Professional Documents
Culture Documents
Cassida Fluid FL 5 Spray - Msds - VN
Cassida Fluid FL 5 Spray - Msds - VN
Theo Quy định (EC) No. 1907/2006 (REACH) Điều 31, Phụ lục II đã được sửa đổi.
PHẦN 1: Nhận dạng sản phẩm/chế phẩm của công ty/đại diện cung cấp
1.2 Sử dụng các chất hoặc hỗn hợp có liên quan và không khuyến cáo sử dụng
Người liên hệ: FUCHS LUBRITECH GmbH – Giám đốc an toàn phẩm
Điện thoại: +49 (0) 6301 3206-0
Fax: +49 (0) 6301 3206-940
E-mail: reach@fuchs-lubritech.de
Sản phẩm được phân loại và dán nhãn nguy hiểm theo Quy định (EU) 1272/2008 (CLP).
Phân loại theo quy định (EC) số 1272/2008 đã được sửa đổi.
Tiếp xúc với da: Tiếp xúc da trong thời gian dài hoặc lặp lại có thể gây ra viêm da do
tác dụng tẩy nhờn của dung môi
Nuốt vào cơ thể: Nếu nuốt vào cơ thể, vật liệu có thể bị hút vào phổi và gây ra viêm phổi
do hóa chất. Điều trị phù hợp.
Cảnh báo nguy hiểm : H222: Dạng sol khí rất dễ cháy.
H229: Bình áp suất: có thể cháy nếu bị đốt nóng.
Phòng ngừa: P210: Tránh xa nhiệt, bề mặt nóng, tia lửa, ngọn lửa và các nguồn
cháy khác. Không hút thuốc.
P211: Không được phun vào ngọn lửa hoặc nguồn cháy
khác. P251: Không đâm thủng bình hoặc đốt sau khi sử
dụng.
Lưu kho: P410+P412: Tránh ánh sáng mặt trời. Không tiếp xúc với nhiệt
độ quá 50 °C/122°F.
2.3 Cảnh báo nguy hiểm khác: Khi vận chuyển các sản phẩm dầu khoáng và hóa chất, không có nguy hiểm
chỉ ra khi đảm bảo các biện pháp phòng ngừa thông thường (Mục 7) và thiết bị bảo vệ cá nhận (Mục 8). Sản
phẩm sẽ không được thoát ra ngoài môi trường mà không có sự kiểm soát.
Thông tin chung: Hỗn hợp các thành phần với nhiên liệu trong bình xịt.
PBT: liên tục, tích lũy sinh học và chất độc hại
vPvB: rất liên tục và tích lũy sinh học
Phân loại
Tiếp xúc mắt: Nhanh chóng rửa mắt bằng nhiều nước sạch khi đang nâng mí mắt
Khi nuốt phải: Gọi bác sĩ hoặc trung tâm kiểm soát ngay lập tức. Rửa sạch miệng. Không
đưa chất lỏng cho một người bất tỉnh. Nếu xảy ra nôn mửa, để đầu cúi thấp xuống để các chất không vào
phổi. Không cố ý gây nôn mửa.
4.2 Triệu chứng, tác động cấp Nếu nuốt phải, dầu có thể dduwwojc hấp thụ vào phổi và gây ra ngộ độc
tính và lâu dài quan trọng hóa học. Điều trị phù hợp. Hoa mắt, đông cứng, bỏng.
nhất:
4.3 Chăm sóc y tế ngay lập tức Kê đơn thuốc nếu có triệu chứng xảy ra.
và điều trị đặc biệt
Cảnh báo cháy: Phun nước để làm nguội. Chữa cháy tại vị trí an toàn, được bảo vệ. Đưa
bình ra khỏi khu vực cháy nếu không gây nguy hiểm.
CO2, bột dập lửa hoặc phun sương như khi phun nước. Dập đám
5.1 Các phương tiện dập cháy lớn bằng bột chống cồn hoặc phun nước với các chất phủ bề
lửa mặt phù hợp.
5.2 Cảnh báo nguy hiểm Nguy hiểm cháy với bình sol khí.
đặc biệt đối với chất
hoặc hỗn hợp:
Thiết bị bảo vệ đặc biệt Cứu hỏa phải dảm bảo thiết bị bảo vệ an toàn cá nhân bao gồm áo
cho cứu hóa: chống cháy, mũ bảo hộ có mặt nạ dưỡng khí, gang tay, giày bảo
hộ, và trong không gian kín, SCBA.
6.1 Cảnh báo cá nhân, thiết Thông gió không gian kín trước khi vào. Dự đoán tất cả các nguồn có
bị bảo vệ và quy trình thể gây cháy (không hút thuốc, tia lửa, khu vực bốc chay ngay lập tức).
khẩn cấp: Giữ gió hướng lên, tránh xa nguồn gây cháy. Không hút thuốc.
6.2 Lưu ý phòng ngừa về môi trường: Tránh lan rộng vào môi trường. Giám đốc môi trường phải được
thông báo về tất cả các sự cố tràn lớn. Ngăn chặn rò rỉ hoặc tràn trong điều kiện an toàn. Không xả vào hệ
thông nước thải, bề mặt hoặc dưới lòng đất.
6.3 Phương pháp và vật liệu Loại bỏ phần bị tràn hoặc xử lý hấp thụ bằng các chất hấp thụ. Ngăn chặn
để chứa chất thải và làm chất lỏng tràn trong điều kiện an toàn. Loại bỏ các chất lỏng thu gom theo
sạch: quy định
6.4 Tham khảo: Xem Phần 8 SDS về thiết bị bảo vệ cá nhân. Xem Phần 7 thông tin về sử
lý an toàn, xem Phần 13 thông tin về loại bỏ.
LOẠI BỎ các nguồn lửa (không hút thuốc, tia lửa hoặc ngọn lửa trong khu
vực). Ngăn chặn việc rò rỉ trong điều kiện đảm bảo an toàn.
7.1 Cảnh báo về vận Tránh xa sức nóng, bề mặt nóng, tia lửa, ngọn lửa và các nguồn đánh lửa
chuyển an toàn: khác. Không hút thuốc. Không phun trên ngọn lửa hoặc nguồn đánh lửa
khác. Không được khoan hay đốt thậm chí sau khi sử dụng. Không ăn,
uống hoặc hút thuốc khi làm việc với sản phẩm. Thực hiện các biện pháp
phòng ngừa thông thường khi xử lý các sản phẩm dầu khoáng hoặc các
sản phẩm hóa học. Tránh tiếp xúc với ngọn lửa và nguồn nhiệt, tránh tiếp
xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp Chỉ sử dụng ở những nơi thông
thoáng.
7.2 Điều kiện lưu kho an Kho phải được khóa. Bình chứa có áp suất: tránh ánh nắng mặt
toàn, bao gồm các điều trời và nhiệt độ không vượt quá 50°C. Không được làm thủng
kiện không phù hợp hoặc đốt sau khi sử dụng. Các quy định của địa phương liên quan
khác đến việc xử lý và lưu trữ các sản phẩm chống nước phải được
tuân thủ. Các quy định của địa phương đối với việc lưu trữ và xử
lý các bình xịt và chất lỏng dễ cháy phải được lưu giữ. Tránh xa
sức nóng / tia lửa / bề mặt nóng. - Không hút thuốc.
Butane TWA 600 ppm 1.450 mg/m3 UK. EH40 Workplace Exposure Limits (WELs)
(12 2011)
Butane STEL 750 ppm 1.810 mg/m3 UK. EH40 Workplace Exposure Limits (WELs)
(12 2011)
Thông tin chung: Rửa tay trước khi nghỉ ngơi và sau khi làm việc, sử dụng các thiết bị bảo hộ
cá nhân yêu cầu. Thiết bị bảo hộ được chọn theo tiêu chuẩn CEN và thống nhất với nhà cung cấp thiết bị bảo
hộ lao động. Biện pháp cảnh báo thông thường phải được áp dụng khi không vận chuyển háo chất hoặc sản
phẩm dầy khoáng.
Bảo vệ mắt/mặt: Tránh tiếp xúc với da và mắt. Kính bảo vệ mắt/mặt được khuyến cáo. Nếu
có nguy cơ bắn tung tóe, cần mang kính hoặc mặt nạ bảo hộ.
Bảo vệ da:
Bảo vệ tay: Vật liệu: cao su Nitrile-butadiene (NBR).
Thời gian tối thiểu cần dừng tiếp xúc: >= 480 min
Chiều dày vật liệu bảo hộ được khuyến cáo: >= 0,38 mm
Tránh tiếp xúc da trong thời gian dài. Sử dụng gang tay phù hợp được
khuyến cáo bởi nhà cung cấp. Sử dụng kem bảo vệ da. Găng tay bảo vệ
tại các vị trí cho phép theo hướng dẫn an toàn. Thời gian chính xác để
dừng tiếp xúc da phải được nhà cung cấp gang tay chỉ ra và theo dõi kiểm
chứng.
Khác: Không mang theo vải có thấm dung dịch trong túi quần. Mặc quần
áo bảo vệ phù.
Bảo vệ hô hấp: Không hít khí bụi/khói/khí/sương/hơi/phun. Cung cấp thông gió phù hợp. Bộ
lọc AX/P2.
Biện pháp an toàn: Luôn quan sát biện pháp an toàn cá nhân, như rửa sạch sau khi vận chuyển
và trước khi ăn, uống/hoặc hút thuốc. Giặc quần áo thường xuyên để loại bỏ nhiễm chất. Loại bỏ giày dép bị
nhiễm không thể làm sạch.
10.1 Khả năng phản ứng: Ổn định trong điều kiện bình thường.
10.2 Ổn định về mặt hóa chất: Ổn định trong điều kiện bình thường.
10.4 Điều kiện cần tránh: Ổn định trong điều kiện bình thường..
10.5 Vật liệu không tương thích: Các nguyen tố oxy hóa mạnh, acid mạnh, bazo mạnh
10.6 Sản phẩm phân hủy nguy Phân hủy hoặc đốt nhiệt có thể giải phóng oxit cacbon và các khí/hơi
hiểm: độc khác
Miệng
Sản phẩm:
Không phân loại độc tính dựa trên dữ liệu có sẵn
Chất đặc biệt
Hydrocarbons, độ nhớt . LD 50 (Rat): > 5.001 mg/kg (OECD 401)
thấp
Về da
Sản phẩm:
Không phân loại độc tính dựa trên dữ liệu có sẵn
Chất đặc biệt
Hydrocarbons, độ nhớt . LD 50 (Rabbit): > 5.001 mg/kg (OECD 402)
thấp
Hít phải
Sản phẩm:
Không phân loại độc tính dựa trên dữ liệu có sẵn
Chất đặc biệt
Butane LC 50 (Rat, 4 h): 658 mg/l
Gas
Độc Tính chuyên biệt trên các cơ quan đích- do tiếpxúc 1 lần
Sản phẩm Dựa trên dữ liệu có sẵn, các tiêu chí phân loại không đáp ứng
Độc tính tới các cơ quan đặc biệt của cơ thể (tiếp xúc lặp lại)
Sản phẩm Dựa trên dữ liệu có sẵn, các tiêu chí phân loại không đáp ứng
Cá
Sản phẩm đặc biệt
Propane LC 50 (Fish, 96 h): > 1.000 mg/l
Hydrocarbons, độ
nhớt thấp
Ngày phát hành: 29.05.2015
Ngày sửa đổi: 23.04.2019 Phiên bản: 2.1
Ngày in: 24.04.2019
SDS_GB - EN - 000000000600860233 CP1000928 8/11
Product name: CASSIDA FLUID FL 5 SPRAY
12.5 Kết quả đánh giá PBT Sản phẩm không chưa chất nào đáp ứng tiêu chí PBT/vPvB
and vPvB:
PHẦN 13: Xử lý
Phương pháp loại bỏ: Xả, xử lý, loại bỏ có thể xử lý theo tiêu chuẩn/luật quốc gia, địa
phương.
Đường bộ ADR/RID
14.1 UN Number: UN 1950
14.2 UN Tên vận chuyển: AEROSOLS
14.3 Cấp độ nguy hiểm vận chuyển
Cấp độ: 2
Nhãn 2.1
Mức nguy hiểm. (ADR): –
Mã giới hạn đường hầm: (D)
14.4 Nhóm đóng gói: –
14.5 Cảnh báo môi trường: –
14.6 Cảnh báo đặc biệt cho người dùng: –
ADN
14.1 UN Number: UN 1950
14.2 UN Tên vận chuyển: AEROSOLS
14.3 Cấp độ nguy hiểm vận chuyển
Cấp độ: 2
Nhãn 2.1
14.3 Nhóm đóng gói –
14.5 Cảnh báo môi trường: –
14.6 Cảnh báo đặc biệt cho người dùng: –
IMDG
14.1 UN Number: UN 1950
14.2 UN Tên vận chuyển: AEROSOLS
14.3 Cấp độ nguy hiểm vận chuyển
Cấp độ: 2.1
Nhãn 2.1
EmS No.: F-D, S-U
14.3 Packing Group: –
14.5 Cảnh báo môi trường: –
14.6 Cảnh báo đặc biệt cho người dùng: –
IATA
14.1 UN Number: UN 1950
14.2 Tên vận chuyển: Aerosols, dễ cháy
14.3 Cấp độ nguy hiểm vận chuyển
Cấp độ: 2.1
Nhãn: 2.1
14.4 Nhóm đóng gói: –
14.5 Cảnh báo môi trường: –
14.6 Cảnh báo đặc biệt cho người dùng: –
14.7 Vận chuyển số lượng lớn theo Phụ lục II của MARPOL và mã IBC: không áp dụng
15.1 Các quy định về ăn toàn, sức khỏe và môi trường đặc biệt dành cho chat lỏng hoặc hổn hợp.
Quy định EU
Quy định (EC) No. 2037/2000 Các chất làm suy giảm tầng ozone: Không
Quy định (EC) No. 850/2004 về chất ô nhiễm hữu cơ lâu dài: Không
15.2 An toàn hóa Chưa có đánh giá an toàn hóa học nào được thực hiện
học:
Thông tin điều chỉnh: Các cột dọc chỉ ra nội dung sửa đổi.
Thông tin khác: Việc Phân loại tuân thủ danh sách hiện hành của EU, tuy nhiên, nó đã được bổ
sung thông tin tài liệu chuyên môn và thông tin được cung cấp bởi / về công ty chúng tôi. Nó được lấy từ dữ liệu
thử nghiệm và / hoặc ứng dụng của phương pháp thông thường.
Việc sửa đổi trên tài liệu này không được phép. Các dữ liệu không được
chuyển sang các sản phẩm khác. Trong trường hợp pha trộn sản phẩm với
các sản phẩm khác hoặc trong trường hợp thực hiện, dữ liệu trong bảng dữ
liệu an toàn này không hợp lệ đối với sản phẩm chế tạo mới. Người nhận
sản phẩm có trách nhiệm tuân thủ luật pháp liên bang, tiểu bang và địa
phương. Vui lòng liên hệ với chúng tôi để có được bảng dữ liệu an toàn cập
nhật. Tài liệu này được phát hành điện tử và không có chữ ký.