You are on page 1of 59

Đề cương luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Việc quản lý và sử dụng vốn, đặc biệt là vốn kinh doanh có hiệu quả là một trong
những hoạt động quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Việc cung cấp thông tin chính xác, kịp thời về tình hình sử dụng vốn kinh doanh sẽ
giúp nhà quản lý ra quyết định đúng đắn góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Bên
cạnh đó, việc quản lý vốn kinh doanh cũng cung cấp thông tin cho các nhà quản lý
biết chính xác về thực trạng tài chính, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị mình. Do vậy, việc quản trị vốn kinh doanh là tiền đề để doanh nghiệp dành
được thành công trong cạnh tranh, tăng cường và phát triển ở hiện tại và trong tương
lai.
Ngành giấy nói chung và công ty TNHH giấy Cozy nói riêng đang đứng trước
những cơ hội và thách thức khi chúng ta đang có sự hội nhập vào khu vực. Ngành
giấy ở Việt Nam đang có công nghệ lạc hậu hơn so với các nước trong khu vực
ASIAN, giá giấy lại cao nhưng có chất lượng thấp hơn nên rất bất lợi so với các đối
thủ cạnh tranh nước ngoài. Bên cạnh đó, qua điều tra tìm hiểu sơ bộ, em thấy tình
hình tài chính công ty TNHH giấy Cozy đang có nhiều vấn đề cần phân tích, đi sâu
và cần giải pháp để cải thiện tình hình quản trị vốn kinh doanh trong bối cảnh thị
trường ngành giấy như hiện nay. Cụ thể như về hệ số nợ, tài sản ngắn hạn, tài sản dài
hạn.
Xuất phát từ những nhận thức thực tiễn trên cùng với những kiến thức được
học tại nhà trường, em quyết định lựa chọn đề tài “Quản trị vốn kinh doanh tại công
ty TNHH giấy COZY” để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là khảo sát số liệu thực tế về thực trạng quản trị
vốn kinh doanh của Công ty TNHH giấy Cozy. Từ những vấn đề lý thuyết cơ bản,
đến những đánh giá về kết quả và hạn chế trong công tác quản trị vốn kinh doanh mà
công ty đã đạt được trong thời gian qua. Từ đó, đề ra giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao việc quản trị vốn kinh doanh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a) Đối tượng nghiên cứu:
- Về phương diện lý thuyết: nghiên cứu lý luận cơ bản về vốn kinh doanh trong
công ty giấy.
- Về phương diện thực trạng: tình hình quản trị vốn kinh doanh của công ty
TNHH giấy Cozy từ năm 2016 đến năm 2018.

1
b) Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: việc nghiên cứu đề tài được thực hiện tại công ty TNHH
giấy Cozy. Trụ sở chính đặt tại Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh.
- Phạm vi thời gian: số liệu nghiên cứu đề tài được lấy trong ba năm: 2016, 2017
và 2018.

4. Phương pháp nghiên cứu:


Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá quản trị vốn của
công ty ở các năm tài chính, từ đó hệ thống và hoàn thiện về mặt lý luận, phân tích
thực trạng hiệu quả sử dụng vốn trong công ty, đề xuất giải pháp cho những năm
tiếp theo.
Thu thập số liệu trên báo cáo tài chính hợp nhất từ năm 2016 đến năm 2018 của
công ty TNHH giấy Cozy, tính toán hệ số, phân tích các chỉ tiêu cơ bản về: hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh, khả năng thanh khoản, cơ cấu vốn, hiệu quả sử dụng
tài sản, hệ số sinh lời.

Từ kết quả phân tích chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn, đề xuất các
nhóm giải pháp nâng cao việc quản trị vốn kinh doanh của công ty TNHH giấy
Cozy.

5. Kết cấu đề tài:


Chương 1: Tổng quan về vốn kinh doanh và quản trị vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH giấy Cozy.
Chương 3: Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh của
Công ty TNHH giấy Cozy.

Đề cương chi tiết:


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về vốn kinh doanh
1.1.1. Vốn kinh doanh và phân loại vốn kinh doanh
1.1.2. Thành phần vốn kinh doanh
1.1.3. Nguồn hình thành của vốn kinh doanh
1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.3.1. Các nhân tố chủ quan

2
1.3.2. Các nhân tố khách quan
1.4. Sự cần thiết phải tăng cường quản trị vốn kinh doanh trong nền kinh
tế thị trường.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
2.1. Khái quát về công ty TNHH giấy Cozy
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.2. Đặc điểm của công ty
2.2. Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH giấy Cozy
2.2.1. Phân tích cơ cấu vốn kinh doanh của công ty
2.2.2. Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty
2.2.2.1. Tình hình sử dụng vốn cố định của công ty
2.2.2.2. Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH giấy
Cozy
2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định
2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
2.4. Đánh giá tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
TNHH giấy Cozy
2.4.1. Những kết quả đạt được
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của công ty
3.2. Kế hoạch tổ chức huy động vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh của công
ty
3.3. Giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh của công ty

3
3.2.1. Một số giải pháp tăng cường quản trị vốn nói chung của công ty
3.2.2. Một số giải pháp tăng cường quản trị vốn dài hạn
3.2.3. Một số giải pháp tăng cường quản trị vốn ngắn hạn
3.3. Kiến nghị
KẾT LUẬN.

4
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Tại ngày 31/12/2018)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Mã Thuyết
TÀI SẢN Số cuối năm Số đầu năm
số minh
A/Tài sản ngắn hạn
100
(100=110+120+130+140+150) 34,215,221,782 28,825,844,011
I/Tiền và các khản tương đương tiền
110 (III.01)
12,214,552,245 8,551,259,885
II/Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn
129
hạn
III/ Các khoản phải thu ngắn hạn
130
16,528,565,658 15,806,800,855
1. Phải thu của khác hàng
131
12,225,336,130 10,575,225,187
2. Trả trước cho người bán
132
4,003,261,122 5,006,292,614
3. Các khoản phải thu khác
138
299,968,406 225,283,054
4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139
IV/Hàng tồn kho
140
4,332,561,110 3,552,587,999
1. Hàng tồn kho
141 (III.02)
4,332,561,110 3,552,587,999
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V/Tài sản ngắn hạn khác
150
1,139,542,769 915,195,272
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
151
885,225,245 737,819,949
2. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 152
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 254,317,524 177,375,323
B/Tài sản dài hạn (200=210+220+230+240) 200 17,221,325,652 15,568,183,683
I/ Tài sản cố định 210 13,501,324,629 10,221,652,553
1. Nguyên giá 211 20,223,598,457 16,441,423,113
2. Giá trị hao mòn lũy kế 212 (6,722,273,828) (6,219,770,560)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213
II/Bất động sản đầu tư 220
1. Nguyên giá 221
2. Giá trị hao mòn lũy kế 222
III/ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05) 3,720,001,023 5,346,531,130
1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 3,720,001,023 5,346,531,130

5
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 239
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 250 51,436,547,434 44,394,027,694
NGUỒN VỐN
A/Nợ phải trả (300=310+320) 300 12,755,369,584 11,933,465,736
I/ Nợ ngắn hạn 310 12,755,369,584 11,933,465,736
1. Vay ngắn hạn 311
2. Phải trả người bán
312
11,072,223,831 10,764,324,546
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
314 (III.06)
1,056,225,465 707,152,229
5. Phải trả người lao động
315
459,694,590 309,445,324
6. Chi phí phải trả 316
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác
318
167,225,698 152,543,637
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II/Nợ dài hạn 320
1. Vay và nợ dài hạn 321
2. Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm 322
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
B/Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 400 38,681,177,850 32,460,561,958
I/ Vốn chủ sở hữu 410 (III.07) 38,681,177,850 32,460,561,958
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 28,555,874,251 26,189,335,623
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ 414
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 2,483,346,542 1,922,435,466
8. Lợi nhuận chưa phân phối 417 7,641,957,057 4,348,790,869
II. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 430
Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 440 51,436,547,434 44,394,027,694

6
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2018
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Thuyết
Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước
minh
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 (IV.08)
123,799,071,421 96,740,017,474
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
10
dịch vụ (10=01-02) 123,799,071,421 96,740,017,474
4. Giá vốn hàng bán 11
108,610,133,402 83,934,154,257
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
20
vụ (20=10-11) 15,188,938,019 12,805,863,218
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
130,705,765 106,453,836
7. Chi phí tài chính 22
28,965,510 20,304,642
Trong đó: Chi phí lãi vay phải trả 23
28,965,510 20,304,642
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24
9,301,889,638 8,241,294,859
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
(30=20+21-22-24) 5,998,788,636 4,650,717,553
10. Thu nhập khác 31
98,445,633 32,181,000
11.Chi phí khác 32
12.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
98,445,633 32,181,000

13. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 (IV.09)


6,087,234,269 4,682,898,553

14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51


1,189,689,065 915,225,693

15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51) 60


4,897,545,203 3,767,672,860

7
8
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Từ ngày 01/01/2019 – 31/12/2018

STT CHỈ TIÊU Mã Số năm nay Số năm trước


(1) (2) (3) (5) (6)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
I
doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch
1 01 123,779,071,421 96,740,017,474
vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng
2 02 (108,610,133,402) (83,934,154,257)
hóa và dịch vụ
3 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (459,694,590) (309,445,324)
4 4. Tiền chi trả lãi vay 04 (28,965,510) (20,304,642)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh
5 05 0 0
nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh
6 06 12,343,729,932 10,499,767,919
doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh
7 07 0 0
doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
20 2,336,547,987 1,976,345,332
kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu
II

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng
1 21 1,653,456,243 553,456,243
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
2 22 1,266,543,244 566,543,244
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ
3 23 (3,221,443,245) (621,443,245)
của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công
4 24 1,136,324,232 36,324,232
cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị
5 25 0 0
khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn
6 26 0 0
vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
7 27 0 0
nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
30 834,880,474 534,880,474
đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
III
chính
1 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận 31 2,887,546,613 1,287,546,613

9
vốn góp của chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở
2 hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp 32 (1,134,254,352) (1,134,254,352)
đã phát hành
3 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 0 0
4 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (235,543,134) 42,993,249
5 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 0 0
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở
6 36 0 0
hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
40 491,863,899 110,299,012
chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
50 3,663,292,360 2,621,524,818
20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 8,551,259,885 5,929,735,067
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái
61 0 0
quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
70 12,214,552,245 8,551,259,885
50+60+61)

10
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2018
Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với
BCTC
1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT
Hình thức sở hữu vốn
Công ty TNHH giấy Cozy là công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập theo
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH giấy Cozy số 2300363350
do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp lần đầu ngày 25/12/2008.
Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH giấy Cozy số
2300363350 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp lần đầu ngày 25/12/2008.
Công ty hoạt động trong các lĩnh vực sau:
- Sản xuất các sản phẩm từ plastic. Cụ thể: màng bọc nilong, màng bọc nhựa,…
- Sản xuất các sản phẩm khác chưa được phân vào đâu. Cụ thể: sản xuất giấy ăn,
giấy viết, giấy in, giấy tráng phấn, sản xuất gia công giấy,…
- Bán buôn đồ dung khác cho gia đình: giấy tráng phấn vệ sinh, giấy và bìa
carton,…
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Cụ thể: phế liệu, phế thải
kim loại, phi kim loại, nguyên liệu giấy,…
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, tre, nứa, rơm, rạ, và vật liệu tết bện.
Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường
Chu kỳ sản xuất kinh daonh thông thường của Công ty được thực hiện trong thời gian
không quá 12 tháng.
2. NĂM TÀI CHÍNH, CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP
DỤNG
Năm tài chính
Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12.
Tuyên bố về việc tuyên thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
Ban điều hành đảm bảo đã tuân thủ yêu cầu của chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán
Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22

11
tháng 12 năm 2014, cũng như các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán
của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài chính.
3. LUẬT KẾ TOÁN MỚI
Luật kế toán số 88/2015/HQH13 đã được Quốc hội Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa VIII, ký họp thứ 10 thông qua ngày 20/11/2015 có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2017. Theo quy định tại điều 28- Đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp
lý. Tuy nhiên đến thời điểm phát hành báo cáo này, chưa có văn bản hướng dẫn trong
việc áp dụng đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp lý, do đó, Công ty chưa áp dụng
giá trị hợp lý trong trình bày báo cáo tài chính.
4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế toán dồn tích (trừ các thông tin liên quan
đến các luồng tiền).
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng đồng Viêt Nam (VNĐ), theo nguyên
tắc giá gốc và phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam và các quy định pháp lý liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo nguyên tắc và thông lệ kế toán
được chấp nhận chung tại các nước khác nhau ngoài Việt Nam.
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo
cáo tài chính:
Đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp lý
Như đã trình bày tại thuyết minh số 3, Luật kế toán đã có hiệu lực từ ngày
01/01/2017, trong đó bao gồm quy định về đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp lý,
tuy nhiên chưa có hướng dẫn cụ thể cho vấn đề này; theo đó, ban điều hành đã xem
xét và áp dụng như sau:
a)Công cụ tài chính được ghi nhận và đánh giá lại theo giá trị hợp lý trên cở sở giá
gốc trừ đi các khoản dự phòng cần trích lập (nếu có) theo quy định hiện hành,
b) Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế,
c) Hàng tồn kho được ghi nhận và đánh giá lại theo giá trị hợp lý trên cở sở giá gốc
trừ đi các khoản dự phòng cần trích lập (nếu có) theo quy định hiện hành;

12
d) Đối với tài sản và nợ phải trả (ngoài các mục a, b, c trên đây) Công ty không có
cở sở để xác định được giá trị một cách đáng tin cậy do đó Công ty đang ghi nhận
theo giá gốc.
Ước tính kế toán
Việc lập báo cáo tài chính tuân thủ theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo
cáo tài chính yêu cầu Ban Điều hành phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng
đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản
tiềm tàng tại ngày lập báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo tài chính về
doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Mặc dù các ước tính kế toán được lập
bằng tất cả sự hiểu biết của Ban Điều hành, số thực tế phát sinh có thể khác với các
ước tính, giả định đặt ra.
Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính: Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá
gốc cộng các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài
chính đó. Tài sản tài chính của công ty bao gồm tiền, các khoản tương đương tiền,
các khoản phải thu khách hàng, phải thu khác.
Công nợ tài chính: Tại ngày ghi nhận ban đầu, công nợ tài chính được ghi nhận theo
giá gốc trừ đi các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến phát hành công nợ tài
chính đó. Công nợ tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán, phải
trả khác, các khoản chi phí phải trả, các khoản nợ thuê tài chính, các khoản vay.
Đánh giá lại sau lần ghi nhận đầu tiên
Hiện tại, Thông tư số 210/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 06/11/2009
(“Thông tư 210”) cũng như các quy định hiện hành chưa có hướng dẫn cụ thể về việc
xác định giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và công nợ tài chính.
Các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm các khoản đầu tư mà công ty
có ý định và khả năng nắm giữ đến ngày đáo hạn. Các khoản đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn bao gồm: Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm các loại tín
phiếu, kỳ phiếu ), trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại
một thời điểm nhất định trong tương lai và các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo
hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
khác.
13
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận bắt đầu từ ngày mua và
được xác định giá trị ban đâù theo giá mua và chi phí liên quan đến giao dịch mua
các khoản đầu tư. Thu nhập lãi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn sau ngày
mua được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở dự thu. Lãi
được hưởng trước khi công ty nắm giữ được ghi giảm trừ vào giá gốc tại thời điểm
mua.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được xác định theo giá gốc trừ đi dự
phòng phải thu khó đòi.
Dự phòng phải thu khó đòi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được
trích lập theo các quy định kế toán hiện hành.
Nợ phải thu
Nợ phải thu là số tiền có thể thu hồi của khách hàng hoặc các đối tượng khác. Nợ
phải thu được trình bày theo gia trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phòng phải thu khó đòi.
Dự phòng thu khó đòi được trích lập cho các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh
toán từ 6 tháng trở lên, hoặc các khoản nợ phải thu mà người nợ khó có khả năng
thanh toán do bị thanh ly, phá sản, hay các khó khan tương tự.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có
thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho
ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được xác định bằng
giá ước tính trừ đi các chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm cùng chi phí tiếp thị,
bán hàng và phân phối phát sinh.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của công ty được trích lập theo quy định kế toán
hiện hành. Theo đó, Công ty được phép trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi
thời, hỏng, kém phẩm chất và trong trường hợp giá gốc của hàng tồn kho cao hơn giá
trị thuần có thể thực hiện được tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Hàng tồn kho tại ngày 31/12/2018 của công ty chủ yếu là nguyên vật liệu, thành
phẩm kim khí ngành quân trang, thực phẩm…
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá và khấu hao lũy kế.
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.

14
Nguyên giá tài sản cố định hữ hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên
quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dụng bao gồm chi phí xây
dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.

Tài sản cố định vô hình và khấu hao


Tài sản cố định vô hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Tài sản cố định vô hình bao gồm chứng chỉ Iso, phần mềm kế toán và chi phí xây
dựng thương hiệu Công ty TNHH giấy Cozy. Tài sản cố định vô hình được khấu hao
theo khung thời gian đã được định sẵn.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản
trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao
gồm các chi phí cần thiết để hình thành tài sản phù hợp với chính sách kế toán của
Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài
sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sang sử dụng.
Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả
Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong
tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được. Chi phí phải trả được ghi
nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả.
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả ngườ bán, chi phí phải trả và phải trả
khác được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Phải trả người bá phản ánh các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh
từ giao dịch mua hàng hóa, dichjvuj, tài sản và người bán là đơn vị độc lập với doanh
nghiệp, bao gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua nười nhận ủy thác.
- Chi phí phải trả phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ
người bán hoặc đã cung cấp cho người mua nhưng chưa chi trả do chưa có hóa đơn
hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán và các khoản phải trả cho người lao động về tiền
lương nghỉ phép, các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh phải trích trước.

15
- Phải trả khác phẩn ánh các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên
quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu: Vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực tế
đã góp của các cổ đông.
Thặng du vốn cổ phần: Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch giữa
giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành lần đầu, phát hành bổ sung, chênh
lệch giữa giá tái phát hành và giá trị sổ sách của cổ phiếu quỹ và cấu phần vốn của
trái phiếu chuyển đổi khi đáo hạn. Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành bổ
sung cổ phiếu và tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm thặng dư vốn cổ phần.
Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được phân phối cho các cổ đông sau khi
đã trích lập các quỹ theo Điều lệ của Công ty cũng như các qui định của pháp luật và
đã được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt.
Việc phân phối lơi nhuận cho các cổ đông được cân nhắc đến các khoản mục phi tiền
tệ nằm trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể ảnh hưởng đến luồng tiền và
khả năng chi trả cổ tức như lãi do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn, lãi do dánh
giá lại các khoản mục tiền tệ, các công cụ tài chính và các khoản mục phi tiền tệ
khác.
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:
(a) Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Công ty sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch
đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công
việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao
dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

16
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân đối kế
toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản
tiền gửi và lãi suất áp dụng.
Lãi từ các khoản đầu tư được ghi nhận khi Công ty có quyền nhận khoản lãi.
Ngoại lệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh
nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế
toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch
toán vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
các số dư tại ngày kết thúc tại ngày kết thúc niên độ kế toán không được dùng để chia
cho các cổ đông.
Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp thẻ hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số
thuế hoãn lại.
Số thuế phải trả hiện tại được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập
chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí thuế
hoặc được khấu trừ trong các năm khác và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu
không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Việc xác định thuế thu nhập của công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế.
Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng
về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kết quả kiểm tra của cơ quan
thuế có thẩm quyền.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
Bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng
đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt
động. Các bên cũng được xem là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát chung hay
chịu ảnh hưởng đáng kể chung.
Trong việc xem xét mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ
được chú trọng nhiều hơn hình thức pháp lý.
17
5. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm


- Tiền mặt 10,446,355,276 6,751,259,885
- Tiền gửi ngân hàng 1,679,223,432 1,733,645,387
- Tiền đang chuyển 88,973,537 66,354,613
Cộng 12,214,552,245 8,551,259,885

6. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm


a) Ngắn hạn (chi tiết theo từng khoản mục)
- Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ; 1,677,635,222 1,754,322,654
- Công cụ, dụng cụ xuất dùng; 1,566,534,622 1,677,235,542
- Chi phí đi vay; 200,987,646 250,332,451
- Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có giá trị lớn). 92,265,347 80,045,324
b) Dài hạn
- Chi phí thành lập doanh nghiệp 340,556,751 422,325,511
- Chi phí mua bảo hiểm; 453,626,253 706,798,921
- Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có giá trị lớn). 122,346,524 115,232,211
Cộng 4,000,326,112 5,006,292,614

18
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

7. PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

Cuối năm Đầu năm


Chỉ tiêu
Giá trị Giá trị Số có khả năng trả nợ
a) Các khoản phải
trả người bán ngắn
hạn
- Chi tiết cho từng
đối tượng chiếm từ
5,443,234,126 6,223,546,678
10% trở lên trên
tổng số phải trả
- Phải trả cho các
56,322,433 60,872,227
đối tượng khác
b) Các khoản phải
trả người bán dài
5,572,667,272 4,479,905,641
hạn (chi tiết tương
tự ngắn hạn)
Cộng 11,072,223,831 10,764,324,546
8. PHẢI TRẢ KHÁC

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm


a) Ngắn hạn
- Kinh phí công đoàn 22,533,645 20,887,634
- Bảo hiểm xã hội 30,995,674 29,336,451
- Bảo hiểm y tế 65,273,665 60,233,874
- Bảo hiểm thất nghiệp 40,318,247 36,723,122
- Các khoản phải trả, phải nộp khác 8,104,467 5,362,556
Cộng 167,225,698 152,543,637

9. DOANH THU

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước


a. Doanh thu
- Doanh thu bán hàng 100,723,654,665 75,334,756,234
- Doanh thu cung cấp dịch vụ 23,075,416,756 21,405,261,240
Cộng 123,799,071,421 96,740,017,474

19
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

10. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước


a) Các khoản chi phí quản lý doanh
9,301,889,638 8,241,294,859
nghiệp phát sinh trong kỳ
- Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở
8,764,236,457 7,723,454,334
lên trên tổng chi phí QLDN;
- Các khoản chi phí QLDN khác. 537,653,181 517,840,525
b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh
7,382,994,734 7,011,237,464
trong kỳ
- Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở
5,743,827,682 6,274,872,974
lên trên tổng chi phí bán hàng;
- Các khoản chi phí bán hàng khác. 1,639,167,052 736,364,490

11. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH

Quản lý rủi ro vốn

Công ty quản lý nguồn vốn nhằm đảm bảo rằng Công ty có thể vừa hoạt động liên
tục vừa tối đa hóa lợi ích của các cổ đông thông qua tối ưu hóa số nguồn vốn và
công nợ.

Các chính sách kế toán chủ yếu

Chi tiết các chính sách kế toán chủ yếu và phương pháp mà Công ty áp dụng (bao
gồm các tiêu chí để ghi nhận, cơ sở xác định giá trị và cơ sở ghi nhận các khoản
thu nhập và chi phí) đối với từng loại tài sản tài chính, công nợ tài chính được trình
bày tại thuyết minh số 4.

Công ty chưa xác định được giá trị hợp lý của tài sản tài chính và công nợ tài chính
tại ngày kết thúc niên độ kế toán do Thông tư số 21/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính
ban hành ngày 06/11/2009 (“Thông tư 210”) cũng như các quy định hiện hành
chưa có hướng dẫn cụ thể về việc xác định giá trị hợp lý của tài sản tài chính và
công nợ tài chính. Thông tư 210 yêu cầu áp dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính

20
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Quốc tế về việc trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công
cụ tài chính nhưng không đưa ra hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi
nhận cong cụ tài chính bao gồm cả áp dụng giá trị hợp lý, nhằm phù hợp với
Chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế.

Mục tiêu quản lý rủi ro tài chính

Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý rủi ro nhằm phát hiện và đánh giá các rủi ro
mà Công ty phải chịu, thiết lập các chính sách và quy trình kiểm soát rủi ro ở mức
chấp nhận được. Hệ thống quản lý rủi ro được xem xét lại định kỳ nhằm phản ánh
những thay đổi của điều kiện thị trường và hoạt động của Công ty.

Rủi ro tài chính bao gồm rủi ro thị trường (bao gồm rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất và
rủi ro về giá), rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.

Rủi ro thị trường

Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ có thể chịu rủi ro khi có sự thay đổi về tỷ
giá hối đoái, lãi suất và giá. Công ty không thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi
ro này sau khi Ban Điều hành đánh giá chi phí để thực hiện phòng ngừa rủi ro tỷ
giá hay rủi ro lãi suất có thể cao hơn chi phí phát sinh do rủi ro thị trường khi có sự
thay đổi về giá của các công cụ tài chính này trong tương lai.

Rủi ro thị trường

Quản lý rủi ro về hàng hóa

Công ty mua nguyên vật liệu, hàng hóa từ các nhà cung cấp trong nước để phục vụ
cho hoạt động kinh doanh. Do vậy, Công ty sẽ chịu rủi ro từ việc thay đổi giá bán
của nguyên vật liệu, hàng hóa.

Quản lý rủi ro thanh khoản

Mục đích quản lý rủi ro thanh khoản nhằm đảm bảo đủ nguồn vón để đáp ứng các
nghĩa vụ tài chính hiện tại và trong tương lai. Tính thanh khoản cũng được Công ty

21
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

quản lý nhằm đảm bảo mức phụ trội giữa công nợ đến hạn và tài sản đến hạn trong
kỳ ở mức co thể được kiểm soát đối với số vốn mà Công ty tin rằng có thể tạo ra
trong kỳ đó. Chính sách của Công ty là theo dõi thường xuyên các yêu cầu về
thanh khoản hiện tại và dự kiến trong tương lai nhằm đảm bảo Công ty duy trì đủ
mức dự phòng tiền mặt, các khoản vay và đủ vốn mà các cổ đông cam kết góp
nhằm đáp ứng các quy định về tính thanh khoản ngắn hạn và dài hạn hơn.

12. BÁO CÁO BỘ PHẬN

Kết quả báo cáo bộ phận bao gồm: các khoản mục phân bổ trực tiếp cho một bộ
phận cũng như cho các bộ phận được phân chia theo một cơ sở hợp lý. Các khoản
mục không được phân bổ bao gồm: tài sản, nợ phải trả, doanh thu hoạt động tài
chính, ch phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lãi hoặc lỗ
khác và thuế thu nhập doanh nghiệp

13. SỐ LIỆU SO SÁNH

Số liệu so sánh là Báo cáo tài chính năm 2017 đã được kiểm toán bởi Công ty kiểm
toán khác.

22
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


(Tại ngày 31/12/2017)
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Thuyết
TÀI SẢN Mã số Số cuối năm Số đầu năm
minh
A/Tài sản ngắn hạn
100
(100=110+120+130+140+150) 28,825,844,011 25,435,812,662
I/Tiền và các khản tương đương tiền 110 (III.01) 8,551,259,885 5,929,735,067
II/Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
129
ngắn hạn
III/ Các khoản phải thu ngắn hạn 130 15,806,800,855 14,864,112,212
1. Phải thu của khác hàng 131 10,575,225,187 11,051,329,444
2. Trả trước cho người bán 132 5,006,292,614 3,667,341,311
3. Các khoản phải thu khác 138 225,283,054 145,441,457
4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139
IV/Hàng tồn kho 140 3,552,587,999 4,186,453,261
1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 3,552,587,999 4,186,453,261
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V/Tài sản ngắn hạn khác 150 915,195,272 455,512,122
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 737,819,949 319,155,624
2. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 152
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 177,375,323 136,356,498
B/Tài sản dài hạn
200
(200=210+220+230+240) 15,568,183,683 14,520,585,230
I/ Tài sản cố định 210 10,221,652,553 9,713,612,579
1. Nguyên giá 211 16,441,423,113 13,732,367,243
2. Giá trị hao mòn lũy kế 212 -6,219,770,560 -4,018,754,664
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213
II/Bất động sản đầu tư 220
1. Nguyên giá 221
2. Giá trị hao mòn lũy kế 222
III/ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05) 5,346,531,130 4,806,972,651
1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 5,346,531,130 4,806,972,651
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
239
hạn
23
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 250 44,394,027,694 39,956,397,892


NGUỒN VỐN
A/Nợ phải trả (300=310+320) 300 11,933,465,736 11,345,345,439
I/ Nợ ngắn hạn 310 11,933,465,736 11,345,345,439
1. Vay ngắn hạn 311
2. Phải trả người bán 312 10,764,324,546 10,305,301,462
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 (III.06) 707,152,229 605,812,552
5. Phải trả người lao động 315 309,445,324 285,323,112
6. Chi phí phải trả 316
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 152,543,637 148,908,313
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II/Nợ dài hạn 320
1. Vay và nợ dài hạn 321
2. Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm 322
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
B/Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 400 32,547,059,094 27,711,052,453
I/ Vốn chủ sở hữu 410 (III.07) 32,547,059,094 27,711,052,453
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 26,189,335,623 22,478,344,332
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ 414
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 1,922,435,466 1,220,445,312
8. Lợi nhuận chưa phân phối 417 4,435,288,005 4,012,262,809
II. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 430
Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 440 44,480,524,830 39,056,397,892

24
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Năm 2017
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Thuyết
Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước
minh
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 (IV.08)
96,740,017,474 78,057,922,178
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
10
dịch vụ (10=01-02) 96,740,017,474 78,057,922,178
4. Giá vốn hàng bán 11
83,934,154,257 67,473,984,971
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
20
dịch vụ (20=10-11) 12,805,863,218 10,583,937,207
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
106,453,836 72,645,012
7. Chi phí tài chính 22
20,304,642 18,314,838
Trong đó: Chi phí lãi vay phải trả 23
20,304,642 18,314,838
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24
8,241,294,859 7,341,567,486
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
(30=20+21-22-24) 4,650,717,553 3,296,699,895
10. Thu nhập khác 31
32,181,000 25,959,000
11.Chi phí khác 32
12.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
32,181,000 25,959,000

13. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 (IV.09)


4,682,898,553 3,322,658,895
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51
915,225,693 649,380,454
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51) 60
3,767,672,860 2,673,278,441

25
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

26
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Từ ngày 01/01/2017 – 31/12/2017

STT CHỈ TIÊU Mã Số năm nay Số năm trước


(1) (2) (3) (5) (6)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
I
doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
1 01 96,740,017,474 78,057,922,178
và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng
2 02 (83,934,154,257) 67,473,984,971
hóa và dịch vụ
3 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (309,445,324) (285,323,112)
4 4. Tiền chi trả lãi vay 04 (20,304,642) (18,314,838)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh
5 05 0 0
nghiệp
6 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 10,499,767,919 144,241,923,867
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh
7 07 0 0
doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
20 1,976,345,332 986,345,332
doanh
II II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
1 21 553,456,243 353,456,243
và các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
2 22 566,543,244 266,543,244
và các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ
3 23 (621,443,245) (321,443,245)
của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công
4 24 36,324,232 32,324,232
cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị
5 25 0 0
khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
6 26 0 0
khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
7 27 0 0
nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu
30 534,880,474 330,880,474

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
III
chính
27
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận


1 31 1,287,546,613 987,546,613
vốn góp của chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở
2 32 (1,134,254,352) (734,254,352)
hữu, mua lại cổ phiếu
3 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 0 0
4 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 42,993,249 151,330,165
5 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 0 0
6 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 0 0
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
40 110,299,012 101,962,096
chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
50 2,621,524,818 1,419,187,902
20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 5,929,735,067 4,510,547,165
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
61 0 0
đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
70 8,551,259,885 5,929,735,067
50+60+61)

28
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Năm 2017

Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với
BCTC

1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT


Hình thức sở hữu vốn
Công ty TNHH giấy Cozy là công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập
theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH giấy Cozy số
2300363350 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp lần đầu ngày
25/12/2008.
Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH giấy Cozy số
2300363350 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp lần đầu ngày
25/12/2008. Công ty hoạt động trong các lĩnh vực sau:
- Sản xuất các sản phẩm từ plastic. Cụ thể: màng bọc nilong, màng bọc nhựa,…
- Sản xuất các sản phẩm khác chưa được phân vào đâu. Cụ thể: sản xuất giấy ăn,
giấy viết, giấy in, giấy tráng phấn, sản xuất gia công giấy,…
- Bán buôn đồ dung khác cho gia đình: giấy tráng phấn vệ sinh, giấy và bìa
carton,…
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Cụ thể: phế liệu, phế
thải kim loại, phi kim loại, nguyên liệu giấy,…
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, tre, nứa, rơm, rạ, và vật liệu tết bện.
Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường
Chu kỳ sản xuất kinh daonh thông thường của Công ty được thực hiện trong thời
gian không quá 12 tháng.
2. NĂM TÀI CHÍNH, CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP
DỤNG
Năm tài chính
Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12.
29
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Tuyên bố về việc tuyên thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán


Ban điều hành đảm bảo đã tuân thủ yêu cầu của chuẩn mực kế toán, Chế độ kế
toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014, cũng như các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn
mực kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài chính.
3. LUẬT KẾ TOÁN MỚI
Luật kế toán số 88/2015/HQH13 đã được Quốc hội Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa VIII, ký họp thứ 10 thông qua ngày 20/11/2015 có hiệu lực
kể từ ngày 01/01/2017. Theo quy định tại điều 28- Đánh giá và ghi nhận theo giá
trị hợp lý. Tuy nhiên đến thời điểm phát hành báo cáo này, chưa có văn bản hướng
dẫn trong việc áp dụng đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp lý, do đó, Công ty
chưa áp dụng giá trị hợp lý trong trình bày báo cáo tài chính.
4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế toán dồn tích (trừ các thông tin liên quan
đến các luồng tiền).
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng đồng Viêt Nam (VNĐ), theo
nguyên tắc giá gốc và phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý liên quan đến việc lập và trình bày báo
cáo tài chính.
Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo nguyên tắc và thông lệ kế
toán được chấp nhận chung tại các nước khác nhau ngoài Việt Nam.
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo
cáo tài chính:
Đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp lý
Như đã trình bày tại thuyết minh số 3, Luật kế toán đã có hiệu lực từ ngày
01/01/2017, trong đó bao gồm quy định về đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp
lý, tuy nhiên chưa có hướng dẫn cụ thể cho vấn đề này; theo đó, ban điều hành đã
xem xét và áp dụng như sau:

30
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

a)Công cụ tài chính được ghi nhận và đánh giá lại theo giá trị hợp lý trên cở sở
giá gốc trừ đi các khoản dự phòng cần trích lập (nếu có) theo quy định hiện hành,
b) Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực
tế,
c) Hàng tồn kho được ghi nhận và đánh giá lại theo giá trị hợp lý trên cở sở giá
gốc trừ đi các khoản dự phòng cần trích lập (nếu có) theo quy định hiện hành;
d) Đối với tài sản và nợ phải trả (ngoài các mục a, b, c trên đây) Công ty không có
cở sở để xác định được giá trị một cách đáng tin cậy do đó Công ty đang ghi nhận
theo giá gốc.
Ước tính kế toán
Việc lập báo cáo tài chính tuân thủ theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày
báo cáo tài chính yêu cầu Ban Điều hành phải có những ước tính và giả định ảnh
hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ
và tài sản tiềm tàng tại ngày lập báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo tài
chính về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Mặc dù các ước tính kế
toán được lập bằng tất cả sự hiểu biết của Ban Điều hành, số thực tế phát sinh có
thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính: Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo
giá gốc cộng các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản
tài chính đó. Tài sản tài chính của công ty bao gồm tiền, các khoản tương đương
tiền, các khoản phải thu khách hàng, phải thu khác.
Công nợ tài chính: Tại ngày ghi nhận ban đầu, công nợ tài chính được ghi nhận
theo giá gốc trừ đi các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến phát hành công
nợ tài chính đó. Công nợ tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người
bán, phải trả khác, các khoản chi phí phải trả, các khoản nợ thuê tài chính, các
khoản vay.
Đánh giá lại sau lần ghi nhận đầu tiên
Hiện tại, Thông tư số 210/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày
06/11/2009 (“Thông tư 210”) cũng như các quy định hiện hành chưa có hướng dẫn
cụ thể về việc xác định giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và công nợ tài chính.
31
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Các khoản đầu tư tài chính


Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm các khoản đầu tư mà công ty
có ý định và khả năng nắm giữ đến ngày đáo hạn. Các khoản đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn bao gồm: Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm các loại
tín phiếu, kỳ phiếu ), trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua
lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai và các khoản cho vay nắm giữ đến
ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn khác.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận bắt đầu từ ngày mua và
được xác định giá trị ban đâù theo giá mua và chi phí liên quan đến giao dịch mua
các khoản đầu tư. Thu nhập lãi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn sau
ngày mua được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở dự
thu. Lãi được hưởng trước khi công ty nắm giữ được ghi giảm trừ vào giá gốc tại
thời điểm mua.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được xác định theo giá gốc trừ đi dự
phòng phải thu khó đòi.
Dự phòng phải thu khó đòi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được
trích lập theo các quy định kế toán hiện hành.
Nợ phải thu
Nợ phải thu là số tiền có thể thu hồi của khách hàng hoặc các đối tượng khác. Nợ
phải thu được trình bày theo gia trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phòng phải thu khó
đòi.
Dự phòng thu khó đòi được trích lập cho các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh
toán từ 6 tháng trở lên, hoặc các khoản nợ phải thu mà người nợ khó có khả năng
thanh toán do bị thanh ly, phá sản, hay các khó khan tương tự.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần
có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng
tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định
theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được xác

32
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

định bằng giá ước tính trừ đi các chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm cùng chi
phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của công ty được trích lập theo quy định kế toán
hiện hành. Theo đó, Công ty được phép trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất và trong trường hợp giá gốc của hàng tồn kho cao
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Hàng tồn kho tại ngày 31/12/2017 của công ty chủ yếu là nguyên vật liệu, thành
phẩm kim khí ngành quân trang, thực phẩm…
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá và khấu hao lũy kế.
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữ hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác
liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dụng bao gồm chi phí xây
dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.

Tài sản cố định vô hình và khấu hao


Tài sản cố định vô hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Tài sản cố định vô hình bao gồm chứng chỉ Iso, phần mềm kế toán và chi phí xây
dựng thương hiệu Công ty TNHH giấy Cozy. Tài sản cố định vô hình được khấu
hao theo khung thời gian đã được định sẵn.
33
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang


Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê,
quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí
này bao gồm các chi phí cần thiết để hình thành tài sản phù hợp với chính sách kế
toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như
với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sang sử dụng.
Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả
Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong
tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được. Chi phí phải trả được
ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả.
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả ngườ bán, chi phí phải trả và phải trả
khác được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Phải trả người bá phản ánh các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dichjvuj, tài sản và người bán là đơn vị độc lập với
doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua nười nhận
ủy thác.
- Chi phí phải trả phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được
từ người bán hoặc đã cung cấp cho người mua nhưng chưa chi trả do chưa có hóa
đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán và các khoản phải trả cho người lao động
về tiền lương nghỉ phép, các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh phải trích trước.
- Phải trả khác phẩn ánh các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên
quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu: Vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực
tế đã góp của các cổ đông.
Thặng du vốn cổ phần: Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch
giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành lần đầu, phát hành bổ sung,
chênh lệch giữa giá tái phát hành và giá trị sổ sách của cổ phiếu quỹ và cấu phần
vốn của trái phiếu chuyển đổi khi đáo hạn. Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát
hành bổ sung cổ phiếu và tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm thặng dư vốn
cổ phần.
Phân phối lợi nhuận
34
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được phân phối cho các cổ đông sau khi
đã trích lập các quỹ theo Điều lệ của Công ty cũng như các qui định của pháp luật
và đã được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt.
Việc phân phối lơi nhuận cho các cổ đông được cân nhắc đến các khoản mục phi
tiền tệ nằm trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể ảnh hưởng đến luồng
tiền và khả năng chi trả cổ tức như lãi do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn, lãi
do dánh giá lại các khoản mục tiền tệ, các công cụ tài chính và các khoản mục phi
tiền tệ khác.
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:
(f) Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(g) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(h) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(i) Công ty sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(j) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều
kiện sau:
(e) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(f) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(g) Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân đối kế
toán;
(h) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài
khoản tiền gửi và lãi suất áp dụng.
Lãi từ các khoản đầu tư được ghi nhận khi Công ty có quyền nhận khoản lãi.
Ngoại lệ

35
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát
sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên
độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh
được hạch toán vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc tại ngày kết thúc niên độ kế toán không
được dùng để chia cho các cổ đông.
Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp thẻ hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số
thuế hoãn lại.
Số thuế phải trả hiện tại được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu
nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi
phí thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác và ngoài ra không bao gồm các
chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Việc xác định thuế thu nhập của công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về
thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định
sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kết quả kiểm tra của
cơ quan thuế có thẩm quyền.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
Bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh
hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và
hoạt động. Các bên cũng được xem là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát
chung hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung.
Trong việc xem xét mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ
được chú trọng nhiều hơn hình thức pháp lý.

36
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

5. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm


- Tiền mặt 6,751,259,885 2,887,234,545
- Tiền gửi ngân hàng 1,733,645,387 2,992,145,909
- Tiền đang chuyển 66,354,613 50, 354,613
Cộng 8,551,259,885 5,929,735,067

6. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm


a) Ngắn hạn (chi tiết theo từng khoản mục)
- Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ; 1,754,322,654 1,212,371,019
- Công cụ, dụng cụ xuất dùng; 1,677,235,542 1,045,235,544
- Chi phí đi vay; 250,332,451 138,332,442
- Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có giá trị lớn). 80,045,324 60,045,655
b) Dài hạn
- Chi phí thành lập doanh nghiệp 422,325,511 410,325,518
- Chi phí mua bảo hiểm; 706,798,921 694,798,927
- Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có giá trị lớn). 115,232,211 106,232,241
Cộng 5,006,292,614 3,667,341,311

37
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

7. PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

Cuối năm Đầu năm


Chỉ tiêu
Giá trị Giá trị Số có khả năng trả nợ
a) Các khoản phải
trả người bán
ngắn hạn
- Chi tiết cho từng
đối tượng chiếm
từ 10% trở lên 6,223,546,678 5,883,546,678
trên tổng số phải
trả
- Phải trả cho các
60,872,227 50,872,227
đối tượng khác
b) Các khoản phải
trả người bán dài
4,479,905,641 4,370,905,641
hạn (chi tiết tương
tự ngắn hạn)
Cộng 10,764,324,546 10,305,301,462
8. PHẢI TRẢ KHÁC

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm


a) Ngắn hạn
- Kinh phí công đoàn 20,887,634 15,887,433
- Bảo hiểm xã hội 29,336,451 24,336,434
- Bảo hiểm y tế 60,233,874 50,233,922
- Bảo hiểm thất nghiệp 36,723,122 30,723,783
- Các khoản phải trả, phải nộp khác 5,362,556 4,362,533
Cộng 152,543,637 126,543,645
9. DOANH THU

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước


a. Doanh thu
- Doanh thu bán hàng 75,334,756,234 64,334,756,833
- Doanh thu cung cấp dịch vụ 21,405,261,240 14,405,261,345
Cộng 96,740,017,474 78,057,922,178

38
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

10. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước


a) Các khoản chi phí quản lý doanh
8,241,294,859 7,341,567,486
nghiệp phát sinh trong kỳ
- Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở
7,723,454,334 6,923,454,334
lên trên tổng chi phí QLDN;
- Các khoản chi phí QLDN khác. 517,840,525 418,840,525
b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh
7,011,237,464 6,237,663,664
trong kỳ
- Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở
6,274,872,974 5,645,872,974
lên trên tổng chi phí bán hàng;
- Các khoản chi phí bán hàng khác. 736,364,490 592,364,490

11. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH


Quản lý rủi ro vốn
Công ty quản lý nguồn vốn nhằm đảm bảo rằng Công ty có thể vừa hoạt động liên
tục vừa tối đa hóa lợi ích của các cổ đông thông qua tối ưu hóa số nguồn vốn và
công nợ.
Các chính sách kế toán chủ yếu
Chi tiết các chính sách kế toán chủ yếu và phương pháp mà Công ty áp dụng (bao
gồm các tiêu chí để ghi nhận, cơ sở xác định giá trị và cơ sở ghi nhận các khoản
thu nhập và chi phí) đối với từng loại tài sản tài chính, công nợ tài chính được trình
bày tại thuyết minh số 4.
Công ty chưa xác định được giá trị hợp lý của tài sản tài chính và công nợ tài chính
tại ngày kết thúc niên độ kế toán do Thông tư số 21/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính
ban hành ngày 06/11/2009 (“Thông tư 210”) cũng như các quy định hiện hành
chưa có hướng dẫn cụ thể về việc xác định giá trị hợp lý của tài sản tài chính và
công nợ tài chính. Thông tư 210 yêu cầu áp dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính
Quốc tế về việc trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công
cụ tài chính nhưng không đưa ra hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi
nhận cong cụ tài chính bao gồm cả áp dụng giá trị hợp lý, nhằm phù hợp với
Chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế.
Mục tiêu quản lý rủi ro tài chính

39
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý rủi ro nhằm phát hiện và đánh giá các rủi ro
mà Công ty phải chịu, thiết lập các chính sách và quy trình kiểm soát rủi ro ở mức
chấp nhận được. Hệ thống quản lý rủi ro được xem xét lại định kỳ nhằm phản ánh
những thay đổi của điều kiện thị trường và hoạt động của Công ty.
Rủi ro tài chính bao gồm rủi ro thị trường (bao gồm rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất và
rủi ro về giá), rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.
Rủi ro thị trường
Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ có thể chịu rủi ro khi có sự thay đổi về tỷ
giá hối đoái, lãi suất và giá. Công ty không thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi
ro này sau khi Ban Điều hành đánh giá chi phí để thực hiện phòng ngừa rủi ro tỷ
giá hay rủi ro lãi suất có thể cao hơn chi phí phát sinh do rủi ro thị trường khi có sự
thay đổi về giá của các công cụ tài chính này trong tương lai.
Rủi ro thị trường
Quản lý rủi ro về hàng hóa
Công ty mua nguyên vật liệu, hàng hóa từ các nhà cung cấp trong nước để phục vụ
cho hoạt động kinh doanh. Do vậy, Công ty sẽ chịu rủi ro từ việc thay đổi giá bán
của nguyên vật liệu, hàng hóa.
Quản lý rủi ro thanh khoản
Mục đích quản lý rủi ro thanh khoản nhằm đảm bảo đủ nguồn vón để đáp ứng các
nghĩa vụ tài chính hiện tại và trong tương lai. Tính thanh khoản cũng được Công ty
quản lý nhằm đảm bảo mức phụ trội giữa công nợ đến hạn và tài sản đến hạn trong
kỳ ở mức co thể được kiểm soát đối với số vốn mà Công ty tin rằng có thể tạo ra
trong kỳ đó. Chính sách của Công ty là theo dõi thường xuyên các yêu cầu về
thanh khoản hiện tại và dự kiến trong tương lai nhằm đảm bảo Công ty duy trì đủ
mức dự phòng tiền mặt, các khoản vay và đủ vốn mà các cổ đông cam kết góp
nhằm đáp ứng các quy định về tính thanh khoản ngắn hạn và dài hạn hơn.
12. BÁO CÁO BỘ PHẬN
Kết quả báo cáo bộ phận bao gồm: các khoản mục phân bổ trực tiếp cho một bộ
phận cũng như cho các bộ phận được phân chia theo một cơ sở hợp lý. Các khoản
mục không được phân bổ bao gồm: tài sản, nợ phải trả, doanh thu hoạt động tài
chính, ch phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lãi hoặc lỗ
khác và thuế thu nhập doanh nghiệp

40
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

BẢNG CẦN ĐỐI KẾ TOÁN


Ngày 31/12/2016
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Thuyết
TÀI SẢN Mã số Số cuối năm Số đầu năm
minh
A/Tài sản ngắn hạn 25,435,812,662 23,985,441,124
100
(100=110+120+130+140+150)
I/Tiền và các khản tương đương tiền 110 (III.01) 5,929,735,067 4,510,547,165

II/Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)


1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
129
ngắn hạn
III/ Các khoản phải thu ngắn hạn 130 14,864,112,212 14,881,451,245

1. Phải thu của khác hàng 131 11,051,329,444 12,552,871,221

2. Trả trước cho người bán 132 3,667,341,311 2,128,454,612

3. Các khoản phải thu khác 138 145,441,457 200,125,412

4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139


IV/Hàng tồn kho 140 4,186,453,261 4,200,119,879

1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 4,186,453,261 4,200,119,879

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149


V/Tài sản ngắn hạn khác 150 455,512,122 393,322,835

1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 319,155,624 273,097,713

2. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 152


3. Tài sản ngắn hạn khác 158 136,356,498 120,225,122

B/Tài sản dài hạn 14,520,585,230 13,821,441,214


200
(200=210+220+230+240)
I/ Tài sản cố định 210 9,713,612,579 7,261,225,122

1. Nguyên giá 211 13,732,367,243 11,183,370,343

2. Giá trị hao mòn lũy kế 212 (4,018,754,664) (3,922,145,221)

41
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213


II/Bất động sản đầu tư 220
1. Nguyên giá 221
2. Giá trị hao mòn lũy kế 222
III/ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05) 4,806,972,651 2,855,124,225

1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 4,806,972,651 2,855,124,225

2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài


239
hạn
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 250 39,956,397,892 37,806,882,338

NGUỒN VỐN
A/Nợ phải trả (300=310+320) 300 11,345,345,439 10,825,854,238

I/ Nợ ngắn hạn 310 11,345,345,439 10,825,854,238

1. Vay ngắn hạn 311


2. Phải trả người bán 312 10,305,301,462 9,884,873,451

3. Người mua trả tiền trước 313


4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 (III.06) 605,812,552 599,639,913

5. Phải trả người lao động 315 285,323,112 200,453,176

6. Chi phí phải trả 316


7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 148,908,313 140,887,698

8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319


II/Nợ dài hạn 320
1. Vay và nợ dài hạn 321
2. Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm 322
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
B/Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 400 27,711,052,453 26,981,028,100

I/ Vốn chủ sở hữu 410 (III.07) 27,711,052,453 26,981,028,100

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 22,478,344,332 21,844,237,165

2. Thặng dư vốn cổ phần 412

42
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

3. Vốn khác của chủ sở hữu 413


4. Cổ phiếu quỹ 414
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 1,220,445,312 1,196,442,341

8. Lợi nhuận chưa phân phối 417 4,012,262,809 3,940,348,594

II. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 430


Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 440 39,056,397,892 37,806,882,338

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Năm 2016
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Thuyết
Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước
minh
1 2 3 4 5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 (IV.08) 96,740,017,474 78,057,922,178

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung


10 96,740,017,474 78,057,922,178
cấp dịch vụ (10=01-02)

4. Giá vốn hàng bán 11 83,934,154,257 67,473,984,971

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp


20 12,805,863,218 10,583,937,207
dịch vụ (20=10-11)

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 106,453,836 72,645,012

7. Chi phí tài chính 22 20,304,642 18,314,838

43
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Trong đó: Chi phí lãi vay phải trả 23 20,304,642 18,314,838

8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 8,241,294,859 7,341,567,486

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh


30 4,650,717,553 3,296,699,895
doanh (30=20+21-22-24)

10. Thu nhập khác 31 32,181,000 25,959,000

11.Chi phí khác 32

12.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 32,181,000 25,959,000

13. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 (IV.09) 4,682,898,553 3,322,658,895

14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 915,225,693 649,380,454

15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51) 60 3,767,672,860 2,673,278,441

44
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Từ ngày 01/01/2016 – 31/12/2016

STT CHỈ TIÊU Mã Số năm nay Số năm trước


(1) (2) (3) (5) (6)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
I
doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
1 01 78,057,922,178
và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng
2 02 67,473,984,971
hóa và dịch vụ
3 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 (285,323,112)
4 4. Tiền chi trả lãi vay 04 (18,314,838)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh
5 05 0
nghiệp
6 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 144,241,923,867
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh
7 07 0
doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
20 986,345,332
doanh
II II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
1 21 353,456,243
và các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
2 22 266,543,244
và các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ
3 23 (321,443,245)
của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công
4 24 32,324,232
cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị
5 25 0
khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
6 26 0
khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
7 27 0
nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu
30 330,880,474

III III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài

45
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận
1 31 987,546,613
vốn góp của chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở
2 32 (734,254,352)
hữu, mua lại cổ phiếu
3 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 0
4 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 151,330,165
5 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 0
6 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 0
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
40 101,962,096
chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
50 1,419,187,902
20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 4,510,547,165
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
61 0
đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
70 5,929,735,067
50+60+61)

46
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Năm 2016

Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với
BCTC

1. THÔNG TIN KHÁI QUÁT


Hình thức sở hữu vốn
Công ty TNHH giấy Cozy là công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập
theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH giấy Cozy số
2300363350 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp lần đầu ngày
25/12/2008.
Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH giấy Cozy số
2300363350 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp lần đầu ngày
25/12/2008. Công ty hoạt động trong các lĩnh vực sau:
- Sản xuất các sản phẩm từ plastic. Cụ thể: màng bọc nilong, màng bọc nhựa,…
- Sản xuất các sản phẩm khác chưa được phân vào đâu. Cụ thể: sản xuất giấy ăn,
giấy viết, giấy in, giấy tráng phấn, sản xuất gia công giấy,…
- Bán buôn đồ dung khác cho gia đình: giấy tráng phấn vệ sinh, giấy và bìa
carton,…
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Cụ thể: phế liệu, phế
thải kim loại, phi kim loại, nguyên liệu giấy,…
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, tre, nứa, rơm, rạ, và vật liệu tết bện.
Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường
Chu kỳ sản xuất kinh daonh thông thường của Công ty được thực hiện trong thời
gian không quá 12 tháng.

47
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

2. NĂM TÀI CHÍNH, CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP


DỤNG
Năm tài chính
Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12.
Tuyên bố về việc tuyên thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
Ban điều hành đảm bảo đã tuân thủ yêu cầu của chuẩn mực kế toán, Chế độ kế
toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014, cũng như các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn
mực kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài chính.
3. LUẬT KẾ TOÁN MỚI
Luật kế toán số 88/2015/HQH13 đã được Quốc hội Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa VIII, ký họp thứ 10 thông qua ngày 20/11/2015 có hiệu lực
kể từ ngày 01/01/2017. Theo quy định tại điều 28- Đánh giá và ghi nhận theo giá
trị hợp lý. Tuy nhiên đến thời điểm phát hành báo cáo này, chưa có văn bản hướng
dẫn trong việc áp dụng đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp lý, do đó, Công ty
chưa áp dụng giá trị hợp lý trong trình bày báo cáo tài chính.
4. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở kế toán dồn tích (trừ các thông tin liên quan
đến các luồng tiền).
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng đồng Viêt Nam (VNĐ), theo
nguyên tắc giá gốc và phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý liên quan đến việc lập và trình bày báo
cáo tài chính.
Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo nguyên tắc và thông lệ kế
toán được chấp nhận chung tại các nước khác nhau ngoài Việt Nam.
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo
cáo tài chính:

48
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp lý


Như đã trình bày tại thuyết minh số 3, Luật kế toán đã có hiệu lực từ ngày
01/01/2017, trong đó bao gồm quy định về đánh giá và ghi nhận theo giá trị hợp
lý, tuy nhiên chưa có hướng dẫn cụ thể cho vấn đề này; theo đó, ban điều hành đã
xem xét và áp dụng như sau:
a)Công cụ tài chính được ghi nhận và đánh giá lại theo giá trị hợp lý trên cở sở
giá gốc trừ đi các khoản dự phòng cần trích lập (nếu có) theo quy định hiện hành,
b) Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực
tế,
c) Hàng tồn kho được ghi nhận và đánh giá lại theo giá trị hợp lý trên cở sở giá
gốc trừ đi các khoản dự phòng cần trích lập (nếu có) theo quy định hiện hành;
d) Đối với tài sản và nợ phải trả (ngoài các mục a, b, c trên đây) Công ty không có
cở sở để xác định được giá trị một cách đáng tin cậy do đó Công ty đang ghi nhận
theo giá gốc.
Ước tính kế toán
Việc lập báo cáo tài chính tuân thủ theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày
báo cáo tài chính yêu cầu Ban Điều hành phải có những ước tính và giả định ảnh
hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ
và tài sản tiềm tàng tại ngày lập báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo tài
chính về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Mặc dù các ước tính kế
toán được lập bằng tất cả sự hiểu biết của Ban Điều hành, số thực tế phát sinh có
thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính: Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo
giá gốc cộng các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản
tài chính đó. Tài sản tài chính của công ty bao gồm tiền, các khoản tương đương
tiền, các khoản phải thu khách hàng, phải thu khác.
Công nợ tài chính: Tại ngày ghi nhận ban đầu, công nợ tài chính được ghi nhận
theo giá gốc trừ đi các chi phí giao dịch có liên quan trực tiếp đến phát hành công
nợ tài chính đó. Công nợ tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người

49
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

bán, phải trả khác, các khoản chi phí phải trả, các khoản nợ thuê tài chính, các
khoản vay.
Đánh giá lại sau lần ghi nhận đầu tiên
Hiện tại, Thông tư số 210/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày
06/11/2009 (“Thông tư 210”) cũng như các quy định hiện hành chưa có hướng dẫn
cụ thể về việc xác định giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và công nợ tài chính.
Các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm các khoản đầu tư mà công ty
có ý định và khả năng nắm giữ đến ngày đáo hạn. Các khoản đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn bao gồm: Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm các loại
tín phiếu, kỳ phiếu ), trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua
lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai và các khoản cho vay nắm giữ đến
ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn khác.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận bắt đầu từ ngày mua và
được xác định giá trị ban đâù theo giá mua và chi phí liên quan đến giao dịch mua
các khoản đầu tư. Thu nhập lãi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn sau
ngày mua được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở dự
thu. Lãi được hưởng trước khi công ty nắm giữ được ghi giảm trừ vào giá gốc tại
thời điểm mua.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được xác định theo giá gốc trừ đi dự
phòng phải thu khó đòi.
Dự phòng phải thu khó đòi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được
trích lập theo các quy định kế toán hiện hành.
Nợ phải thu
Nợ phải thu là số tiền có thể thu hồi của khách hàng hoặc các đối tượng khác. Nợ
phải thu được trình bày theo gia trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phòng phải thu khó
đòi.
Dự phòng thu khó đòi được trích lập cho các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh
toán từ 6 tháng trở lên, hoặc các khoản nợ phải thu mà người nợ khó có khả năng
thanh toán do bị thanh ly, phá sản, hay các khó khan tương tự.
50
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Hàng tồn kho


Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần
có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng
tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định
theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện được xác
định bằng giá ước tính trừ đi các chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm cùng chi
phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của công ty được trích lập theo quy định kế toán
hiện hành. Theo đó, Công ty được phép trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất và trong trường hợp giá gốc của hàng tồn kho cao
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Hàng tồn kho tại ngày 31/12/2017 của công ty chủ yếu là nguyên vật liệu, thành
phẩm kim khí ngành quân trang, thực phẩm…
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá và khấu hao lũy kế.
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữ hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác
liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dụng bao gồm chi phí xây
dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử.

51
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Tài sản cố định vô hình và khấu hao


Tài sản cố định vô hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Tài sản cố định vô hình bao gồm chứng chỉ Iso, phần mềm kế toán và chi phí xây
dựng thương hiệu Công ty TNHH giấy Cozy. Tài sản cố định vô hình được khấu
hao theo khung thời gian đã được định sẵn.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê,
quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí
này bao gồm các chi phí cần thiết để hình thành tài sản phù hợp với chính sách kế
toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như
với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sang sử dụng.
Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả
Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong
tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được. Chi phí phải trả được
ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả.
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả ngườ bán, chi phí phải trả và phải trả
khác được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Phải trả người bá phản ánh các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dichjvuj, tài sản và người bán là đơn vị độc lập với
doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua nười nhận
ủy thác.
- Chi phí phải trả phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được
từ người bán hoặc đã cung cấp cho người mua nhưng chưa chi trả do chưa có hóa
đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán và các khoản phải trả cho người lao động
về tiền lương nghỉ phép, các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh phải trích trước.
- Phải trả khác phẩn ánh các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên
quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu: Vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực
tế đã góp của các cổ đông.

52
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Thặng du vốn cổ phần: Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch
giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành lần đầu, phát hành bổ sung,
chênh lệch giữa giá tái phát hành và giá trị sổ sách của cổ phiếu quỹ và cấu phần
vốn của trái phiếu chuyển đổi khi đáo hạn. Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát
hành bổ sung cổ phiếu và tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm thặng dư vốn
cổ phần.
Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được phân phối cho các cổ đông sau khi
đã trích lập các quỹ theo Điều lệ của Công ty cũng như các qui định của pháp luật
và đã được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt.
Việc phân phối lơi nhuận cho các cổ đông được cân nhắc đến các khoản mục phi
tiền tệ nằm trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể ảnh hưởng đến luồng
tiền và khả năng chi trả cổ tức như lãi do đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn, lãi
do dánh giá lại các khoản mục tiền tệ, các công cụ tài chính và các khoản mục phi
tiền tệ khác.
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:
(k) Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(l) Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(m) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(n) Công ty sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(o) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều
kiện sau:
(i) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(j) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

53
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

(k) Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân đối kế
toán;
(l) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài
khoản tiền gửi và lãi suất áp dụng.
Lãi từ các khoản đầu tư được ghi nhận khi Công ty có quyền nhận khoản lãi.
Ngoại lệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát
sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên
độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh
được hạch toán vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc tại ngày kết thúc niên độ kế toán không
được dùng để chia cho các cổ đông.
Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp thẻ hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số
thuế hoãn lại.
Số thuế phải trả hiện tại được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu
nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi
phí thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác và ngoài ra không bao gồm các
chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Việc xác định thuế thu nhập của công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về
thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định
sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kết quả kiểm tra của
cơ quan thuế có thẩm quyền.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
Bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh
hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và
hoạt động. Các bên cũng được xem là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát
chung hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung.

54
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Trong việc xem xét mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ
được chú trọng nhiều hơn hình thức pháp lý.

5. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm


- Tiền mặt 2,887,234,545
- Tiền gửi ngân hàng 2,992,145,909
- Tiền đang chuyển 50, 354,613
Cộng 5,929,735,067

6. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm


a) Ngắn hạn (chi tiết theo từng khoản mục)
- Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ; 1,212,371,019
- Công cụ, dụng cụ xuất dùng; 1,045,235,544
- Chi phí đi vay; 138,332,442
- Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có giá trị lớn). 60,045,655
b) Dài hạn
- Chi phí thành lập doanh nghiệp 410,325,518
- Chi phí mua bảo hiểm; 694,798,927
- Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có giá trị lớn). 106,232,241
Cộng 3,667,341,311

55
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

7. PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

Cuối năm Đầu năm


Chỉ tiêu
Giá trị Giá trị Số có khả năng trả nợ
a) Các khoản phải
trả người bán
ngắn hạn
- Chi tiết cho từng
đối tượng chiếm
từ 10% trở lên 5,883,546,678
trên tổng số phải
trả
- Phải trả cho các
50,872,227
đối tượng khác
b) Các khoản phải
trả người bán dài
4,370,905,641
hạn (chi tiết tương
tự ngắn hạn)
Cộng 10,305,301,462
8. PHẢI TRẢ KHÁC

Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm


a) Ngắn hạn
- Kinh phí công đoàn 15,887,433
- Bảo hiểm xã hội 24,336,434
- Bảo hiểm y tế 50,233,922
- Bảo hiểm thất nghiệp 30,723,783
- Các khoản phải trả, phải nộp khác 4,362,533
Cộng 126,543,645
9. DOANH THU

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước


a. Doanh thu
- Doanh thu bán hàng 64,334,756,833
- Doanh thu cung cấp dịch vụ 14,405,261,345
Cộng 78,057,922,178

56
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

10. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước


a) Các khoản chi phí quản lý doanh
7,341,567,486
nghiệp phát sinh trong kỳ
- Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở
6,923,454,334
lên trên tổng chi phí QLDN;
- Các khoản chi phí QLDN khác. 418,840,525
b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh
6,237,663,664
trong kỳ
- Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở
5,645,872,974
lên trên tổng chi phí bán hàng;
- Các khoản chi phí bán hàng khác. 592,364,490

11. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH


Quản lý rủi ro vốn
Công ty quản lý nguồn vốn nhằm đảm bảo rằng Công ty có thể vừa hoạt động liên
tục vừa tối đa hóa lợi ích của các cổ đông thông qua tối ưu hóa số nguồn vốn và
công nợ.
Các chính sách kế toán chủ yếu
Chi tiết các chính sách kế toán chủ yếu và phương pháp mà Công ty áp dụng (bao
gồm các tiêu chí để ghi nhận, cơ sở xác định giá trị và cơ sở ghi nhận các khoản
thu nhập và chi phí) đối với từng loại tài sản tài chính, công nợ tài chính được trình
bày tại thuyết minh số 4.
Công ty chưa xác định được giá trị hợp lý của tài sản tài chính và công nợ tài chính
tại ngày kết thúc niên độ kế toán do Thông tư số 21/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính
ban hành ngày 06/11/2009 (“Thông tư 210”) cũng như các quy định hiện hành
chưa có hướng dẫn cụ thể về việc xác định giá trị hợp lý của tài sản tài chính và
công nợ tài chính. Thông tư 210 yêu cầu áp dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính
Quốc tế về việc trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công
cụ tài chính nhưng không đưa ra hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi
nhận cong cụ tài chính bao gồm cả áp dụng giá trị hợp lý, nhằm phù hợp với
Chuẩn mực báo cáo tài chính Quốc tế.
Mục tiêu quản lý rủi ro tài chính

57
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý rủi ro nhằm phát hiện và đánh giá các rủi ro
mà Công ty phải chịu, thiết lập các chính sách và quy trình kiểm soát rủi ro ở mức
chấp nhận được. Hệ thống quản lý rủi ro được xem xét lại định kỳ nhằm phản ánh
những thay đổi của điều kiện thị trường và hoạt động của Công ty.
Rủi ro tài chính bao gồm rủi ro thị trường (bao gồm rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất và
rủi ro về giá), rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.
Rủi ro thị trường
Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ có thể chịu rủi ro khi có sự thay đổi về tỷ
giá hối đoái, lãi suất và giá. Công ty không thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi
ro này sau khi Ban Điều hành đánh giá chi phí để thực hiện phòng ngừa rủi ro tỷ
giá hay rủi ro lãi suất có thể cao hơn chi phí phát sinh do rủi ro thị trường khi có sự
thay đổi về giá của các công cụ tài chính này trong tương lai.
Rủi ro thị trường
Quản lý rủi ro về hàng hóa
Công ty mua nguyên vật liệu, hàng hóa từ các nhà cung cấp trong nước để phục vụ
cho hoạt động kinh doanh. Do vậy, Công ty sẽ chịu rủi ro từ việc thay đổi giá bán
của nguyên vật liệu, hàng hóa.
Quản lý rủi ro thanh khoản
Mục đích quản lý rủi ro thanh khoản nhằm đảm bảo đủ nguồn vón để đáp ứng các
nghĩa vụ tài chính hiện tại và trong tương lai. Tính thanh khoản cũng được Công ty
quản lý nhằm đảm bảo mức phụ trội giữa công nợ đến hạn và tài sản đến hạn trong
kỳ ở mức co thể được kiểm soát đối với số vốn mà Công ty tin rằng có thể tạo ra
trong kỳ đó. Chính sách của Công ty là theo dõi thường xuyên các yêu cầu về
thanh khoản hiện tại và dự kiến trong tương lai nhằm đảm bảo Công ty duy trì đủ
mức dự phòng tiền mặt, các khoản vay và đủ vốn mà các cổ đông cam kết góp
nhằm đáp ứng các quy định về tính thanh khoản ngắn hạn và dài hạn hơn.
12. BÁO CÁO BỘ PHẬN
Kết quả báo cáo bộ phận bao gồm: các khoản mục phân bổ trực tiếp cho một bộ
phận cũng như cho các bộ phận được phân chia theo một cơ sở hợp lý. Các khoản
mục không được phân bổ bao gồm: tài sản, nợ phải trả, doanh thu hoạt động tài
chính, ch phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lãi hoặc lỗ
khác và thuế thu nhập doanh nghiệp

58
CÔNG TY TNHH GIẤY COZY
Phố Thượng, Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh, CHXHCN Việt Nam

13. SỐ LIỆU SO SÁNH


Số liệu so sánh là Báo cáo tài chính năm 2015 đã được kiểm toán bởi Công ty kiểm
toán khác.

59

You might also like