You are on page 1of 26

Dự án: MARIE CURIE HOTE

MỤC LỤC

I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG BÁO CHÁY

II. CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỆ THỐNG

III. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG

IV. VẬN HÀNH HỆ THỐNG

V. BẢO TRÌ HỆ THỐNG

VI. THÔNG TIN NHÀ CUNG CẤP

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 1


Dự án: MARIE CURIE HOTE

I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG BÁO CHÁY


1. TỔNG QUAN

Dự án Khách sạn căn hộ dịch vụ bao gồm 3 tầng hầm và 2 khối nhà.

 Khối A bao gồm 12 tầng.


 Khối B bao gồm 14 tầng.

2. MÔ TẢ

Hệ thống báo cháy sử dụng trung tâm 8 loop.

Mỗi loop của tủ trung tâm kết nối đến các đầu dò khói, đầu dò nhiệt, …

Ngoài ra, tủ trung tâm còn giao tiếp với các hệ thống khác:

 Hệ thống di tản khẩn cấp (PA system)


 Hệ thống điện thoại (telephone system)
 Hệ thống kiểm soát tòa nhà (access control system)
 Hệ thống quản lý toàn nhà (BMS)
 Hệ thống bơm chữa cháy
 Tủ hiện thị điểm (Mimic panel)

Các loop trong tủ báo cháy:

 Loop 1: tầng trệt, tầng hầm 1, tầng hầm 2 và tầng hầm 3.


 Loop 2: từ tầng 2 đến tầng 6 của khối A.
 Loop 3: từ tầng 7 đến tầng mái cúa khối A.
 Loop 4: từ tầng 2 đến tầng 6 của khối B.
 Loop 5: từ tầng 7 đến tầng 10 của khối B.
 Loop 6: từ tầng 11 đến tầng mái của khối B.
 Loop 7: dự phòng.
 Loop 8: dự phòng.

II. CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỆ THỐNG


1. Trung tâm báo cháy 4100ES

 Chứng nhận: UL, FM.

 Nguồn sử dụng: 230Vac±10%, 50/60Hz

 Màn hình LCD hiển thị 2 hàng chữ, mỗi hàng 40 ký tự.

 Tích hợp thẻ nhớ compact flash 2GB để lưu trữ chương trình lập trình, bản vẽ, báo cáo và
hướng dẫn vân hành.

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 2


Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Lưu trữ 1250 sự kiện báo động và 1250 sự kiện trouble.

 Tuỳ chọn các mô-đun LED hiển thị trạng thái và switch điều khiển lắp đặt trên mặt tủ.

 Tuỳ chọn tích hợp điện thoại lính cứu hoả, thông báo di tản.

 Quản lý lên đến 2500 địa chỉ và có thể nối mạng cáp đồng hoặc cáp quang lên đến 99 tủ.

 Kích thước: 610mm (W) x 1422mm (H) x 296mm (D).

2. Đầu dò khói địa chỉ 4098-9417

 Chứng nhận UL, FM.

 Đầu báo loại 2 dây, điện áp sử dụng 24VDC.

 Thiết lập lên đến 7 mức độ nhạy: 0.2% to 3.7% / foot.

 Sẵn có chức năng kiểm tra báo động bằng từ (magnetic test).

 Định địa chỉ bằng DIP-Switch

 Dòng tiêu thụ: 400µA@24Vdc (chế độ chờ), 2mA@24Vdc (chế độ báo động).

 Nhiệt độ môi trường: -9°C ~ 50°C.

 Tuỳ chọn đế cho đầu báo như: đế tiêu chuẩn, đế tích hợp cách ly, đế tích hợp còi báo
động, đế tích hợp phát hiện khí CO.

 Kích thước: 124 mm (D) x 54 mm (H)

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 3


Dự án: MARIE CURIE HOTE

3. Đầu dò nhiệt địa chỉ 4098-9733

 Chứng nhận UL, FM.

 Nhiệt độ cố định 57°C, gia tăng 8.3°C/phút.

 Đầu báo loại 2 dây, điện áp sử dụng 24Vdc.

 Sẵn có chức năng kiểm tra báo động bằng từ (magnetic test).

 Định địa chỉ bằng DIP-Switch.

 Dòng tiêu thụ: 400µA@24Vdc (chế độ chờ), 2mA@24Vdc (chế độ báo động).

 Nhiệt độ môi trường: 0°C ~ 50°C.

 Kích thước: 124 mm (D) x 60 mm (H)

4. Nút nhấn khẩn địa chỉ 4099-9005

 Chứng nhận UL, FM.

 Điện áp hoạt động: 24VDC.

 Định địa chỉ bằng DIP-Switch.

 Loại bể kiếng 2 tác động.

 Kích thước: 127mm (H) x 95mm (W) x 25mm (D)

5. Mô-đun cách ly 4090-9116

 Chứng nhận: UL, FM.

 Điện áp hoạt động: 24VDC

 Hỗ trợ đấu dây class A, class B.

 Nhiệt độ: 0° to 49° C.

 Kích thước: 105mm (H) x 105mm (W) x 35mm (D).

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 4


Dự án: MARIE CURIE HOTE

6. Mô-đun kết nối đầu báo thường 4090-9101

 Chứng nhận: UL, FM.

 Điện áp hoạt động: 24VDC.

 Giám sát đầu dò thường loại 2 dây hoặc thiết bị 4 dây.

 Kết nối kiểu Class B.

 Điện áp đầu vào: 18.9 tới 32 VDC.

 Dòng điện giám sát: lớn nhất là 16mA.

 Dòng điện báo động: lớn nhất là 72mA.

 Nhiệt độ hoạt động: 0° tới 49° C.

 Kích thước: 105mm (H) x 105mm (W) x 35mm (D)

7. Mô-đun điều khiển 4090-9007

 Chứng nhận: UL, FM

 Kết nối theo dạng Class A hoặc Class B.

 Điện áp ngõ vào: 24VDC.

 Dòng điện ngõ ra: 500mA.

 Giám sát ngõ ra.

 Nhiệt độ hoạt động: 0° tới 49° C

 Kích thước: 102mm (W) x 105mm (H) x 32mm (D)

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 5


Dự án: MARIE CURIE HOTE

8. Mô-đun relay 4090-9002

 Chứng nhận: UL, FM.

 Điện áp hoạt động: 24VDC

 Loại tiếp điểm: Form, SPDT

 Khả năng tiếp điểm: 2 A @ 24 VDC, 0.5 A @ 120 VAC

 Nhiệt độ hoạt động: 0° tới 49° C

 Kích thước: 105mm (H) x 105mm (W) x 35mm (D)

9. Mô-đun giám sát 4090-9001

 Chứng nhận: UL, FM.

 Điện áp hoạt động: 24VDC

 Giám sát tiếp điểm thường mở NO, tiếp điểm khô dry contact.

 Kết nối theo dạng Class B.

 Nhiệt độ hoạt động: 0° tới 70° C.

 Kích thước: 40mm (W) x 44mm (H) x 32mm (D)

10. Đầu dò khói không địa chỉ 601P-UL

 Chứng nhận: UL.

 Đầu báo loại 2 dây, điện áp sử dụng 10.5-33Vdc.


Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 6
Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Dòng tiêu thụ: 65µA@24Vdc (chế độ chờ), 68mA@24Vdc (chế độ báo động).

 Độ nhạy: 2.11 – 3.8%/ft.

 Nhiệt độ môi trường: 0°C ~ 38°C.

 Kích thước (bao gồm đế): 127mm (D) x 54mm (H)

11. Đầu dò nhiệt không địa chỉ 601H-F-UL

 Chứng nhận UL.

 Đầu báo loại 2 dây, điện áp sử dụng 15-32Vdc.

 Nhiệt cố định 57°C (601H-F-UL).

 Dòng tiêu thụ: 90µA@24Vdc (chế độ chờ), 82mA@24Vdc (chế độ báo động).

 Nhiệt độ môi trường: 0°C - 38°C.

 Kích thước (bao gồm đế): 127mm (D) x 54mm (H)

12. Đầu dò rò rỉ gas không địa chỉ C-9602LW-LPG

 Điện áp hoạt động: 220VAC.

 Ngõ ra: tiếp điểm N/O, 3A/220VAC.

 Nhiệt độ môi trường: -10°C ~ 50°C.

 Kích thước (HxWxD): 121mm × 87mm × 47mm.

13. Chuông báo động SSM24-6

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 7


Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Chứng nhận: UL, FM.

 Điện áp hoạt động: 16~33VDC.

 Dòng điện tiêu thụ: 31.1mA.

 Cường độ âm thanh: 82dB.

 Kích thước (D): 150mm

14. Còi đèn chớp 4903-9426

 Chứng nhận: UL, FM.

 Điện áp hoạt động: 16~33VDC.

 Dòng điện tiêu thụ tại 24VAC: 128mA.

 Cường độ âm thanh: 91dB.

 Kích thước (HxWxD): 30 mm x 127 mm x 70 mm

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 8


Dự án: MARIE CURIE HOTE

III. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA HỆ THỐNG


1. Mô tả

Hệ thống nhận tín hiệu từ các thiết bị khởi báo như: đầu báo khói, đầu báo nhiệt, nút nhấn
khẩn, công tắc dòng chảy. Và điều khiển các thiết cảnh báo như chuông / còi đèn chớp và giao
tiếp với các hệ thống khác trong tòa nhà như: hệ thống âm thanh di tản, thang máy, fire
damper, các quạt tăng áp / hút khói, hệ thống BMS, hệ thống access control,

Chuông/còi đèn chớp

Hệ thống thông
báo di tản

Thang máy
Đầu dò
Nút nhấn khẩn Trung tâm báo cháy
4100ES Quạt tạo áp, hút khói

Công tắc dòng chảy Fire damper

BMS / Access control

Tủ Mimic

: Signal

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 9


RUNNING SMOKE RUNNING LIFT
EXTRACT FAN PRESSURISATION FAN

SEF LPF
CM CM LOOP 06
STOP LIFT
LOOP 03 ROOF
OS&Y LIFT FS x4 MD x3
RUNNING SMOKE RUNNING LIFT
PRESSURISATION FAN x4 x12
..........
EXTRACT FAN MM CM MM CM CM MM
x4
FIRE PHONE 14th FLOOR
SEF LPF
OS&Y FS x4 MD x3
CM CM I x5 x21
MM MM CM CM .......... I
STOP LIFT
ROOF FIRE PHONE 13th FLOOR
OS&Y LIFT FS x3 MD OS&Y FS x4 MD x3
x4
.......... x3
......... x3
......... x5 x21
..........
MM CM MM CM CM MM I MM MM CM CM
x3
FIRE PHONE FIRE PHONE
Dự án: MARIE CURIE HOTE

12th FLOOR 12th FLOOR


OS&Y FS x3 MD OS&Y FS x4 MD x3
x4
.......... x4
......... x4
......... x5 x21
..........
MM MM CM CM MM LOOP 06 MM MM CM CM I
2. Sơ đồ nguyên lý

x3
11th FLOOR FIRE PHONE FIRE PHONE 11th FLOOR
OS&Y FS x3 MD OS&Y FS x4 MD x3
x4
.......... x4
......... x4
......... x5 x21
..........
MM MM CM CM MM I LOOP 05 MM MM CM CM I
x3
10th FLOOR FIRE PHONE FIRE PHONE 10th FLOOR
OS&Y FS x3 MD OS&Y FS x4 MD x3
x4
.......... x4
......... x4
......... x5 x21
..........
MM MM CM CM MM MM MM CM CM
x3
9th FLOOR FIRE PHONE FIRE PHONE 9th FLOOR
OS&Y FS x3 MD OS&Y FS x4 MD x3
x4
.......... x4
......... x4
......... MM MM CM x5 x21
..........
MM MM CM CM MM I CM I
x3
8th FLOOR FIRE PHONE FIRE PHONE 8th FLOOR
OS&Y FS x3 MD OS&Y FS x4 MD x3
x4
.......... x4
......... x4
......... x5 x21
..........
LOOP 03 MM MM CM CM MM LOOP 05 MM MM CM CM
x3

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy


7th FLOOR FIRE PHONE FIRE PHONE 7th FLOOR
OS&Y FS x3 MD OS&Y FS x4 MD x3
x4
.......... x4
......... x4
......... x5 x21
..........
LOOP 02 MM MM CM CM MM I LOOP 04 MM MM CM CM I
x3
6th FLOOR FIRE PHONE FIRE PHONE 6th FLOOR
OS&Y FS x3 MD OS&Y FS x4
x4
.......... x4
......... x4
......... x4 x10 x8 x9
..........
I MM MM CM CM MM I MM MM CM MM
x3 x4
5th FLOOR FIRE PHONE x6 FIRE PHONE 5th FLOOR
MD
OS&Y FS x7 MD OS&Y FS CM
CM x5
.......... MM x3
......... x3
......... x4
......... I
MM MM x9
.......... I
MM MM CM MM MM
x3 x9 x8
4th FLOOR FIRE PHONE FIRE PHONE 4th FLOOR
OS&Y FS x4
x4
.......... x5
.......... x5
.......... x4 x10
I MM MM CM I CM

3rd FLOOR FIRE PHONE FIRE PHONE 3rd FLOOR


OS&Y FS OS&Y FS x4 MD x3
x3
.......... x3
.......... x6
.......... x3 x4
MM MM CM MM MM LOOP 02 MM MM CM CM MM MM MM LOOP 04
x3 x6 x9 x6 x13
2nd FLOOR FIRE PHONE FIRE PHONE 2nd FLOOR
OS&Y FS x2
x2 x2
LOOP 01 CM x5
.......... MM CM MM x7
..........
MM MM
x3 x6
FLOOR ELEC. ROOM FLOOR ELEC. ROOM

SPARE SPARE x5
I G

LOOP 01
LOOP 02
LOOP 03
LOOP 04
LOOP 05
LOOP 06
LOOP 07
LOOP 08
2C-1.5mm² Cu/Fr

I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
I
MIMIC
FIRE CONTROL CENTER OF HCM'S FIRE DEPARTMENT

TO CONTROL PANEL JOCKEY & ELECTRIC FIRE PUMP

TO BMS SYSTEM
FIP

24VDC
TO ACCESS CONTROL SYSTEM
FIRE INDICATOR PANEL 24VDC
TO TEL. SYSTEM 08 LOOPS TYPE
TO PA SYSTEM POWER SUPPLY FOR BELLS & CONTROL MODULES
(LOCATED AT SECURITY ROOM) 2x1C-2.5mm² FR/ IN PVC CONDUIT DN25

24DCV

24VDC
BATTERY AND CHARGER
12 hr. OPERATE & 2 hr. IN FIRE
SHIELDED TWISTED-PAIR CABLE 2x1.5mm2 SHIELDED TWISTED-PAIR CABLE 2x1.5mm2

1C-10mm² Cu/PVC CABLE

R < 4 Ohm
GROUND FLOOR FIRE PHONE FIRE PHONE GROUND FLOOR

MD
I CM LIFT LOBBY,SECURITY, UNIFORM, HR ROOM, HOUSE KEEPING
OFFICE, GARBAGE, STORE, / STORE, NURSE, AHU, ELV /
CAR PARKING/ CAR PARKING/ MSB ROOM/ TRANS, MVSG, FIRE PUM RM/ CHILLER ROOM/ LOADING AREA/ KITCHEN/ KITCHEN/ FAN ROOM/ FLOOR ELEC RM./
OS&Y FS SAV x3 TRANS TRANS FP S.E.A.F
x2
x3 x4 x5 x12
.......... x24
..........
MM MM MM CM MM MM .......... CM CM .......... MM MM MM MM MM CM
FIRE PHONE x18 x14 x12 x13 x5 x3 FIRE PHONE
1st BASEMENT 1st BASEMENT
CAR PARKING/ CAR PARKING/ MOTOBIKE PARKING/ MOTOBIKE PARKING/ CAR PARKING/ LIFT LOBBY, STORE/ FAN ROOM/ ENGINEERING ROOM/ HOT WATER RM./ SUPPLY WATER RM./ FLOOR ELEC RM./
FS OS&Y x3 S.E.A.F S.E.A.F
x3 x4 FIRE WATER TANK
MM MM CM MM MM MM MM MM .......... CM CM MM I
FIRE PHONE x18 x17 x12 x7 x14 FIRE PHONE
2nd BASEMENT 2nd BASEMENT
CAR PARKING/ MOTORBIKE PARKING/ MOTOBIKE PARKING/ CAR PARKING/ CAR PARKING/ LIFT LOBBY, STORE/ STP ROOM/ FAN ROOM/ FLOOR ELEC RM./
FS OS&Y x3 S.E.A.F S.E.A.F
x3 x4
LOOP 01 MM MM CM MM MM MM MM MM .......... CM CM
FIRE PHONE x14 x16 x8 x19 x18 FIRE PHONE
3rd BASEMENT 3rd BASEMENT

Trang 10
Dự án: MARIE CURIE HOTE

3. Nguyên lý hoạt động

3.1 Khi nhấn nút nhấn khẩn hoặc công tắc dòng chảy tác động hoặc 2 đầu dò trên cùng 1
tầng báo động
Còi trên tủ kêu và màn hình hiển thị hiển thị vị trí xảy ra báo động. Và tủ kích hoạt:
 Chuông của tầng báo động và ± 1 tầng liền kề
 Chạy quạt hút khói hành lang
 Mở fire damper của tầng xảy ra cháy
 Chạy quạt điều áp
 Tắt hệ thống HVAC
 Chạy quạt hút khói
 Tắt quạt cấp gió
 Điều khiển thang máy
 Điều khiển hệ thống access control mở tất cả cửa
 Tắt hệ thống cung cấp gas
 Phát thông báo di tản khẩn cấp

Sau thời gain 180s, tủ báo cháy kích hoạt:

 Chuông của toàn bộ tòa nhà.


 Chạy quạt hút khói hành lang
 Mở fire damper của tầng xảy ra cháy
 Chạy quạt điều áp
 Tắt hệ thống HVAC
 Chạy quạt hút khói
 Tắt quạt cấp gió
 Điều khiển thang máy
 Điều khiển hệ thống access control mở tất cả cửa
 Tắt hệ thống cung cấp gas
 Phát thông báo di tản khẩn cấp

3.2 Khi đầu dò báo động, còi trên tủ kêu và màn hình hiển thị hiển thị vị trí xảy ra báo
động.

3.1.1 Trường hợp 1:

Tủ báo cháy tạo thời gian trễ 120s, nếu không có người xác nhận (nút nhấn Fire Alarm ACK
trên tủ báo cháy không được nhấn) tủ báo cháy kích hoạt:

 Chuông của tầng báo động và ± 1 tầng liền kề

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 11


Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Chạy quạt hút khói hành lang


 Mở fire damper của tầng xảy ra cháy
 Chạy quạt điều áp
 Tắt hệ thống HVAC
 Chạy quạt hút khói
 Tắt quạt cấp gió
 Điều khiển thang máy
 Điều khiển hệ thống access control mở tất cả cửa
 Tắt hệ thống cung cấp gas
 Phát thông báo di tản khẩn cấp

Sau thời gain 180s, tủ báo cháy kích hoạt:

 Chuông của toàn bộ tòa nhà.


 Chạy quạt hút khói hành lang
 Mở fire damper của tầng xảy ra cháy
 Chạy quạt điều áp
 Tắt hệ thống HVAC
 Chạy quạt hút khói
 Tắt quạt cấp gió
 Điều khiển thang máy
 Điều khiển hệ thống access control mở tất cả cửa
 Tắt hệ thống cung cấp gas
 Phát thông báo di tản khẩn cấp

3.1.2 Trường hợp 2

Tủ báo cháy tạo thời gian trễ 120s. Trong thời gian 120s, nếu có người xác nhận báo động
(nhấn nút Fire Alarm ACK trên tủ báo cháy), tủ tạo thời gian trễ 300s

Trong thời gian 300s, tiến hành kiểm tra và xử lý báo động. Khôi phục hệ thống về trạng thái
hoạt động bình thường.

Hết thời gian 300s, nếu trên hệ thống vẫn còn báo động (chưa khôi phục tủ về trạng thái hoạt
động bình thường), tủ báo cháy kích hoạt:

 Chuông của tầng báo động và ± 1 tầng liền kề


 Chạy quạt hút khói hành lang
 Mở fire damper của tầng xảy ra cháy
 Chạy quạt điều áp

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 12


Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Tắt hệ thống HVAC


 Chạy quạt hút khói
 Tắt quạt cấp gió
 Điều khiển thang máy
 Điều khiển hệ thống access control mở tất cả cửa
 Tắt hệ thống cung cấp gas
 Phát thông báo di tản khẩn cấp

Sau thời gain 180s, tủ báo cháy kích hoạt:

 Chuông của toàn bộ tòa nhà.


 Chạy quạt hút khói hành lang
 Mở fire damper của tầng xảy ra cháy
 Chạy quạt điều áp
 Tắt hệ thống HVAC
 Chạy quạt hút khói
 Tắt quạt cấp gió
 Điều khiển thang máy
 Điều khiển hệ thống access control mở tất cả cửa
 Tắt hệ thống cung cấp gas
 Phát thông báo di tản khẩn cấp
3.2 Khi có xảy ra cháy thật sự, nhấn nút EVACUATION trên tủ để kích hoạt ngay lập tức
(không có thời gian trễ)

 Chuông của toàn bộ tòa nhà.


 Chạy quạt hút khói hành lang
 Mở fire damper của tầng xảy ra cháy
 Chạy quạt điều áp
 Tắt hệ thống HVAC
 Chạy quạt hút khói

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 13


Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Tắt quạt cấp gió


 Điều khiển thang máy
 Điều khiển hệ thống access control mở tất cả cửa
 Tắt hệ thống cung cấp gas
 Phát thông báo di tản khẩn cấp

Lưu ý: phải truy cập vào cấp độ 3 (level 3) để sử dụng nút nhấn này.

IV. VẬN HÀNH HỆ THỐNG

1. Chức năng của các đèn led và nút nhấn trên tủ

ĐÈN LED/NÚT NHẤN MÔ TẢ


Đèn sáng nhấp nháy màu đỏ khi có báo động trên
hệ thống.
Đèn Fire Alarm/ nút nhấn Fire
Khi nhấn nút Fire Alarm Ack, đèn sẽ sáng đều.
Alarm ACK
Nút nhấn này để xác nhận và xem thông tin báo
động trên hệ thống.
Đèn sáng nhấp nháy màu vàng khi mô-đun giám
Đèn Supervisory/nút nhấn Supv sát tác động.
ACK Nhấn nút nhấn Supv Ack để xem thiết bị kích
hoạt, khi đó đèn sẽ sáng đều.
Đèn sáng nhấp nháy màu vàng khi có lỗi xuất hiện
Đèn Trouble/nút nhấn Trouble trên hệ thống.
ACK Nhấn nút Trouble Ack để xác nhận và xem lỗi,
khi đó đèn sẽ sáng đều.
Đèn sáng đều màu vàng khi nhấn nút Alarm
Đèn Alarm Silenced/nút nhấn Silence.
Alarm Silence Nút nhấn Alarm Silence để tắt chuông, còi báo
động
Đèn sáng màu xanh khi được cấp nguồn chính
Đèn AC Power/Nút nhấn System 220VAC.
Reset Nút nhấn System Reset để đưa hệ thống về trạng
thái làm việc bình thường.
Sử dụng để hiển thị thời gian xảy ra lỗi, báo động,
Nút nhấn Event Time

Cho phép cách ly /thôi cách ly (disable/enable)
Nút nhấn Enable/Disable
thiết bị trong hệ thống.

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 14


Dự án: MARIE CURIE HOTE

Các nút nhấn cho phép kích hoạt thiết bị (ON),


Nút nhấn On/Off/Auto khôi phục trạng thái hoạt động bình thường (Off)
và chọn nút nhấn Auto để thiết bị được điều khiển
từ tủ trung tâm.
Nút nhấn Arm/Disarm Sử dụng cho hệ thống an ninh.
Có chức năng kiểm tra tất cả đèn led trên tủ, khi
Nút nhấn Lamp Test
nhấn tất cả led trên tủ sẽ sáng.
Truy cập vào danh mục chức năng của tủ điều
Nút nhấn Menu
khiển.
Nút nhấn More info Để xem thông tin chi tiết của thiết bị, ……

CÁC GHI CHÚ:

 Nút nhấn Alarm Silence chỉ có chức năng tắt chuông báo cháy. Khi nhấn nút nhấn
này, màn hình hiển thị:

Khi đó đèn led Alarm Silenced sẽ sáng đều màu vàng, báo hiệu hệ thống đã được tắt
chuông.

 Để tắt các hệ thống liên động khác thì phải khôi phục hệ thống về trạng thái hoạt động
bình thường (nhấn nút System Reset), khi đó màn hình hiển thị:

 Nếu tất cả các thiết bị hoạt động bình thường, không còn thiết bị kích hoạt trên hệ
thống. Đèn led Fire Alarm sáng nhấp nháy, nhấn nút Fire Alarm Ack. Màn hình
hiển thị:

 Nếu trên hệ thống còn tín hiệu báo động, thì việc reset khôi phục trạng thái hoạt động
bình thường cho hệ thống không thành công, màn hình hiển thị:

2. Các trạng thái hoạt động của hệ thống

2.1 Trạng thái hoạt động bình thường

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 15


Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Hệ thống hoạt động bình thường thì phải cấp nguồn chính 220VAC và nguồn dự
phòng 24VDC.

 Chỉ có đèn POWER sáng màu xanh.

 Tất cả các led còn lại không sáng. Trên tủ không xuất hiện bất kỳ lỗi nào.

 Màn hình hiển thị thông tin giống như bên dưới

2.2 Trạng thái báo động

Khi có tín hiệu báo động từ các thiết bị khởi báo (nút nhấn khẩn, đầu dò khói, đầu dò
nhiệt, công tắc dòng chảy).

 Còi trên tủ kêu.

 Đèn led Fire Alarm sáng màu đỏ.

 Và màn hình hiển thị giống như bên dưới:

FIRE = 1: thể hiện số lượng thiết bị báo động trên hệ thống

SUPV = 0: thể hiện số lượng thiết bị ở trạng thái giám sát tác động

TRBL = 0: thể hiện số lượng lỗi trong hệ thống

Khi đó, nhấn nút Fire Alarm ACK trên tủ báo cháy:

 Có thể nhấn nút Alarm Silence để tắt chuông báo động.

 Nhấn nút Fire Alarm ACK trên tủ báo cháy

o Để xác nhận báo động.

o Tắt còi trên tủ và xem vị trí xảy ra báo động, màn hình sẽ hiển thị vị trí xảy ra
báo động giống như màn hình:

Hàng đầu tiên hiển thị vị trí đang xảy ra báo động.

Hàng dưới hiển thị loại thiết bị báo động là nút nhấn khẩn (PULL STATION)

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 16


Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Nhấn nút Fire Alarm ACK nhiều lần để xem các vị trí báo động khác (nếu có).

 Sau khi biết được vị trí xảy ra báo động, tiến hành kiểm tra và xử lý hoàn toàn báo
động.

2.2.1 Nếu báo động sai

 Khôi phục trạng thái hoạt động bình thường cho thiết bị kích hoạt, khi đó khi xem vị
trí xảy ra báo động, màn hình sẽ hiển thị như bên dưới:

Nút nhấn không còn ở trạng thái báo động (FIRE ALARM), mà được khôi về
trạng thái bình thường (NORMAL)

 Nếu việc xử lý mất nhiều thời gian, có thể cô lập thiết bị kích hoạt ra khỏi hệ thống
(Disable) để tránh kích hoạt toàn bộ hệ thống. (Tham khảo phần cô lập thiết bị ra khỏi
hệ thống).

 Nhấn nút System reset để đưa hệ thống về trạng thái hoạt động bình thường.

 Sau khi hệ thống hoạt động bình thường, tiến hành xử lý thiết bị kích hoạt và khôi
phục trạng thái hoạt động bình thường của thiết bị.

 Đưa thiết bị cô lập trở lại hoạt động bình thường (Enable).

2.2.2 Nếu là báo động thật

 Tiến hành xử lý đám cháy.

 Có thể truy cập level 3 và nhấn nút EVACUATION để kích hoạt các hệ thống liên
động tức thì, sơ tán mọi người đến vị trí an toàn, gọi cho đội chữa cháy chuyên
nghiệp.

 Khi việc chữa cháy hoàn thành, khôi phục trạng thái hoạt động bình thường cho các
thiết bị kích hoạt.

 Nhấn nút System Reset để tắt các tín hiệu kích hoạt cho các hệ thống liên động và đưa
hệ thống về trạng thái hoạt động bình thường.

2.3 Trạng thái báo lỗi

Khi có lỗi xuất hiện trên hệ thống:

 Đèn led Trouble sáng nhấp nháy

 Còi trên tủ kêu và màn hình hiển thị giống như bên dưới:

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 17


Dự án: MARIE CURIE HOTE

Khi đó, nhấn nút Trouble ACK để xác nhận và xem thông tin báo lỗi, màn hình sẽ hiển
thị giống như màn hình bên dưới:

 Từ thông tin này có thể xác định được vị trí báo lỗi.

 Thiết bị lỗi là nút nhấn khẩn (PULL STATION)

 Loại lỗi là lỗi hở mạch (OPEN CIRCUIT TROUBLE).

Lỗi sẽ tự động xóa trên màn hình LCD khi việc xử lý lỗi hoàn thành. Sau khi hệ thống
không còn bất kỳ lỗi nào, màn hình hiển thị trạng thái hoạt động bình thường xuất hiện,
giống như bên dưới:

2.3.1 Các loại lỗi thường gặp trên hệ thống

LỖI MÔ TẢ

Xuất hiện lỗi khi độ nhạy của đầu dò đạt đến


Dirty giá trị đã cài đặt trước, nhưng không phải là
ngưỡng báo động.
Xuất hiện lỗi khi độ nhạy của đầu dò đạt đến
giá trị đã cài đặt trước nhưng cao hơn giá trị
Excessively Dirty
giá trị của trường hợp Dirty, nhưng không
phải là ngưỡng báo động.

Missing Lỗi xuất hiện khi đầu dò bị tháo ra khỏi đế.

Lỗi này xuất hiện khi có một hoặc nhiều thiết


bị đã lắp đặt trên hệ thống nhưng chưa được
Extra Device
cấu hình trên phần mềm.
Hoặc thiết bị có địa chỉ không đúng.

Lỗi này xuất hiện khi thiết bị lắp đặt không


Wrong Device
đúng với cấu hình từ chương trình điều khiển.
Xuất hiện khi có chạm đất trên mạch vòng tín
Earth Fault Search
hiệu

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 18


Dự án: MARIE CURIE HOTE

Xuất hiện khi thiết bị được cấu hình trong


Channel Fail chương trình không giao tiếp được với tủ
mạch vòng tín hiệu của nó.
Xuất hiện khi thiết bị hư hỏng, mất, cấu hình
No Answer
không phphù hợp, trùng địa chỉ.
Xuất hiện khi thiết bị trùng địa chỉ, lỗi thiết
Bad Answer
bị, tiếp xúc không tốt.
Xuất hiện khi:
Chưa cấp nguồn 24VDC cho các zone
module.
Output Abnormal Hoặc khi sử dụng đế có tích hợp ngõ ra rơ-le
nhưng không đúng giám sát.
Hoặc khi mô-đun cách ly cô lập các thiết bị
trong khu vực ngắn mạch

2.4 Trạng thái giám sát

Tủ báo cháy giám sát các trạng thái hoạt động của van cổng – hệ thống chữa cháy.

Khi van cổng có trạng thái bất thường (đóng van), đèn led Supervisory sẽ sáng nhấp
nháy, còi trên tủ kêu và màn hình hiển thị giống như bên dưới:

Nhấn nút Supv Ack để xác nhận thông tin, tắt còi trên tủ và màn hình hiển thị giống như
bên dưới:

Khi trạng thái giám sát không còn nữa, thông tin trên màn hình LCD tự động xóa.

3. Một số các chức năng cơ bản của hệ thống

3.1 Truy cập điểm trên hệ thống

Tủ báo cháy hiểu rằng, mỗi thiết bị trên hệ thống là 1 điểm (point).

Có 3 cách để xem điểm của hệ thống:

3.1.1 Cách xem thiết bị cần xem từ danh sách thiết bị báo động , danh sách thiết bị lỗi,
danh sách thiết bị giám sát.

 Nhấn nút Fire Alarm ACK (xem thiết bị báo động), nút Supv ACK (xem thiết bị
giám sát) và nút Trouble ACK (xem thiết bị báo lỗi).

 Sử dụng nút nhấn NEXT và PREV để xem các thiết bị trong danh sách.

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 19


Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Nhấn nút More Infor để biết địa chỉ của thiết bị.

3.1.2 Chọn điểm từ nút nhấn MENU

 Nhấn nút nhấn MENU để truy cập vào danh sách các chức năng của hệ thống.

 Nhấn nút NEXT mãi đến khi màn hình xuất hiện như bên dưới:

 Nhấn nút ENTER và màn hình hiển thị như bên dưới:

 Nhấn nút NEXT để đến điểm cần xem và nhấn ENTER.

3.1.3 Chọn điểm cần xem thông qua bàn phím nhỏ trên tủ

Để xem điểm bằng cách này, cần phải biết địa chỉ vật lý của từng loop cards, hệ thống
báo gồm nhiều loop cards và mỗi loop cards có một địa chỉ vật lý.

LOOP CARDS ĐỊA CHỈ


Loop 1 1
Loop 2 2
Loop 3 3
Loop 4 4
Loop 5 5
Loop 6 6

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 20


Dự án: MARIE CURIE HOTE

Để xem thông tin của một điểm bất kỳ của loop cards, thực hiện theo các bước:

 Nhấn phím có chữ IDNET (phím 6), nhập địa chỉ vật lý của loop card có chứa
điểm cần xem.

 Nhấn phím có chữ NET (phím có dấu -).

 Nhập địa chỉ của điểm cần xem.

 Nhấn phím Enter.

 Nhấn nút More Infor để xem nhiều thông tin của thiết bị.

3.2 Đăng nhập và đăng xuất vào hệ thống

 Tủ báo cháy có 4 cấp độ truy cập để quản lý hệ thống.

 Bình thường hệ thống ở chế độ truy cập 1, để vào danh mục (MENU) của các cấp
độ còn lại cần cần nhập password.

o Password level 2: 222

o Password level 3: 333

o Password level 4: 444

 Đăng nhập vào cấp độ cao hơn:

Bây giờ, sẽ thao tác đăng nhập vào cấp độ 2. Nhấn nút Menu, màn hình như bên dưới:

 Nhấn phím Enter, màn hình hiển thị như bên dưới:

 Nhấn phím số 1 để đăng nhập vào cấp độ 2, khi đó màn hình như bên dưới:

 Nhập password từ bàn phím: 222, khi đó màn hình như bên dưới:

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 21


Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Sau khi nhấn phím Enter, màn hình sẽ như bên dưới và báo hiệu việc đăng nhập đã
thành công:

 Chờ một lát, màn hình sẽ hiển thị màn hình như bên dưới báo hiệu rằng hệ thống
đang ở chế độ truy cập 2:

Sau 10 phút nếu không nhấn bất kỳ phím nào trên bàn phím nhỏ thì hệ thống sẽ tự
động trở về Level 1

Để đăng xuất ra khỏi level hiện tại (level 2) và trở về level 1 , thực hiện các bước :

 Nhấn nút Menu, màn hình như bên dưới:

 Nhấn phím Enter, màn hình hiển thị:

 Nhấn phím số 2 trên bàn phím, màn hình hiển thị như bên dưới:

 Nhấn phím C/Exit để thoát khỏi Menu.

3.3 Cài đặt ngày giờ hệ thống

Truy cập vào danh mục cho cài đặt ngày giờ hệ thống

 Nhấn nút Menu. Nhấn nút Next hoặc Previews mãi đến khi đến được mục cài đặt
như màn hình bên dưới:

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 22


Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Nhấn phím Enter. Hệ thống trả lời như sau:

 Nhấn nút More Info. Màn hình hiển thị thời gian và ngày tháng và đặt dấu gạch
dưới bên dưới giờ, có nghĩa là một phần của thời gian và ngày có thể được thay
đổi:

3.4 Cài đặt thời gian:

 Sử dụng các nút nhấn < và > để di chuyển đường gạch dưới qua lại giữa giờ và
phút. Sử dụng nút nhấn Next và Previews để tăng, giảm giá trị.

Cài đặt ngáy tháng:

 Sau khi cài đặt phút xong, sử dụng các nút nhấn < và > để di chuyển đường gạch
dưới đến vị trí thích hợp và sử dụng nút nhấn NEXT và PREVIEWS để tăng,
giảm giá trị.

Sau khi cài đặt xong thời gian và ngày tháng, nhấn phím Enter để lưu. Và phím
C/Exit để thoát khỏi Menu.

3.5 Xem thời gian của sự kiện bất kỳ

Có thể xem nhanh thời gian xảy ra của một sự kiện bất kỳ mà không cần vào các danh
mục sự kiện lịch sử bằng cách nhấn và giữ nút nhấn Event Time

 Chọn danh mục báo động (nhấn nút Fire Alarm ACK), hoặc danh mục giám sát
(nhấn nút Supv Ack), hoặc danh mục lỗi (nhấn nút Trouble Ack).

 Sử dụng nút nhấn Next và Previews để đến sự kiện cần xem.

 Nhấn nút và giữ nút Event Time để xem thời gian xảy ra sự kiện.

3.6 Cô lập (disable) / thôi cô lập (enable) một điểm ra khỏi hệ thống

Có thể disable / enable bất kỳ điểm nào trong hệ thống hoặc là các điểm hiển thị trong
danh mục báo động, danh mục báo lỗi, danh mục giám sát.

Khi một điểm bị disable ra khỏi hệ thống thì điểm đó sẽ không hoạt động theo chương
trình điều khiển ban đầu, mãi đến khi khôi phục trạng thái bình thường (enable)

Hệ thống sẽ “báo lỗi cô lập” để nhắc nhở rằng có điểm đang cô lập ra khỏi hệ thống. Và
lỗi này sẽ tự động xóa khi khôi phục trạng thái bình thường (enable) cho điểm đó.

 Truy cập vào level 3 (password là 333) như phần hướng dẫn ở trên.
Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 23
Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Chọn điểm Disable /Enable như phần hướng dẫn ở mục .

 Nhấn nút Disable /Enable.

 Nhấn phím Enter để xác nhận.

3.7 Điều khiển một điểm ngõ ra bằng tay trên hệ thống.

Khi ta thực hiện On / Off một ngõ ra bằng tay thì ngõ ra này sẽ không hoạt động theo
chương trình điều khiển.

Để thực hiện, ta làm theo các bước:

 Truy cập vào level 3.

 Chọn điểm cần điều khiển.

 Nhấn nút nhấn On Arm hoặc Off Disarm.

 Nhấn phím Enter để xác nhận.

Để khôi phục ngõ ra về trạng thái tự động (hoạt động theo chương trình điều khiển ban
đầu), thực hiện các bước:

 Chọn ngõ ra cần trả lại trạng thái tự động.

 Nhấn nút Auto.

 Nhấn phím Enter để xác nhận.

3.8 Phần nhật ký lịch sử (historical logs)

Các nhật ký lịch sử ghi lại các sự kiện đã xảy ra và các hành động được thực hiện bởi
người quản lý thao tác trên tủ.

Bao gồm các bản ghi sự kiện báo động và các sự kiện báo lỗi.

3.8.1 Xem các bản ghi sự kiện báo lỗi

 Nhấn nút Menu. Sử dụng các nút nhấn Next và Previews đến khi màn hình hiển
thị:

 Nhấn phím Enter và màn hình hiển thị bản ghi đầu tiên:

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 24


Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Nhấn nút Next để xem các thông tin của sự kiện đầu tiên:

 Sử dụng phím nút nhấn Next và Previews để xem các sự kiện tiếp theo.

 Nhấn nút C/Exit để thoát khỏi Menu.

3.8.2 Xem các bản ghi sự kiện báo động

 Nhấn nút Menu. Sử dụng các nút nhấn Next và Previews đến khi màn hình hiển
thị:

 Nhấn phím Enter và màn hình hiển thị bản ghi đầu tiên:

 Nhấn nút Next để xem các thông tin của sự kiện đầu tiên:

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 25


Dự án: MARIE CURIE HOTE

 Sử dụng phím nút nhấn Next và Previews để xem các sự kiện tiếp theo.

 Nhấn nút C/Exit để thoát khỏi Menu.

V. BẢO TRÌ HỆ THỐNG

Để hệ thống hoạt động ổn định và đúng chức năng, cần phải có một kế hoạch bảo trì cho
toàn bộ hệ thống.

Ít nhất 6 tháng/lần, phải tiến hành kiểm tra và chạy thử toàn bộ hệ thống. Đảm bảo hệ
thống hoạt động đúng chức năng.

Ghi lại các trạng thái bất thường trên tủ và báo cho người quản lý để xử lý.

VI. THÔNG TIN NHÀ CUNG CẤP

Trong quá trình vận hành hệ thống, nếu cần hỗ trợ kỹ thuật cũng như bảo trì hệ thống. Vui
lòng liên hệ theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ GIẢI PHÁP XANH

Tel: 028 3810 0246 Fax: 028 3810 0369

Emai: sales@gtec.com.vn

Web: www.gtec.com.vn

Kỹ thuật: 0934 154 157 (Mr.Trí)

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Catalogue thiết bị

 Sơ đồ đấu nối thiết bị

Hướng dẫn vận hàng hệ thống báo cháy Trang 26

You might also like