You are on page 1of 7

DANH TỪ

I. DANH TỪ LÀ GÌ?

Chỉ còn người, con vật, đồ vật, hiện tượng, những cái trừu tượng (sự hạnh phúc, khó khăn,…)

II/ LOẠI DANH TỪ

- Danh từ đếm được:

+ danh từ đếm được số ít : phải có a/ an/ the hoặc Tính từ sở hữu ở trước ( a pen, an apple, the house,
my name,..)

+ danh từ đếm được số nhiều:

 thêm –s, es- ; thêm –es- khi danh từ kết thúc bằng ‘’ o, x, s, sh, ch, z”

Note: 1 số từ mượn nước ngoài kết thúc bằng ‘’o’’ nhưng thêm –s- ( radios, photos,…)

 danh từ số nhiều đặc biệt không thêm –s, es-: men, women, people, teeth, feet, children, oxen, geese,
lice, mice,…
 DT kết thúc f/fe , sang số nhiều -> ves ( leaf -> leaves, wife -> wives, thief -> thieves,..)
 Những DT luôn ở số nhiều: police, clothes, jeans,…

- Danh từ không đếm được:


 Các danh từ chỉ chất liệu: (paper (giấy), plastic (nhựa), wood (gỗ), …
 DT chỉ thức ăn: rice, bread, meat, lamb, beef, flour, sugar, pepper,..
 DT chỉ chất lỏng: soup, beer, coffee, tea, water, wine, blood, oil,…
 DT trừu tượng: music, traffic, time, money, beauty, memory, knowledge, happiness, freedom,…

III/ VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ

– Làm tân ngữ -> Sau động từ và động từ Tobe: I eat meat ; I am a student.

– Sau tính từ : nice school, handsome boy, bog house, trendy clothes, …

– đầu câu làm chủ ngữ: Water is important to human being; Apples are my favorite fruit.

– Sau a/an, the, this, that, these, those…: a book, a person, an island, this room, these rooms

– Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…: their money, my first name, his feeling, her lips,…

– Sau many, a lot of/ lots of , little, many, much plenty of…: a lot of information, lots of games, a
large number of schools, many films, much homework,…
– Sau danh từ trong danh từ kép:

 N1 + N2: N2 là danh từ chính ( a bath room, a school boy,…)


 Số lượng + danh từ: a ten-day holiday ( 1 kỳ nghỉ 10 ngày – ‘’day ‘’ KHÔNG CÓ ‘’s’’)
 V-ing + danh từ: speaking skill, a fishing rod, a reading lamp,…
 Danh từ + Ving: chỉ nghề nghiệp, công việc, thể thao: taxi driving – nghề lái taxi, fruit picking:
nghề hái hoa quả, coal mining: việc khai thác than

IV/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- CÁC ĐUÔI: - ist, -er, -or, -ant, -ee : thường chỉ nghề nghiệp & người ( dentist, teacher, doctor,
assistant, employee,…)
- Các đuôi: - tion, -ment, -ness, -ity, - ance, -ence, -dom, - hood, -ship, -y, -ism, - al, -acy, - age
( organization, improvement, happiness, responsibility, performance, independence, freedom,
childhood, difficulty, tourism, approval, accuracy, village,…)

ĐỘNG TỪ
I/ ĐỘNG TỪ LÀ GÌ?

Động từ chỉ những hành động, hoạt động hoặc trạng thái của chủ thể

Mỗi câu đơn (1 mệnh đề) chỉ có duy nhất 1 động từ chia theo thì, các động từ trong câu phải chia theo
dạng

Vi Tôi khuyên ( 1 hành động – verb) anh ta học ( 1 hành động – verb) chăm hơn.

I advised him to study harder.

II/ THÌ ĐỘNG Từ

- Hiện tại đơn:


Khẳng định Phủ định
Verb ( nguyên thể) đi với Do not ( don’t)+ Verb ( nguyên thể) đi
I, You, We, They, chủ ngữ là DT số nhiều với I, You, We, They, chủ ngữ là DT số
nhiều
Verb –s, es đi với he, She, It, chủ ngữ là DT Does not ( doesn’t) + Verb ( nguyên
số ít thể ) đi với he, She, It, chủ ngữ là DT số
ít
Tobe - Am: đi với I Am not = ‘m not
- Is: đi với He, She, It, chủ ngữ là danh từ Is not = isn’t
số ít hoặc không đếm được
- Are: đi với You, We, They và chủ ngữ là Are not = Aren’t
danh từ đếm được số nhiều

- Hiện tại tiếp diễn


Khẳng định Phủ định
- Am V.ing: đi với chủ ngữ I Thêm “not” sau động từ ‘’tobe’’ + V.ing
- Is V.ing: đi với đi với He, She, It, hoặc chủ
ngữ là danh từ số ít hoặc không đếm được
- Are V.ing: đi với You, We, They và chủ ngữ
là danh từ đếm được số nhiều

- HIện tại hoàn thành


Khẳng định Phủ định
- Have + P2: đi với I, You, We, They và chủ ngữ Thêm ‘’ not’’ vào sau Have/ has + P2
là danh từ đếm được số nhiều  Has not = Hasn’t
- Has + P2: đi với đi với He, She, It, hoặc chủ ngữ  Have not = haven’t
là danh từ số ít hoặc không đếm được

- Quá khứ đơn


Khẳng định Phủ định
Verb ( quá khứ) Did not ( didn’t) + verb

Tobe - Was: đi với I, He, She, It, hoặc chủ Thêm ‘’not’’ vào sau was/ were
ngữ là danh từ số ít hoặc không đếm  Was not = wasn’t
được  Were not = Weren’t
- Were: đi với You, We, They và chủ
ngữ là danh từ đếm được số nhiều

- Tương lai đơn

Khẳng định Phủ định


Will/ shall + verb ( nguyên thể) Will not ( won’t) / Shall not ( Shan’t ) +
Verb
tobe Will be Will not be

Thì của động từ cho ta biết thời gian xảy ra của hành đông,

Còn dạng động từ chỉ là đưa ra các hình thức khác nhau của động từ, và không cho ta biết
thời gian xảy ra của hành động

III/ DẠNG ĐỘNG TỪ

- V.ing:
 sau những động từ: like, love, enjoy, hate, avoid, …
 sau giới từ
 đứng đầu làm CHỦ NGỮ ( Travelling is my hobby)
 nằm trong danh từ kép

- To V:
 Sau những động từ như: like, love, enjoy, want, expect, would like,…
 Chỉ mục đích
 Làm chủ ngữ ( To study well is my aim)
 Sau tobe: diễn tả mục đích, bổn phận, trách nhiệm ( My aim is to study well)
 Sau tính từ: ( She feels sad to hear the news)
 Trong cấu trúc chủ ngữ giả, tân ngữ giả enough, ….

It’s difficult for me to get 9.0 ielts ( chủ ngữ giả)

We find it easy to do this task ( tân ngữ giả)

She is free enough to help us ( cấu trúc enough)

John is too young to understand this essay ( cấu trúc too)

It takes me 2 hours to clean the house ( tôi mất 2 tiếng để lau nhà)

IV/ VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ

– Làm vị ngữ cho câu, và đứng sau chủ ngữ: He plays volleyball everyday.

– Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.

V/ Dấu hiệu nhận biết động từ

- Đuôi -ize, -fy, en- , -en, -ate, - ply, -ude,…

TÍNH TỪ
I/ TÍNH TỪ LÀ GÌ?

Tính từ thể hiện tính chất của sự việc, tính cách, màu sắc, kích cỡ,…

II/ VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ

- Tính từ đứng trước danh từ: bổ nghĩa, cung cấp nhiều chi tiết hơn cho danh từ.

“I ate a meal.” Trong đó “meal” – bữa ăn là danh từ, người đọc không thể biết được bữa ăn đó là gì, như
thế nào?

Khi thêm tính từ: “I ate an enormous meal.” Thì ở đây “enormous”- khổng lồ, to lớn là tính từ bổ
nghĩa cho danh từ “meal” để thể hiện được đây là một bữa tiệc rất lớn, hoành tráng.

- Sau các động từ chỉ trạng thái : tobe, seem , feel, look, taste, smell, sound, smell
- Sau các động từ: get, become

III/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Đuôi: -ful,- ive, - able, - ous, - cult, - ish, - ed, -ing, - y, - al


beautiful, active, comfortable, dangerous, difficult, childish, bored , boring, daily, cultural …..
TRẠNG TỪ
1. TRẠNG TỪ LÀ GÌ?

Trạng từ: Để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.

Cách hình thành trạng từ.

Phần lớn : Tính từ + -ly = trạng từ : Quick –quickly, Kind – kindly, Bad – badly, Easy – easily

Chú ý: Một số tính và trạng từ có cách viết, nghĩa và đọc giống nhau: Fast, late, hard, early, …

II/ PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ

- Trạng từ chỉ cách thức (manner)


 Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao?
 dùng để trả lời các câu hỏi với How? Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well

- Trạng từ chỉ thời gian (Time)


 Diễn tả thời gian hành động được thực hiện,
 Dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn
mạnh)
Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.

- Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):


 Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động,
 dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? , sau tobe, trước động từ thường

John is always on time

He seldom works hard.

- Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)


 Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào,
 dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE?
Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there, out, away, everywhere, somewhere... above (bên
trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại),
somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

I am standing here.
She went out.

- Trạng từ chỉ mức độ (Grade) : very, too, extremely, completely, quite - khá, hơi…
 Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào,
 đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

This food is very bad.


She speaks English too quickly for me to follow.
She can dance very beautifully.

- Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)


Ví dụ:
My children study rather little

The champion has won the prize twice.

- Trạng từ nghi vấn (Questions)


 là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:
 Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có
lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).

When are you going to take it?


Why didn't you go to school yesterday?

- Trạng từ liên hệ (Relation)

là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian
(when) hoặc lí do (why):
I remember the day when I met her on the beach.

This is the room where I was born.

III/ VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ

- Sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

She speaks well English. [không đúng].

She speaks English well. [đúng]

- Trạng từ chỉ tần suất: sau tobe, trước động từ thường

She is always turning on the music at night.

They often get up at 6am.

- Giữa trợ động từ và động từ thường

I have recently finished my homework.

She doesn’t often drink soft drinks

- Sau 1 trạng từ khác hoặc tính từ khác để bổ sung ý nghĩa

She is extremely careful

He runs very quickly

- Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần
khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Last summer, I came back my home country

My parents had gone to bed when I got home.

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như
sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]

Chủ ngữ + Nơi chốn Cách thức Tần suất Thời gian

động từ địa điểm by plane everyday yesterday

I went to Bankok by jet plane once a week last month

I walked to the library last year

He flew to London

You might also like