Professional Documents
Culture Documents
2336 - DUONG QUY SY - Cập nhật COPD 2017 PDF
2336 - DUONG QUY SY - Cập nhật COPD 2017 PDF
Bệnh sinh
Rối loạn phát triển phổi
Tăng suy giảm
Tổn thương phổi
Viêm ở phổi và hệ thống
Bệnh học
Đường dẫn khí nhỏ rối loạn
hoặc bất thường
Khí phế thủng
Tác động hệ thống
Yếu tố di truyền
o Nguy cơ gia đình bị giới hạn dòng khí đã được
quan sát thấy ở người hút thuốc lá có quan hệ anh
chị em bị COPD nặng yếu tố di truyền + môi
trường sự nhạy cảm
o Đơn gen: matrix metalloproteinase 12 (MMP12)
Tuổi và giới
o Nữ: nhạy cảm hơn? Bị nặng hơn?
o GPB: tổn thương đường dẫn khí nặng hơn nam
giới với cùng mức độ phơi nhiễm với khói thuốc lá
CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
Lung growth and development
Lứa tuổi
khảo sát
CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GÂY TIẾN TRIỂN
Phơi nhiễm với các hạt độc hại
o Ô nhiễm không khí: ảnh hưởng sự trưởng thành và phát
triển của phổi
o Children’s Health Study: nồng độ cao NO2 và hạt < 2.5 μm
(PM2.5) giảm chức năng hô hấp 5 lần (FEV1 < 80% tiên
đoán) giảm NO2, PM2.5: giảm nguy cơ giảm CNHH
o Tương quan phơi nhiễm ngắn với mức cao và dài hạn với
mức thấp vẫn chưa rõ
Điều kiện kinh tế xã hội
o Thấp tăng nguy cơ bị COPD; Vai trò sự nghèo khó: chưa
rõ
Hen và Tăng phản ứng tính PQ
o Tăng phản ứng tính PQ yếu tố tiên đoán độc lập cho
COPD và tử vong, nguy cơ giảm CNHH
CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ GÂY TIẾN TRIỂN
VPQ mãn
o Fletcher và cs: không có mối liên quan đến sự tăng suy
giảm CNHH
o Tăng tiết nhầy tăng suy giảm FEV1
o Người trẻ hút thuốc lá + VPQ mãn tăng nguy cơ bị
COPD
o Tăng nguy cơ số lần và mức độ năng cơn kịch phát
Kim V. Chest 2011; 140(3): 626-33.
Nhiễm trùng
o HIV: tăng khởi phát khí thủng phổi và COPD do thuốc lá
o Lao:
+ nguy cơ cho COPD
+ vừa chẩn đoán phân biệt vừa là bệnh đồng mắc
CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
BỆNH HỌC, BỆNH SINH VÀ SINH LÝ BỆNH
Bệnh học
o Thay đổi ở đường dẫn khí, nhu mô phổi và mạch máu phổi
o Tổn thương viêm mãn tính: tăng hiện diện TB viêm
o Viêm và thay đổi cấu trúc ở đường dẫn khí tăng theo độ
năng bệnh và tồn tại sau ngưng thuốc lá
o Viêm hệ thống: +/- , có vai trò trong bệnh đồng mắc
Bệnh sinh
o Stress oxit hóa
o Mất cân bằng Protease – Antiprotease
o TB viêm: + tăng ĐTB, BCĐN trung tính, Lympho Tc1, Th1,
Th17 và ILC3 + một số BN: tăng BC ái toan, Th2/ILC2 (ACOS)
o Chất gây viêm: cytokine và tiền cytokine, yếu tố tăng trưởng
CHƯƠNG 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN
BỆNH HỌC, BỆNH SINH VÀ SINH LÝ BỆNH
Sinh lý bệnh
o Giới hạn dòng khí và hiện tượng bẫy khí
o Bất thường về trao đổi khí
o Tăng tiết nhầy
o Tăng áp phổi
o Đợt kịch phát: Viêm phổi, huyết khối, suy tim cấp
Toàn thân
o Tổn thương cơ xương và suy kiệt
o Bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ
o Suy tim, Loãng xương
o Thiếu máu, Tiểu đường
o Hội chứng chuyển hóa
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
- CHẨN ĐOÁN -
YẾU TỐ NGUY CƠ
CÁC TRIỆU CHỨNG
• Yếu tố chủ thể
• Khó thở
• Thuốc lá
• Ho mãn tính
• Nghề nghiệp
• Khạc đàm
• Ô nhiễm trong nhà/ngoài
PHẾ DUNG KÝ
Cần thiết để chẩn đoán
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
- TRIỆU CHỨNG -
Dấu chỉ điểm chính cho chẩn đoán COPD
GOLD
2016
Nếu những dấu hiệu này có ở người >40 tuổi
Cần thực hiện Phế dung ký
Khó thở: Tiến triển theo thời gian
Xấu hơn khi gắng sức
Trường diễn
Ho mãn tính: Có thể từng đợt và không có đàm
Khó khè tái phát
Khạc đàm mãn tính Không có dạng nào có thể cho là COPD
Nhiễm trùng hô hấp dưới tái phát
Bệnh sử có yếu tố nguy cơ: Chủ thể (gen, bẩm sinh/phát triển bất thường…)
Hút thuốc lá
Khói bếp và nhiên liệu sưởi ấm
Bụi nghề nghiệp, hơi, khói, khí và hóa chất
Tiền sử gia đình COPD và/hoặc yếu tố niên thiếu:
Cân nặng thấp lúc sanh, nhiễm trùng hô hấp thời ấu thơ
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
- TRIỆU CHỨNG: HO -
GOLD
2016
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
- PHẾ DUNG KÝ -
Phế dung ký - Bình thường Phế dung ký – Tắc nghẽn
Phân độ nặng của giới hạn dòng khí (dựa vào FEV1 sau hít thuốc GPQ)
Bệnh nhân có FEV1/FVC <0,70
Nhẹ
Trung bình
Nặng
Rất nặng
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
- ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI THEO GOLD 2016 -
(Phân bậc GOLD giới hạn luồng khí)
(C) (D)
Nguy cơ
Nguy cơ cao
Nguy cơ
(A) (B)
Ít triệu chứng Nhiều triệu
Nguy cơ thấp chứng
Nguy cơ thấp
≥2 hoặc
≥1 Phải (C) (D)
Ít triệu chứng Nhiều triệu
nhập Nguy cơ cao chứng
Nguy cơ cao
viện
0 hoặc 1
Không (A) (B)
Ít triệu chứng Nhiều triệu
nhập Nguy cơ thấp chứng
Nguy cơ thấp
viện
Triệu chứng
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
- ĐÁNH GIÁ KHÁC -
Ngưng thuốc lá
Vaccin phòng ngừa (chủng ngừa)
và
Khói thuốc lá
Ô nhiễm trong nhà và bên ngoài
Phơi nhiễm nghề nghiệp
CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
- ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC -
CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
- ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC -
CHƯƠNG
Nhóm bệnh nhân
4. ĐIỀU TRỊ COPDChọn GIAI
Điều trị bằng thuốc ban đầu
Nên chọn đầu tiên
ĐOẠNThuốc
thay thế
ỔNkhácĐỊNH
có thể
- ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC -
GOLD 2016
GOLD 2017
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
- ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI -
Tinh chỉnh phương thức đánh giá theo ABCD
Phế dung ký Đánh giá giới Đánh giá triệu
xác định hạn dòng khí chứng/nguy
chẩn đoán cơ đợt KP
Tiền căn đợt
kịch phát
≥2 hoặc
≥1 Phải (C) (D)
Ít triệu chứng Nhiều triệu
nhập Nguy cơ cao chứng
Nguy cơ cao
viện
0 hoặc 1
Không (A) (B)
Ít triệu chứng Nhiều triệu
nhập Nguy cơ thấp chứng
Triệu chứng
CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
- ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC -
Nhóm A
► Phải cho thuốc giãn PQ: có thể loại tác dụng ngắn hay dài
► Phải duy trì nếu cải thiện triệu chứng
Nhóm A
Đánh giá
hiệu quả
Nhóm B
LAMA + LABA
Triệu chứng
vẫn còn
Nhóm C
Vẫn còn
đợt kịch phát
LAMA
CHƯƠNG 4. ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
- ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC -
Nhóm D
► Khuyến cáo dùng LABA/LAMA. ► Chọn lựa đầu tay LABA/ICS: nếu ACOS
► Vẫn còn đợt kịch phát: LABA/LAMA/ICS. Đang nghiên cứu LABA/LAMA vs. LABA/LAMA/ICS
Nhóm D
Vẫn còn
đợt kịch phát
LAMA
+ LABA Vẫn còn
+ ICS Triệu chứng/
đợt kịch phát
Vẫn còn
đợt kịch phát