Professional Documents
Culture Documents
PH Sóng Trong Toà Nhà
PH Sóng Trong Toà Nhà
Công ty Cổ phần Công Nghệ Đông Dương một trong các nhà cung cấp và tích
hợp các giải pháp viễn thông cho mạng Viễn Thông Việt Nam đặc biệt trong lĩnh
vực Thông Tin Di Động. Với nhiều kinh nghiệm vốn có và sự am hiểu hệ thống
thông tin di động tại Việt Nam cho phép chúng tôi thiết kế, xây dựng, lắp đặt hệ
thống phủ sóng thông tin di động trong tòa nhà (In Building Corverage Systems)
dựa trên các giải pháp phủ sóng thông tin di động trong nhà, các hệ thống thiết bị,
vật tư vật liệu của các nhà cung cấp thiết bị Viễn Thông trên toàn thế giới.
II - Giải pháp phủ sóng thông tin di động trong toà nhà.
Giải pháp phủ sóng thông tin di động trong toà nhà bao gồm 2 giải pháp điển hình:
Vì sự ứng dụng phổ biến và khả năng đáp ứng rộng rãi các nhu cầu phủ sóng
thông tin di động trong toà nhà của các nhà khai thác dịch vụ thông tin di động do
vậy trong phần này chúng tôi chỉ đề cập đến giải pháp phủ sóng thông tin di động
trong toà nhà (Micro BTS + DAS) .
III - Quy trình xây dựng hệ thống phủ sóng thông tin di động trong toà nhà:
1. Yêu cầu vùng phủ sóng: Phạm vi vùng phủ sóng, các loại dịch vụ được triển
khai.
2. Phân tích giá trị đầu tư: Phân tích giá trị đầu tư nhằm đảm bảo cân đối mức đầu
tư xây dựng cơ bản và mức đầu tư mở rộng.
3. Phân tích lưu lượng, dung lượng hệ thống: Phân tích đánh giá dung lượng hệ
thống và lưu lượng thông tin.
4. Bảng thiết kế sơ bộ bố trí hệ thống trên mỗi mặt bằng toà nhà và đường trục
thông tin.
1. Đo kiểm tra mức công suất phát tại các vị trí trong toà nhà do các trạm phát
thông tin di động BTS cận kề đang vận hành.
2. Hoạch định vùng phủ sóng, dung lượng phủ sóng và diện tích vùng phủ sóng.
3. Thiết kế hệ thống phân phối ăng ten bao gồm cáp dẫn sóng và vị trí đặt các
thành phần của hệ thống: ăng ten, ghép tín hiệu (Combiner) chia công suất
(coupler), rẽ nhán (Splitter)...
4. Tính toán công suất phát, chọn lựa cấu hình chủng loại ăng ten và BTS phù
hợp.
1. Lắp đặt hệ thống phân phối ăng ten (DAS), thiết bị Mini BTS và hệ thống
phụ trợ BTS bao gồm: nguồn điện (nguồn điện lới, nguồn điện dự phòng, hệ
thống điều khiển môi trường làm việc (điều hoà không khí, cảnh báo môi
trường, báo cháy, chữa cháy).
2. Đấu nối tích hợp các BTS của các nhà cung cấp dịch vụ hoặc tích hợp các
dịch vụ khác như WLAN.
1. Đo đạc kiểm tra: Kiểm tra công suất tại các vị trí trong toà nhà.
2. Phân tích, hiệu chỉnh: Phân tích hệ thống dựa trên các tham số đo đạc, hiệu
chỉnh hệ thống đảm bảo điều kiện chất lượng dịch vụ và an toàn hệ thống.
Chỉ ra các địa điểm, các phòng trong toà nhà cần phủ sóng
Phân tích chi tiết mặt bằng phủ sóng: Vẽ mặt bằng các phòng thang máy...
Chỉ ra cấu trúc toà nhà: các dạng vật liệu xây dựng, kích thước của tường, trần,
sàn...
Tính toán mức độ suy hao các thành phần, vật liệu toà nhà
Kiểm tra mức công suất phát hiện tại của các BTS cận kề hoặc các BTS, mạng
cáp hiện tại, khả năng cung cấp nguồn điện và các yêu cầu khác của cơ quan chủ
quản toà nhà.
V. Thiết kế hệ thống:
Dựa trên thông số mức công suất phát hiện tại các BTS đã khảo sát, các bản vẽ
mặt bằng, các thiết bị, cáp, vật tư vật liệu của hệ thống để xây dựng thiết kế.
1. Xác đinh lưu lượng, dung lượng hệ thống: Xác định dung lượng, số lượng
Cell.
2. Phòng máy đặt BTS được lưạ chọn theo thiết kế đảm bảo môi trường việc.
3. Xác định điểm lắp đặt ăng ten trên bản vẽ sao đảm bảo vùng phủ sóng của
ăng ten.
4. Xác định các tuyến cáp đẫn sóng, vị trí đặt thiết bị, vị trí đặt coupler, Spliter
5. Tính toán quỹ liên kết hệ thống DAS và công trình dự trên công thức tính
toán Passloss, Suy hao hệ thống DAS (cáp, coupler, spliter, atennuation), tính
toán EIRP.
6. Chọn công suất phát dựa trên mức công suất thu được SS:
SS = IERP - Pathloss
Trong đó:
EIRP = Output power - ∑DAS
Suy hao hệ thống DAS:
∑Attenuation DAS= ∑(Attenuationcáp + AttenuationCombiner + AttenuationSpliter)
Bảng suy hao cáp và các loại vật liệu dẫn sóng:
Cáp có thể đi ngầm tường hoặc đi nổi trên tường hoặc theo máng dẫm cáp để
đảm bảo yêu cầu mỹ quan của cơ quan chủ quản toà nhà.
Các chức năng điều khiển: Điều khiển điều hoà không khí chế độ tiết kiệm điện;
điều khiển của gió cho quạt gió khi xảy ra cháy, điều khiển hệ thống tự dập lửa
bằng khí CO2.
Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp AC 220V và nguồn điện dự phòng (ắc quy)
đảm bảo làm việc 8h.
Giá máy được lắp đặt vào vị trí trong buồng máy
không gian tối thiểu: 1200x2200x600.
Khung giá truyền dẫn không gian tối thiểu:
1200x2200x600
Việc lắp đặt BTS & khung giá truyền dẫn tuân theo
hướng dẫn của nhà sản xuất và các qui trình kỹ
thuật.
Nguồn điện được lấy từ nguồn điện lưới AC của toà nhà công suất tiêu thụ
2500W (bao gồm cả điều hoà không khí). Trong trường hợp toà nhà không có hệ
thống điện dự phòng thì phải lắp đặt thêm 1 máy phát điện dự phòng, công suất
5000W.
Tủ nguồn AC: Tủ nguồn AC được lắp đặt treo tường hoặc trên sàn nhà.
Đấu nối, phân tải cho các thiết bị điện (BTS, tủ động lực điều Hoà, Hệ thống
cảnh báo và điều khiển môi trường) trong buồng máy, hệ thống chiếu sáng, hệ
thống ổ điện trong buồng máy.
Cáp nguồn và cáp tín hiệu được cung cấp theo hệ thống thiết bị. Tất cả các loại
cáp được đi trên máng cáp. Cáp nguồn và cáp tín hiệu cần có khoảng cách an
toàn đảm bảo không ảnh hưởng đến tín hiệu.
Cầu cáp, giá máy được đấu nối tiếp đất với
nhau và nối với bảng đồng chính.
VII. Hồ sơ thiết kế tiêu biểu Hệ thống phủ sóng thông tin di động toà nhà
ABC:
Trong phần này chúng tôi lựa chọn toà nhà ABC là một khách sạn với độ cao 21
tầng làm ví dụ thiết kế điển hình cho hệ thống phủ sóng thông tin di động toà
nhà.
Giả thiết thiết kế hệ thống phủ sóng trong toà nhà theo các yêu cầu như sau:
Giả thiết hệ thống cung cấp các dịch vụ thoại và dịch vụ truyền số liệu GSM
1800MHz hoạt động trên 1 Cell, với yêu cầu tham số chất lượng cao, mức công
suất thu được lớn hơn - 85dBm với khoảng công suất phòng vệ -7dBm.
Độ lợi ăng ten được tính toán trung bình 3dB
Thời gian phủ sóng: liên tục và bao gồm cả thang máy
Vùng phủ sóng yêu cầu:
+ Sảnh tầng 1
+ Phòng khách
+ Hành lang
+ Các phòng chức năng
+ Nhà ăn
+ Nhà nghỉ
+ Sảnh lửng
7/8” 40m
F10-A01
10th
½” 5m Jumper
3 F10-A02
F10-S1 1/2" 25m
F10-A03
7/8” 40m
F9-A01
9th
7/8" 15m Jumper Jumper
4 3 F9-A02
F9-S2 F9-S1 1/2" 25m
F9-A03
7/8” 40m
F8-A01
8th
½” 5m Jumper
3 F8-A02
F8-S1 1/2" 25m
F8-A03
7/8” 40m
F7-A01
7th
½” 5m Jumper
3 F7-A02
F7-S1 1/2" 25m
F7-A03
7/8” 40m
Jumper Jumper F6-A01
Jumper
3 4 3
6th F6-S3 F6-S2 F6-S1 1/2" 25m
F6-A02
F6-A03
7/8” 40m
F5-A01
5th ½” 5m
F5-S1
3
Jumper
F5-A02
1/2" 25m
F5-A03
7/8” 40m
F4-A01
½” 10m Jumper
3
4th
F4-A02
F4-S1 1/2" 25m
7/8" 20m F4-A03
1-¼”40m
F3-A01
Jumper Jumper
3 F3-A02
½” 5m F3-S1 1/2" 25m
3rd F3-S3
2 1/2" 32m
F3-A03
F3-A04
1-¼”70m
F3-S2
2 1/2" 32m F3-A05
1-¼”50m
Jumper F2-A01
1/2" 8m
F2-S1
3 F2-A02
Jumper 1/2" 25m
3 2
2nd F2-S4 F2-S3
1-¼”68m
2
7/8" 28m F2-A03
F2-A04
7/8" 28m F2-A05
F2-S2
7/8" 84m
½” 5m F1-A01
1/2" 31m
3
1st F1-S1 1-¼”158m
F1-A02
F1-A03
Tầng 1~11: Mặt bằng trục đứng và trục ngang hệ thống DAS
Chú thích:
2 Spliter 2 way
3 Spliter 3 way
4 Spliter 4 way
Antenna
Tầng 12~21: Mặt bằng trục đứng và trục ngang hệ thống DAS
Chú thích:
2 Spliter 2 way
3 Spliter 3 way
4 Spliter 4 way
Antenna