Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
PHẦN 1: THIẾT KẾ TRẠM BƠM CẤP I ................................................................ 4
A. Thiết kế công trình thu .......................................................................................... 4
I. Dựng mặt cắt địa chất và phân tích lựa chọn nguồn nước............................ 4
1. Dựng mặt cắt địa chất...................................................................................... 4
2. Phân tích lựa chọn nguồn nước......................................................................... 5
II. Chọn sơ bộ kiểu loại giếng khoan và sơ đồ bố trí nhóm giếng ........................ 6
1. Cấu tạo giếng khoan. ......................................................................................... 6
2. Chọn kiểu loại giếng khoan ............................................................................... 8
3. Chọn số lượng giếng khoan ............................................................................... 8
4. Sơ đồ bố trí nhóm giếng .................................................................................... 9
III. Tính toán ống lọc và ống vách ...................................................................... 10
1. Tính toán ống lọc ............................................................................................... 10
2. Tính toán ống vách............................................................................................. 10
IV. Tính toán khả năng cung cấp nước của giếng khoan................................. 11
1. Giếng khoan làm việc riêng lẻ ......................................................................... 11
2. Tính toán giếng khoan làm việc đồng thời ....................................................... 12
V. Xác định độ sâu đặt bơm.................................................................................. 15
B. Thiết kế trạm bơm giếng ..................................................................................... 15
I. Xác định lưu lượng cột áp bơm ....................................................................... 15
1. Xác đinh lưu lượng của bơm ........................................................................... 16
2. Xác định cột áp toàn phần của máy bơm ........................................................ 16
1
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
2
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
3
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
I. Dựng mặt cắt địa chất và phân tích lựa chọn nguồn nước
1. Dựng mặt cắt địa chất
4
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
5
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
Kết luận
Qua so sánh 3 tầng chứa nước ta thấy: tầng “cát thô pha sỏi” có chất lượng
nước tốt, hệ số thấm K lớn , chiều dày tầng chứa nước lớn và có chiều sâu khoan
giếng không sâu lắm.
Do đó ta chọn tầng khai thác nước là “cát thô pha sỏi”. Với các thông số:
- Chiều dày tầng chứa nước : m = 14 (m).
- Độ sâu khoan giếng khoảng : H = 38 (m).
- Hệ số thấm : K = 100 (m/ng.đ).
- Bán kính ảnh hưởng tương ứng là : R = 500 (m).
Ngoài ra: Theo phân tích địa tầng và cấu trúc lỗ khoan thì ta thấy nước khai
thác là nước có áp vì tầng chứa nước bị kẹp giữa 2 tầng cản nước (tầng bùn sét và
tầng cát kết màu xám) và giếng khoan là giếng hoàn chỉnh .
(Hệ số thấm K và bán kính ảnh hưởng R trong các tầng chứa nước lấy theo bảng 2-2
trang 23 giáo trình Công trình thu trạm bơm thoát nước- Lê Dung.)
2
g hi c hó
1 - miÖn g g iÕn g
2 - è ng v¸ c h
3 - C« n t h u
3
4 - è ng l ä c
5 - è n g l ¾n g
4
6
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
- Chiều dài tính tóan của ống lọc nằm trong tầng chứa nước và phải đảm bảo 2
điều kiện:
+) Llọc = (0,7- 0,9) m
Với m là chiều dày tầng chứa nước.
+) Cách đáy và đỉnh một khỏang : a = (0,5- 1,0) mét. (lấy theo TCVN
33:2006 mục 5.11)
Như vậy: với m = 14 mét. ta chọn Llọc = 12 mét.
Kiểm tra lại ta thấy 2a = 2 mét a = 1 mét, thỏa mãn điều kiện thiết kế.
- Vận tốc nước chảy qua ống lọc:
V 60. 3 K 60. 3 100 278, 49 (m/ng.đ)
Trong đó:
+) V - vận tốc nước chảy qua ống lọc (m/ng.đ)
+) K - Hệ số thấm, ở trên ta đã chọn K = 100 (m/ng.đ)
2. Chọn kiểu loại giếng khoan
Ta chọn loại giếng khoan hoàn chỉnh khai thác nước ngầm có áp. Để tận dụng
hết khả năng của tầng chứa nước và giảm tổn thất hơn so với khi dùng giếng khoan
không hoàn chỉnh.
3. Chọn số lượng giếng khoan
- Ta sơ bộ tính lưu lượng một giếng khoan làm việc tối đa.
. gieng .DL .LL .VL:
Q1Max
Trong đó :
+) LL - Chiều dài tính toán của ống lọc . LL = 12 (m).
+)VL - Vận tốc nước chảy qua ống lọc . VL = 278,49 (m/ngđ).
+)DL - Đường kính ống lọc.
Dựa vào phương pháp khoan hiện có thì đường kính ống vách nằm trong khoảng:
Dvách = 150 - 600 (mm)
Ta chọn sơ bộ Dvách = 450 mm => DL = Dvách – 50 (mm) = 450 – 50 = 400 (mm).
Thay số:
8
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
75
Ta chọn sơ bộ: Q1.CTgieng 75% Q1.Max
gieng 4197 3147(m3 / ng.d )
100
- Tổng lưu lượng thiết kế: QngI .d QngII .d .K XL 43000.1,15 49450(m3 / ngd )
QngI .d 49450
- Số lượng giếng khoan cần tính : n CT
15.7 16 (giếng)
Q 1. gieng 3147
Như vậy ta có 16 giếng làm việc và theo bảng 5.1 TCCN 33-06 ta có 2 giếng dự
phòng.
- Lưu lượng khai thác của mỗi giếng cần tính là :
49450
Qgieng 3090(m3 / ng .d )
16
9
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
Trong đó:
+) Qg - Lưu lượng mỗi giếng (m3/ng)
+) LL - Chiều dài công tác ống lọc (m)
+) VL - Vận tốc nước chảy qua ống lọc (m/ng)
3090
Thay số: DL 0, 294(m)
3,14 12 278, 49
Tra bảng 5 (CTT&TB tr208) theo tiêu chẩn ta chon Dl=325 mm (đường kính
ngoài).
- Do chiều sâu giếng nhỏ nên ta chỉ chọn một cỡ đường kính ống vách.
- Theo qui phạm Dtrong ống vách Dngoài ống lọc +50 (mm)
Dtrong ống vách =325+50 = 375 (mm).
- Chiều dày ống vách nằm trong khoảng 7-12mm . Chọn bằng 12mm
- Chọn ống vách theo tiêu chuẩn (tra bảng phụ lục 2 tr205 CTT&TB) ta chọn:
+ Đường kính ngoài ống vách 426 mm
+ Đường kính trong ống vách 402 mm
IV. Tính toán khả năng cung cấp nước của giếng khoan
1. Giếng khoan làm việc riêng lẻ
Nước chuyển động vào giếng là ổn định
Độ hạ thấp mực nước khi bơm:
- Xét trường hợp giếng khoan làm việc ổn định, tức là khai thác lưu lượng, độ hạ mực
nước trong giếng không thay đổi theo thời gian.
- Theo công thức tính toán giếng khoan làm việc riêng lẻ ta có:
0,37.Qgieng R
S lg
K .m r
Trong đó:
+ m : chiều dày tầng chứa nước (m=14 m)
+ K : hệ số thấm của tầng chứa nước (K=100m/ng)
+ Qgiếng : lưu lượng khai thác của giếng (m3/ng.đ)
+ r : bán kính ống lọc (mm) có r = DL/2=162,5 mm
QgiengS
S a
K.
3090 2,8
- Thay số ta có : S 15 39.8(cm) 0,398(m)
100 3,14 0,325 12
Xác định độ hạ mực nước giới hạn
- Đối với giếng khai thác nước ngầm có áp:
Sgh = Ht – (0,3 0,5). m - S - Hb
trong đó
+ Ht : chiều sâu mực nước tĩnh đến đáy cách thủy khi chưa bơm
Chọn chiều sâu mực nước tĩnh khi chưa bơm 5m
=> Ht = 38 – 5 = 33 (m)
+ m: chiều dày tầng chứa nước có áp
+ S : tổn thất mực nước qua ống lọc
+ Hb: độ sâu đặt bơm dưới mực nước động từ 2-5m. Lấy 4m
- thay số : Sgh = 33 - 0,5 x 14 – 0,398 – 4 = 22,69 (m)
Vậy độ hạ mực nước giới hạn là Sgh= 21.6 m
Kiểm tra khả năng làm việc của giếng
Có S< Sgh thỏa mãn điều kiện
2. Tính toán giếng khoan làm việc đồng thời
- Khi có nhiều giếng làm việc song song trong tầng chứa nước, sự làm việc của mỗi
giếng đều gây ảnh hưởng đến các giếng khác trong nhóm.
- Mức độ ảnh hưởng lẫn nhau giữa các giếng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như :
+) Đặc trưng của tầng chứa nước
+) Lưu lượng khai thác
+) Khoảng cách giữa các giếng
12
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
+) Nguồn bổ cập, …
- Khi làm việc đồng thời, do sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các giếng nên độ hạ mực
nước S của các giếng sẽ tăng lên S’
Nếu S’<Sgh thì việc tính chọn các điều kiện và bố trí giếng là đảm bảo
Nếu S’> Sgh thì phải tăng khoảng cách giữa các giếng
Áp dụng công thức Abramốp cho nhóm giếng hoàn chỉnh có áp bố trí bất kỳ:
Công thức Abramốp sử dụng nguyên lý cộng thế trong nghiên cứu nhóm giếng ảnh
hưởng làm việc đồng thời. Theo phương pháp này, độ hạ mực nước tại giếng khảo sát
khi nhóm giếng làm việc đồng thời sẽ bằng tổng độ hạ mực nước tại giếng đó khi làm
việc riêng lẻ và độ hạ mực nước gây ra đối với giếng đó khi bơm nước từ các giếng
khác trong nhóm.
Ta có:
- 16 giếng làm việc: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16.
- 2 giếng dự phòng: 17,18.
Độ hạ mực nước trong nhóm giếng được xác định theo công thức sau:
0,37 R R R R R
SA Q A . lg Q1 . lg Q2 . lg Q3 lg ..... Qn lg
K .m r0 rA1 rA-2 rA-3 rA-n
Trong đó:
+) SA : Độ hạ mực nước trong giếng cấn tính khi nhóm giếng làm việc
đồng thời (m).
+) R : Bán kính ảnh hưởng (m). R = 500 (m)
+) K : Hệ số thấm. K = 100 (m/ng.đ)
+) m : Chiều dày tầng chứa nước(m), m = 14 (m)
+) QA : Lưu lượng giếng cần tính (m3/ng.đ)
+) Q1, Q2,..., Q18: Lưu lượng giếng 1,2,...,18.
+)r0 : Bán kính ống lọc của giếng cần tính. ro=162,5 (mm)
+)rA-1, rA-2,...,rA-18: khoảng cách từ giếng số A tới các giếng 1,2,...,18.
Thay số , với lưu lượng khai thác tại các giếng là như nhau thì ta được:
13
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
R R R R R R R R
Q1.lg Q2 .lg Q3 .lg Q4 lg Q5 lg . Q6 lg Q7 lg Q8 lg
r0 r1 2 r13 r1 4 r15 r16 r17 r18
0,37 R R R R R R R
S1 Q9 lg Q10 lg Q 11 lg Q12 lg Q13 lg Q14 lg Q15 lg
K .m r19 r110 r111 r112 r113 r114 r115
R
Q16 lg
r116
Trong đó: +) MNĐ : Độ sâu mực nước động trong giếng khai thác .
+) MNT : Độ sâu mực nước tĩnh ( MNT = -5 m so với cốt mặt đất).
14
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
+) S4 : tổn thất mực nước qua ống lọc của giếng số 4 khi nhóm giếng
Qgieng .S4
làm việc đồng thời: S4 = a. cm
K .
Trong đó:
+) : Diện tích xung quanh ống lọc = .Dl.LL
+) a : Hệ số phụ thuộc vào kết cấu của ống lọc.
Đối với ống lọc đục lỗ quấn dây a =15- 20. Chọn a = 15.
3090 3,84
Thay số: S4 = 15. 3,11(cm)
100 3,14 0,325 12
Cột áp toàn phần của máy bơm được xác định theo công thức:
HTP = Hhh + hTD + h + htr (m)
Trong đó:
+ HTP : Là áp lực toàn phần của máy bơm.
+ hTD : Là áp lực cần thiết để khi lên giàn mưa nước phun mạnh thành tia.
Đề bài cho hTD = 1,5 (m)
+ htr: tổn thất trong trạm bơm (lấy 2-3m)
+ Hhh : Khoảng cách tính từ mực nước động đến mực nước cao nhất trên
trạm xử lý. Đó là giàn mưa.
16
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
Xét với trường hợp mực nước động bất lợi nhất tại giếng số 4:
Hhh = HXL + HZ
Với:
+ HXL : áp lực cần thiết tại công trình xử lý . HXL = 31.5 (m)
+ HZ : Chiều cao tính từ cốt mặt đất tại trạm xử lý tới độ sâu MNĐ
Cốt mặt đất tại trạm bơm Giếng: ZTB = 20 (m).
Cốt mặt đất tại Trạm xử lý: ZXL = 22 (m).
HZ = 2 (m) + 8,87 (m) = 10,87 (m)
Hhh = 31.5 + 10,87 = 42.37 (m)
+ h : Tổng tổn thất trên đường ống đẩy và đường ống hút.
h = hd + h h
Tính toán tổn thất trên đường ống hút:
- Do chiều dài ống hút rất ngắn nên ta bỏ qua tổn thất dọc đường và chỉ tính tổn thất
cục bộ qua Crêfin . Tra bảng thủy lực ta có Crefin = 5
- Ta thấy : nếu vận tốc nước trong ống quá lớn sẽ gây tổn thất áp lực lớn , còn nếu nhỏ
quá sẽ dễ gây lắng cặn trong đường ống . Theo quy phạm , vận tốc nước trong ống hút
nên chọn trong khoảng (0,7-1,2) m/s.
Vây ta chọn vận tốc nước trong ống hút là : v = 1,2 m/s.
Tổn thất cục bộ trong ống hút :
v2
hh = Crefin .
2.g
1, 22
hh = 5. 0,367(m)
2.9,8
Tính toán tổn thất trên đường ống đẩy
- Tổn thất dọc đường : hd = i.l (m)
Trong đó:
+ i - Tổn thất đơn vị theo đơn vị dài, tra theo bảng tính toán thuỷ lực
+ L - Chiều dài ống (m) L=200 m
17
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
v2
- Tổn thất cục bộ : hc . (m)
2.g
Trong đó :
+ : Tổng hệ số tổn thất cục bộ , tra bảng tính toán thủy lực.
+ v vận tốc nước trong ống đẩy.
Để chọn bơm, ta tính toán với giếng xa nhất về đến trạm xử lý.Giếng số 8 là
giếng xa nhất nên có nhiều tổn thất nhất.
19
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
- Lưu lượng là 3.Qb = 107.28 (l/s), ta chọn D = 250 (mm). Ta tra bảng tính thủy
lực tìm được : v = 2 (m/s) ; 1000i = 24.6
- Chiều dài đoạn ống đẩy từ C tới điểm D là: LCD =100 (m)
- Tổn thất dọc đường trên đoạn C-D:
24.6 100
hdC_D = i.LC-D = 2.46(m)
1000
+) Có 1 côn mở 0,25
v2 1,732
hcbE-F = 2g
(1,5 0, 25).
2.9,81
0, 26 (m)
21
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
- Lưu lượng là 8 Qb = 286.08 (l/s), ta chọn D = 450 (mm). Ta tra bảng tính thủy
lực tìm được : v = 1,67 (m/s) ; 1000i = 8.01
- Chiều dài đoạn ống đẩy từ D tới điểm E là: LHI =100 (m)
- Tổn thất dọc đường trên đoạn HI:
8.01100
hdHI = i.LHI = 0.801(m)
1000
22
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
+) Có 1 tê 1,5
+) Có 1 côn mở 0,25
v2 1,192
hcbKL = 2g
(1,5 0, 25).
2 9,81
0,126 (m)
23
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
- Lưu lượng là 13 Qb = 464.88 (l/s), ta chọn D = 600 (mm). Ta tra bảng tính
thủy lực tìm được : v = 1,56 (m/s) ; 1000i = 4.89
- Chiều dài đoạn ống đẩy từ M tới điểm O là: LMO =100 (m)
- Tổn thất dọc đường trên đoạn MO:
4.89 100
hdMO= i.LMO = 0, 489(m)
1000
24
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
+) Có 1 tê 1,5
v2 1,792
hcbJZ = 2g
1,5.
2 9,81
0, 244 (m)
Vậy ta có:
- Tổng tổn thất dọc đường:
hd = hid =(hdMB-A1+ hdA1A+hdAB+ hdBC+ hdCD+ hdDE+ hdEF+ hdFG+ hdGH + hdHI+ hdIK+
hdKL+ hdLN+ hdNM+ hdMO+ hdOJ+ hdJZ +hdZ-TXL)
hd =15.34 m
- Tổng tổn thất cục bộ:
hcb= hicb =(hcbMB-A1+ hcbAB+ hcbBC+ hcbCD+ hcbDE+ hcbEF+ hcbFG+ hcbGH + hcbHI+ hcbIK+
hcbKL+ hcbLN+ hcbNM+ hcbMO+ hcbOJ+ hcbJZ+ hdZ-TXL)
hcb=3.60 (m)
- Tổng tổn thất trên ống đẩy:
hđ = h i
d + hicb = 15.34 + 3.60 =18.94 (m)
Tổng tổn thất trên đường ống : h = hđ+ hh = 18.94+0,367 = 19.30 (m)
Như vậy: Cột áp toàn phần của máy bơm:
HTP = Hhh + hTD + h + htr= 42.37 + 1,5 + 19.30 + 2 = 65.17 (m)
25
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
26
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
m1
m2
è ng 1 è ng 3
m3
bÓ c høa ®Õn m¹ n g l - í i
è ng 2
è ng 4
m4
m5
s ¬ ®å b è t r Ýt r ¹ m b ¬ m n - í c s in h h o ¹ t t b II
27
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
28
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
(V=0.8 – 1.5 (m/s) cho phép sai lệch 20% so với giá trị trên để phù hợp thiết kế.)
thỏa mãn mục 7.15 bảng 7.3TCVN 33-2006
- Trong chế độ làm việc bậc I
QMIN1 = 191.1 (l/s)
Tra bảng ta được v= 1.19 ; 1000i = 4.35
(V=0,8-1,5 (m/s) cho phép sai lệch 20% so với giá trị trên để phù hợp thiết kế.)
thỏa mãn mục 7.15 bảng 7.3TCVN 33-2006
III. Tính toán thiết kế đường ống đẩy.
1. Tính toán phần ống đẩy chung dẫn đến điểm đầu mạng lưới
- Trong chế độ làm việc bậc II lưu lượng nước vào mỗi ống:
QMAX1 = QMAX/2 =561.4/2 = 280.7 (l/s).
Chọn ống đẩy có DN500
Tra bảng ta được v= 1.34 ; 1000i = 4.53
(V=1- 3 (m/s) cho phép sai lệch 20% so với giá trị trên để phù hợp thiết kế.)
Thỏa mãn mục 7.15 bảng 7.3TCVN 33-2006
Trong chế độ làm việc bậc I sử dụng 1 đường ống đẩy lưu lượng nước vào
ống là:
QMIN1 = 191.1 (l/s)
Tra bảng ta được v = 0.91 ; 1000i = 2.2
Thỏa mãn bảng 7.3TCVN 33-2006
Trong chế độ làm việc bậc II nếu có sự cố sảy ra thì 1 ống phải đảm nhiệm 70%
lưu lượng = 393 l/s
Tra bảng ta được v= 1.87 (m/s)
(V=0,8-1,5 (m/s) cho phép sai lệch 20% so với giá trị trên để phù hợp thiết kế.)
Thỏa mãn mục 7.15 bảng 7.3TCVN 33-2006
2. Tính toán đường ống đẩy góp chung
- Trong chế độ làm việc bậc II lưu lượng nước vào mỗi ống:
QMAX =561.4(l/s).
Chọn ống hút có DN600
29
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
30
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
IV. Tính tổn thất trong trạm bơm giờ dùng nước max
1. Tổn thất dọc đường
Tổn thất dọc đường của đường ống hút chung
Chiều dài tính toán của ống hút chung:
Có khoảng cách giữa bể chứa và trạm bơm là 14 m
Trong chế độ làm việc bậc II có:
D 600(mm)
v 0.94(m / s)
1000i 1.84(m / km)
Tổn thất áp lực theo chiều dài trên đường ống hút chung.
1.84 14
h lh 0, 025(m)
c
1000
Đường ống hút riêng
- Chiều dài tính toán đường ống hút riêng có L = 2 (m)
Trong chế độ làm việc bậc II có:
D 450(mm)
v 1.18(m / s)
1000i 4.21(m / km)
tổn thất áp lực theo chiều dài trên đường ống hút riêng
4.21 2
h lh 0, 0084(m)
r
1000
Đường ống hút góp chung
- Chiều dài tính toán của ống hút góp chung: 12 m
Trong chế độ làm việc bậc II có:
D 700(mm)
v 1.43(m / s)
1000i 3.44(m / km)
Tổn thất áp lực theo chiều dài trên đường ống góp chung.
3.44 12
h lh 0, 04(m)
g
1000
D 500(mm)
v 1.34(m / s)
1000i 4.53(m / km).
Tổn thất áp lực theo chiều dài trên đường ống đẩy chung.
240 4.53
ldc 1.08(m)
1000
Đường ống đẩy góp chung
Chiều dài tính toán của ống đẩy góp chung trong nhà trạm là 12 m
Trong chế độ làm việc bậc II có:
D 600(mm)
v 1.88(m / s)
1000i 7.09(m / km).
Tổn thất áp lực theo chiều dài trên đường ống đẩy góp chung.
7.09 12
ldc 0, 08(m)
1000
Đường ống đẩy riêng
Chiều dài tính toán đường ống đẩy riêng có l = 2 (m)
Trong chế độ làm việc bậc II có:
D 400(mm)
v 1.48(m / s)
1000i 7.6(m / km).
Tổn thất áp lực theo chiều dài trên đường ống đẩy riêng
7.6 2
ldc 0, 0152(m)
1000
32
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
v
L (m) D(m) 1000i i.L
(m/s)
ống hút chung 14 600 0.94 1.84 0.025
ống hút góp
12 700 1.43 3.44 0.04
chung
ống hút riêng 2 450 1.18 4.21 0.0084
ống đẩy riêng 2 400 1.48 7.6 0.0152
ống đẩy góp
12 600 1.88 7.09 0.08
chung
tổng 0.17
Bảng thống kê tổn thất dọc đường trong trạm bơm
2. Tổn thất cục bộ
Do các thiết bị trên đường ống gây ra.
Trên đường ống hút chung
Chủng loại Số lượng Vh
Phễu hút 1 0,15
tê 1 1,5 0.94 (m/s)
Van khóa 1 1
Cút 1 0,5
vh2 0.942
h .
c
c (0,15 1,5 1 0,5). 0,14( m)
2.g 2.9,81
vh2 1.432
h .
c
gc 4.1,5. 0,625(m)
2.g 2.9,81
33
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
Số
Chủng loại Vh
lượng
Van khóa 1 1
côn 1 0,25 1.18 (m/s)
cút 1 0.5
vh2 1.182
h .
r
c (1 0, 25 0,5). 0.125(m)
2.g 2.9,81
Trên đường ống đẩy góp chung
Số
Chủng loại Vh
lượng
Tê 4 1,5 1.88
vh2 1.882
h .
d
gc 4.1,5. 1.08(m)
2.g 2.9,81
vd2 1.482
h .
d
r (1 1,7 0,5 0, 25). 0,385(m)
2.g 2.9,81
Trên đường ống đẩy chung
34
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
vh2 1.342
h .
c
c (1,5 1 0,5). 0, 27(m)
2.g 2.9,81
35
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
+ a :Hệ số kể đến tổn thất cục bộ trên đường ống từ TB II đến mạng lưới
a = 1,2
- HMaxTP = 4.5 + 37 + 2.795 + 1,2 x 1.08 = 45.6 (m)
2. Giờ dùng nước max có cháy
- Giả sử có 2 đám cháy xảy ra , mỗi đám cháy có lưu lượng là 30 (l/s)
2 đám cháy qcc = 60 (l/s)
- Mặt khác do không có số liệu để tính cột áp máy bơm. Lấy theo đồ án mạng
lưới cấp nước H TPmax 10% HTPcc . Chọn H ccTP = HMaxTP - 5%.HMaxTP = 43.3 (m)
Nên ta chọn bơm chữa cháy cùng loại với bơm sinh hoạt.
3. Chọn máy bơm
Khi có cháy bơm phải đảm bảo cấp đủ nước sinh hoạt và chữa cháy. Tra bơm với:
561.4
Qtt1 bơm = =212.6 l/s
3 0.88
Hp = 45.6 m
Dựa vào lưu lượng và cột áp bơm, sử dụng phần mềm bips tra được các thông
số kĩ thuật của loại bơm này như sau:
- Tên bơm CPH 200-420
- Đường kính bánh xe công tác = 401 mm
- Hiệu suất: 84.7 %
- Lưu lượng: 212.6 l/s
- Cột áp toàn phần: 45.6 m
- Số vòng quay: 1450 v/ph
- NPSH: 4.31 m
- Đường kính miệng hút: 250 mm
- Đường kính miệng đẩy: 200 mm
- Công suất 115.54 Kw
36
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
4. Kiểm tra khả năng chuyển tải của tuyến dẫn nước sạch khi có sự cố xảy ra.
Tuyến ống dẫn nước từ trạm bơm cấp II đến điểm đầu mạng lướ dài 240 (m)
Khi có sự cố xảy ra, 1 trong hai ống không hoạt động thì ống còn lại phải
truyền tải được tối thiểu 70% lưu lượng nước yêu cầu.
Vì vậy ta phải thiết kế ống nối giữa hai đường ống chuyển tải nước sạch. Do
chiều dài tuyến ống dẫn trung bình nên ta chỉ cần thiết kế 1 đường ống nối.
37
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
Trong đó :
- ZB: Cốt trục máy bơm (m)
pa
- : áp suất không khí ở điều kiện làm việc [ m]
pa
=1 bar = 1,03 atm = 10,3 m
38
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
pbh
- : áp suất bốc hơi bão hoà của chất lỏng [m]
ở nhiệt độ 200C áp suất bốc hơi bão hoà của nước là : = 0.24 m
- hh : tổn thất trên ống hút [m] hh = 0.75 m (như đã tính ở trên)
- NPSHa : áp lực cần thíêt tại cửa vào bánh xe công tác
Có NPSHa = NPSH + s (m)
+ NPSH độ dự trữ chống khí thực tại thời điểm làm việc bằng 4.31m
+ s độ dự trữ an toàn s=0,5
NPSHa = 4.31+ 0,5 = 4.81 (m)
Pa Pbh
H hhh hh NPSH a = 10,33-0.75-0,24-4.81=4.53 (m)
Vậy cốt trục máy bơm :
ZB H hhh + Zb = 4.53 +18=22.53 (m)
Chọn Zb =17.5 m
VI. §-êng ®Æc tÝnh m¸y b¬m vµ ®-êng èng
- VÏ ®-êng ®Æc tÝnh m¸y b¬m , sù lµm viÖc song song cña
c¸c m¸y b¬m vµ vÏ ®-êng ®Æc tÝnh èng ®Èy tõ tr¹m b¬m
tíi ®iÓm ®Çu MLCN
1. Xây dựng đường đặc tính của ống dẫn.
Phương trình đường đặc tính: H1ống = Hdh + HTB+ a.hd
* Giờ dùng nước lớn nhất:
H1ống = Hdh + HTB + a.hd
H1ống: Tổn thất áp lực trên đường ống dẫn
Hdh: Cột nước địa hình (m)
Hđh= (Zm – Zb)+HCT
Hđh = 22.5 – 17.5 + 37 = 42 m.
Zm: Cao độ tại điểm đầu mạng lưới (Zm = 22.5 m)
Zb : Cốt mực nước thấp nhất trong bể chứa Zb = 18 m
HCT: Áp lực tự do (Tại điểm đầu mạnglưới), HCT = 37 m
HTB: Tổn thất trong trạm bơm, theo tính toán HTB = 2.795 m
hd: Tổn thất áp lực trên đường ống dẫn.
a: Hệ số tính đến tổn thất cục bộ trên đường ống dẫn, ta lấy a = 1,1
39
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
Bảng tính toán áp lực trên đường ống dẫn trong giờ dùng nước lớn nhất và có cháy
1000i
Q (l/s) Q/2 (l/s) D (mm) L (Km) hd a hw = a . h d hdh+HTB Hong
Q/2
0 0 500 0.24 0 0.00 1.1 0.00 42 42.00
200 100 500 0.24 0.78 0.19 1.1 0.21 42 42.21
400 200 500 0.24 2.78 0.67 1.1 0.73 42 42.73
600 300 500 0.24 6.1 1.46 1.1 1.61 42 43.61
800 400 500 0.24 10.8 2.59 1.1 2.85 42 44.85
1000 500 500 0.24 16.9 4.06 1.1 4.46 42 46.46
60
50
40
H (m)
30
20
10
0
0 200 400 600 800 1000
Q (l/s)
42
§å ¸n m«n häc ThiÕt KÕ C«ng Tr×nh Thu - Tr¹m B¬m CÊp N-íc
43