Professional Documents
Culture Documents
I. DANH TỪ LÀ GÌ?
Chỉ còn người, con vật, đồ vật, hiện tượng, những cái trừu tượng (sự hạnh phúc, khó khăn,…)
+ danh từ đếm được số ít : phải có a/ an/ the hoặc Tính từ sở hữu ở trước ( a pen, an apple, the house,
my name,..)
thêm –s, es- ; thêm –es- khi danh từ kết thúc bằng ‘’ o, x, s, sh, ch, z”
Note: 1 số từ mượn nước ngoài kết thúc bằng ‘’o’’ nhưng thêm –s- ( radios, photos,…)
danh từ số nhiều đặc biệt không thêm –s, es-: men, women, people, teeth, feet, children, oxen, geese,
lice, mice,…
DT kết thúc f/fe , sang số nhiều -> ves ( leaf -> leaves, wife -> wives, thief -> thieves,..)
Những DT luôn ở số nhiều: police, clothes, jeans,…
– Làm tân ngữ -> Sau động từ và động từ Tobe: I eat meat ; I am a student.
– Sau tính từ : nice school, handsome boy, bog house, trendy clothes, …
– đầu câu làm chủ ngữ: Water is important to human being; Apples are my favorite fruit.
– Sau a/an, the, this, that, these, those…: a book, a person, an island, this room, these rooms
– Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…: their money, my first name, his feeling, her lips,…
– Sau many, a lot of/ lots of , little, many, much plenty of…: a lot of information, lots of games, a
large number of schools, many films, much homework,…
– Sau danh từ trong danh từ kép:
- CÁC ĐUÔI: - ist, -er, -or, -ant, -ee : thường chỉ nghề nghiệp & người ( dentist, teacher, doctor,
assistant, employee,…)
- Các đuôi: - tion, -ment, -ness, -ity, - ance, -ence, -dom, - hood, -ship, -y, -ism, - al, -acy, - age
( organization, improvement, happiness, responsibility, performance, independence, freedom,
childhood, difficulty, tourism, approval, accuracy, village,…)
ĐỘNG TỪ
I/ ĐỘNG TỪ LÀ GÌ?
Động từ chỉ những hành động, hoạt động hoặc trạng thái của chủ thể
Mỗi câu đơn (1 mệnh đề) chỉ có duy nhất 1 động từ chia theo thì, các động từ trong câu phải chia theo
dạng
Vi Tôi khuyên ( 1 hành động – verb) anh ta học ( 1 hành động – verb) chăm hơn.
Tobe - Was: đi với I, He, She, It, hoặc chủ Thêm ‘’not’’ vào sau was/ were
ngữ là danh từ số ít hoặc không đếm Was not = wasn’t
được Were not = Weren’t
- Were: đi với You, We, They và chủ
ngữ là danh từ đếm được số nhiều
Thì của động từ cho ta biết thời gian xảy ra của hành đông,
Còn dạng động từ chỉ là đưa ra các hình thức khác nhau của động từ, và không cho ta biết
thời gian xảy ra của hành động
- V.ing:
sau những động từ: like, love, enjoy, hate, avoid, …
sau giới từ
đứng đầu làm CHỦ NGỮ ( Travelling is my hobby)
nằm trong danh từ kép
- To V:
Sau những động từ như: like, love, enjoy, want, expect, would like,…
Chỉ mục đích
Làm chủ ngữ ( To study well is my aim)
Sau tobe: diễn tả mục đích, bổn phận, trách nhiệm ( My aim is to study well)
Sau tính từ: ( She feels sad to hear the news)
Trong cấu trúc chủ ngữ giả, tân ngữ giả enough, ….
It takes me 2 hours to clean the house ( tôi mất 2 tiếng để lau nhà)
– Làm vị ngữ cho câu, và đứng sau chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
– Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.
TÍNH TỪ
I/ TÍNH TỪ LÀ GÌ?
Tính từ thể hiện tính chất của sự việc, tính cách, màu sắc, kích cỡ,…
- Tính từ đứng trước danh từ: bổ nghĩa, cung cấp nhiều chi tiết hơn cho danh từ.
“I ate a meal.” Trong đó “meal” – bữa ăn là danh từ, người đọc không thể biết được bữa ăn đó là gì, như
thế nào?
Khi thêm tính từ: “I ate an enormous meal.” Thì ở đây “enormous”- khổng lồ, to lớn là tính từ bổ
nghĩa cho danh từ “meal” để thể hiện được đây là một bữa tiệc rất lớn, hoành tráng.
- Sau các động từ chỉ trạng thái : tobe, seem , feel, look, taste, smell, sound, smell
- Sau các động từ: get, become
Trạng từ: Để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Phần lớn : Tính từ + -ly = trạng từ : Quick –quickly, Kind – kindly, Bad – badly, Easy – easily
Chú ý: Một số tính và trạng từ có cách viết, nghĩa và đọc giống nhau: Fast, late, hard, early, …
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn
mạnh)
Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.
I am standing here.
She went out.
- Trạng từ chỉ mức độ (Grade) : very, too, extremely, completely, quite - khá, hơi…
Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào,
đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian
(when) hoặc lí do (why):
I remember the day when I met her on the beach.
- Sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
- Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần
khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Last summer, I came back my home country
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như
sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]
Chủ ngữ + Nơi chốn Cách thức Tần suất Thời gian
He flew to London