You are on page 1of 8

Phân tích thuật dùng từ - Ielts speaking –

By Phan Quỳnh
Bài soạn trên tiêu chí “cô đọng – khúc chiết” không dàn trải quá nhiều
thông tin – dễ gây rối loạn - đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng ^

MỤC I. IDIOMS

TRONG PHẦN DIỄN ĐẠT – TOÀN BỘ 3 PARTS – LUÔN PHẢI CÓ ÍT NHẤT 3


THÀNH NGỮ

 Part 1 – có thể bạn sẽ không cần dùng thành ngữ


 Part 2 – là phần bạn bắt buộc phải dùng nếu muốn điểm cao (mọi giá
phải nghĩ ra để chèn thành ngữ)
 Part 3 – tùy trường hợp đúng câu thành ngữ bạn có thì bạn dùng. Tập
trung part 2 sẽ là giải pháp thông minh nhất . Part 3 yêu cầu từ vựng
mang tính logic lập luận cao.

Diễn giải 1 số câu thành ngữ rất dễ nhớ và dễ dùng trong kỳ thi IELTS –
SPEAKING

Khuyến nghị: Không nên học 100-1000 thành ngữ ^^, vì bạn không nhớ
mà xài hết đâu. Không nên ép mình dùng quá nhiều thành ngữ, 3 – 4 câu
là đủ “examiner” phát hoảng vì “khả năng tiếng anh siêu phàm” của bạn
rồi

 Once in the blue moon (diễn  Let my hair down (từ này thì
tả sự hiếm hoi = seldom) – Từ quá kinh điển, chèn vô tư mọi
này bạn có thể chèn vào những lúc mọi nơi được = relax: nghĩa
chủ đề liên quan đến câu hỏi là: thư giãn)

(How often) : có thường xuyên không Bạn có thể chèn từ này trong mọi
chủ đề, đặc biệt là
Ví dụ : I seldom buy gifts for anyone = I
once in the blue moon buy gifts for hobbies (sở thích)
anyone holiday (kỳ nghĩ)
travelling (du lịch)
 Cost me an arm and a leg
(diễn tả sự đắt đỏ = too Thủ thuật dùng thành ngữ sẽ nâng lên
expensive) khi bạn có ý thức:

Từ này cực kỳ dễ chèn, bạn có thể có ý Ví dụ: Đang mô tả về phong cảnh 


thức dùng thành ngữ này khi liên
quan đến những chủ đề như: Thì nói: Phong cảnh đẹp tuyệt vời, nhìn
những bức tranh tự nhiên như thế này,
shopping tôi cảm thấy “let my hair down”. 
travelling (du lịch ) chèn tiếp giải thích, bạn biết không,
costs (chi phí) bởi vì trước đó, công việc tôi vô cùng
áp lực, tôi phải “work against the
 working against the clock ( clock” nên đây thực sự là cơ hội tuyệt
làm việc nhiều đến mức bạn giải vời cho tôi thư giãn.
quyết không xuể nên “phải
chống lại cái đồng hồ” -) Thành
ngữ này cực kỳ dùng nhiều  On cloud nine : Trên chín tâng
trong mọi chủ đề như mây (nghe câu thành ngữ này là
bạn hiểu giống tiếng việt  vui
 working đến mức điên đảo)
 hoặc trước khi nói đến sự
“stressful” thì mình chèn câu Kiểu gì bạn cũng chèn từ này được.
này vô kiểu đại loại Ví dụ :

‘ you know, on that day, I was working “Khi tôi hoàn thành xong công việc khó
against the clock, and of course, I feel khăn này, tôi như “on cloud nine”
exhausted “
“ Khi biết được mình sắp có chuyến du
lịch xa cũng gia đình, tôi như “on
cloud nine”
 Down to earth (= practical : có
nghĩa là thực tế, dùng như vai
trò một tính từ)  Come rain or shine ( =
whatever, dù thế nào đi chăng
Từ này bạn có thể dùng khi mô tả về nữa)

 people’s character Đây là câu thành ngữ Ms Quỳnh cực


 views (quan điểm) kỳ thích sử dụng – lúc chèn ở part 1,
 thinking (suy nghĩ) diễn đạt hay nhất là trong “cảm xúc”
 choice (sự lựa chọn)
Ví dụ :
ví dụ: he gave me a down to earth
idea ( anh ta đưa cho tôi một ý tưởng Come rain or shine, I was still happy
rất thật/ rất thực tế) for what I have done/chosen ( dù thế
nào đi nữa, tôi vẫn vui với những gì tôi
 Nive- to – five job/ grind đã làm/đã chọn)
(công việc văn phòng)

 fall in love with


someone/something = fall
head over heel s

MỤC II. BỘ TÍNH TỪ CẦN NHỚ KHI MÔ TẢ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH (kiểu gì
cũng sẽ có trong đề thi)

Chủ đề Phong Cảnh Chủ đề “Không có gì sánh bằng”

 Biển: (beach)  incomparable


 Stunning (lấp lánh)  exceptional : ngoạn mục/ xuất
 gorgeous ( lấp lanh ) sắc
 sparkling (rạng rỡ)  unmatched
 Transparent ( trong suốt)  pioneering (đi tiên phong)
 pure: nguyên sơ Chủ đề mô tả “sự hài hước”
 wild : hoang sơ
 mystical : huyền bí  hilarious
 ridiculous
 Cảnh núi đồi (forest and  burnst out laughing
mountains)  spontaneous
 Magnificent: kỳ vĩ
 spectacular : ngoạn mục
 picturesque : đẹp như tranh Chủ đề mô tả sự “tuyệt vời”
 breathtaking : đẹp ngoạn mục
 awesome = amazing
 Không gian (atmostphere)  incredible
 fascinating
 tranquil : yên tĩnh  astonishing
 gentle : nhẹ nhàng  unbeliveable
 hustle and bustle : tấp nập Chủ dề diễn tả “sự nổi tiếng”
 vibrant : sống động
 prominent
hãy nói to đoạn sau:  predominant
 top-ranking
Đến với hòn đảo Phú Quốc, miền nam  prestigious
Việt nam, bạn sẽ bị bất ngờ với vẻ  outstanding
đẹp nguyên sơ và hoang sơ của các  reputable
bãi biển nơi đây. Nước biển trong Chủ đề diễn tả “nét tinh xảo”
suốt đến nỗi bạn có thể thấy rõ chân (thường cho công nghệ)
mình trên cát. Ngoài ra, khi tham gia
vào hoạt động lặn, bạn sẽ thấy  sophisticated : tinh xảo
những rặng san hô lấp lánh và chưa  graceful : duyên dáng
một vẻ đẹp bí ẩn  cutting-edge
 state-of- the – art
Thêm vào đó, thật tuyệt vời khi tận
hưởng sự yên tĩnh của thiên nhiên Chủ đề liên quan đến “công việc”
nơi đây khi hoàng hôn hay bình
mình, điều này giúp bạn có thể quên  monotonous :chán = boring
đi tất cả những muộn phiền trong  promising : đầy hứa hẹn
đời sống để “thư giãn”  rewarding : xứng đáng

Hãy nói to đoạn sau:

Apple là một công ty nổi tiếng ở mức


độ toàn cầu vì những sản phẩm điện tử
hiện đại và tinh xảo.
Một số sản phẩm hạng sang như
iphone, smartwatch, tables, được xem
như là một kiệt tác của nhân loại
trong thời đại công nghệ thông tin.

Lần đầu tiên khi tôi sử dụng Iphone 7,


tôi đã bất ngờ vì những tính năng kỳ
diệu và tuyệt vời mà thiết bị này
mang lại.

Có thể nói rằng nhân viên làm việc tại


công ty apple có lẽ là những người vô
cùng xuất sắc, họ đang làm một công
việc đầy hứa hẹn cho một tương lai
tươi đẹp của con người, và vì vậy, họ
xứng đáng nhận được tiền lương cao
chất ngất.

MỤC III. NHỮNG CẶP “PHRASAL VERB” TRONG “THẦN THOẠI IELTS VÌ
ĐƯỢC DÙNG NHIỀU NHẤT”

 come across :  Come up with –  keep in touch


tình cờ gặp nghĩ ra (ý tưởng)

 Bump into : tình  under the  From time to


cờ gặp pressure : chịu time – thỉnh
đựng áp lực thoảng, không
thường xuyên
 What struck me/  Deal with – giải
What strike me: quyết  Out of date – cũ,
điều làm tôi bất lỗi mốt
ngờ là  Turn to : = ask :
hỏi để xin lời  Account for – giải
 make up my khuyên thích cho, chứng
mind : quyết định minh cho
 Carry out – thực
 hang out: ra ngoài hiện (kế hoạch)  Drift apart – dần
dần mất liên lạc
 when it comes to  Come up against qua thời gian
: khi nhắc đến something – đối
mặt với (vấn đề)  Point out (chỉ ra
 get to know : rằng)
quen biết  Count on = rely
on – tin tưởng  Go through : đi
 catch up : bắt vào, dựa vào qua/ trải qua =
chuyện/ bắt kịp kiểm tra

Hãy nói to đoạn sau

Ngày hôm qua, khi đi mua sắm cùng mẹ tại một khu trung tâm thương mại gần
nhà, tôi tình cờ gặp một người bạn mà tôi nghĩ cô ấy là người bạn thời thờ ấu
của mình, người mà tôi đã mất dần liên lạc qua thời gian.

Tôi hỏi mẹ tôi rằng liệu rằng đó có phải là Nga – người bạn hàng xóm thuở bé
của tôi hay không. Mẹ nói rằng mẹ không chắc lắm, và sau một hồi lưỡng
lự(And after a hesitation for a while), tôi quyết định đi lại để bắt
chuyện(catch up)

Điều làm tôi bất ngờ rằng, đó là em gái của Nga, và cô ấy giải thích rằng để
tôi hiểu rằng vào thời điểm gia đình cô ấy chuyển đi nơi khác, thì tôi đã không
biết sau đó Nga có một cô em gái.

Tôi đã hỏi về địa chỉ của Nga một cách chính xác, và đã nảy ra ý tưởng rằng,
tôi sẽ cùng em gái Nga tổ chức một cuộc hẹn nhỏ, và dĩ nhiên, tôi sẽ tiến hành
kế hoạch thú vị này với những món quà và câu chuyện tuổi thơ.

Tôi rất vui mừng vì tôi được gặp lại một người bạn cũ – một người bạn rất thân,
tuy nhiên, vì khoảng cách ở xa, chúng tôi cũng không có số điện thoại và internet
để giữ liên lạc......

MỤC IV. UNCOMMON WORD ( TỪ VỰNG LẠ )(chỉ liệt kê 1 số từ dễ sử


dụng – còn cái này phải tích lũy từ việc đọc báo chí rất nhiều)

IELTS LÀ CON ĐƯỜNG ĐẠT ĐIỂM – NHƯNG GIỎI TIẾNG ANH LÀ QUÁ TRÌNH
LIÊN TỤC

 Catalyze (v)  the merit (thuận lợi )

Động từ này có nghĩa là gây xúc


tác, là nguyên nhân dẫn tới sự  Plateau(v)/ˈplætəʊ/: duy trì ở
thay đổi nào đó. Sử dụng động mức ngang bằng sau một quá
từ này có thể thay thế cho các từ trình tiến bộ
như ‘cause’, ‘lead to’, ‘connect
to,’ Well, When I first started English in
Australia, my skill grew rapidly.
 The people I meet at business However, after I returned to my home
networking evenings in my city country, my English ability
often catalyze professional unfortunately plateaued/hit a
opportunities. plateau. I attribute this to the fact
that I did not have anyone to practice
 Miniature (adj): very small; English with.
much smaller than usual.
 pique somebody’s interest :
Some parents expect their children to khiến cho ai thích thú cái gì
behave like miniature adults.
Honestly speaking, after visiting a
 paradox ( noun) sự nghịch lí science and technology museums as a
child, my interest in computer
ex: It is an interesting paradox that : programming was piqued
có một điều nghịch lí thú vị rằng

 Mischievous (adj): bướng  Correlate / Correlation


bỉnh/ nghịch ngợm
Động từ correlate dùng để miêu tả
Ví dụ: He is a mischievous boy mối quan hệ giữa hai sự vật, sự việc
hoặc hai sự vật đó phát triển cùng
 ineffable: không thể tả nỗi ( chiều.
thường mô tả vẻ đẹp )
Ví dụ: Actually, the carreer progression
 flawless : không tì vết (cũng of my sister positively correlates with
thường mô tả vẻ đẹp) After she left our hometown, she also
experienced a significant growth in
 venomous : độc (thường dùng employment opportunities.
khi ai đó hỏi bạn sợ con gì, bạn
nói con rắn, vì nó độc ^^)

 Embody (v)  Actionable (adj)


Theo nghĩa tiếng Việt có thể Actionable có thể dùng như một từ để
hiểu embody dùng để chỉ những nói về một ý kiến, lời khuyên hay
người, vật là ví dụ minh họa cụ thông tin nào đó có giá trị thực tế, có
thể, một điển hình cho điều gì tính khả thi,
đó.
Ex: My unversity professor gave me
Chẳng hạn, trong bài speaking several actionable pieces of advice.
khi miêu tả về bố mẹ. Bạn có thể But most noteworthy was his
dùng câu sau: suggestion that I focus my studies on
North African history, as I was both
Ex: My father is an interested in it and am of Tunisian
embodiment of a traditional ancestry.
military upbringing. He does
everything by routine.
 Fortify (v)= enhance

 Linear (adj) : Không có gì biến Làm cho thứ gì đó mạnh hơn.


động
Chẳng hạn, với bài speaking:
Trong phần Speaking Part 1, khi
được hỏi về kế hoạch tương lai,  I’m taking courses in the evening
bạn có thể sử dụng từ linear để after work tofortify my
miêu tả kế hoạch của bạn không professional skills.
có nhiều biến động, đã được
vạch sẵn và bạn chỉ cần đi theo
con đường đó, chẳng hạn:

My plans for the future are


fairly linear. I’m completing my
undergraduate degree now and
intend to follow this with a
mater’s. Education is, therefore,
in my foreseeable future.

You might also like