Trong quá trình làm việc, nếu điện áp accu cao hơn hoặc thấp hơn điện áp
danh định thì bộ theo dõi sẽ kích hoạt cảnh báo khẩn cấp, khi đó phải kiểm tra lại accu.
Hệ thống nguồn AC.
Hệ thống nguồn AC bao gồm 2 nguồn: nguồn điện lưới 3 pha của quốc gia và nguồn từ
máy phát điện xoay chiều.
Hệ thống acccu.
 Accu là một loại bình điện hóa học. chu trình làm việc của nó gồm 2 quá trình
thuận nghịch: biến đổi điện năng thành hóa năng tích trữ (nạp điện) và biến đổi hóa năng
thành điện năng tiêu thụ (phóng điện).

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 14


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

 Loại accu thường được sử dụng trong các thiết bị viễn thông là accu acid và
accu kiềm. Do công nghệ chế tao accu acid đơn giản chi phí tương đối rẻ và dung lượng lớn
nên nó được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống viễn thông. Trong phần này ta chỉ xét đến
loại accu acid không cần bảo dưỡng có van điều khiển.
c. Bình accu acid:
Gồm các bộ phận như bản cực âm, dương, bản ngăn cách, dung dịch điện phân,
van an toàn, nút khí, vỏ ngoài. Bản cực âm, dương đều sử dụng loại bản cực có hồ, các chất
tác dụng được đặt trên giá đở bằng hợp kim chì canxi. Bản cực này có tính acid rất mạnh,
tính dẫn điện tốt và độ bền cao, tốc độ tự phóng điện cũng nhỏ. Tấm ngăn cách được làm
bằng kính siêu nhỏ,toàn bộ dung dịch điện phân được để trong bản cực và tấm ngăn cách,
trong accu không có dung dịch điện phân lưu động, dù vỏ ngoài bị vỡ, accu co thể hoạt
động ổn định. Trên nắp đậy còn có nút khí âm, dương làm bằng hợp kim chì, trên nắp có
nhựa đường bịt chặt, có kết cấu bịt kin hoàn toàn.
Trong accu bịt kín dạng hút cực âm có van điều khiển, tổng lượng các chất tác
dụng cực âm nhiều hơn cực dương 15%. Khi accu nạp điện, cực dương đã nạp đủ, cực âm
vẫn chưa nạp được 90% dung tích được định 75 mức,vì vậy thông thường trong accu chưa
có cực dương sinh ra khí oxy,cực âm không thể sinh ra khí hydro. Accu bịt kín sử dụng kết
cấu dung dịch nghèo và màn ngăn cách bằng sợi thủy tinh nhỏ có một đường không khí,
giải quyết vấn đề truyền dẫn và phức hợp. Trong quá trình nạp điện thực tế, tỉ lệ phức hợp
của oxy không thể đạt 100%, đồng thời nếu nạp điện áp quá cao, trong accu sinh ra nhiều
oxy, mà còn sinh ra cả hydro, để giải phóng những khí này, trên nắp accu cần có van thải
khí điện áp thấp, sau khi áp lực trong accu đạt giá trị nhất định, van thải khí tự động đóng
mở, thải khí ra, sau khi áp lực khí bên trong giảm đến giá trị nhất định, van thải khí tự động
đóng, ngăn không cho khí bên ngoài lọt vào.
Trong accu này, hoạt chất của các chất tác dụng trên bảng cực âm trong điều kiện
ẩm ướt rất cao, có thể phản ứng nhanh với oxy do bản cực âm sinh ra, tạo thành nước. vì
vậy khi sử dụng không cần thêm nước bù cho acid.
Cấu tạo:

Nắp bình

Cực âm Cực dương

Vỏ bình

Dung dịch
Acid
Sulfuric

Bản cực dương Tấm vách ngăn Bản cực âm


cách diện
Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 15
Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

 Các tấm bảng cực dương,âm được làm các khung cực phẳng bằng chì (pb) có
nhiều mắt lưới chữ nhật. Trên mặt khung cực dương được lắp đầy chất tác dụng dioxit chì
(pbO2) có màu nâu nhạt.
 Trên mặt khung cực âm được lắp đầy chất tác dụng là chì xốp nguyên chất
(pb) có màu xám.
 Dung dịch điện phân của accu acid là acid sulfuric. Tỉ trọng dung dịch pha chế
tùy thuộc vào điều kiện sử dụng của accu và nhiệt độ của môi trường.
 Bình chứa các tấm ngăn cách điện làm bằng vật liệu cách điện và không bị
acid ăn mòn, phá hủy như tấm sợi chất dẻo, sợi thủy tinh,…
 Các tấm cực dương được nối với nhau trong bình và ra chung một cực dương
trên mặt accu. Các tấm cực âm được nối với nhau trong bình và ra chung một cực âm trên
mặt accu.
 Để các tấm cực trái dấu không chập nhau trong bình, người ta đặt các tấm
ngăn vào giũa các tấm cực.

3. Tủ nguồn sem 125:


a. Giới thiệu
 Trạm này cung cấp điện áp chuẩn 48V để cấp nguồn cho hệ thống CSN vệ
tinh hoặc các hệ thống có điện áp thấp khác.
 Trạm này nạp điện và kiểm soát 24 ngăn hai loại accu acid chì hộc hở hay kín.
Suốt thời gian không có điện nguồn, những accu này sẽ cung cấp nguồn cần thiết, giúp cho
mạng vận hành liên tục. Dòng điện cung cấp cho mạch không bị gián đoạn.
 Trạm dùng tối đa 6 bộ chỉnh loại 56V – 25A.
b. Đặc tính kỹ thuật
 điện áp vào: 220VAC dao động khoảng 10%.
 Tần số vào: 50Hz đến 60 Hz.
 Điện áp ngõ ra cung cấp cho tải 48VDC.
 Nạp điện cho accu.
 Nạp điệm: 52,8 VDC.
 Nạp cân bằng: 54 VDC.
Nhiệt độ: -300C đến +600c.

PHẦN III: NỘI DUNG ĐƯỢC PHÂN CÔNG


Nhóm được phân công theo ca trực của nhân viên trực tổng đài, dựa vào quy
chế và nhiệm vụ của từng ca trực.

PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN


Quan sát quy trình làm việc của trạm như: cách vận hành, bảo dưỡng, khai thác
trạm CSND, qui trình tiếp nhận máy báo hỏng qua 119 và các yêu cầu lắp đặt, di dời, sửa
chữa điện thoại và ADSL.

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 16


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

PHẦN V: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC


1. Được củng cố và hiểu sâu thêm về kiến thức mạng viễn thông, mạng thông tin di
động và kỹ thuật truyền dữ liệu.
2. Học cách đấu nối, sửa chữa điện thoại + ADSL( đấu nối từ NE đến MDF). Xác định
vị trí NE, đôi cáp gốc, các card chức năng của CSN.
3. Kinh nghiệm thực tiễn: biết cách xác định, loại trừ cơ bản với đòi hỏi sự chính xác
cao.
4. Nhóm đã cùng tham gia trực ca thực hiện công việc với ngoại vi như: đấu nối máy
mới, đổi cáp gốc và xử lý hư hỏng( xác định chất lượng đôi cáp bằng cách đo thử để
xử lý), quan sát các chương trình làm việc của trạm như: 119, CSS Pro, QLMC,…

PHẦN VI: Ý THỨC KỶ LUẬT CỦA NHÓM


 Chấp hành tốt nội quy nơi thực tập, nội quy của nghành.
 Luôn cố gắn học hỏi nâng cao kỹ năng thực tế về chuyên môn.
 Nghe lời, hoàn thành tốt các nhiệm vụ mà các anh, chị trong trạm đã giao cho.

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 17


Khảo sát vận hành tổng đài CSND ALCATEL

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

………….., ngày….tháng….năm……
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(ký tên)

Thực tập tốt nghiệp kỹ sư điện tử Trang 18

You might also like