Professional Documents
Culture Documents
SKKNPhuong Phap Ung Dung DLBT Nang Luong Va Uu The Cua PP So Voi PP Dong Luc Hoc Trong Viec Giai Cac Bai Toan Co Lop 10
SKKNPhuong Phap Ung Dung DLBT Nang Luong Va Uu The Cua PP So Voi PP Dong Luc Hoc Trong Viec Giai Cac Bai Toan Co Lop 10
com
PHỤ LỤC
A - ĐẶT VẤN ĐỀ
I. TÊN ĐỀ TÀI
II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Lý do khách quan:
2. Lý do chủ quan:
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
II.1. PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ
NĂNG VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
II.1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1.1. Đông năng
1.1.2. Thế năng
1.1.3. Cơ năng
1.1.4. Sự va chạm của các vật
1.1.5. Sự chuyển hóa năng lượng
II.1.2. CÁC DẠNG TOÁN VÀ BÀI TẬP VÍ DỤ
1.2.1. Dạng 1. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng
1.2.2. Dạng 2: Bài toán va chạm
1.2.3. Dạng 3: Chuyển hóa năng lượng
II.2. PHẦN 2. ƯU THẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO
TOÀN CƠ NĂNG VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG SO VỚI PHƯƠNG PHÁP
ĐỘNG LỰC HỌC
II.2.1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
II.2.2. ƯU THẾ VÀ VÍ DỤ DẪN CHỨNG
II.3. PHẦN 3. BÀI TÂP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ TỰ LUẬN VẬN
DỤNG PHƯƠNG PHÁP
III. KẾT LUẬN
IV- TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
www.sangkienkinhnghiem.com
2
www.sangkienkinhnghiem.com
cơ năng và chuyển hóa năng lượng hoặc phải kết hợp cả hai phương pháp thì
mới giải được các dạng toán đó.
Trong sách giáo khoa vật lí 10 chương trình nâng cao cũng chỉ mới đề cập
định luật bảo toàn cơ năng vào giải các dạng toán chuyển động ném, va chạm
đàn hồi và con lắc đơn. Chưa có hoặc chưa nói rõ các dạng toán sử dụng sự
chuyển hóa năng lượng trong các bài tập, dạng toán phức tạp hơn, cũng như
chưa chỉ ra được sự tiện lợi hay ưu thế của phương pháp sử dụng định luật bảo
toàn cơ năng và chuyển hóa năng lượng so với phương pháp động lực học hay
sự kết hợp giữa hai phương pháp để giải quyết các bài toán phức tạp, khó cho
các học sinh lớp chuyên, lớp chọn. Từ sự nhìn nhận đó kết hợp kinh nghiệm dạy
ở các lớp chọn của năm học 2012- 2013 vừa qua tôi cảm thấy chất lượng kiến
thức cũng như phương pháp mà sách giáo khoa cung cấp chưa đủ và chưa phong
phú để giúp các em tư duy hay phát huy tinh năng động tích cực khám phá cái
mới cái hay của vật lí học lớp 10.
Ở đây tôi xin giới thiệu phương pháp sử dụng định luật bảo toàn cơ năng
và chuyển hóa năng lương cũng như một số dạng toán ứng dụng nhiều trong cơ
học vật lí 10, chỉ ra các ưu thế của phương pháp này so với phương pháp động
lực học và một số dạng toán kết hợp giữa hai phương pháp trong giới hạn các
bài toán cơ chương trình vật lí 10 để giúp các em hoc sinh khắc sâu các định
luật, đồng thời phát huy tính tích cực năng động sáng tạo trong vận dụng lí
thuyết, phương pháp vào bài tập.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về cách sử dụng định luật bảo toàn cơ năng
và chuyển hóa năng lương trong giải các bài toán cơ vật lý 10 và chỉ ra được ưu
thế cũng như tiện ích của phương pháp so với phương pháp động lực học cũng
như đưa ra một số dạng toán có sự kết hợp của hai phương pháp mới giải quyết
được các bài tập vật lý 10 nâng cao của trường trung học phổ thông, cụ thể là
các em học sinh lớp 10 và học sinh tốp đầu của trường THPT hay trường chuyên
lớp chọn và đã áp dụng, tích lũy ở lớp 10A2 trường THPT Hoằng Hóa II năm
học 2012 – 2013 vừa qua.
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
II.1. PHẦN 1
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG VÀ CHUYỂN
HÓA NĂNG LƯỢNG
II.1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1.1. Đông năng
a) Định nghĩa:
Động năng là dạng năng lượng có được do vật chuyển động
1
Wđ mv 2 (J)
Chú y Wđ có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0.
2 Wđ phụ thuộc hệ quy chiếu.
3
www.sangkienkinhnghiem.com
1 1
mv22 mv12 A ; (ΣA : tổng các công của các lực tác dụng vào
2 2
vật)
1.1.2. Thế năng :
Là năng lượng của một hệ có được do tương tác giữa các vật trong hệ hay giữa
các phần trong vật thông qua lực thế.
1.1.3. Cơ năng
- Định nghĩa : Là dạng năng lượng của hệ bao gồm động năng và thế năng
W = Wđ + Wt
- Định luật bảo toàn cơ năng :
Hệ kín, không ma sát :
W2 = W1 Wđ2 + Wt2 = Wđ1 + Wt1 ∆W = 0
1.1.4. Sự va chạm của các vật
- Định luật về va chạm :
Nếu ngoại lực triệt tiêu nhau hoặc rất nhỏ so với nội lực tương tác, hệ vật va
chạm bảo toàn động lượng.
Đặc biệt, va chạm đàn hồi còn có sự bảo toàn động năng.
- Một số trường hợp va chạm :
a) Va chạm đàn hồi xuyên tâm
v1 '
m1 m2 v1 2m2v2 m2 m1 v2 2m1v1
m1 m2
; v2 ' m1 m2
b) Va chạm đàn hồi của quả cầu với mặt phẳng cố định (m2 , v2 = 0)
4
www.sangkienkinhnghiem.com
1 2
5
www.sangkienkinhnghiem.com
vA2
� hmax hA 1, 25 10 11, 25m
2g
b) Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật có động năng bằng thế năng
WđC = WtC => WC = WđC + WtC = 2WđC
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
1
WC WB � 2. mvC2 mghmax � vC ghmax 7,5 2m / s
2
c) Tìm cơ năng toàn phần của vật, biết khối lượng của vật là m = 200 g
W WB mghmax 0, 2.10.11, 25 22,5 J
1.2.2. Dạng 2: Bài toán va chạm
Phương pháp giải
Bài toán về va chạm giữa hai vật thường được xét trong các trường hợp sau :
- Va chạm mềm : Trong trường hợp va chạm giữa hai vật là mềm thì hoàn
toàn có thể áp dụng định luật bảo toàn động lượng, nhưng cần chú ý rằng sau va
chạm hai vật có cùng vận tốc. Định luật bảo toàn cơ năng không đúng với
trường hợp này
- Va chạm đàn hồi : Trường hợp các vật va chạm đàn hồi thì định luật bảo
toàn động lượng và định luật bảo toàn cơ năng vẫn nghiệm đúng. Do đó có thể
áp dụng cả hai định luật này.
Bài tập ví dụ
Hai hòn bi A và B, có khối lượng m1 = 150 g và m2 = 300 g được treo bằng
hai sợi dây (khối lượng không đáng kể) có cùng chiều dài l = 1m vào một điểm
O. Kéo lệch hòn bi A cho dây treo nằm ngang (hình vẽ) rồi thả nhẹ ra, nó đến va
chạm vào hòn bi B. Sau va chạm, hai hòn bi này chuyển động như thế nào ? Lên
đến độ cao bao nhiêu so với vị trí cân bằng ? Tính phần động năng biến thành
nhiệt khi va cham. Xét hai trường hợp :
a) Hai hòn bi là chì, va chạm là va chạm mềm
b)Hai hòn bi là thép, va chạm là va chạm đàn hồi trực diện
Trong mỗi trường hợp kiển tra lại bằng định luật bảo toàn năng lượng.
Hướng dẫn :
Chọn mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng của hòn O
m1 l
bi B trước va chạm.
Ap dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ gồm
( hòn bi A và trái đất).
l
m1v12
0 m1 gl 0 1 � v1 2 gl
2
a) Hai hòn bi là chì, va chạm là va chạm mềm :
Khi hai hòn bi va chạm mềm, cơ năng của chúng không được m2
bảo toàn vì một phần động năng biến thành nhiệt.
Ngay sau khi va chạm cả hai hòn bi chuyển động cùng vận tốc u. Ap
dụng định luật bảo toàn động lượng ta có :
6
www.sangkienkinhnghiem.com
m1v v
m1v m1 m2 u � u 2
m1 m2 3
Động năng của hệ hai hòn bi sau va chạm là :
m1u 2 m2u 2 3m1u 2 3m2 m1 gl
’
Wđ = 3
2 2 2 4 3
Sau va chạm hai hòn bi dính vào nhau và tiếp nối chuyển động tròn của hòn bi
A. Khi hệ gồm hai hòn bi lên đến độ cao tối đa h thì toàn bộ động năng Wđ’ sẽ
chuyển thành thế năng
Wt’ = m1 m2 gh 3m1 gh
Ap dụng định luật bảo toàn cơ năng :
m gl l
Wt’ = Wđ’ � 1 3m1 gh � h �11cm 4
3 9
Phần động năng của hòn bi A đã biến thành nhiệt là :
m gl 2m gl
Q = Wđ - Wđ’ = m1 gl 1 1 1J 5
3 3
Kiểm tra lại định luật bảo toàn năng lượng :
Ban đầu năng lượng của hệ hai hòn bi là thế năng m1 gl của hòn bi A ở độ cao l.
m gl
Sau va chạm, hệ có thế năng 1 , cơ năng không được bảo toàn mà một phần
3
động năng của bi A đã chuyển thành nhiệt, trong quá trình va chạm mềm.
Nhưng năng lượng được bảo toàn :
m1 gl
m1 gl + =Q 6
3
b) Va chạm đàn hồi trực diện :
Gọi v1 ; v2 lần lượt là vận tốc của honf bi A và B ngay sau khi va chạm. Ap dụng
định luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn cơ năng cho hệ gồm hai hòn
bi A và B ta có :
m1v m1v1 m2 v2 � v v1 2v2 7
m1v 2 m1v12 m2 v22
� v 2 v12 2v22 8
2 2 2
v 2v
Từ (7) và (8), ta suy ra : v1 ; v2 9
3 3
Như vậy : Bi A chuyển động ngược chiều với chuyển động ban đầu. Hòn bi B
chuyển động tiếp về phía trước. Ngay sau khi va chạm, động năng của hòn bi A
và B lần lượt là :
m v 2 m v 2 m gl 2 2
Wđ1 = 1 1 1 1 10 Wđ2 = m2v2 4m1v 8m1 gl 11
2 18 9 2 9 9
7
www.sangkienkinhnghiem.com
Gọi h1 ; h2 lần lượt là độ cao cực đại mà bi A, bi B lên được sau va chạm. Ap
dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có :
m gl l
Wđ1 =Wt1 � m1 gh1 1 � h1 �11cm 12
9 9
8m gl 8l
Wđ2=Wt2 � m2 gh2 2 � h2 �44cm 13
9 9
Kiểm tra lại định luật bảo toàn năng lượng :
Năng lượng lúc sau của hệ :
m gl 8m gl
Wt1= Wt2 = 1 1 m1 gl năng lượng ban đầu.
9 9
8
www.sangkienkinhnghiem.com
Lực F nhỏ nhất cần tìm ứng với trường hợp khi lò xo giãn ra một đoạn là
x thì vận tốc vật 2 giảm về 0. Công của lực F trong quá trình này có thể viết
kx2
bằng tổng công mất đi do ma sát và thế năng của lò xo: F .x mg.x
2
3
Vậy: F mg.
2
2. Truyền cho vật 2 vận tốc v0 về phía tường.
a, Bảo toàn cơ năng:
2 2
mv 0 kx 1 2 2mg m 2
mgx 1 x1 x1 v 0 0
2 2 k k
2
mg �mg � mv0
2
Nghiệm dương của phương trình này là: x1 � �
k �k � k
b, Gọi x2 là độ giãn cực đại của lò xo:
2 2 2
kx 1 kx 2mg �mg � mv0 3mg
2
mg( x 1 x 2 ) 2 ; x2 x1 � �
2 2 k �k � k k
c. Để vật 1 bị kéo khỏi tường thì lò xo phải giãn ra 1 đoạn x3 sao cho:
kx 3 mg (1)
Vận tốc v0 nhỏ nhất là ứng với trường hợp khi lò xo bị giãn x3 như trên thì vật 2
dừng lại. Phương trình bảo toàn năng lượng:
2 2
mv 0 kx
- Cho quá trình lò xo bị nén x1 1 mgx 1 (2)
2 2
- Cho quá trình lò xo chuyển từ nén x1 sang giãn x3:
kx 1
2
kx 3
2
2mg
mg( x 1 x 3 ) (3) Từ (3) x 1 x 3
2 2 k
3mg 15m
Kết hợp với (1), ta được: x 1 . Thay vào (2), ta được: v0 g .
k k
II.2. PHẦN 2
ƯU THẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ
NĂNG VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG SO VỚI PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG
LỰC HỌC
II.2.1. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
2.1. Phương pháp đông lực học
Phương pháp động lực học là phương pháp khảo sát chuyển động cơ của các
vật dựa trên cơ sở các định luật Niu-ton. Phương pháp động lực học bao gồm
các bước cơ bản sau :
2.1.1. Xác định đầy đủ các lực tác dụng lên vật hoặc hệ vật. Với mỗi lực xác
định cần chỉ rõ điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.
2.1.2. Các lực tác dụng lên vật thường là :
9
www.sangkienkinhnghiem.com
- Các lực tác dụng do các trường lực gây ra như trường hấp dẫn, điện
trường, từ trường…
- Các lực tác dụng do liên kết giữa các vật: Lực căng, lực đàn hồi…
- Các lực tác dụng khi vật chuyển động trên một mặt: Lực ma sát, phản
lực pháp tuyến…
2.1.3. Chọn hệ trục toạ độ làm hệ quy chiếu để khảo sát chuyển động.
Đa số các bài toán khảo sát chuyển động của vật trên một đường thẳng
hoặc trong một mặt phẳng xác định. Khi đó ta chọn hệ trục toạ độ có một trục
song song với chuyển động của vật hoặc trong mặt phẳng chuyển động của vật;
cũng nên chọn một trục toạ độ song song với nhiều lực tác dụng.
1.3.1. Bước cơ bản tiếp theo là viết phương trình Niu-ton cho vật hoặc hệ vật
(dạng véc tơ).
Vật ma F1 (tổng các lực tác dụng lên vật)
m1a1 F1
Hệ vật :
m2 a2 F2
1.3.2. Tiếp theo là chiếu các phương trình véc tơ trên lên các trục toạ độ đã
chọn.
1.3.3. Khảo sát các phương trình chuyển động theo từng phương của từng trục
toạ độ.
Lưu y: Đối với một hệ nhiều vật người ta phân biệt:
a) Nội lực là những lực tương tác giữa các vật trong hệ
b) Ngoại lực là các lực do các vật bên ngoài hệ tác dụng lên các vật trong
hệ
II.2.2. ƯU THẾ VÀ DẪN CHỨNG
2.2.1. Ưu thế.
Trên đây là phương pháp động lực học chủ yếu là sự kết hợp của phương pháp
tọa độ và định luật II Newton, nhưng phương pháp của những hạn chế như
không thể giải được các bài toán phức tạp như bài tập ví dụ của dạng 3.
Bên cạnh đó phương pháp sử dụng định luật bảo toàn cơ năng và chuyển
hóa năng lượng thì giải quyết đươc tất cả các bài toán cơ bản mà phương pháp
động học thường giải.
Đối với phương pháp động lực học phải phân tích tất cả các lực tác dụng
vào vật và hệ vật, nhận rõ tính chất tác dụng của các lực cơ học đó đối với tính
chất chuyển động của vật và hệ vật, song không tránh được việc phải thiết lập
quá nhiều phương trình cho hệ vật có nhiều vật và phải giải hệ toán học sau khi
chiếu lên trục tọa độ. Còn phương pháp sử dụng định luật bảo toàn cơ năng và
chuyển hóa năng lượng thì trút bỏ được quá trình phức tạp dễ nhầm lẫn trên để
đưa về phương trình toán học đơn giản nhất. Đó là những phân tính mang tính lý
tính sau đây là ví dụ chứng minh điều đó.
2.2.2. Bài tập ví dụ.
10
www.sangkienkinhnghiem.com
2.2.1. Ví dụ 1: Một xe trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α
.
= 300. Chiều dài mặt phẳng nghiêng là l = 1m. lấy g = 10m/s2 Tính vận tốc của
vật ở chân mặt phẳng nghiêng.
Bài giải:
Cách 1: Sử dụng phương pháp động lực học
Phân tích các lực tác dụng lên vật và chọn truc tọa độ như hình vẽ
11
www.sangkienkinhnghiem.com
a. Vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí cân bằng.
b. Tính lực căng của dây tại vị trí cân bằng.
Hướng dẫn :
- Vật chịu tácurdụng các lực:
+ Trọng lực P . ur
+ Lực căng dây T .
- Vật chuyển động trong trường lực thế, ta có thể áp
dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải bài toán này.
Ngoài ra ta cũng có thể giải bài 2 bằng định lí động năng.
a) Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng (vị trí thấp nhất của
vật).
Viết biểu thức định luật bảo toàn cơ năng cho vị trí góc 450 và
vị trí cân bằng. WA WB WtA 0 0 WdB
1
� mghA mvB2
2
Với : hA l 1 cosa 450 l 1 cos45
0
� 2�
� 2 gl 1 cos450 2.10.1�
1
� � 20 10 2 2, 42m / s
�
� 2 �
b) Khi cần tính đến lực căng dây T, ta phải áp dụng lại Định luật II Niu tơn cho
vật tại vị trí cần tính.
- Chú ý rằng vật chuyển động tròn đều với gia tốc
hướng tâm, hợp lực của trọng lực và lực căng chính
là lực hướng tâm.
- Viết biểu thức định luật II Niu tơn cho vật tại vị trí
cân bằng B:
ur ur uur
P T maB
- Chiếu phương trình lên trục hướng tâm BO:
vB2
P T maht m
l
2
vB 2, 422
� T maht m 0,5.10 0,5. 7,93N
l 1
2.2.3. Ví dụ 3. Quả cầu nhỏ khối lượng m treo ở đầu một sợi dây dài l, đầu trên
của dây cố định. Từ vị trí cân băng cần cung cấp một vận tốc nhỏ nhất bằng bao
nhiêu để quả cầu có thể quay được một vòng.
Hướng dẫn :
Tương tự như ví dụ 2 ta chọn Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng (vị trí thấp
nhất của vật).
Viết biểu thức định luật bảo toàn cơ năng cho vị trí cao nhất và vị trí cân bằng.
1 1
WC WB W tC WđC WđB mghC mvC2 mvB2 (1)
2 2
12
www.sangkienkinhnghiem.com
Viết
biểu thcs định luật II Newton tại vị trí cao nhất C
P T maC
Chiếu phương trình lên trục hướng tâm CO
mvC2
P T maht (2). Từ (1) và (2) Ta được:
l
mvB2 5mgl
T .
l
Điều kiện để quả cầu có thể quay được 1 vòng là T 0
vBMin 5 gl (m / s)
Với dạng toán ở ví dụ 3 này thi không riêng gì phương pháp nào có thể giải
được mà phải có sự kết hợp phù hợp giữa hai phương pháp mới đưa ra kết quả
phù hợp với yêu cầu của bài toán.
II.3. PHẦN 3
BÀI TÂP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ TỰ LUẬN VẬN DỤNG
PHƯƠNG PHÁP
3.1. Bài tập trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Búa máy có khối lượng 500 kg rơi từ độ cao 2 m và đóng vào cọc, làm
cọc ngập thêm vào đất 0,1 m. Lực đóng cọc trung bình là 80000 N. Hiệu suất
của máy là bao nhiêu?
A. 60 % B. 70 % C. 80 % D. 50 %
Câu 2: Một ô tô có công suất của động cơ là 100 kW. Đang chạy trên đường với
vận tốc 36 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là:
A. 1000 N B. 10000 N C. 2778 N D. 360 N
Câu 3: Một hòn bi có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc v đến va
chạm tuyệt đối đàn hồi với bi m2 đang nằm yên. Sau va chạm, cả hai đều có
m1
cùng vận tốc có đọ lớn v/2. Tỉ số khối lượng m là:
2
A. 2 B. 1 C. 0,5 D. 1/3
Câu 4: Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo đều lên cao 5 m trong khoảng
thời gian 1 phút 40 giây.Lấy g = 10 m/s2 . Công suất trung bình của lực kéo là:
A. 5 W B. 4 W C. 6 W D. 7 W
Câu 5: Người ta ném một hòn bi theo phương ngang với vận tốc đầu 15 m/s và
nó rơi xuống đất sau 4 s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hòn bi
được ném từ độ cao nào? Tầm bay xa của nó là bao nhiêu?
A. 80 m và 80 m B. 80 m và 60 m C. 60 m và 80 m D. 60 m và 60 m
Câu 6 : Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc dài 10 m, góc nghiêng giữa
mặt dốc và mặt ngang là 300. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ở
chân dốc là :
A. 10 2m / s B.10m/s C. 5 2m / s D. 5m / s
Câu 7 : Khoảng cách từ sao hỏa tới mặt trời gấp 5 lần khoảng cách từ trái đất tới
mặt trời. Một năm trên sao hỏa gấp mấy lần một năm trên trái đất ?
A. 1,5 B. 1,8 C. 2,25 D. 3,2
13
www.sangkienkinhnghiem.com
Câu 8 : Tác dụng một lực F không đổi, làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ
được độ dời s và vận tốc v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng độ dời
s. Vận tốc của vật đã tăng thêm bao nhiêu ?
A. n lần B. n2 lần C. n lần D. 2n lần
Câu 9 : Một con lắc đơn có độ dài 1 m. Kéo cho nó hợp với phương thẳng đứng
một góc 450 rồi thả nhẹ. Độ lớn vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí dây treo
hợp với nó một góc 300 là :
A. 17,32 m/s B. 2,42 m/s C. 3,17 m/s D. 1,78 m/s
Câu 10: Chọn câu đúng:
Viên bi A đang chuyển động đều với vận tốc v thì va chạm vào viên bi B cùng
khối lượng với viên bi A. Bỏ qua sự mất mát năng lượng trong qua trình va
chạm. Sau va chạm:
v
A. Hai viên bi cùng chuyển động với vận tốc .
2
B. Hai viên bi cùng chuyển động với vận tốc v .
C. Viên bi A bật ngược lạ với vận tốc v .
D . Viên bi A đứng yên, viên bi B chuyển động với vận tốc v .
3.2. Bài tập tự luận
Bài 1: Một ống thủy tinh khối lượng M trong có đựng vài giột ête được đậy
bằng một cái nút khối lượng m. Ống thủy tinh được gắn ở đầu một thanh cứng
dài L (trọng lượng không đáng kể). Khi hơ nóng ống thủy tinh ête bốc hơi, nút bị
bật ra dưới áp suất của hơi ête. Hỏi vận tốc bé nhất của nút phải bằng bao nhiêu
để ống thủy tinh có thể quay được cả vòng quanh điểm treo đó.
5MgL
Đáp số:
m
Bài 2 : Một ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tắt
máy và xuống dốc, đi hết dốc trong thời gian 10 s. Góc nghiêng của dốc là 200 ,
hệ số ma sát giữa dốc và xe là 0,01.
Dùng các định luật bảo toàn, tính:
a) Gia tốc của xe trên dốc và suy ra chiều dài dốc.
b) Vận tốc của xe ở chân dốc.
Đáp số: a/ 3,33 (m/s2)
b/ 43,3 (m/s)
Bài 3 : Một vật khối lượng m trượt không ma sát từ đỉnh một mặt cầu xuống
dưới. Hỏi từ khảng cách Dh nào vật bắt đầu rơi khỏi mặt cầu. Cho bán kính mặt
cầu R = 90cm.
Đáp số : Dh 30cm
Bài 4 : Một quả cầu khối lượng 2 kg, chuyển động với vận tốc 3 m/s, va
chạm xuyên tâm với một quả cầu thứ hai khối lượng 3 kg đang chuyển
động cùng chiều với quả cầu thứ nhất với vận tốc 1 m/s. Tìm vận tốc của
các quả cầu sau va chạm nếu:
a) Va chạm là hoàn toàn đàn hồi.
b) Va chạm không đàn hồi( va chạm mềm).
14
www.sangkienkinhnghiem.com
15
www.sangkienkinhnghiem.com
tránh khỏi việc kết hợp hài hòa của các phương pháp với nhau để giải quyết các
bài toán khó và hay trong vật lí cơ học lớp 10.
Trong đó tôi đã ứng dụng linh hoạt phương pháp này cho lớp 10A2 ở trường
THPT Hoằng Hóa II năm học vưa qua 2012-2013 mà tôi được phân công giảng
dạy và kết quả cho thấy phương pháp đã hữu dụng. Cụ thể tôi đã thông kê kết
quả của lớp trong các kì thi học kì và kì thi học sinh giỏi cấp trường và tổng kết
bộ môn vật lí cả năm như sau:
16
www.sangkienkinhnghiem.com
- Kiến thức cơ bản và nâng cao vật lí THPT tập 1( Vũ Thanh Khiết )
- Một số đề thi học sinh giỏi
- Tài liệu tham khảo internet
Vũ Trọng Toàn
17