Professional Documents
Culture Documents
(Sachmoi.net) 50 Bài Viết Luận Tiếng Anh 140 Từ Theo Chủ Đề
(Sachmoi.net) 50 Bài Viết Luận Tiếng Anh 140 Từ Theo Chủ Đề
Mạch số là mạch trong đó chỉ hiện diện hai giá trị logic.
Thường tín hiệu giữa 0 và 1 volt đại diện cho số nhị phân 0 và
tín hiệu giữa 2 và 5 volt – nhị phân 1.
2
+Vcc
2
Vout
1 2
Collector V1 1
Vout
1 2
3 2
Vin 1
V2 1
Emiter
3
Base
3
GN D
U 5
G N D
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 3
4.1.1. Cổng (Gate)
2
3
Vout
1
3
3
V1 2
V2 2
AND
A
OR x
Inverter B
NAND
A B x
NOR
XOR (exclusive-OR) 0 0 0
NXOR
0 1 0
1 0 0
1 1 1
AND
Khoa KTMT Vũ Đức Lung 5
Các cổng cơ bản của logic số
NAND OR NOR
A A A
x x B x
B B
A B x A B x
A B x
0 0 1 0 0 1
0 0 0
0 1 1 0 1 0
0 1 1
1 0 1 1 0 0
1 0 1
1 1 0 1 1 0
1 1 1
A B f
A x 0 0 0
0 1 0 1 1
1 0 1 0 1
1 1 0
- Đại số Boolean được lấy theo tên người khám phá ra nó, nhà
toán học người Anh George Boole.
- Đại số Boolean là môn đại số trong đó biến và hàm chỉ có thể
lấy giá trị 0 và 1.
-Đại số boolean còn gọi là đại số Logic 0 Logic 1
Sai Đúng
chuyển mạch (switching algebra)
Tắt Mở
Thấp Cao
Không Có
Công Công tắc
tắc mở đóng
Hàm Logic: y = A OR B
= A+ B
Bảng chân trị (truth table)
A B y
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
Bảng chân trị (truth table), ký hiệu phép toán, ký hiệu cổng
A B x=A+B
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
Định lý DeMorgan
AB = A + B A + B = AB
x1 + x 2 + ...x n = x1 .x 2 ...x n
x1 x 2 ...x n = x1 + x 2 + ... + x n
Ví dụ:
Một số ví dụ:
– Đơn giản hàm Boolean
– Đơn giản mạch
– Thiết kế mạch
AND3
A
B
C 1
AND3 OR3
NOT F
2 4
8
NOT AND2
9
3
Ví dụ 1:
Dùng bảng chân trị để biểu diễn hàm f = (A AND B) OR (C
AND NOT B), vẽ sơ đồ mạch cho hàm f.
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
- Ô kế cận 0 0 1
CD
AB 00 01 11 10
00 0 1 3 2
01 4 5 7 6
11 12 13 15 14
10 8 9 11 10
c) Bản đồ 4 biến
Tích chuẩn (minterm): mi (0 ≤ i < 2n-1) là các số hạng tích (AND) của n
biến mà hàm Boole phụ thuộc với quy ước biến đó có bù nếu nó là 0 và
không bù nếu là 1.
Tổng chuẩn (Maxterm): Mi (0 ≤ i < 2n-1) là các số hạng tổng (OR) của n
biến mà hàm Boole phụ thuộc với quy ước biến đó có bù nếu nó là 1 và
không bù nếu là 0
Dạng chính tắc 1: là dạng tổng của các tích chuẩn_1 (minterm-_1 là
minterm mà tại tổ hợp đó hàm Boole có giá trị 1).
Ví dụ 1:
Dùng bản đồ Karnaugh đơn giản hàm f(A,B,C) = ∑ (0,2,4,5,6)
Ví dụ 2:
Dùng bản đồ Karnaugh rút gọn hàm
f ( A, B, C , D ) = ∑ (0, 6, 7,9,12,13) + d (2,3, 4)
và vẽ sơ đồ mạch của hàm f dùng các cổng AND, OR và NOT.
Ví dụ 3:
f ( A, B, C , D) = ∏ (0,1, 2,3, 4, 6, 7,8,9,10,11,13)
Ví dụ 4:
Cực tiểu các hàm trên ở dạng tích các tổng
IC được chia thành các loại dưới đây tùy thuộc vào khả năng
chứa và sắp xếp các cổng trên cùng một chip gọi là mức tích
hợp:
Mạch SSI (cỡ nhỏ): 1-10 cổng
Mạch MSI (trung bình): 10-100 cổng
Mạch LSI (cỡ lớn): 100-100.000 cổng
Mạch VLSI (rất lớn): > 100.000 cổng
Bộ dồn kênh hay còn gọi là mạch chọn kênh là mạch có chức
năng chọn lần lượt 1 trong N kênh vào để đưa đến ngõ ra duy
nhất
c2 c1 y
0 0 x1
0 1 x2
1 0 x3
1 1 x4
x2 AND3
1
AND3
2
y
x3 OR4
5
x4 AND3
3
AND3
4
NOT
NOT
c1
6
c2
1 0 1 0
1 1 0 1 AND2
Carry
2
ENCODER 83
Nếu ngõ nhập có một số tổ hợp không dùng thì số ngõ ra có thể ít hơn 2 n .
U 6 U 5
y0 = A B IN V IN V
U 1
2
y1 = AB y0
1
3
AN D 2
y2= AB 2
U 2
1
y1
y3 = AB 3
AN D 2
U 3
2
3
1
y2
AN D 2
U 4
2
3
1
y3
AN D 2
A B C D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7
0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0
0 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0
0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0
0 1 1 0 0 0 1 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0
1 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0
1 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 1
D0 E A1 A0 D0 D1 D2 D3
A0 INV
NAND3
U4 U11
0 0 0 0 1 1 1
D1
INV NAND3
0 0 1 1 0 1 1
A1 U12
0 1 0 1 1 0 1
D2
0 1 1 1 1 1 0
NAND3
U13 1 x x 1 1 1 1
U4 D3
E NAND3
INV