Professional Documents
Culture Documents
BARIA VUNGTAU
UNIVERSITY
C a p Sa in t lACQjJES
ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP
Đề tài:
Gc ( s ) - K p ( l + ^ + Td S)
l d e(t)
u(t) = Kp [e (t ) + J e ( t)d t + Td
Việc hiệu chỉnh 3 thông số Kp,Ki,Kd sẽ làm tăng chất lượng điều khiển.
Ảnh hưởng của 3 thông số này lên hệ thống như sau:
Đáp ứng vòng kín Tăng thời gian Vọt lố Thời gian quá độ Sai số xác lập
.K p Giảm Tăng Ít thay đổi Tăng
Ki Giảm Tăng Tăng N/A
Kd Ít thay đổi Giảm Giảm Thay đổi ít
1.2. Biến đổi bộ điều khiển PID
Bộ điều khiển PID có hàm truyền dạng liên tục như sau:
G(s) = K p + K + K d S
Có 3 phương pháp căn bản để biến đổi Z hàm truyền trên:
> Phương pháp Euler thuận (Forward Euler): s =
> Phương pháp Euler nghịch(Backward Euler): s = —
2 z —1
> Phương pháp hình thang (Tustin): s = '
K (l\ I (
K L) + ( - K d +I tlị
( K p + K£ + Y K tT
-
^ ^ d \
t
-1 I r^d\
) z 1 + ( t )z
-2
( )
1 —z -1
Đặt:
_ K{T Kd _ KịT 2Kd _ Kd
a 0 - Kp + ~Y~ + — ; di - —Kd + —------- — ; CL2 — —
Ta có:
\ _ ữ0+a1z~ 1+a2z~ 2
Từ đó ta tính được tín hiệu điều khiển u(k) khi tín hiệu vào e(k) như sau:
Sau đó hộp thoại mới xuất hiện để tạo tên dự án và nơi lưu trữ như hình:
Hinh 5:Tao project m&i
Khi đó cửa sổ soạn thảo giao diện xuất hiện như hình:
D a? ■ ► » A •* > BE m cs* w
- tf- io u i Name 1 Type A
^pom puter ^Computer Computer
• W 1ea Management ] ] ] rag Management TagManagemer
1», Structure tag |* Structure tag Structures
■h Graphics Designer ■|*f Graphic* Designer Editor
' 'll Alarm logging •_]Alarm logging Editor
j l Tag logging
JJ Tag loggng Editor
& Report Designer
^ R ep o rt Designer Editor
^ Global Script
Global Script Editor
B Text library
CD U»« Administrator SgText Ifctar y Editor
9 Cross-P «Terence CtiUser Admnstrotor Editor
A load Ontne Changes f | Cross-Reference Editor
V 1
A load Online Changes Editor
< >1
D(EUEHtEN_PID\ External Tags: 16 / license: DEMO NUM
Để kết nối với PLC thì cần liên kết Driver. Chọn phải chuột vào Tag
Management và chọn Add New Driver
Khi đó hộp thoại Add New Driver xuất hiện và chọn OPC.CHN và chọn OK
Hình 8: Kết nối PLC với máy tính
Trong WinCC có 2 cách tạo biến là Biến nội: là các vùng nhớ có sẵn trong
WinCC nhằm mô phỏng các hệ thống trên giao diện WinCC như 1 PLC ảo và
biến ngoại dùng để kết nối giữa PLC thực tế và giao diện WinCC ( phần này sẽ
được nói đến trong phần giới thiệu về PC ACCESS trong phần tiếp theo). Để
tạo các biến nội thì trong mục Internal Tag nhấp phải chuột chọn new tags
Sau đó đặt tên cho biến và chọn kiểu của biến vừa thiết lập với:
Để thiết lập giao diện điều khiển thì trong giao diện WinCC click chuột
phải vào Graphic Designer chọn New picture:
Sau đó click chuột phải vào nó và chọn Rename picture để đổi tên cần
dùng và nhấp đúp vào để bắt đầu thiết kế giao diện điều khiển:
Sau đó 1 file ảnh được tạo với tên mặc định là “NewPDLO.Pdl” để đổi tên
file ảnh vừa tạo, nhấp chọn file ảnh và chuột phải chọn “Rename picture”
Cửa sổ Graphic Designer: Giao diện ban đầu của cửa sổ Graphic
Designer
Hình 13: Giao diện cửa sổ Graphic designer
Library C:\DocumentsdndSettingsWin\Desktop\WinCC_De... Ị? [X I
- I__I Operation
Buttons 30
Buttons Language
c ontr oiler En_Aus_2 Em_Aus_3 Ein_Aus_4
IncrDecr-Buttons
♦ __I Keyboards
Screen Buttons
♦ __I Screen Navigation
Hm
Toggle Button En_Aus_5 Em_Aus_6 Em_Aus_7 V
Hộp thoại Library xuất hiện như trên, để lấy hình ảnh ra ngoài làm việc
cần nhấp chọn và kéo thả ra ngoài giao diện:•
Object Proper!*»
-Ũ|ỹ|L* [iSon
PtopetteJ Evert
Ví dụ: Tạo nút nhấn “Hoạt động” theo yêu cầu khi nhấn thì đặt biến ien_1”
kiểu binary lên mức 1
r^Ị Protect function« Jhndude "apdetaph*
♦ Standard functions voidOnClickfchar*IpszPictureName. char*IpszObiedNome
- Ư j Internal functions {
♦ ¿ Ị alocate SetTogBitCbien IM); //Relum-Type BOOL
♦ c_bt> }
♦ F j graphics
B L J tag
*2*
- g í«
♦ ►
“ ) State
S —
$ E3SI3
Hình 18: Lập trình nút nhấn
• Tạo và thực thi vùng xuất/ nhập dữ liệu (I/O Ị£ J Smart o b jects
Field): trong bảng đối tượng điều khiển vào □ Application Window
Picture Window
“Smart Object” chọn vào biểu tượng utton”. Control
Sau khi tạo vùng xuất/nhập dữ liệu xuất hiện j ö i OLE Element
hộp thoại: □ EEE3
m B ar
Hình 19: Tạo I/O field
Để có thể giao tiếp giữa máy tính và PLC cho thực hiện việc Dowload
hoặc Upload cho PLC, trước tiên ta phải chọn cổng giao tiếp:
- Trường hợp cáp giao tiếp là USB thì phải chọn cổng USB
- Trường hợp cáp giao tiếp là cổng COM thì phải chọn đúng cổng giao tiếp
của máy tính
- Để có thể chọn cổng giao tiếp, vào mục Communication, chọn Set PG/PC
Interface.
Hình 22: Liên kết PLC với máy tính
Tùy từng loại ứng dụng mà ta có thể chọn nhiều Mode đọc xung tốc độ
cao khác nhau, có tất cả 12 mode đọc xung tốc độ cao như sau:
Mode 0,1,2: dùng đếm 1 pha với hướng đếm được xác định bởi Bit nội.
Mode 0: chỉ đếm tăng hoặc giảm, không có Bit start hoặc reset.
Mode 8: đếm tăng hoặc giảm, có Bit Start và Reset để cho phép chọn bắt
đầu đếm cũng như chọn thời điểm bắt đầu Reset. Các bit start cũng như reset là
các ngõ vào Input bên ngoài.
Mode 10: đếm tăng hoặc giảm, có Bit reset và không có Start
Mode 11: đếm tăng hoặc giảm, có Bit Start và Reset để cho phép chọn bắt đầu
đếm cũng như chọn thời điểm bắt đầu Reset. Các bit start cũng như reset là các ngõ
vào Input bên ngoài
Mode 12: chỉ áp dụng đối với HSC0 và HSC3, HSC0 dùng để đếm số xung phát ra
từ Q0.0 và HSC3 dùng để đếm số xung phát ra từ Q0.1 (được phát ra ở chế độ PWM)
mà không cần phần cứng.
Trên là bảng mô tả chế độ đếm cũng như loại HSC, quy định địa chỉ vào.
Căn cứ vảo bảng trên để có thể chọn loại HSC cho từng ứng dụng phù hợp.
1 = lx counting rale
> SM Control Bits for HSC parameters
-----------------------------------------------------1
HSCO HSCI HSC'2 HSC3 HSC4 HSC5 D es crip tio n
1 * co u n t u p
ih e H S C :
S M 3 7 .4 S M 4 7 .4 S M 5 7 .4 S M I 3 7 .4 S M 1 4 7 .4 S M 157.4
0 • n o u p date
1 = u p d a te d irectu m
SM 37 5 S M 4 7 .5 S M 5 7 .5 S M I J 7 .5 S M I4 7 .5 SM 157.5 HSC
0 “ n o u p d ate
1 “ u p d a te preset
th e H SC
S M 3 7 .6 S M 4 7 .6 S M 5 7 .6 S M I 3 7 .6 S M I 4 7 .6 S M I 5 7 .6
0 • n o u pdate
1 “ u p d a te c u rre n t
F n aM c th e H S C
1■ e n a b le th e use
status hit:
SM36.5 SM46 5 SMJ6.5 SM 136.5 S M I46 0 SM 156.5
0 - counting down;
1 counting up
1 " equal
1 * greater than
Giới thiệu chung : Bộ điều khiển PID bằng PLC - S7-200 có sơ đồ cấu trúc
như sau:
Trong đó khối điều khiển (phần trong ô — ) được thực hiện bằng phần tử
PLC S7-200 CPU224. Mô đun A/D, D/A được thực hiện bằng khối mở rộng
EM235.
Tín hiệu truyền trong hệ thống có cả phần liên tục và phần số.
Hệ điều khiển PID liên tục thực hiện luật điều khiển liên tục như sau:
Trong đó :
M(t) : Tín hiệu ra của khối điều khiển ở thời điểm (t).
Kc : Hệ số khuếch đại của bộ điều khiển
e(t) : Sai lệch giữa tín hiệu đặt và tín hiệu phản hồi từ quá trình.
Ti : Hằng số thời gian tích phân
Minitial: Giá trị ban đầu của tích phân.
Td : Hằng số thời gian vi phân.
Chuyển sang hệ điều khiển số bằng PLC công thức (1) có thể viết thành :
Mn = MPn + Min + MDn (2)
Trong công thức 2 :
MPn: Thành phần tỷ lệ
MPn = Kc * ( SPn - PVn )
Trong đó :
MIn : Thành phần tích phân trong tín hiệu ra tại thời điểm thứ n
Kc : Hệ số khuếch đại
Ts : Chu kỳ cắt mẫu
Ti : Hằng số thời gian tích phân
SPn : Giấ trị đặt tại thời điểm thứ n
PVn : Giá trị ra của quá trình tại thời điểm thứ n
MX : Giá trị đầu của tích phân - (giá trị ra của PID tại thời điểm thứ n-1)
Trong đó :
MDn : Thành phần vi phân trong tín hiệu ra tại thời điểm thứ n
Kc : Hệ số khuếch đại
Td : Hằng số thời gian vi phân
Ts : Chu kỳ cắt mẫu.
SPn : Giá trị đặt
PVn : Giá trị đầu ra của quá trình tại thời điểm thứ n
Các thành phần này cùng các tham số Kc, Ti, Td, Ts đều có ảnh hưởng đến các
đặc tính đầu ra của quá trình như : Độ ổn định của hệ thống, Sai số tĩnh-sai số
trong chế độ xác lập, Độ quá điều chỉnh, Thời gian quá độ, số lần dao động.v.v..
Bảng lặp dùng cho PID gồm có 36 byte và những thống số được đặt trong
vùng nhớ V và tất cả đều dùng là double word (VD)
8 M D ouble In/Out Chứa giá trị tính ngõ ra, nằm trong NO
w ord - real khoảng 0.0 - 1.0
32 PVN-1 D ouble In/Out Chứa giá trị truớc của biến quá trình NO
w ord - real đuợc luu trữ từ lần thực hiện lệnh pid
cuối cùng
C onfiguration Switch
Full-Scale Input R esolution
l1 Ĩ 5 7 9 11
> Định dạng dữ liệu ngõ ra (dạng word) của EM 232 và EM 235.
Hình A -23 giới thiệu nơi giá trị 12 bit dữ liệu được đặt trong địa chỉ Word của CPU.
M SB LSB
15 14 4 3 D
AQW XX 0 D ata va ue 11 B its 0 0 D 0
C uirren tou tpu t data fo rm a t
M SB LS B
15 3 0
AQW XX D ata va lu e 12 Bits 0 0 D 0
V olta ge OLrtputdata format
Figure A-23 Output Data Word Format for zM 232 and EM 235
Để đọc tín hiệu tương tự ngõ vào ta sử dụng lệnh di chuyển dữ liệu:
- Phần đầu chỉnh lưu: Nhìn vào sơ đồ tổng quát ta thấy nguồn điện 3 pha
đầu vào được chỉnh lưu thành điện áp 1 chiều dùng tụ lọc để chỉnh lưu như thế
đầu vào điện áp 380v Ac qua chỉnh lưu điện áp thu được trên 2 đầu tụ khoảng
550V.
Khâu lọc: Tụ C lọc các thành phần điện áp xoay chiều
- Khâu nghịch lưu : biến đổi nguồn 1 chiều thành nguồn xoay chiều 3 pha
có tần số, điện áp có thể thay đổi. Các van T1,T2,...,T6 có thể là
Hình 28: cấu hình lắp đặt cơ bân của biến tần
Động CO'
3ph8AC
cung car diẽn
Săn hrọtìg điện 24VDC và ■=■ Nỏidầt
bóng ban dãn bén ngoài chung P1ỲY~ tụy
túy chọn
chç sỏ cõng suât
câitbẽ
um [ 2
Kj
NU
I Két nồi điện trở hẳm
Q u ay thuận
Quay nghịch
vung
-nil
Lua chon rứnẻii tỏc đỏ
phat bện bao dộng
đẩu ra dừng
rtnét Up lit
Đãu vao chung
U H0H I .. ! UI
mi- dâu ra
dầu ra chung
đtti 10(*5V) đcng hô
=1 • it 5«CKL CSCn (vi (iudo tẩn sổ) Cho 200V và
tân sỡ M MNDE l<ty100V
chiẻt áp ( chung ) cuộn do7 Ĩ8nEfeu
ttfWikö Đầu vao
men tậi
lraA ’.Ưin dfcrt
T ia b c u â íu r*
Mi ém Cho 400V
4->20m A D C <♦>■— j-<Ị> c ảp bien tần
0 -> iOVDC
két nóiPU
(RS-4S5)
? Tbêt bi đảu CUMmach chinh
O Tbct bt đẳu CUMđâu vầo mạchđiêu khiển
Kiểm soát ngỗ ra mach
L oại K í hiệu T ên th iế t bị M ô tả
STF Quay thuận B ật tín hiệu STF để quay thuận Khi STR và
STF được
Liên lạc, ví dụ bắt đầu (STF), dừng (STOP) vv
bật đồng
STR Quay nghịch B ật tín hiệu STR để quay thuận thời, tín
hiệu dừng
được xuất ra
K ết hợp RH ,RM ,RL để lựa Lựa chọn
RH ,RM ,RL Đ a tốc độ
Tín hiệu đầu vào
Cho đồng
FM 1mA hiện tại
hồ đo
Lựa chọn từ tần số đầu ra, 1440xung/60Hz
dòng điện và điện áp đầu
£ ra
bí)
c AM Tín hiệu đầu ra
5
5
H
Thông
RS485 K ết nối PU
Chiều dài tối đa 500m
The power supply cables must be connected Connect the motor to U, V. W. In the above
to R . S . T (L i. 1-2 .La). Never connect the connection, turning on the forward rotation switch (signal)
power cable to the U. V. W of the inverter. rotates the motor in the counterclockwise (arrow) direction
Doing so will dam age the inverter. when viewed from the load shaft.
(Phase sequence need not be matched.)
Single-phase power
supply 200V
Single-phase power Earth (ground)
supply 100V terminal
Mo101
Earth
M CCB (ground)1
Ghi chú:
> Để đảm bảo an toàn, kết nối nguồn điện với biến tần với rơ le điện từ và các
thiết bị đóng cắt và các thiết bị bảo vệ nối đất, rơ le điện từ dùng để đóng
mở nguồn cho biến tần.
> Ngõ ra là 3 pha xoay chiều 200V.
4. Cài đặt biến tần trên màn hình điều khiển
Với màn hình hiển thị, bạn có thể chạy biến tần, cài đặt tần số, hiển thị các trạng
thái, cài đặt tham số, hiển thị lỗi.
4.1. Tên và chức năng của các bộ phận trên màn hình điều khiển
Cover opened
• Mô tả từ khóa
Từ khóa Mô tả
Run Ra lệnh chạy
Built-in frequency setting Cài đặt tần số trên tín hiệu tương tự cổ điển
potentiometer
Mode Chọn chế độ vận hành hoặc chế độ cài đât
Up/Down • Dung để tang hoặc giảm tần số
• Dùng để thay đổi chế độ để thay đổi tham số cài
đặt
Fwd Ra lệnh chạy thuận
Rev Ra lệnh chạy nghịch
Stop/Reset • Dừng hoạt động
• Dùng cài đặt lại biến tần khi biến tần bị lỗi hoặc
ngắt an toàn
• Hiển thị đơn vị, trạng thái vận hành
Hiển thị Mô tả
Hz Hiển thị tần số
A Hiển thị dòng điện
Run Sáng khi biến tần vận hành
Mon Sang trong chế độ hiển thị màn hình
PU Sang khi chế độ vận hành PU
Ext Sang khi chế độ vận hành bên ngoài
4.2. Thay đổi màn hình hiển thị bởi nút Mode
•Monitoring mode • Frequency setting • Parameter setting
mode (Note) mode
CT \J □ ------------------- 3 -------w -------- -
n n n iM
u /ũ ù ịn MODE n n n h
[ u.uuu
MODE JL J
,< ° r .
e s e s ^
r a 3SD © .«kJ'-*
B 0 @ ® ¿«fcN
r a s
s e s ® ik j'~
ra œ ©
o _____________ * ___ Q ““ Q
• Chế độ cài đặt tần số chỉ được hiển thị trong chế độ vận hành PU
4.3. Màn hình hiển thị
• Lệnh vận hành chỉ được chấp nhận khi màn hình hiển thị khi ở chế độ EXT là
sáng khi chế độ vận hành ngoài.
PU sáng khi chế độ vận hành là PU
EXT và PU sáng hiển thị sự kết hợp 2 chế độ vận hành
• Màn hình hiển thị có thể được thay đổi trong quá trình vận hành
•Frequency monitor
••CCurrent
urrent monitor
m »Voltage monitor »Alarm monitor
nnn * I ,___ , -TT- “ I Alarm present
U .U U
-------------- -- ----------- ---------
E------- » A MON
3 MON c n r
»
§ B 3 S ỊỊpuext PU EXT L .U L
r a lîiunj ▼ w J/T * Ũ ® Ũ 0
«N*^ n •1
Alarm absent
— f-------------L U ạ s
@ '
To 3.2.4 Frequency setting mode (Note3)
4.4. Cài đặt tần số
Khi không cài đặt được tần số (Pr. 146=1) trong chế độ PU, cài đặt giá trị tần số
được dùng cho thực hiện vận hành bên dưới lệnh vận hành Run.
Chế độ này chỉ hiển thị trong chế độ vận hành PU.
• Khi nút Up/Down được dùng cho cài đặt các tần số
Cài “ 1” trong Pr. 146
Thay đổi tần số cài đặt bởi nút Up/Down
Ị -— When ị E r r Iappears
1) If the RUN indication is lit or flickering,
stop operation by pressing the ¡r|5 r1
key or turning off the forward rotation
(STF) or reverse rotation (STR) signal
Flick or connected to the control terminal.
2) You cannot set any value that is outside the
parameter setting range. Write a value within
the setting range.
— *1’ (PU operation mode) has been set in Pr. 79.
Ạ r¡3
If the value and |P. *791do not flicker but
|P, g g | appears, you did not press the f» ~ |key
for 1.5s when writing the value.
— Press the [ y j key once, press thefwT| koy. and
restart the setting from the beginning.
(2) Khi thay đối Pr. 146 “ chọn lệnh cài đặt tần số” từ “0” lên “ T
Press thejĩõãjkey. to choose the
parameter setting mode.
i
•Param eter setting mode
Most significant Least significant
digit flickers Middle digit flickers («9# flickers
P r . . ÎU
O ’f f n n 0 ïftn i P tu n
SED 0 ® r ỳ , • .U U U • . »UÜI 1 . ¡1 U
CED 3SB w 1 time f  y 4 times ( 5 * 6 times
■M a
le
3.2.6 Operation mode
M •O. ¡t ul un P. 1
4 Kj uu
Oto 9 Oto 9
•Cuiront setting
n
LI
]®
•Setting change
Sau đó vào giao diện chính của WinCC chọn - f WEIAMEN P I' Name
Tag m anagem ent => OPC=> OPC G roups sau Ịp Computer W*S7200 0«
- Tag Management
đó lick chuột phải và chọn System P aram eter: ♦ y Interns tags
- i ^
f ^. ■ ———
cs’CGtc ....... .................
Tiếp theo giao diện O PC Item M anager New Orwer Comecbon.
fM M ic ro s o ft T « t n n a l S e r v i c e s
hiện ra và chọn tiếp S7200.OPC Sever và chọn ♦ s Microsoft W iidow s Netwoik
Brow er Sever. ỊỊ 5 W eb Cbent Network
♦ w W O RKGRO UP
- \\<LOCAL>
Tiếp theo check vào Read access và W rite
access và nhấn next.
Sau đó tiếp S7200.OPCSever và Finish. Sau khi kết nối xong các biến thì
nhấn Back và Exit.
Tiếp theo cần tạo biến lưu trữ bằng cách click
chuột phải vào archives và chọn archives
w izard...
Sau đó trong mục đã xuất hiện các biến cần hiển thị, khi đó cần click chuột
phải chọn Properties:
Sau đó chọn các giá trị như trong hình:
roKx ftS M fw y
A. Stato
Lõi thép là phần dẫn từ. Vì từ trường đi qua lõi thép là từ trường quay nên
để giảm bớt tổn hao, lõi thép được làm bằng những lá thép kỹ thuật điện dày 0,5
mm ép lại. Khi đường kính ngoài của lõi thép nhỏ hơn 990mm thì dùng cả tấm
thép tròn ép lại. Khi đường kính ngoài lớn hơn trị số trên thì phải dùng những
tấm thép hình rẻ quạt ( hinh 1.2 ) ghép lại thành khối tròn.
Dây quấn stator được đặt vài các rãnh của lõi thép và được cách điện tốt
với lõi thép. Dây quấn phấn ứng là phần dây bằng đồng được trong các rãnh
phần ứng và làm thành một hoặc nhiều vòng kín. Dây quấn là bộ phận quan
trọng nhất của động cơ vì nó trực tiếp tham gia vào quá trình biến đổi năng
lượng từ điện năng thành cơ năng. Đồng thời về mặt kinh tế thì giá thành của
dây quấn cũng chiếm tỷ lệ khá cao trong toàn bộ giá thành của máy.
- Sinh ra được một sức điện động cần thiết có thể cho một dòng điện nhất
định chạy qua mà không bị nóng quá một nhiệt độ nhất định để sinh ra một
moment cần thiết đồng thời đảm bảo đổi chiều tốt.
- Triệt để tiết kiệm vật liệu, kết cấu đơn giản làm việc chắc chắn an toàn
- Dây quấn phấn ứng có thể phân ra làm các loại chủ yếu sau:
B. Rotor
Phần này gồm 2 bộ phận chính là lõi thép và dây quấn rotor:
Nói chung người ta dùng các lá thép kỹ thuật điện như ở stator lõi thép
được ép trực tiếp lên trục máy hoặc lên một giá rotor của máy. Phía ngoài của lá
thép có xẻ rãnh để đặt dây quấn.
Phân loại làm hai loại chính rotor kiểu dây quấn va roto kiểu lồng sóc:
Loại rotor kiểu dây quấn: rotor kiểu dây quấn (hình 37 ) cũng giống như
dây quấn ba pha stator và có cùng số cực từ dây quấn stator. Dây quấn kiểu này
luôn đấu hình sao (Y) và có ba đấu ra đấu vào ba vành trượt gắn vào trục quay
rotor và cách điện với trục. Ba chổi than cố định và luôn tỳ trên vành trượt này
để dẫn điện và một biến trở cũng nối sao nằm ngoài động Cơ để khởi động hoặc
điều chỉnh tốc độ.
Rotor kiểu lồng sóc ( hình 38) : Gồm các thanh đồng hoặc thanh nhôm đặt
trong rãnh và bị ngắn mạch bởi hai vành ngắn mạch ở hai đấu.Với động cơ nhỏ,
dây quấn rotor được đúc nguyên khối gồm thanh dẫn, vành ngắn mạch, cánh tản
nhiệt và cánh quạt làm mát. Các động cơ công suất trên 100kw thanh dẫn làm
bằng đồng được đặt vào các rãnh rotor và gắn chặt vành ngắn mạch.
Hình 38: Rotor lồng sóc
2. Encoder
2.1. Cấu tạo chính Encoder
Gồm 1 bộ phát sáng (LED phát), 1 bộ
thu ánh sáng nhậy với ánh sáng từ bộ
phát( bộ thu thường là photodiode hoặc
phototransitor), 1 đĩa quang có khoét lỗ
gắn trên trục quay đặt giữa bộ phát và bộ
thu, thông thường gắn trên trục quay của
động cơ cần đo tốc độ,
Encoder thực chất là 1 đĩa tròn xoay,quay quanh trục. trên đĩa có các lỗ.
người ta dùng đèn led để chiếu lên mặt đĩa. Khi đĩa quay, chỗ không có lỗ, đèn
led không chiếu xuyên qua được, chỗ có lỗ, đèn led chiếu xuyên qua được. khi
đó, mặt bên của đĩa, người ta đặt 1 con mắt thu. Với các tín hiệu có, hoặc không
có ánh sáng chiếu qua, người ta nghi nhận được đèn led có chiếu qua lỗ hay
Số lỗ trên đĩa quyết định độ chính xác của thiết bị đo. Ví dụ đĩa có 1 lỗ thì 1
vòng là 1 xung, đĩa có N lỗ thì 1 vòng thu được N xung. Như vậy khi đo tốc độ
ta đếm số xung trong 1 khoảng đơn vị thời gian, từ đó ta tính được số vòng trên
đơn vị thời gian( hoặc có thể dùng chu kì xung). Nếu đo tốc độ cao thì số lỗ
càng nhiều càng chính xác.
CHƯ ƠNG III. T H IẾ T KẾ VÀ TH I CÔNG
1. N H IỆM VỤ, HƯỚNG GIẢ I QUYẾT CỦA ĐỒ ÁN
1.1. Nhiệm vụ
Đề tài “ĐIỀU K H IỂN PID TỐC ĐỘ ĐỘNG C Ơ BẰNG PLC VÀ BIẾN
TẢN” dùng giao diện được viết bằng WinCC để nhập các giá trị của bài toán
như các hệ số: Kp,Ki,Kd, Ts,Setpoint, xung Encoder, tốc độ tối đa của động cơ
sau đó nhờ PC Access liên kết các giá trị với PLC. Sau đó PLC đọc số xung
phát ra từ Encoder nối với động cơ từ đó tính được tốc độ thực tế của động cơ
sau đó đưa các giá trị ở trên vào bộ điều khiển PID tạo trong PLC để xử lý đưa
ra các giá trị analog từ 0-32000 ứng với tốc độ động cơ từ 0-1700 vòng/phút.
Giá trị analog từ Module EM235 xuất ra đưa vào ngõ vào analog của biến tần để
điều khiển tốc độ động cơ.
1.2. Giải quyết vấn đề
Sau khi phân tích được bài toán thì để giải quyết được vấn đề trên thì cần
tìm hiểu về:
❖ Bộ PID trong PLC
❖ Thiết kế giao diện trên WinCC
❖ Cách kết nối PLC và WinCC, các hệ thống khác như Encoder, động
cơ, biến tần...
❖ Tìm hiểu về Module EM235 S7200
2. T H IẾ T KẾ VÀ TH I CÔNG
2.1. Thiết kế giao diện điều khiển và giám sát trên WinCC
Dựa vào yêu cầu của bài toán và phần hướng dẫn thiết kế giao diện trên ta
thiết kế được giao diện như sau:
2.2 Tạo biến ngoại
Dựa vào lý thuyết đã nêu trong phần PC ACCESS thì ta phải tạo các biến
như hình dưới và ADD vào chương trình WinCC
Sơ đồ kết nối
Hình ảnh phần cứng thực tế của đồ án
2.4 Lưu đồ giải thuật
2.5. Công thức tính tốc độ động cơ
X u n g E n co d erH ien T a i-X u n g E n o d erT ru o c
TE\cãE\ãE\ngcE\ = Đ ĩh p h ầ n g ĩh a iE n c o d e r
X60 0 (RPM)
Thời gian lấy mẫu 100ms
&}
1HSC
\l
A
1 - h__________
C. Chương trình PID
D. Chương trình tính vòng quay động cơ
2.7.1. Kết quả thu được
Khi đó kết quả thu được với các giá trị đặt :
5*»
I D rOMMU J 01162/8 30000006 12 06
ipão.ui:
03/06/2017
1600.00 -
03/06/201? 1 2 2 1 39?
02;0*6/2017 12:21 392
1400.00 - 03/06/2017
12:21411
03/06/2017 12:21-K»B
03/06/2017 12:21400
1000,00 03/06/2017 12:21407
03/06/2017 I
000.00- 03/0^2017 1 2 2 1 3 9 1
.
600.00 - 03/06/2017 12:21412
03/06/2017 12:21406
M 5.0C 0 3 /0 6 /2 0 t 7 12-21403
03/06«’2017 12:21399
12:21 388
700.00 -
1 12-21 306
u 03/06/2017 I
12:214Ừ9
I2:2C 30 -M 1 2 2 0 :4 5 PM 1 2 2 1 :CO PM 12:21:15
n: 03/06/2017 □ « an 03/06/701? 03/06 3
Na M Mr RPM
NM1 5TW
«oo 1740.0 [7Ti« $p««c
400 vòng/phút
800 vòng/phút
1000 vòng/phút
1600 vòng/phút
Nhận xét: Với kết quả đạt được như trên thì ta thấy được bộ điều khiển rất tốt giá trị
thực tế bám sát giá trị cài đặt, nhưng khi tốc độ bé (<500 vòng/phút) thì sai số lớn
hơn.
CHƯƠNG IV. K ẾT LUẬN
1. K ẾT LUẬN
1.1. Các vấn đề đã làm được
- Đã tìm hiểu rõ và thực hành thành thạo với chương trình điều khiển ứng
dụng nhiều trong công nghiệp là WinCC như: thiết kế giao diện điều
khiển từ nút nhấn, nhập/xuất các giá trị từ PLC và máy tính, tạo các hiệu
ứng động...
- Tìm hiểu rõ và sử dụng được các chương trình như HSC,PWM, xuất tín
hiệu Analog.
- Tìm hiểu rõ lý thuyết và sử dụng được PID trong PLC.
- Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
1.2. Nhược điểm
- Đối với những động cơ có tốc độ lớn thì khi giá trị đặt nhỏ thì bộ điều
khiển đáp ứng chậm thời gian xác lập chậm và giao động.
- Khi đặt tốc độ nhỏ (<500 vòng/phút) thì tỉ lệ bám không tốt.
2. KHẮC PHỤC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
2.1. Cách khắc phục
Cần tìm các thông số cho bộ điều khiển hoạt động tốt hơn và PLC phải tốt
để có thể đọc tốt bộ HSC.
2.2. Hướng phát triển đề tài.
❖ Điều khiển đồng bộ tốc độ động cơ.
❖ Điều khiển vị trí.