You are on page 1of 2

Kiến thức Véc-tơ Lập trình

cơ bản về R Tạo mới véc-tơ Vòng lặp For Vòng lặp While

Cheat Sheet c(2, 4, 6) 246


Nhóm các giá trị
vào véc-tơ for (chỉ số chạy){ while (điều kiện lặp){
Câu lệnh Câu lệnh
Tìm kiếm thông tin 2:6 23456 Chuỗi số nguyên } }

Truy cập vào file chưa thông tin


Chuỗi có giá trị từ Ví dụ Ví dụ
2-3, khoảng cách
seq(2, 3, by=0.5) 2.0 2.5 3.0 giữa các giá trị là for (i in 1:4){ while (i < 5){
?mean 0.5
Tìm thông tin về một hàm. j <- i + 10 print(i)
Lặp lại các giá trị
rep(1:2, times=3) 121212
help.search(‘weighted mean’) trong véc-tơ
print(j) i <- i + 1
Tìm thông tin về một từ hoặc cụm từ
Lặp lại các giá trị
help(package = ‘dplyr’) rep(1:2, each=3) 111222 của véc-tơ } }
Tìm thông tin về một package
Hàm với véc-tơ
Đối tượng trong R sort(x) rev(x) Điều kiện If Hàm
Sắp xếp thứ tự của x. Đảo ngược thứ tự của x. if (điều kiện){ function_name <- function(var){
str(iris) Câu lênh 1
Tóm tắt về cấu trúc của đối tượng. table(x) Câu lệnh
unique(x) } else {
Bảng tần xuất giá trị
class(iris) Các giá trị duy nhất của x Câu lệnh 2 return(new_variable)
của x.
Tìm kiếm class của đối tượng. } }
Lựa chọn các giá trị của véc-tơ
Ví dụ Ví dụ
Sử dụng thư viện Lựa chọn theo vị trí if (i > 3){ square <- function(x){
Lựa chọn giá trị thứ 4 print(‘Yes’)
x[4]
install.packages(‘dplyr’) trong x. } else { squared <- x*x
Tải package từ CRAN. print(‘No’)
Lựa chọn tất cả trừ vị return(squared)
x[-4] }
trí thứ 4. }
library(dplyr)
Gọi package để sử dụng Lựa chọn các giá trị
x[2:4]
từ vị trí thứ 2 đến 4. Đọc và ghi dữ liệu
dplyr::select
Lựa chọn tất cả các Đầu vào Đầu ra Chú giải
Sử dụng một hàm cụ thể thuộc một package. x[-(2:4)]
giá trị trừ vị trí 2 và 4
data(iris) Elements one and
x[c(1, 5)] df <- read.table(‘file.txt’) write.table(df, ‘file.txt’) Đọc và ghi dữ liệu dạng file txt
Gọi một tập dữ liệu trong R để sử dụng five.

Lựa chọn theo giá trị


Thư viện làm việc x[x == 10]
Các giá trị trong x
df <- read.csv(‘file.csv’) write.csv(df, ‘file.csv’)
Đọc và ghi dữ liệu dạng CSV.
Đây là trường hợp đặc biệt của
bằng 10 hàm read.table/write.table.

Các giá trị nhỏ hơn


getwd() x[x < 0]
0
Tìm thư viện làm việc hiện tại Đọc và ghi dữ liệu đặc trưng
load(‘file.RData’) save(df, file = ’file.Rdata’)
Các giá trị thuộc của R - .Rdata
x[x %in% c(1, 2, 5)]
setwd(‘C://file/path’) tập {1, 2, 5}
Thay đổi thư mục làm việc.
Lớn hơn hoặc Kiểm tra dữ
Theo tên a == b Bằng a>b Lớn hơn a >= b bằng
is.na(a)
liệu bị thiết
Lưu ý: Nên sử dụng project trong R để
Điều
Kiểm tra đối
Giá trị với tên kiện Không bằng Nhỏ hơn
Nhỏ hơn hoặc
đặt thư viện làm việc x[‘apple’] a != b a<b a <= b bằng
is.null(a) tượng có
‘apple’. dạng null

RStudio® is a trademark of RStudio, Inc. • CC BY RStudio • info@rstudio.com • 844-448-1212 • rstudio.com Translator: ranalytics.vn
Kiểu dữ liệu Ma trận Strings Xem thêm package stringr
Biến đổi các kiểu dữ liệu thông thường trong R m <- matrix(x, nrow = 3, ncol = 3) paste(x, y, sep = ' ') Nối nhiều véc-tơ với nhau.
Tạo một ma trận từ x
TRUE, FALSE, paste(x, collapse = ' ') Nối các giá trị của véc-tơ với
as.logical Kiểu logic nhau
TRUE
Chọn một dòng t(m)
Ma trận chuyển vị grep(pattern, x) Tìm chuỗi ký tự trong x
as.numeric 1, 0, 1 Kiểu số
m %*% n
Chọn một cột gsub(pattern, replace, x) Thay thế chuỗi ký tự trong x
Phép nhân ma trận
as.character '1', '0', '1' Kiểu ký tự solve(m, n) toupper(x) Chuyển sang chữ hoa
Chọn dòng & cột Giải phương trình: m * x = n
tolower(x) Chuyển sang chữ thường
Kiểu ký tự có đã chuyển
'1', '0', '1', đổi sang “factor”, được nchar(x) Số lượng ký tự trong chuỗi
as.factor
levels: '1', '0' dùng trong nhiều mô hình Lists
phân tích
l <- list(x = 1:5, y = c('a', 'b')) Factors
List là một tập hợp các đối tượng có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.
Hàm toán học factor(x) cut(x, breaks = 4)
Biến đổi véc-tơ sang
Biến đổi véc-tơ sang dạng
l[[2]] l[1] l$x l['y'] dạng factor nhưng có
log(x) Log sum(x) Tổng factor
Đối tượng chia thành các lớp
exp(x) Hàm exp mean(x) Giá trị trung bình. Giá trị thứ 2 List mới với Giá trị y trong
trong list tên là
của l. giá trị đầu tiên list
max(x) Giá trị lớn nhất median(x) Trung vị x
Phân tích thống kê
min(x) Giá trị nhỏ nhất quantile(x) Phân vị x
Xem thêm lm(x ~ y, data=df) t.test(x, y) prop.test
package dplyr Data Frames Mô hình hồi quy Kiểm định so sánh Kiểm định tỷ lệ
round(x, n) Làm tròn đến n rank(x) Rank các giá trị
giá trị trung bình trong tập dữ
chữ số. của x df <- data.frame(x = 1:3, y = c('a', 'b', 'c'))
glm(x ~ y, data=df) liệu.
Trường hợp đặc biệt của x với tất cả các giá trị (véc-tơ) trong list có
signif(x, n) Làm tròn đến n var(x) Phương sai Mô hình hồi quy tổng quát
độ dài bằng nhau.
chữ số dạng e pairwise.t.test aov
df$x df[[2]] summary Kiểm định giá trị Phân tích
cor(x, y) Hệ số tương sd(x) Độ lệch tiêu x y
Xem thông tin kết quả mô hình trung bình theo phương sai.
quan chuẩn nhóm
1 a
Gán biến Hàm phân phối
2 b
> a <- 'apple' Biến ngẫu Hàm mât độ Hàm phân
Hiểu thêm về data frame Phân phối nhiên phối Quantile
>a 3 c
[1] 'apple' View(df) Xem data frame Normal rnorm dnorm pnorm qnorm
Lấy tập con trong Xem 6 dòng đầu
head(df) Poison rpois dpois ppois qpois
data frame tiên
Môi trường làm việc Binomial rbinom dbinom pbinom qbinom
df[ , 2]
ls() Danh sách các đối tượng nrow(df) cbind – Ghép cột. Uniform runif dunif punif qunif
trong môi trường làm việc Số lượng
dòng
rm(x) Xóa đối tượng x
df[2, ] ncol(df) Biểu đồ Xem thêm package ggplot2
Số lượng cột
rm(list = ls())
Xóa tât cả đối tượng rbind – Ghép dòng.
plot(x) plot(x, y) hist(x)
dim(df) Biểu đồ giá trị Biểu đồ giá trị Histogram
Lưu ý: Ta có thể sử dụng tab Environment trong Số lượng của x của x và y. của x.
Rstudio để xem danh sách các đối tượng đang dòng và cột
df[2, 2]
có trong môi trường làm việc cảu R. Dữ liệu thời gian Xem thêm package lubridate.

RStudio® is a trademark of RStudio, Inc. • CC BY RStudio • info@rstudio.com • 844-448-1212 • rstudio.com Translator: ranalytics.vn

You might also like