Professional Documents
Culture Documents
Các khái niệm được định nghĩa trên cơ sở của những khái
niệm đã biết trước. Hệ thống các khái niệm được xây dựng có
tính phân cấp.
Dạng cơ bản của việc hình thành (đ/n) một khái niệm mới
dựa vào các khái niệm đã có trước:
(1) A : set of objects.
<tên định danh>, <tập thể hiện>
VD:
Class matran {
int m, n;
float e[100][100]
};
Để biểu diễn tri thức của một miền nhất định, trước hết
phải biểu diễn thành phần khái niệm chỉ các lớp đối tượng
(loại đối tượng):
Tìm ra được danh sách các khái niệm
Khái niệm tiền đề
Khái niệm có trước, khái niệm được định nghĩa sau
Mỗi khái niệm được xây dựng theo cách nào
Quan hệ: sự liên kết có ý nghĩa nhất định giữa các objects hoặc
các concepts.
Số ngôi của quan hệ: 2 ngôi, 3 ngôi, …
Dictionary.com
noun
1. an existing connection; a significant association between or among things: the relation
between cause and effect.
2. relations.
foreign relations.
3. sexual intercourse.
3. the mode or kind of connection between one person and another, between an individual
and God, etc.
8. Mathematics.
Relation
From Wikipedia, the free encyclopedia
Relation or relations may refer to anything that involves communicating with another
person, group, society or country.
General use
Kinship, relationship by genealogical origin
Social relations, in social science, social interaction between two or more individuals
International relations, strategies chosen by a state to safeguard its national interests
and achieve its foreign policy objectives
Mathematics
Relational algebra, an offshoot of first-order logic (and of algebra of sets), deals with
a set of finitary relations which is closed under certain operators
Relation (mathematics), a generalization of arithmetic relations, such as "=" and "<",
that occur in statements, such as "5 < 6" and "2 + 2 = 4"
Ternary relation, finitary relation in which the number of places in the relation is three.
Ternary relations may also be referred to as 3-adic, 3-ary, 3-dimensional, or 3-place.
Theory of relations, treats the subject matter of relations in its combinatorial aspect,
as distinguished from, though related to, its more properly logical study on one side
and its more generally mathematical study on another
Về mặt toán học, ta đã có cơ sở cho việc xây dựng (đặc tả) các
khái niệm và các quan hệ:
Tập hợp (Toán RR)
Ánh xạ, hàm (Toán RR)
Quan hệ theo nghĩa của toán học. (Toán RR)
Để biểu diễn cho thành phần quan hệ của miền tri thức, ta
có thể:
Bài tập:
Chọn một miền tri thức cụ thể với yêu cầu nhất định, thu thập
tri thức;
Biểu diễn cho hai thành phần khái niệm (các lớp đối tượng) và
quan hệ.
1. HHP
2. HHGT 2 chiều
3. Điện học
4. Hóa vô cơ
5. Sinh học
6. v.v…
3. facts, rules
Phát biểu khẳng định một điều mà trong phạm vi tri thức
đang xét thì phát biểu có giá trị chân lý nhất định: đúng
hoặc sai đ/v logic 2 trị, trường hợp không chắc chắn thì
giá trị chân lý chỉ mức độ đúng thuộc [0,1].
Mỗi sự kiện thường khẳng định về một tính chất của đối
tượng, hay là một quan hệ trên các đối tượng. Sự kiện
thường có cấu trúc.
Để biểu diễn sự kiện ta phải phân loại sự kiện và xác
định được cấu trúc của mỗi loại sự kiện.
Có thể biểu diễn các sự kiện dựa trên việc sử dụng các
cấu trúc dữ liệu đã biết, hay công cụ toán học cơ sở như
tập hợp, hàm, ánh xạ, …
Dictionary.com:
noun
1.
something that actually exists; reality; truth:
Your fears have no basis in fact.
2.
something known to exist or to have happened:
Space travel is now a fact.
3.
a truth known by actual experience or observation; something known to be true:
Scientists gather facts about plant growth.
4. somethingsaidtobetrueorsupposedtohavehappened:
Thefactsgivenbythewitnessarehighlyquestionable.
5.
Law..Often,facts.
anactualorallegedeventorcircumstance,asdistinguishedfromitslegaleffectorconsequence.
Comparequestion of fact, question of law.
Idioms
6.
afterthefact,Law.afterthecommissionofacrime:
anaccessoryafterthefact.
7.
beforethefact,Law.priortothecommissionofacrime:
anaccessorybeforethefact.
8.
infact,actually;really;indeed:
Infact,itwasawonderthatanyonesurvived.
Rule ? (luật)
Luật là phát biểu khẳng định đúng và có tính khái quát,
nhờ đó ta có thể sử dụng luật để suy diễn (sinh ra hay
dẫn ra kết luận mới từ những sự kiện đã biết).
(5) Luật đề cấp đến các khái niệm, quan hệ, và các sự
kiện. Trong tri thức cụ thể các luật được gọi bằng
những từ khác nhau như: tiên đề, tính chất, mệnh đề,
định lý, hệ quả.
(6) Các dạng luật phổ biến:
(1)Luật dẫn:
if { các sự kiện giả thiết } then { các sự kiện kết luận }
if { các sự kiện giả thiết } then { chỉ thị điều khiển hay
hành động }
Biểu diễn:
Sự kiện, chỉ thị hành động.
Tập hợp các sự kiện
Luật dẫn có thể xem như là cấu trúc gồm 2 phần: giả thiết,
kết luận đều là tập các sự kiện, chỉ thị.
struct deduction_rule {
<kiểu tập sự kiện> gt, kl;
};
+ ??
NHẬN XÉT:
Về mặt cấu trúc tri thức thường bao gồm các khái niệm,
các quan hệ (trên các khái niệm và đối tượng), các sự
kiện và luật.
Mô hình tri thức cố lõi (cơ sở) có dạng:
(C, R, Rules)
Ta cần biểu diễn được 3 thành phần C, R, Rules cùng với
các liên hệ giữa 3 thành phần này.
S7 14-04-2018:
Bài tập 1:
(nộp sau 2 tuần)
Chọn một miền tri thức cụ thể (giới hạn cụ thể), thu thập tri
thức;
Biểu diễn cho ba thành phần tri thức cốt lõi: khái niệm (các lớp
đối tượng), quan hệ, sự kiện và luật.
Từ đó, xây dựng CSTT cụ thể trên máy.
Nộp bài: file Word hay pdf + files khác (nếu cần) thư mục
trên dropbox của thầy.
Gợi ý:
- HHP
- HHGT 2 chiều (bỏ)
- Hóa học vô cơ
- Điện một chiều, quang học
- Kiến thức về kỹ thuật lập trình (căn bản)
Luật trên có dạng luật dẫn được biểu diễn bở cấu trúc gồm 3
phần:
(1) Các đối tượng (đại diện): M là điểm, u là vector, d là
đường thẳng.
(2) Giả thiết của luật:
{ M xác định, u xác định, u khác vector 0, u vuông góc d
}
(3) Kết luận:
{ d xác định }
1. HHP
Phạm vi:
a. không xét các hình tứ giác, các hình tròn, quạt.
b. Không xét các tính toán.
2. HHGT 2 chiều
Phạm vi: về các đối tượng hình học ta chỉ xét các điểm,
đường thẳng, đoạn thẳng, đường tròn.