Professional Documents
Culture Documents
Hình 4.3: Các đặc tính của động cơ kích từ độc lập
Hình 4.3 minh hoạ các đặc tính momen, công suất, dòng điện lõi, dòng điện kích từ theo tốc độ.
Động cơ kích từ nối tiếp có cuộn kích từ nối tiếp với cuộn lõi như hình 4.4, lúc này dòng kích từ
I f bằng dòng lõi I a . Các phương trình xác lập như sau:
E g K vI a (4.8)
Va Ra I a Eg (4.9)
Ra I a K aI a (4.10)
Hình 4.5: Các đặc tính của điện cơ kích từ nối tiếp
Phương trình (4.10) cho thấy động cơ nối tiếp có thể cung cấp momen cao, đặc biệt lúc khởi
động, nên thường sử dụng động cơ nối tiếp trong những ứng dụng đầu kéo.
Hình 4.5 minh hoạ các đặc tính động cơ nối tiếp. Với tốc độ thấp hơn tốc độ căn bản, điều khiển
bằng cách thay đổi Va và momen động cơ giữ không thay đổi. Khi áp vào điện áp Va định mức, quan hệ
tốc độ momen theo đặc tính tự nhiên của motor và công suất ( moment x tốc độ) là không đổi. Khi momen
yêu cầu giảm, tốc độ tăng. Với tải quá nhẹ, tốc độ có thể rất cao và người ta khuyên không nên chạy
motor nối tiếp không tải.
Ví dụ 4.1: Một động cơ kích từ độc lập 15 hp, 200V, 2000 vòng điều khiển một tải momen TL = 45 N.m ở
tốc độ 1200 vòng. Điện trở phần ứng R f 147 , điện trở mạch lõi Ra 0,25 và hằng số điện
V rad
áp K v 0,7032 / , điện áp kích từ V f 220V . Bỏ qua mất mát không tải và ma sát nhớt.
A S
Dòng điện lõi được giả sử liên tục và không bị gợn sóng. Xác định:
a) Sức điện động phản hồi Eg?
b) Điện áp lõi yêu cầu Va ?
c) Dòng điện lõi định mức?
Giải:
2 rad
rpm rpm
60 30 S
rad
1200 125,66
30 S
Vf 220
If 1,497 A
R f 147
Từ (4.4):
Td T 45
Ia d 42,75 A
K t I f K v I f 0,7032.1,497
a) Từ (4.2):
Eg K vI f 0,7032.125,66.1,497 132,28V
b) Từ (4.3): Va Ra I a E g 0,25.42,75 132,28 142,97V
Prate 15.746
c) 1HP 746W I a rate 50,87 A
Va rate 220
4.3: Bộ lái đơn pha:
Nếu mạch lõi của động cơ DC kết nối với ngõ ra của bộ chỉnh lưu có điều khiển đơn pha, điện áp
lõi có thể thay đổi bằng cách thay đổi góc kích của bộ đổi điện a . Bộ đổi điện ac-dc có thể được sử
dụng để cải thiện hệ số công suất và giảm hài.
Mạch căn bản cho bộ đổi điện dc đơn pha cung cấp cho động cơ kích từ độc lập như hình 4.6.
Với góc kích lớn hay góc dẫn bé, dòng điện lõi có thể bất liên tục và làm tăng mất mát trong motor. Cuộn
dây lọc Lm mắc nối tiếp với mạch kích từ để điều khiển dòng kích từ bằng cách thay đổi góc kích f . Tuỳ
thuộc vào loại đổi điện đơn pha, bộ lái đơn pha có thể chia thành:
Bộ lái đổi điện bán sóng 1 pha như hình 4.7a. Dòng điện lõi luôn luôn bất liên tục trừ phi có điện
cảm có giá trị rất lớn mắc trong mạch lõi. Diode kẹp Dm luôn luôn cần phải có trong mạch tải motor để
khi T1 tắt Dm dẫn, đảm bảo dòng qua motor liên tục (giả sử điện cảm La rất lớn). Mạch điều khiển ở góc
1
phần tư thứ 1 hình 4.7b. Công suất ra thường giới hạn KW với dạng mạch điều khiển này. Hình 4.7c
2
minh hoạ dạng sóng ứng với điện cảm tải lớn vô hạn. Bộ đổi điện ở mạch kích từ nên là bộ đổi điện bán
phần, nếu dùng đổi điện bán sóng sẽ gây mất mát từ trong motor do dòng kích từ bị gợn sóng.
Điện áp trung bình trên lõi cho bởi biểu thức:
Vm
Va (1 cos a ) , 0 a (4.13)
2
Với Vm là điện áp đỉnh nguồn cấp điện ac.
Với bộ đổi điện bán phần ở mạch kích từ, điện áp trung bình kích từ được tính:
Vm
Vf (1 cos f ) , 0 f (4.14)
Bộ lái đổi điện bán phần 1 pha cấp cho mạch lõi như hình 4.8a. Điều khiển thực hiện ở góc ¼ thứ
nhất với công suất cung cấp có thể 15KW.Bộ đổi điện cấp cho kích từ cũng nên sử dụng dạng bán phần.
Dạng sóng với điện cảm tải cao vô hạn như hình 4.8c.
Phương trình điện áp ra cấp cho mạch lõi:
Vm
Va (1 cos a ) , 0 a
Phương trình điện áp ra cấp cho mạch kích từ:
Vm
Vf (1 cos f ) , 0 f
4.3.3: Bộ lái đổi điện toàn phần 1 pha:
Hình 4.9a minh hoạ dạng mạch lái đổi điện toàn phần 1 pha áp vào mạch lõi. Điều khiển thực hiện
ở 2 góc ¼ thứ 1 và thứ 4, nên có thể đảo chiều điện áp cấp cho mạch lõi Va . Công suất cung cấp có thể
đến 15KW. Trong trường hợp thắng tái sinh đảo chiều năng lượng trả về nguồn, có thể đảo chiều sức
điện động phản hồi bằng cách đảo chiều điện áp kích từ. Do đó mạch điện cấp kích từ nên có dạng bộ
đổi điện toàn phần 1 pha để dễ dàng đảo chiều cực tính điện áp.
Phương trình điện áp trên mạch lõi của bộ lái đổi điện toàn phần 1 pha:
2Vm
Va cos a , 0 a (4.17)
Phương trình điện áp trên mạch kích từ:
Giáo trình Điện Tử Ứng Dụng Lưu Phú 5
2Vm
Vf cos f , 0 f (4.18)
4.3.4: Bộ lái đổi điện 2 chiều 1 pha:
Hình 4.10: Mạch điện bộ lái đổi điện 2 chiều một pha.
Gồm 2 bộ biến đổi toàn phần 1 pha kết nối như hình 4.10. Một bộ đổi điện cấp nguồn dương + Va ,
và bộ đổi điện kia cấp nguồn - Va . Điều khiển thực hiện cả 4 góc ¼ nên có 4 mode làm việc: cấp công
suất thuận, thắng tái sinh thuận, cấp công suất nghịch, thắng tái sinh nghịch. Công suất cung cấp lên đến
15KW. Phải đảo cực tính dòng điện kích từ trong các mode thắng tái sinh thuận hay nghịch. Do đó phải
cấp nguồn kích từ bằng bộ đổi điện toàn sóng 1 pha để dễ dàng đảo chiều dòng điện kích từ. Lưu ý là chỉ
1 trong 2 bộ đổi điện làm việc, còn bộ còn lại khoá.
Nếu bộ đổi điện 1 làm việc với góc kích a1 :
2Vm
Va cos a1 , 0 a1 (4.19)
Nếu bộ đổi điện 2 làm việc với góc kích a 2 :
2Vm
Va cos a 2 , 0 a 2 (4.20)
Với a 2
a1
Điện áp kích từ:
2Vm
Vf cos f , 0 f (4.21)
Ví dụ 4.2:
Tốc độ của một động cơ kích từ độc lập được điều khiển bằng bộ đổi điện bán phần như hình
4.8a. Dòng kích từ cũng được điều khiển bằng bộ đổi điện bán phần, được đặt ở giá trị tối đa. Điện áp
AC 1 pha 220V/50Hz cấp cho ngõ vào bộ đổi điện bán phần mạch lõi và mạch kích từ. Điện trở mạch lõi
V rad
Ra 0,25 , điện trở mạch kích từ R f 147 , hằng số điện áp K v 0,732 / . Momen tải
A S
TL 45 N .m ở tốc độ ω= 1000 vòng/phút. Bỏ qua ma sát nhớt và ma sát không tải. Giả sử điện cảm
mạch lõi và mạch kích từ đủ lớn để dòng điện không bị gợn sóng. Xác định:
a) Dòng điện kích từ I f ?
b) Góc kích của bộ biến đổi mạch lõi a ?
c) Hệ số công suất của bộ biến đổi mạch lõi PF?
Giải:
VS 220V Vm VS 2 311,13V
Ra 0,25, R f 147, Td TL 45 N .m
V rad rad
K v 0,7032 / , 1000. 104,72
A S 30 S
a) Từ (4.16), dòng điện kích từ max ứng với điện áp kích từ max hay f 0o
2Vm 2.311,13
V fm 198,07 A
Dòng kích từ max:
Giáo trình Điện Tử Ứng Dụng Lưu Phú 6
V fm 198,07
I fm 1,347 A
Rf 14,7
b) Từ phương trình (4.4):
TL 45
Ia 47,51A
K v I f 0,7032.1,347
Từ phương trình (4.2):
E g K vI f 0,7032.104,72.1,347 99,19 V
Từ phương trình (4.3):
Va E g I a Ra 99,19 47,51.0,25 111,07V
Từ phương trình (4.15):
Vm
Va (1 cos a )
Va 111,07
Suy ra cos a 1 1 0,1215
Vm 311,13
Hay: a 83
c) Nếu dòng lõi không đổi và không bị gợn sóng, công suất ra:
Po Va I a 111,07.47,51 5276,9W
Nếu bỏ qua các mất mát ,công suất cấp nguồn:
Pa Po 5276,9W
Dòng hiệu dụng vào bộ biến đổi hình 4.8a:
a 1/ 2 1/ 2 1/ 2
2 2
a 180 83
I Sa 0 Ia d Ia 47,51. 34,88 A
2 180
Hệ số công suất ngõ vào bộ biến đổi cấp cho mạch lõi:
Pa P 5276,9
PF a 0,688
VI VS I Sa 220.34,88
Ví dụ 4.3:
Bộ đổi điện toàn phần 1 pha hình 4.9a điều khiển tốc độ động cơ kích từ độc lập, dòng kích từ cũng
được điều khiển từ bộ đổi điện toàn phần 1 pha và được đặt ở giá trị tối đa. Điện áp cấp nguồn AC ngõ
vào các bộ đổi điện là 440V/50Hz. Điện trở lõi Ra 0,25 , điện trở kích từ R f 175 , hằng số điện áp
V rad
motor K 1,4 / . Dòng điện lõi ứng với tải yêu cầu I a 45 A . Bỏ qua ma sát nhớt và mất mát
A S
không tải. Điện cảm mạch lõi và mạch kích từ xem như rất lớn để đảm bảo dòng lõi và dòng kích từ liên
tục và không bị gợn sóng. Giả sử góc kích của bộ đổi điện mạch lõi a 60 và I a 45 A , Xác định:
a) Moment phát sinh từ motor Td?
b) Tốc độ motor ?
c) Hệ số công suất ngõ vào nguồn AC cấp cho các bộ lái PF?
Giải:
VS 440V Vm VS 2 440 2 622,25V , Ra 0,25, R f 175
V rad
a 60o , K v 1,4 /
A S
a) Từ (4.16), điện áp kích từ max ứng với f 0o
2Vm 2.622,25
V fm 396,14V
Dòng điện kích từ:
V fm 396,14
I fm 2,26 A
Rf 175
Từ (4.4) moment phát sinh :
Td TL K v I f I a 1,4.2,26.45 142,4 N .m
b) Từ (4.17), điện áp lõi:
Ví dụ 4.6:
Tốc độ của 1 motor kích từ độc lập 20HP, 300V, 900rpm được điều khiển bởi bộ đổi điện toàn
phần 3 pha. Mạch kích từ cũng được điều khiển bằng bộ đổi điện toàn phần 3 pha. Áp ac ngõ vào các bộ
đổi điện 3 pha hình Y , V p 120V /50Hz. Điện trở lõi Ra 0, 25 , điện trở kích từ R f 145 , hằng số
V rad
điện áp motor K v 1,2 / . Bỏ qua ma sát nhớt và mất mát không tải. Dòng mạch lõi và kích từ xem
A S
như liên tục và không gợn sóng. Xác định:
a) Nếu dòng kích từ max và momen phát sinh Td = 116N.m ở 900rpm, tìm a ?
b) Nếu dòng kích từ max, Td = 116N.m, a =0, tìm tốc độ motor?
c) Với yêu cầu tải tương tự phần b, tìm góc kích bộ đổi điện kích từ f nếu tốc độ tăng đến
1800rpm?
Giải :
V rad
Ra 0,25, R f 145, K v 1,2 / ,V p 120V ,Vm 120 2 169,7V
A S
900 rad
a) Td 116 N .m, 94,25 . Với dòng I f max , f 0 .
30 S
Từ (4.27):
3 3Vm 3 3.169,7
Vf 280,7V
Hình 4.11: Điều khiển công suất của bộ lái chopper dc.
Bỏ qua mất mát biên bộ chopper, công suất ngõ vào Pi Po KVS I S . Giá trị trung bình dòng điện
ngõ vào:
I S KI a (4.33)
Điện trở vào tương đương của bộ chopper:
VS VS 1
Req (4.34)
IS Ia K
Bằng cách thay đổi chu kỳ nhiệm vụ K, công suất cấp cho động cơ ( và tốc độ) có thể được điều khiển,
Trường hợp điện cảm mạch lõi hữu hạn, có thể tính dòng gợn sóng đỉnh – đỉnh max:
VS R
I max tanh m (4.35)
Rm 4 fLm
Với Rm và Lm lần lượt là điện trở và điện cảm của mạch lõi.
Ví dụ 4.7:
Một động cơ kích từ nối tiếp được cấp nguồn bằng bộ chopper dc từ nguồn 600V dc. Điện trở lõi
Ra 0,02 , điện trở kích từ R f 0,03 . Hằng số điện áp motor K v 15,27 mV / A / rad / S . Dòng lõi
trung bình I a 250 A . Xem như dòng lõi liên tục và không gợn sóng. Nếu chu kỳ chopper là 60%, Xác
định:
a) Công suất ngõ vào từ nguồn?
b) Điện trở tương đương ngõ vào chopper?
c) Tốc độ motor?
d) Moment phát sinh?
Giải:
VS 600V , I a 250 A, K 0,6 . Tổng điện trở mạch lõi: Rm Ra R f 0,05
a) Từ (4.32):
Pi KVS I a 0,6.600.250 90 KW
b) Từ (4.34):
VS V 600
Req S 4
I S KI a 0,6.250
c) Từ (4.31):
Va KVS 0,6.600 360V
E g Va Rm I m 360 0,05.250 347,5V
Eg 347,5
91,03rad / S #869,3rpm
Kv I f 0,01527.250
Hình 4.12: Thắng tái sinh của motor kích từ nối tiếp
Nếu transistor on, dòng điện lõi sẽ tăng do ngắn mạch điện lõi 2 đầu motor. Nếu transistor off ,
Dm sẽ dẫn và năng lượng tích trữ trong các cuộn dây mạch lõi sẽ xả qua nguồn cung cấp, với điều kiện
nguồn cung cấp tiếp nhận. Điều khiển thực hiện ở góc ¼ thứ 2 ( hình 4.12c). Hình 4.12b minh hoạ các
dạng sóng dòng, áp với giả sử dòng qua mạch lõi liên tục và không bị gợn sóng.
Điện áp trung bình qua mạch chopper:
Vch (1 K )V S (4.36)
Nếu I a là dòng lõi trung bình, công suất tái sinh có thể tính được:
Pg I aVS (1 K ) (4.37)
Điện áp phát ra từ động cơ kích từ nối tiếp làm việc như máy phát:
E g K v I a Vch Rm .I a (1 K )VS Rm I a (4.38)
Điện trở tải tương đương của motor làm việc như máy phát:
VS
Req (1 K ) Rm (4.39)
Ia
Bằng cách thay đổi chu kỳ nhiệm vụ K, điện trở tải tương đương nhìn từ motor có thể thay đổi từ
V
Rm S Rm và có thể điều khiển công suất tái sinh.
IS
Điều kiện cho phép về mặt điện thế và cực tính của 2 điện áp là:
0 E g Rm I a VS (4.40)
Sẽ cho tốc độ thắng tối thiểu của động cơ kích từ nối tiếp:
E g K vmin I a Rm I a
Rm
hay min (4.41)
Kv
Với min
Tốc độ thắng tối đa của động cơ kích từ nối tiếp:
K vmax I a Rm I a VS
V R
hay max S m (4.42)
K v I a K
Với max
Thắng tái sinh tiết kiệm năng lượng điện trong khi thắng điện trở tiêu tán năng lượng. Nếu nguồn
cấp điện chỉ nhận một phần năng lượng, thường gặp thực tế trong các hệ thống đầu kéo, kết hợp thắng
tái sinh và và điện trở sẽ tiết kiệm năng lượng hữu hiệu nhất. Hình 4.14 minh hoạ bố trí kết hợp thắng tái
sinh và điện trở.
Trong lúc thắng tái sinh, phải liên tục kiểm tra điện áp cấp nguồn. Nếu nó vượt quá giá trị đặt
trước , thông thường 20% cao hơn điện áp cấp nguồn, cắt bỏ thắng tái sinh và chuyển qua thắng điện
1) Điều khiển công suất thuận : Q1 và Q2 on, Q3 và Q4 off . Khi Q1 Q2 on, nguồn được áp ngang
qua motor và dòng lõi tăng. Khi Q1off và Q2 vẫn on, dòng lõi giảm dần qua Q2 và D4 .
2) Thắng tái sinh thuận: Q1 , Q2 , Q3 tắt. Khi Q4 on, dòng lõi tăng dần và chảy qua Q4 và D2 .
Khi Q4 off, motor làm việc như máy phát trả về năng lương về nguồn qua D1 và D2 .
3) Điều khiển công suất nghịch : Dòng kích từ motor ngược chiều lại. Q3 và Q4 dẫn, Q1 Q2 off.
Khi Q3 Q4 dẫn, dòng qua lõi tăng dần và chảy theo chiều ngược lại. Khi Q3 off và Q4 vẫn dẫn,
dòng lõi giảm dần qua Q4 và D2 .
4) Thắng tái sinh nghịch: Dòng kích từ cùng chiều như mode điều khiển công suất nghịch . Q1 ,
Q3 , Q4 off. Khi Q2 on, dòng tăng dần qua Q2 và D4 . Khi Q2 off, motor làm việc như máy
phát trả năng lượng và nguồn qua D3 và D4 .
4.5.6: Bộ chopper nhiều pha:
Hoạt động nhiều pha cho phép giảm kích thước cuộn chận nối tiếp với mạch lõi motor .
Các cuộn dây riêng l1 , l 2 ...l n cho từng pha để chia dòng ra.
Với bộ chopper nhiều pha, dòng gợn sóng đỉnh đỉnh trên tải:
VS Rm
I max tanh (4.47)
Rm 4ufLm
Với Lm và Rm lần lượt là điện cảm và điện trở mạch lõi. Nếu 4ufLm Rm , có thể tính gần đúng :
VS
I max (4.48)
4ufLm
Nếu mạch lọc L-C ngõ vào, thành phần dòng hài hiệu dụng bậc thứ n được tính:
1
I nS I nc (4.49)
1 (2nuf )2 LeCe
1
I
2 nc
nuf
1
fo
Với I nc là giá trị hiệu dụng của thành phần dòng chopper hài bậc n và fo 1 / 2 LeCe và tần số cộng
2
nuf
hưởng của bộ lọc. Nếu 1 , dòng hài bậc n của nguồn:
fo
2
fo
I nS I nc (4.50)
nuf
Bộ chopper nhiều pha thích hợp với các bộ lái motor lớn, dòng tải cao. Tuy nhiên thành phần hài
xuất hiện nhiều sẽ gây ảnh hưởng nhiễu đến các mạch tạo tín hiệu.
Hình 4.19: Bộ đổi điện cấp cho motor kích từ độc lập
Giả sử bộ đổi điện công suất tuyến tính hệ số khuếch đại K 2 , điện áp lõi motor là:
va K 2vr (4.51)
Giả sử dòng kích từ I f và hằng số sức điện động phản hồi K v cố định trong thời gian quá độ,
các phương trình hệ số như sau:
eg K v I f (4.52)
dia di
va Rmia Lm eg Rmia Lm a K v I f (4.53)
dt dt
Td K t I f ia (4.54)
d
Td K t I f ia j B TL (4.55)
dt
Tác động quá độ có thể phân tích bằng cách chuyển các phương trình hệ thống sang biến đổi
Laplace với điều kiện đầu bằng 0. Biến đổi (4.51), (4.53), (4.55) cho:
Va ( s ) K 2Vr ( s ) (4.56)
Va ( s) Rm I a ( s) sLm I a ( s ) K v I f ( s ) (4.57)
Td ( s) K t I f I a ( s) sJ ( s ) B ( s ) TL ( s ) (4.58)
( s) K 2 K v /( Rm B)
(4.63)
Vr ( s ) s 2 ( a m ) s ( a m ) 1 ( K v I f ) 2 / Rm B
Đáp ứng do thay đổi moment tải có được bằng cách đặt Vr 0 . Sơ đồ khối ứng với 1 bước thay
đổi moment tải như hình (4.21).
( s) (1 / B)( s a 1)
(4.64)
TL s ( a m ) s( a m ) 1 ( K v I f )2 / Rm B
2
Từ (4.63) và (4.64) quan hệ xác lập biến thiên tốc độ theo biến thiên Vr và TL như sau :
K2 Kv I f
Vr (4.65)
Rm B ( K v I f )2
Rm
TL (4.66)
Rm B ( K v I f ) 2
Bây giờ ta tìm hàm truyền động cơ dc kích từ nối tiếp. Sơ đồ bộ chopper lái động cơ dc kích từ
nối tiếp như hình (4.22):
Điện áp lõi liên hệ với điện áp điều khiển Vr qua bộ chopper tuyến tính có hệ số điều khiển K 2 .
Giả sử hằng số sức điện động phản hồi K v không đổi ứng với dòng lõi và dòng kích từ cố định, các
phương trình như sau:
va K 2vr (4.67)
eg K via (4.68)
dia
va Rmia Lm eg (4.69)
dt
2
Td K t ia (4.70)
d
Td J B TL (4.71)
dt
Phương trình (4.70) chứa 1 tích số biến phi tuyến, do đó áp dụng kỹ thuật hàm truyền sẽ không
thích hợp. Tuy nhiên các phương trình này có thể tuyến tính hoá bằng cách xem thay đổi 1 lượng rất bé
xung quanh điểm làm việc. Ta sử dụng các thông số hệ thống xung quanh điểm làm việc như sau :
eg E go eg , ia I ao ia , va Vao va , Td Tdo Td
o , vr Vro vr , TL TLo TL
Giả sử ia , và ( ia ) 2 rất bé 0 . Có thể tuyến tính hoá các phương trình trên như sau:
va K 2vr
eg K v ( I ao o ia )
d (ia )
va Rm ia Lm eg
dt
Td 2 K v I aoia
d ( )
Td J B TL
dt
Biến đổi Laplace các phương trình trên :
Va ( s ) K 2 Vr ( s ) (4.72)
E g ( s) K v I ao ( s ) o I a ( s ) (4.73)
Va ( s) Rm I a ( s ) sLm I a ( s) Eg (s ) (4.74)
Td ( s ) 2 K v I ao I a ( s ) (4.75)
Td (s ) sJ (s ) B (s ) TL (s ) (4.76)
Các phương trình trên đủ để thiết lập sơ đồ khối động cơ dc kích từ nối tiếp như hình (4.23). Hiển
nhiên là tốc độ sẽ thay đổi khi thay đổi Vr hay TL .
Hình 4.23: Sơ đồ khối vòng hở bộ lái chopper cấp cho motor dc kích từ nối tiếp
Giáo trình Điện Tử Ứng Dụng Lưu Phú 20
Sơ đồ khối thay đổi điện áp tham chiếu như hình 4.24a và sơ đồ khối thay đổi moment tải như
hình 4.24b.
Hình 4.25: Sơ đồ khối điều khiển vòng kín motor dc kích từ độc lập
Đáp ứng vòng kín theo biến thiên điện áp tham chiếu với TL 0 :
K2Kv I f
( s) ( Rm B)
(4.77)
Vr ( s ) 2
2
s ( a m ) s ( a m ) 1 K v I f K1K 2 K v I f / Rm B
Đáp ứng vòng kín theo biến thiên moment tải với Vr 0 :
( s) (1 / B)( s a 1)
(4.78)
TL ( s )
s ( a m ) s( a m ) 1 ( K v I f )2 K1K 2 K v I f / Rm B
2
Biến thiên tốc độ xác lập theo biến thiên Vr và TL như sau:
K 2 Kv I f
Vr (4.79)
Rm B ( K v I f )2 K1K 2 K v I f
Rm
TL (4.80)
Rm B ( K v I f ) 2 K1K 2 K v I f
Ví dụ 4.11:
Một dộng cơ dc kích từ độc lập 50KW, 240V, 1700rpm được khiển bởi bộ đổi điện có sơ đồ khối
như hình 4.25. Dòng kích từ cố định I f 1, 4 A , K v 0,91V / A / rad / S . Điện trở lõi Rm 0,1 , hằng số
Edc
Id
+ chỉnh lưu
1
AC DC
Id
input output
Edc
Edc
Id
chỉnh lưu
+ DC
AC 1
Edc output Id
input nghịch lưu
-
4
Id
AC + nghịch lưu chỉnh lưu
DC 2 1
input Edc output
- Id
chỉnh lưu nghịch lưu
3 4
a) Mạch điện ωt
Id
ωt
VT1
1V
ωt
b) Dạng sóng
Hình 4.29: Mạch điện và dạng sóng chỉnh lưu có điều khiển bán sóng 1 pha tải trở.
Giáo trình Điện Tử Ứng Dụng Lưu Phú 25
Trong bán kỳ dương điện áp cấp nguồn,SCR có điện áp anode dương hơn cathode,và khi chưa
có xung kích cực G,SCR vẫn tắt,dòng ra tải bằng 0.Khi SCR được kích dẫn tại góc α,toàn bộ điện áp
nguồn được áp ra tải(bỏ qua áp rơi trên SCR khi dẫn).Với tải trở, dòng điện tải cùng pha với điện áp tải
và có biên độ phụ thuộc vào điện áp tải và tải R.Như trên hình 4.29b,dòng điện ghép ra tải bị ngắt
tại t .Góc gọi là góc dẫn của SCR.Bằng cách thay đổi góc kích α,có thể thay đổi điện áp
ngõ ra.
Trong bán kỳ âm của nguồn,SCR tắt do bị phân cực nghịch,dòng và áp ra tải bằng 0.
(a) Điện áp trung bình trên tải:
1
Edc Em sin td (t )
2
Với Em là biên độ áp nguồn ac.
Em
Edc (1 cos ) (4.81)
2
E
Edc max m (4.82)
(b) Dòng tải trung bình:
Em
Id (1 cos ) (4.83)
2R
(c) Điện áp hiệu dụng trên tải:
1/ 2
1 2
Erms
2
Em sin t d t
1/ 2
sin 2
Erms Em (4.84)
4 8
Với góc kích α=0:
Em
Erms (4.85)
2
4.7.2.2: Tải cảm:
Mạch điện như hình 4.30a và dạng sóng như hình 4.30b.Hoạt động của mạch với tải cảm có khác
biệt một chút.Tại thời điểm t01,khi SCR được kích dẫn,dòng tải tăng dần từ 0 do tải cảm,điện áp nguồn áp
ra tải.Năng lượng tích trữ trên cuộn cảm từ t01 đến t1.Tại t1,điện áp nguồn đảo chiều,nhưng SCR vẫn còn
dẫn,do dòng trên tải cảm chậm pha hơn áp nên dòng qua SCR chưa giảm về 0.
Trong bán kỳ âm của áp nguồn,dòng ghép ra tải do năng lượng tích trên cuộn cảm xả lại trên tải
trở và một phần trả về nguồn cho đền thời điểm t11.Tại t11,dòng tải giảm về 0,SCR tắt do bị phân cực
nghịch.
e
Em
T1
Id
+ α π 2π
ωt
+ + + VT1 -
xung kích
L
Vp Edc Ig
e=Emsinωt
ωt
- - R - Edc
ωt
t0 t01 t1 t11 t2 t02
a) Mạch điện Id
β
ωt
VT1
1V
ωt
b) Dạng sóng
Hình 4.30: Mạch điện và dạng sóng chỉnh lưu có điều khiển 1 pha tải cảm.
Tại t02,với bán kỳ dương nguồn cung cấp,xung kích cực G xuất hiện làm SCR tiếp tục dẫn,dòng
tải tăng dần từ 0 như trên.
Điện áp trung bình trên tải được xác định:
T1 α π 2π
ωt
IT1 Id
+ xung kích
+ + + VT1 - L
Ig
ωt
Vp Edc
e=Emsinωt Edc
Dm
- -
IDm R- ωt
Id IDm
IT1
a) Mạch điện ωt
VT1
1V
ωt
b) Dạng sóng
Hình 4.31: Mạch điện có diode ghép ngược và dạng sóng.
Trong bán kỳ dương,SCR dẫn tại thời điểm α đến .Tại thời điểm từ đến 2 là bán kỳ âm,làm
diode phân cực thuận dẫn,ghép dòng tải qua diode làm dòng qua SCR giảm về 0,nên SCR tắt.Như vậy
điện áp ngõ ra bằng 0 trong bán kỳ âm và năng lượng tích trong cuộn cảm trong bán kỳ dương sẽ xả ra
tải trở qua diode ,không trả về nguồn có thể gây nhiễu ngoài ý muốn!Từ đó làm giảm công suất phản
kháng và tăng hệ số công suất ngõ vào của nguồn.
4.7.3: Chỉnh lưu toàn sóng điều khiển bán phần 1 pha:
Mạch chỉnh lưu toàn sóng điều khiển bán phần 1 pha sử dụng mạch cầu 2 SCR và 2 diode như
hình 4.32a,hoạt động 1 góc ¼,cung cấp công suất đến 15KW.Mạch dẫn cả 2 bán kỳ nên dạng sóng ngõ
ra liên tục ,giảm gợn sóng ngõ ra và không có dòng DC qua biến áp như mạch chỉnh lưu bán sóng 1 pha.
4.7.3.1: Tải R:
Hình 4.32a là dạng mạch chỉnh lưu toàn sóng điều khiển bán phần 1 pha tải R,hình 4.32b là dạng
sóng tương ứng.Trong bán kỳ dương nguồn cung cấp,tại góc kích α,T1 dẫnvà D1 dẫn,dòng ghép ra tải
qua L-T1-R-D1-N và ngưng dẫn tại ωt= .Trong bán kỳ âm nguồn cung cấp,tại góc kích ,T2 dẫn và
D2 dẫn,dòng ghép ra tải qua N-T2-R-D2-L và đến 2 ngưng dẫn.
Biểu thức cho điện áp và dòng điện ngõ ra như sau:
iT1 iT2 e
Id +
Em
T1 T2
L is
e R α π π+α 2π
ωt
Edc
N xung kích
D2 D1 Ig Ig1 Ig2 Ig1
iD2 iD1 -
ωt
a) Mạch điện Edc
ωt
Id
ωt
T1,D1 T2,D2
b) Dạng sóng
Hình 4.32: Mạch điện và dạng sóng chỉnh lưu toàn sóng điều khiển bán phần 1 pha.
Giáo trình Điện Tử Ứng Dụng Lưu Phú 27
(a) Điện áp trung bình trên tải:
1
Edc Em sin td (t )
E
Edc m (1 cos ) (4.87)
(b) Dòng tải trung bình:
Em
Id (1 cos ) (4.88)
R
(c) Điện áp hiệu dụng trên tải:
1/ 2
1
Em sin t d t
2
Erms
1/ 2
sin 2
Erms Em (4.89)
2 4
4.7.3.2: Tải R-L:
Hình 4.33a,b lần lượt là mạch điện và dạng sóng với tải R-L.Để đơn giản vấn đề,ta giả sử giá trị L
đủ lớn để dòng điện chảy qua liên tục.
Trong bán kỳ dương,tại α T1 dẫn,dòng ghép ra tải qua L-T1-L-R-D1-N.Tại điện áp nguồn đảo
cực tính làm D2 phân cực thuận .D2 dẫn áp điện áp nghịch lên D1 làm D1 tắt,T1 vẫn dẫn do dòng đi qua
chưa giảm về 0(tải L).Như vậy dòng sẽ đi qua T1-L-R-D2.Đây chính là dòng xả năng lượng từ L và T1&D2
đóng vai trò như diode ghép ngược như đã nói ở phần trên.
Tại thời điểm kích T2 dẫn.T2 dẫn áp điện áp ngược lên T1 làm T1 tắt.Dòng điện ghép ra tải
qua N-T2-L-R-D2-L cho đến 2 nguồn vào đảo chiều dương trở lại làm D1 dẫn D2 tắt,dòng từ tải xả qua
D1 và T2.D1&T2 bây giờ đóng vai trò như diode ghép ngược…
Trong thực tế để có thể dễ dàng điều khiển tại thời điểm gần 0 hoặc ,người ta thường mắc
diode ghép ngược trực tiếp trên tải(hình 4.33a).Ví dụ như tại thời điểm ,điện áp nguồn đảo chiều từ
dương sang âm,T1&D1 vẫn dẫn áp điện áp âm lên tải làm Dm phân cực thuận.Dm dẫn rút dòng ghép qua
tải làm dòng qua T1 nhanh chóng giảm về 0 và T1 tắt.Lúc đó ta có thể kích T2 dẫn dễ dàng hơn!
e
Em
iT1 iT2 Id +
T1 T2 α ωt
L is L π π+α 2π
a) Mạch điện ωt
Id
ωt
T2,D1 T1,D1 T1,D2
Lưu ý: Khi mắc Dm,dòng qua T2 D1 và qua T2,D2 T2,D1
is
T1 D2 sẽ được thay bằng dòng qua Dm
ωt
b) Dạng sóng
Hình 4.33: Mạch điện và dạng sóng chỉnh lưu toàn sóng điều khiển bán phần 1 pha tải R-L.
4.7.4: Chỉnh lưu toàn sóng điều khiển toàn phần 1 pha:
Trong mạch chỉnh lưu điều khiển bán phần hình 4.33a,nếu ta thay 2 diode bằng 2 SCR tương ứng
và không có Dm,sẽ chuyển thành chỉnh lưu điều khiển toàn phần.Mạch chỉnh lưu điều khiển toàn phần có
thể làm việc ở 2 góc ¼ tương ứng với 2 mode chỉnh lưu và nghịch lưu,đồng thời có thể cho điện áp ngõ
ra đảo chiều tùy thuộc vào vị trí góc kích α.
4.7.4.1: Tải R:
Hình 4.34a,b lần lượt là mạch điện và dạng sóng của mạch chỉnh lưu toàn sóng điều khiển toàn
phần 1 pha tải R.
Trong bán kỳ dương,T1 và T2 cùng được kích dẫn tại góc α,dòng điện ghép ra tải qua T1 và T2
trong thời đoạn từ α đến .Trong bán kỳ âm, T3 và T4 cùng được kích dẫn tại ,dòng điện ghép ra
tải theo cùng chiều từ đến 2 .
T1 T3 α π π+α 2π
ωt
L is
xung kích
e R Edc Ig Ig1,Ig2 Ig3,Ig4
N ωt
T4 T2 Edc
iT4 iT2 -
ωt
a) Mạch điện Id
T1 T3
L is L
e Edc
N R
T4 T2
iT4 iT2 -
a) Mạch điện
e e
Em Em
α π π+α 2π
ωt α π+α 2π
ωt
π
ωt ωt
Edc Edc
ωt ωt
Id Id
ωt ωt
T3,T4 T1,T2
T1, T
T3,T4 T3,T4 T1,T2
T1, T
T3,T4
iT1,i T2 iT1,i T2
ωt ωt
iT3,i T4 iT3,i T4
ωt ωt
is is
ωt ωt
4
a1 I d sin (4.98)
2
b1
I dsin td (t )
2 2I d
cos
Id
2 2
PF cos (4.104)
(4) Tỉ số điện áp dc:
1
E m sin td (t )
r
1
Em sin td (t )
0
r cos (4.105)
(5) Hệ số méo dòng ngõ vào:
I1 2 2
(4.106)
I rms
(6) Hệ số hài ngõ vào:
1/ 2
IH
I 2
rms I12
1/ 2
2
1 (4.107)
I1 8
(7) Hệ số gợn sóng điện áp:
2 1/ 2
Edcrms Edc2 2
kv 2
1 (4.108)
Edc 8 cos
(8) Công suất thực ngõ vào:
Chỉ có thành phần cơ bản dòng ac ngõ vào cung cấp năng lượng.
2 Em
Pi Erms I1 cos I d cos (4.109)
Edc
T3
iT3 ωt c)
α=π/6
Em
Hình 4.37: Mạch điện chỉnh lưu điều khiển Edc
bán sóng 3 pha tải R. ωt d)
0 α=π/2
Hình 4.38: Dạng sóng mạch điện hình 4.37.
(1) / 6 :
(a) Điện áp trung bình trên tải:
1 5 / 6
Edc Em sin td (t )
2 / 3 / 6
3 3
Edc Em cos (4.111)
2
(b) Dòng tải trung bình:
3 3
Id Em cos (4.112)
2R
(c) Điện áp hiệu dụng trên tải:
5 / 6 1/ 2
3 2
2
Erms E sin td (t )
m
2 / 6
1/ 2
1 3
Erms 3Em cos 2 (4.113)
6 8
(2) / 6 5 / 6 :
(a) Điện áp trung bình trên tải:
hình chữ nhật có thời đoạn 120°.Mỗi SCR dẫn chậm hơn
điểm gốc π/3,dòng điện chậ pha hơn điện áp π/3.Phần Edc
dương lớn hơn phần âm nên Edc>0.
Hình 4.39: Mạch điện chỉnh lưu điều khiển bán sóng 3 pha tải R-L.
e
eA eB eC e
eA eB eC
Em
Em
Em/2
Em/2
0 a)
ωt 0 a)
π/6 π/2 π 2π ωt
π/6 π/2 π 2π
- Em/2 - Em/2
- Em - Em
T3 T1 T2 T3
T2 T3 T1 T2
Em
Edc Edc
b) ωt
ωt α=2π/3 b)
α=π/3
-Em
Ia Ia
iT1 iT1
ωt c) ωt c)
Ia Ia
iT2 iT2
ωt d) ωt d)
Ia Ia
iT3 iT3
e) e)
Hình 4.40b với góc kích 2 / 3 .Mỗi SCR dẫn chậm hơn điểm gốc 2 / 3 ,dòng điện chậm pha
so với điện áp 2 / 3 .Phần Edc âm lớn hơn phần dương nên Edc<0.Lúc này mạch làm việc ở mode nghịch
lưu trả năng lượng về nguồn.
Điện áp trung bình ngõ ra được tính:
5 / 6
1
Edc Em sin td (t )
2 / 3 / 6
3 3
Edc Em cos (4.117)
2
Với các nhận xét như sau:
iA
a)
iT1 iT3
iT2
iA=i T2-i T1
b) Hình 4.41: Cách quấn thứ cấp hình sao zig-zag.
e
eA eB eC
4.7.6.3: Ảnh hưởng của diode ghép ngược: Em
iA
T1 T2 T3
L
e AC e A eC 3Em sin(t / 6)
eA
eB Edc eBA eB e A 3E m sin(t 5 / 6)
eC R eCB eC eB 3 Em sin(t / 2)
-
D1 D2 D3
iD1 iD2 iD3
Hình 4.43: Mạch điện chỉnh lưu cầu điều khiển bán phần 3 pha.
Em√3 /2 Em√3 /2
0 ωt 0 ωt
P Q R
α=π/6 α=π/2
CB CB AB AC AC AC BC BA BA BA CA CB T3 T3 T3 T3 T1 T1 T1 T1 T2 T2 T2 T2
D2 D2 D2 D3 D3 D3 D3 D1 D1 D1 D1 D2
Em√3 Em√ 3
Em3/2 Em3/2
Em√3 /2 Em√3 /2
T3 T3 T1 T1 T1 T1 T2 T2 T2 T2 T3 T3
D2 D2 D2 D3 D3 D3 D3 D1 D1 D1 D1 D2
0 ωt 0 ωt
iT1 iT1 CB AC BA
Ia Ia
ωt ωt
iT2 iT2
Ia Ia
ωt ωt
iT3 iT3
Ia Ia
ωt ωt
Id Id
Ia Ia
ωt ωt
Hình 4.44a: Dạng sóng mode liên tục Hình 4.44b: Dạng sóng mode bất liên tục.
Biểu thức tính giá trị điện áp trung bình ngõ ra:
3 /2 5 / 6
Edc eAB d (t ) e AC d (t )
2
/ 6 /2
3 /2 5 / 6
3Em sin(t / 6)d (t ) 3 Em sin(t / 6)d (t )
2
/ 6 /2
3 3
Edc Em (1 cos ) (4.118a)
2
1/ 2
3 1
Erms 3 Em sin 2 (4.118b)
4 2
(2) Mode dẫn bất liên tục: với / 3 dạng sóng điện áp ngõ ra không liên tục như hình
4.44b.Công thức vẫn như mode dẫn liên tục.
Từ hình 4.44b,ta thấy dạng sóng điện áp ngõ ra bằng 0 trong một thời đoạn do ảnh hưởng
của diode ghép ngược dẫn.Dễ dàng xác định thời đoạn diode ghép ngược dẫn là / 3 .Do
đó dòng từ nguồn cung cấp dẫn trong thời đoạn trong mỗi bán kỳ.Khi tăng,độ rộng
xung dòng cung cấp giảm dẫn đến thành phần hài tăng.Với góc kích lớn quá có thể mạch bị
mất điều khiển và hoạt động giống như mạch chỉnh lưu bán sóng không điều khiển như hình
4.44c.
Như trong hình 4.44c,T1 đang dẫn và T2&T3 bị mất kích,điện áp ngõ ra không điều khiển được
tương ứng là VAB hoặc VAC cách nhau 120°.Dạng sóng như hình 4.44c vẽ với 2 / 3 , dòng qua SCR
chính là dòng tải,do SCR luôn luôn dẫn.
-
D1 D2 D3
iD1 iD2 iD3
Hình 4.44c:Dạng sóng minh họa hiệu ứng bán sóng Hình 4.45: Mạch chỉnh lưu cầu điều khiển bán
phần 3 pha có diode ghép ngược.
Hiệu ứng này có thể loại trừ bằng cách mắc thêm diode ghép ngược như hình 4.45. Hiệu ứng bán
sóng này gây nên sự mất ổn định,nhất là trong hệ thống cấp nguồn động cơ dc,nó làm cho hệ thống cấp nguồn
dao động.
-
T4 T5 T6
iT4 iT5 iT6 B-A B-C
B
Hình 4.46: Chỉnh lưu cầu điều khiển toàn sóng 3 pha tải R. Hình 4.47:Biểu đồ vector
Các xung kích cấp cho SCR phải theo trình tự chính xác,mỗi lần phải kích từng cặp SCR tương
ứng với 1 SCR vế trên và 1 SCR vế dưới.
Hoạt động của mạch có thể giải thích theo biểu đồ vector như hình 4.47.
Xét thời điểm tại đó giá trị áp pha (A –B) hay vector(A-B) dương nhất,ta kích đồng thời T1 và T5
dẫn,dòng điện đi từ A-T1-R-T5-B.Sau 60°,vector(A-C) dương nhất,kích T6 dẫn,T1 vẫn dẫn,dòng điện đi từ
A-T1-R-T6-C.Tiếp theo 60°vector(B-C) dương nhất,kích T2 dẫn,dòng điện đi từ B-T2-R-T6-C.Sau 60°
nữa,vector(B-A) dương nhất,kích T4 dẫn,dòng điện qua T2 và T4,pha A và B.Sau 60°nữa,vector(C-A)
dương nhất,kích T3 dẫn,dòng điện qua T3 và T4,pha C và A.Sau 60°tiếp theo,vector (C-B) dương
nhất,kích T5 dẫn,dòng điện qua T3 và T5,pha C và B.Tiếp theo 60°,vector (A-B) dương nhất,kích T1
dẫn,dòng qua T1 và T5,pha A và B.
Ta có bảng tóm tắt trình tự kích dẫn các SCR theo sơ đồ hình 4.46 như sau:
Mode dẫn Các SCR dẫn KíchSCR tiếp theo SCR tắt
1 1,5 6 5
2 6,1 2 1
3 2,6 4 6
4 4,2 3 2
5 3,4 5 4
6 5,3 1 3
Tại 30° chọn điểm gốc α=0 như mạch điều khiển bán phần 3 pha.
(1) 0 / 3 : dạng sóng ngõ ra liên tục (hình 4.48b):
(a) Điện áp trung bình trên tải:
/ 2 / 2
3
Edc
eAB d (t )
/ 6
/6
3Em sin(t / 6)d (t )
3 3
Edc Em cos (4.119a)
Giáo trình Điện Tử Ứng Dụng Lưu Phú 36
(b) Điện áp hiệu dụng trên tải:
1 3 3
Erms 6 Em cos 2 (4.119b)
4 8
(c) Dòng điện tải trung bình:
3 3
Id Em cos (4.120)
R
(2) / 3 2 / 3 : dạng sóng ngõ ra bất liên tục(hình 4.48c):
(a) Điện áp trung bình trên tải: e
5 / 6 eA eB eC
3 Em
Edc 3 Em sin(t / 6) d (t )
/ 6
a)
Em/2
0 ωt
3 3 π/6 π/2 π 2π
Edc Em 1 cos( / 3) (4.121a) - Em/2
- Em
(b) Điện áp hiệu dụng trên tải: A-B A-C B-C B-A C-A C-B
1/ 2
Em√3
3 3 Em 3/2
Erms 3Em 1 sin 2( / 3) (4.221b) b)
Em√3 /2
2 4
(b)Dòng tải trung bình: 0 ωt
3 3
Id Em 1 cos( / 3) (4.122) CB CB AB AB AC AC BC BC BA BA CA CA
R Em√ 3
Em 3/2
iT2 iT2 c)
iT1 Id +
Em√3 /2
T1 T2 T3 T3 T3 T5 T5 T1 T1 T6 T6 T2 T2 T4 T4
eA iA L 0
T5 T5 T1 T1 T6 T6 T2 T2 T4 T4 T3 T3
ωt
π/6 α=π/6 π/2+α
eB Edc
CA CB AB AC BC BA
eC R Em√3
Em 3/2
d)
- Em√3 /2
T4 T5 T6
iT4 iT5 iT6 0 ωt
π/6 α= π/2 5π/6
T4 T3 T5 T1 T6 T2
T3 T5 T1 T6 T2 T4
Hình 4.49: Chỉnh lưu cầu điều khiển toàn phần Hình 4.48: Dạng sóng ngõ ra liên tục và bất liên tục
3 pha tải R-L.
e
4.7.8.2: Tải R-L: E
eA eB
m
eC
Mạch chỉnh lưu cầu điều khiển toàn phần tải R-L như hình E /2 m
kích T2 và T3 lần lượt cũng giống như vậy.Điểm kích T4,T5,T6 lần -E
A-B A-C B-C
m
C-A C-B
B-A
lượt cách 180° so với điểm kích T1, T2,T3.Như vậy ban đầu giả sử EE √3/23 m
m
4.7.9: Các thông số của mạch chỉnh lưu cầu 3 pha toàn phần: iT2
ωt
Dạng sóng dòng điện của mạch chỉnh lưu cầu 3 pha Ia
ωt
toàn phần như hình 4.42 là hàm chẵn.Do đó khai triển Fourrier iT3
Ia
chỉ là hàm cosin. ωt
iT4
Ia
(1) I an cos nt (4.123) ωt
n 1 iT5
Ia
Với an
Id
cos td (t ) cos td (t ) cos td (t )
iT6
Ia
ωt
ωt
2Id
cos ntd (t ) Hình 4.50: Các dạng sóng điện áp và dòng điện với α=75°
0 ωt 0 ωt 0 ωt
α=30º ER α=150º
α=90º
ET1 ET1 ET1
kích T1
ER
kích T1 ER
kích T1
ER
kích T2
ER
ET2
ET2
ET2
kích T2 ER
ET3 kích T2
ER
ET3 ET3
kích T3
ER
ER
kích T3
kích T3
a) α= 30° b) α=90˚
c)α= 150°
Hình 4.51:Nguyên lý điều khiển cắt sóng cosin
Mỗi xung kích được phát ra tại điểm giao nhau giữa điện áp tham chiếu điều khiển và giá trị tức
thời sóng cosin.Tại thời điểm cắt:
Em cos t ER
Với Em biên độ sóng cosin, ER giá trị điện áp điều khiển.
Tại thời điểm cắt: t
ER
Suy ra cos (1.135)
Em
Một vấn đề tự nhiên quan trọng nữa là khi biên độ sóng cosin thay đổi theo điện áp AC vào bộ đổi
điện,miễn là điện áp điều khiển không đổi,điện áp DC ngõ ra về mặt lý thuyết là không đổi,do góc kích bị
dời cao hơn.
Hình 4.52 là sơ đồ khối mạch tạo 3 xung kích sử dụng phương pháp cắt sóng cosin.Dạng sóng
tương ứng như hình 4.53.
Ở mỗi pha sóng cosin tạo được từ điện áp vào AC cấp nguồn bộ chỉnh lưu qua mạch dời pha 60°
và biến áp cách ly.Sóng cosin đưa vào mạch so sánh với tín hiệu tham chiếu điều khiển ER ,thay đổi từ
Em đến Em tương ứng góc kích thay đổi từ đến 0.Ngõ ra mạch so sánh thay đổi mức điện áp khi
tín hiệu cosin giảm từ cao xuống thấp hơn ER ,tạo thành xung clock “set” ngõ ra flip flop,dẫn đến tạo xung
kích cho mạch khuếch đại xung kích cách ly.Flip flop sẽ “reset” khi có xung kích của kênh kế tiếp.
+Emax
VR
eC -Emax P0 S G1
- C0 phát khuếch đại
Dời pha ET1 so sánh FF
trễ 60° xung CK R xung ra xung kích T1
+ cách ly
K1
eA S G2
Et2
- C1 phát FF khuếch đại
Dời pha so sánh P1
xung CK R xung ra xung kích T2
trễ 60° + cách ly
K2
Et3 S G3
eB -
Dời pha C2 phát FF khuếch đại
so sánh P2 xung kích T3
trễ 60° xung CK R xung ra
+ cách ly
K3
N
Hình 4.52:Sơ đồ khối mạch tạo xung kích phương pháp cắt sóng cosin.
π/6 π/2 π 2π
C0
ngõ ra
so sánh C1
C2
P0
xung
clock P1
P2
G1
xung
kích G2
G3
+Vc
R5
R1 R23 D3 T1
R8 R21 TR1
- R3
e
đồng bộ U1 - R6 D1 D4
A
+ U2 - R9 R19
B G G1
+ U3 - Q Q1
R9
R2 So sánh C U5 KĐ xung kích &cách ly
KĐ + U4 U6 CD4081
R4 KĐ E F 74HC121
+ H1
R7 D Q’
+Ecc So sánh DZ1 H +Vc
5V D5 T2
Hạn biên 5V Monostable R24
U1-U4 LM324 R10 R22 Tr2
Eref D2 D6
RP1 +5V
Chỉnh góc kích R20
Q2
R25 8 4 KĐ xung kích &cách ly
R11
7
-Ecc U7 3
R26 LM 555 D1- D6 1N4007
6 Q1-Q2 D669
2 5 1 R27
C2 C3
Astable
C,D
C
D
π+α 2 π+α
I
G1
α π+α 2π+α
H1
α π+α 2 π+α
SW So sánh
Áp tham chiếu
tạo góc kích
Hình 4.55b: Sơ đồ mạch tạo xung kích mạch chỉnh lưu cầu 1 pha điều khiển bán phần dùng phương pháp tích phân nguồn dòng
Hình 4.55b là sơ đồ tạo xung kích SCR trong mạch chỉnh lưu cầu(toàn sóng) 1 pha điều khiển bán phần như hình 4.33a.
Sinh viện tự phân tích hoạt động và vẽ dạng sóng tại các điểm từ P1 đến P15.
+ +
Data input
B
Mạch tách 0
Eac Eac PLL
CK CK CK
C
Đếm xuống Đếm xuống Đếm xuống
N bit N bit N bit
- -
f
(6.2 N+1 ).f Pe1 CO Pe2 CO Pe3 CO
(2 N+1 ).f
G H I
f
T1 T2 T3 T4 T5 T6
Hình 4.56: Sơ đồ khối mạch tạo xung kích 6 xung bằng phương pháp số.
Bộ PLL bao gồm mạch VCO,so pha,lọc LPF và khuếch đại, dù ng để nhân tần số cơ bản f thành
6.2 . f .RC2 là bộ chia 6 và đếm vòng tạo xung clock tần số 2 N 1. f ,đưa vào 3 bộ đếm xuống N bit.Tín
N 1
hiệu cho phép đặt và đếm PE từ 3 ngõ D,E,F xuất hiện lần lượt khi các tín hiệu nguồn vào EAB,EBC,ECA
qua điểm 0.Mạch RC1 chia 6 và đếm vòng tạo ra 3 xung đồng bộ với 3 tín hiệu nguồn EAB,EBC,ECA tần
số f ,lần lượt lệch pha 60º đưa vào mạch vi phân để tạo ra 3 tín hiệu PE D,E,F.Ngõ vào cài đặt bằng
số của bộ đếm xuống quyết định giá trị góc kích.Khi bộ đếm xuống bị tràn,tương ứng với thời điểm
xuất xung kích,sẽ cho xung carry out tạo thành xung CK kích vào D flip flop,với ngõ vào D là các tín
hiệu đồng bộ từ ngõ ra bộ đếm vòng RC1,đồng thời bộ đếm bị khóa ngừng đếm cho đến khi có xung
PE kế tiếp.Các ngõ ra Qi và Qi tổ hợp với các tín hiệu từ mạch đếm vòng RC1 tạo thành các xung
kích T1-T6.Các tín hiệu này qua mạch khuếch đại &cách ly xung kích đưa vào các cực G của SCR
tương ứng.
B,C
6.f
1
Q1
Q2
Q3
T1=1.Q1.Q3’
T6=2.Q2.Q1
T2=3.Q3.Q2
T4=1’.Q1’.Q3
T3=2’.Q2’.Q1’
T5=3’.Q3’.Q2’
53 15 61 26 42 34 53
a) Mạch đồng bộ pha tạo tín hiệu đồng bộ 0,π /INT0 b) Mạch MCU 8051 và khuếch đại xung kích
và pha A,B cách ly
Kích T1
α
Kích T2
π+ α
b) Giản đồ định thì nguyên lý hoạt động tạo xung kích của MCU 8051
Hình 4.58: Nguyên lý tạo xung kích mạch chỉnh lưu cầu 1 pha điều khiển bán phần sử dụng
MCU 8051
MCU thực hiện ngắt ngoài INT0,cho phép ngắt và khởi động đếm Timer0 với giá trị đặt trước tp
ứng với góc kích α.Kết thúc thời gian đếm tp Timer0 tràn tạo ngắt Timer0,MCU chạy chương trình ngắt
Timer0.Trong trình ngắt Timer0,dừng Timer0 và cấm ngắt Timer0,tạo xung kích độ rộng 100μs và tùy
theo tín hiệu báo pha A,B xuất xung kích ra P1.0 hoặc P1.1 để kích T1 hoặc T2 theo pha điện áp trên
anode T1 hoặc T2 dương tương ứng.Hình 4.58b là mạch MCU nhận các tín hiệu vào A,B,/INT0 và tín
hiệu xung kích ra P1.0,P1.1 đưa sang mạch khuếch đại xung kích cách ly.Hình 4.58c minh họa giản đồ
định thì nguyên lý tạo xung kích mô tả ở trên.
Hình 4.59 minh họa các lưu đồ giải thuật chương trình tạo xung kích và điều khiển tốc độ động cơ
DC.
Dừng Timer0
Cho phép ngắt Timer0
Cấm ngắt Timer0
Nạp giá trị tp vào
Reg.Timer0
Chạy Timer0
N N
A=1? B=1?
RETI Y Y
RETI
CT chính
Hiển thị
Đọc ADC
Hình 4.60: Sơ đồ khối mạch tạo xung kích PWM bằng phương pháp tích phân so sánh
T
C
VMAX
EREF
E
D
I1
0
FW
I2
0
I3
RV 0
I4
0
I3,I4
ST 0
Astable Monostable
R6 R7
D
-
Nguồn dòng
U3 Hình 4.63: Dạng sóng tại các điểm hình 4.62
+
R4 R5
+V
Hình 4.62: Mạch tạo xung PWM dùng phương pháp điều chỉnh thời gian Timer
OSC. f
Chia N Bộ đếm xuống
f N+1 2 xf N bit
2 xf 2
PLL CK CO
LD EN
f
Chia Điều khiển
N+1 nạp,đếm
2
S SR FF R
Q
Hình 4.64: Sơ đồ khối mạch tạo xung PWM bằng phương pháp số
R3 100K
Q2 U7B S2
R4 12 8
5K1 D2 1/2CD4013 GND
9 7
C2
10 11 13
0.068 Data in
+5V R2 Ck2
+5V + Q2
16 13 9 C10 10MF N A B C D E F G H
e ref R12 2K2 2x f
f U1 3 4 5 6 7 8 9 10
A Phase 4 B CK U4 RCO
VCO 14
14 comp. 2 CD4046 N+1 74ALS867 13 4
2 xf C9 +5V H
470pF 24
12 11 23 2 1
8 11 6 7
f 3 R11 GND ENT ENP S1 S0
R1 C1
Q1 C 10K
1K U6 CD4001
50P
Q1 1 2 1 + +5V
U3A S1
2 6
1/2CD4013 GND 3 4 3 C8 10MF
D1 U5 CD4011 F
5 7 E I R10 2K2
VDD 14 1
4 3 A B C D E F G H D Q2 Q1 R1 CK1
+5V + R1 Ck1 3 4 5 6 7 8 9 10 12 2 4 3
U2 G +5V 14 U7A
C3 10MF RCO 14
2 11 U3B 5
1 Q1
13 74ALS867 1/2CD4013
R5 2K2 V cc 24
CK CK2 1/2CD4013 9 D2 D1 J
2 1 23 11 12 10 8 7 6
+5V + S1 S0 GND R2 S2 + +5V S1
+5V ENP ENT
C4 10MF + R7 C6 R8 C7 10MF
2K2 1nF 2K2
R6 2K2 R9 2K2
C5 10MF
Tín hiệu tham chiếu eref tần số f từ mạch dao động tạo xung vuông(điểm A) đưa vào mạch PLL U1
CD4046.Mạch VCO nhân tần số lên 29 ,qua bộ chia 2 tạo xung CK tần số 28xf kích bộ đếm xuống có đặt
trước 8 bit,đồng thới đưa qua mạch chia 29 gồm bộ chia/đếm xuống 8 bit U2 74ALS867 và bộ chia 2
U3A 1/2CD4013,tạo lại xung vuông tần số f so pha đồng bộ với tín hiệu eref.Với thiết kế tạo xung bằng
PLL,khi muốn thay đổi tần số f,ta chỉ cần thay đổi tần số mạch dao động tham chiếu,ngõ ra PLL luôn tạo
xung CK đồng bộ tần số 2N+1xf.U4 là bộ đếm xuống 8 bit có đặt trước,data in được nhập từ ngõ vào A-
H(có thể dùng ADC 8 bit chuyển từ áp DC sang data in bộ đếm)đặt từ 1 đến 255 tương ứng với độ rộng
xung PWM từ T/256 đến 255T/256.
Ban đầu khi mới cấp nguồn,mạch reset nguồn làm việc:
- Q1(U3A)=0(điểm C), /Q2(U3B)=0(điểm D)→E=0 khóa cổng NAND1 cấm xung CK vào U3B
- U7A có Q1=0(điểm J),/Q1=1(điểm I)→/ENP=/ENT=1 cấm U4 đếm và ngõ ra xung PWM
(điểm J)=0
PLL U1 và bộ chia U2,U3A làm việc cho đến khi Q1(U3A)=1(điểm C) tạo gai xung qua mạch vi phân
C6,R8 :
- Reset U3B làm /Q2=1(điểm D)→E=1,F=0→S1=1,S0=0 cho phép nạp data vào U4,đồng thời E=1 mở
cổng NAND1.
- Cạnh lên xung CK tần số 2Nxf(điểm B) nạp data vào bộ đếm xuống U4,và qua mạch vi phân
C9,R11,cổng NAND1,NAND2 tạo cạnh lên kích CK U3B(điểm G)→ /Q2(U3B)=0 (điểm D)
→E=0,F=1→ S1=0,S0=1 và cạnh lên tại F làm xung CK kích U7A→/Q1=0(điểm I)→/ENP=/ENT=0
cho phép bộ đếm xuống U4 bắt đầu đếm và Q1=1(điểm J) ngõ ra xung PWM lên mức 1.
Khi bộ đếm xuống U4 tràn qua 0,/RCO từ 1 xuống 0,qua cổng NOR4,1,2 tạo xung reset U7A:
- Q1=0(điểm J) ngõ ra xung PWM trở về 0
- /Q1=1(điểm I)→/ENP=/ENT=1 khóa bộ đếm xuống
- Kết thúc chu kỳ PWM,chờ cho đến khi Q1(U3A)=1(điểm C) trở lại bắt đầu chu kỳ mới
Giáo trình Điện Tử Ứng Dụng Lưu Phú 49
Lưu ý:
- Thời hằng C6R8 phải lớn hơn thời hằng C9R11(chọn lớn hơn 2 lần) và nhỏ hơn 1 chu kỳ xung CK
2Nxf để giữ reset U3B làm /Q2=1 trong chu kỳ xung CK 2Nxf đầu tiên khi Q1(U3A)=1,để đưa U4 vào mode
nạp data đồng bộ tại cạnh lên xung CK thứ 2(xem hình 4.66).
T
B
I
E=S1
F=S0
=ENT=ENP
J
reset đếm xuống
khóa bộ đếm
nạp data tràn qua 0
Hình 4.66: Các dạng sóng tại các điểm trên sơ đồ hình 4.65
Hình 4.67: Sơ đồ phần cứng mạch tạo xung PWM dùng MCU89C52
Hình 4.67 là sơ đồ phần cứng mạch tạo xung PWM lái cầu H như hình 4.60 sử dụng MCU89C52.
- Bốn ngõ ra P1.0,P1.1,P1.2,P1.3 tạo xung qua mạch khuếch đại xung kích&cách ly lái 4
MOSFET như ký hiệu quy định
- Ngõ vào P1.4 nhận tín hiệu tăng tốc độ /SPU tích cực mức 0.
- Ngõ vào P1.5 nhận tín hiệu giảm tốc độ /SPD tích cực mức 0.
- Ngõ vào P1.6 nhận tín hiệu chiều quay DIR: DIR=1 chiều thuận(FW),DIR=0 chiều nghịch(RV)
Trả về
từ ngắt /INT0 BEGIN
START
DIR_F=DIR
/R/ST=0? N(STOP)
Y(RUN)
N(RV)
DIR_F=1?
Y(FW)
TR2=1 TR4=1
TR3=TR4=0 TR1=TR2=0
N N
/SPU=0? /SPD=0?
Y Y
Tp=Tp+dT Tp=Tp-dT
N N
Tp>=Tpmax? Tp<=Tpmin?
Y Y
Tp=Tpmax Tp=Tpmin
Trình ổn định
tốc độ Y
động cơ N
Tốc độ=0?
ISR_INT0 ISR_Timer0
Delay 10ms Y
PWM_F=1?
N
N(RV)
DIR_F=1? Nạp Nạp
Ton=Tp Toff=T-Tp
cho Reg.Timer0 cho Reg.Timer0
Y(FW)
Y(FW) Y(FW)
Delay 10ms Delay 10ms
TR1=1 TR3=1 TR1=0 TR3=0
Run Timer0
Y
BRK=0? ISR_Timer2
N
RETI
SP=#61H
Lưu Reg,Timer1
Xóa Reg.Timer1
RETI
Hình 4.69 là các giải thuật trình phục vụ ngắt,khai báo theo thứ tự ưu tiên ngắt INT0,Timer0,Timer2
- ISR_INT0 thực hiện thắng tái sinh trả năng lượng về nguồn,tạo delay 10ms sau mỗi lệnh kích on/off
các ngõ ra port để tránh ngắn mạch và không đột biến dòng lớn(có thể thay đổi thời gian delay để
thắng tốt nhất!).Sau khi nhả nút /BRK,chương trình sẽ bị ép trả về địa chỉ START trong chương trình
+Vc
R23 D2
T1 G1
D1 D3 R2
xung kích R1 K1
Q1
Hình 4.70: Khuếch đại xung kích cách ly dùng biến áp xung
Khi ngõ vào xung kích mức cao,Q1 dẫn bảo hòa,xung dương biên độ +Vc-VCES sẽ được truyền
qua thứ cấp T1.D2 on dẫn xung dương đến G1.R23 và R2 phân áp và dòng xung kích thích hợp.D3 on
khi xung âm ngắn mạch G1K1 bảo vệ mạch vào phần tử công suất.Ưu điểm của mạch là không cần
nguồn cung cấp cho mạch thứ cấp,tỉ số vòng sơ/thứ biến áp xung điều chỉnh hệ số khuếch đại.Nhược
điểm của mạch là biến áp xung cồng kềnh dễ gây nhiễu EMI và có khả năng phản hồi xung về sơ cấp.
Trường hợp tải là BJT/MOSFET thời gian xuống cạnh xung dài hơn do tụ tiếp giáp ngõ vào xả qua R2 khi
phần tử công suất off.
4.9.2: Cách ly bằng optocoupler:
Hình 4.71 minh họa mạch khuếch đại xung kích cách ly bằng optocoupler.
Mạch lái D1
cánh trên G1 Q1 Q3
(high side) D3 G3
S1
M S3
Mạch lái D4
Q4 Q2
cánh dưới G4
D2 G2
(low side)
S4
S2
Thông thường MOSFET on với VGS=5V(hay -5V với P-MOS) nên mạch lái cánh dưới rất đơn giản
vì cực S nối GND.Ta có thể dùng cổng đệm CMOS cấp nguồn tối thiểu +5V là đạt yêu cầu.Để đáp ứng cạnh
lên và cạnh xuống(ton và Toff) tốt,ta có thể sử dụng mạch lái hình 4.73a.
R2 Q6 R2 Q6 DZ
R3 RG R3 RG
R1 G R1 G
Q5 Q7 Q5 Q7
xung kích xung kích
S S
a) Mạch lái cánh dưới/trên đáp ứng cạnh xung tốt b) Mạch lái cánh trên khi VDD>20V
R2 R3
Cb Q1
Q5 Q6 D1
R5 RG G1
R1 S1
Q8 R4 Q7
xung kích
A
D4
Q4
G4
S4
v
v0
van
FS=0.1m
h0
mực nước
FS=1m
v-v0 b
a h0-h
Hình PL4.1: Điều khiển tỉ lệ đơn giản.Đòn bẩy thiết lập quan hệ tuyến tính giữa mực h và vị trí van v.
vị trí van(%)
vị trí van(%)
vị trí van(%)
75
25
Hình PL4.2: Đồ thị input/output bộ điều khiển hình PL4.1 với P=1,0.5,2
Đáp ứng của điều khiển tỉ lệ là tức thời.Không có thời gian trễ giữa biến thiên mực và biến thiên vị trí
van.Giản đồ Bode hình PL4.3 minh họa đáp ứng điều khiển tỉ lệ.Lưu ý góc pha bằng 0 cho tất cả tần số,thể
hiện đáp ứng tức thời của điều khiển tỉ lệ.Độ lợi cũng là hằng số với mọi tần số.
Các phương trình điều khiển tỉ lệ:
Phương trình cõi thời gian: v Pe v0 (PL4.3)
P=10
Phương trình cõi tần số: V PE (PL4.4) 20
m(dB)
P=1
V 0
Hàm truyền: P (PL4.5)
E -20 P=0.1
30°
β(độ)
β
Lưu ý: trong cõi tần số giả sử v0 =0 để phân tích đơn giản 0
-30°
ω(rad/s)
Hình PL4.3: Giản đồ Bode điều khiển tỉ lệ với P=0,1,1,10.
Ví dụ PL4.1:
Một bộ điều khiển tỉ lệ có độ lợi bằng 4.Xác định độ lệch tỉ lệ để duy trì v v0 ở 20%?
Giải:
v v0
P
E
v v0 20
E 5%
P 4
PL4.1.2:Điều khiển tích phân(I):
Điều khiển tích phân làm ngõ ra bộ điều khiển biến đổi một lượng tỉ lệ với tích phân tín hiệu sai
lệch.Miễn là còn có sai lệch,điều khiển tích phân sẽ biến đổi ngõ ra với tốc độ tỉ lệ độ lớn sai lệch.Hình
PL4.4 minh họa quan hệ giữa tín hiệu sai lệch và ngõ ra bộ điều khiển.Lưu ý là tốc độ biến thiên của ngõ ra
tỉ lệ với tín hiệu sai lệch(tốc độ biến thiên bằng với độ dốc đồ thị).
v
0 t
e
0 t
Hình PL4.4: Điều khiển tích phân đáp ứng sai lệch với tốc độ tỉ lệ theo tín hiệu sai lệch.
30
20
m
10
m(dB)
0
-10 0°
β(độ)
-20 -30°
-30 -60°
β -90°
-40
-50 -120°
I/100 I/10 I 10I 100I
ω(rad/s)
Hình PL4.5: Giản đồ Bode điều khiển tích phân.
I
Phương trình cõi tần số: V E (PL4.7)
s
V I
Hàm truyền: (PL4.8)
E s
PL4.1.3:Điều khiển PI:
Điều khiển tích phân kết hợp với tỉ lệ để giảm thiểu độ lệch tỉ lệ,gọi là điều khiển tích phân&tỉ
lệ(PI).Khâu tích phân tác động biến đổi ngõ ra liên tục cho đến khi sai lệch giảm về 0.Hình PL4.6 minh họa
đáp ứng từng bước của bộ điều khiển tích phân&tỉ lệ.Khâu tỉ lệ làm biến đổi ngõ ra tỉ lệ với tín hiệu sai
lệch.Khâu tích phân làm ngõ ra biến đổi tỉ lệ với tich phân tín hiệu sai lệch.Tốc độ tích phân(I) tỉ lệ với thời
gian để đáp ứng với biến đổi ngõ ra do khâu tỉ lệ tác động.Một vấn đề hạn chế của khâu tích phân là nó có
khuynh hướng làm ngõ ra dao động.Độ lợi của khâu tỉ lệ phải giảm đi khi sử dụng chung với khâu tích
phân.Việc giảm độ lợi này sẽ làm giảm tốc độ đáp ứng khi tải thay đổi.Nếu quá trình có độ trễ thời gian chết
lớn, tín hiệu sai lệch sẽ không kịp phản hồi đúng tín hiệu sai lệch thật,điều này thường hay gặp trong khâu
tích phân,dẫn đến khâu tích phân vẫn tiếp tục điều khiển thay đổi trong khi sai lệch ngõ ra thật sự đã về 0!
Giản đồ Bode khâu PI minh họa như hình PL4.7,được chia thành 2 phần theo tần số tại điểm
gãy,chính là tốc độ đáp ứng của khâu tích phân: ωi=I.
Gấp đôi
v đáp ứng tỉ lệ
bởi tích phân
đáp ứng
đáp ứng tỉ lệ
tích phân đáp ứng
tỉ lệ
đáp ứng
tỉ lệ
đáp ứng
0 tích phân t
e 1/I
0 t
Bên trái giản đồ(ω<ωi),khâu tích phân tác động chủ yếu với độ lợi suy giảm 20dB/dec và góc pha
lệch -90˚.Bên phải giản đồ(ω<ωi),khâu tỉ lệ tác động chủ yếu với độ lợi P và góc pha bằng 0.Vùng từ 0.1ωi
50
40
30
m
20
m(dB)
10
-10 30°
β(độ)
0°
-30°
β -60°
-90°
I
Phương trình cõi tần số: V PE P E (PL4.10)
s
V I s
Hàm truyền: P (PL4.11)
E s
Ví dụ PL4.2:
Một bộ điều khiển PI có P=2,I=0.02/s,v0=32%(tại t=0).Đồ thị tín hiệu sai lệch cho như hình
PL4.8a. Xác định giá trị ngõ ra tại các thời điểm: (a) t=0,(b) t=10s,(c) t=50s,(d) t=75s,(e) t=100s.
Giải:
t t
Từ PL4.9: v 2e 2 0.02 edt 32 2e 0.04 edt 32
0 0
t
Thừa số edt chính là phần diện tích Ae tạo bởi đường cong e và trục hoành trong đoạn từ 0 đến t.
0
(a)Tại t=0,e=0 nên diện tích Ae=0: e(%)
0 t
b) Đáp ứng ngõ ra
Hình PL4.8: Đồ thị tín hiệu sai lệch và ngõ ra bộ điều khiển PI ví dụ PL4.2
0 t
-∞
0 t
40
Lý tưởng
30
Điểm gãy
20 giới hạn Thực tế
m(dB)
10
m
0
Điểm gãy
vi phân tác động
-10
90°
Lý tưởng
β(độ)
60°
β 30°
Thực tế
0°
-30°
0.01/D 0.1/D 1/D 10/D 100/D 1000/D
ω(rad/s)
Hình PL4.10: Giản đồ Bode khâu vi phân thực tế với α=0.1
Giáo trình Điện Tử Ứng Dụng Lưu Phú 61
Ví dụ PL4.3:
Một bộ điều khiển PD có các thông số P=0.8,D=1s,v 0=40%,α=0.Đồ thị biểu diễn tín hiệu sai lệch như
hình 4.16.Xác định giá trị ngõ ra tại các thời điểm sau: (a) t=0,(b) t=20s,(c) t=40s,(d) t=60s.
Giải:
Trong ví dụ này ta bỏ qua thành phần giới hạn biện độ α=0.
de
Theo (PL4.15): v 0.8e 0.8 40
dt
Trong đó de/dt là độ dốc của đường cong tín hiệu sai lệch theo thời gian.
60
56.8
56
55.2
50 48.8
47.2
40.8
40 t(s)
39.2
e(%)
20
0 t(s)
10 20 30 40 50 60 70 80 90
10
5
0 t(s)
4 6 11 17
-5
Hình PL4.13: mạch phát hiện tín hiệu sai lệch P=Rf/R1 (PL4.21)
R0=Rf (PL4.22)
Khối điều khiển tỉ lệ gồm mạch khuêch đại
cộng đảo pha như hình PL4.14.Mạch có hai ngõ vào Hình PL4.14: Khâu điều khiển tỉ lệ
tín hiệu sai lệch e và offset ngõ ra v 0.Độ lợi khâu tỉ lệ
P=Rf/R1,chọn điện trở offset R0=Rf để thỏa phương trình cõi thời gian.Ngõ ra sau cùng v tỉ lệ với
đại lượng điều khiển và có cực tính sao cho đáp ứng ngược cực tính với tín hiệu sai lệch.
Hình PL4.15 minh họa khâu PI kết hợp.Tụ tích phân Ci nối tiếp với điện trở khuếch đại Ri.Độ
lợi khâu tỉ lệ P=Ri/R1,độ lợi I hay tốc độ tích phân I=1/(RiCi).
R1
-
+
-
e + v
- +
I+S
Hàm truyền: V/E= K
S
I=1/(RiCi)(s -1 )=tốc độ tích phân (PL4.23)
P=Ri/R1=độ lợi (PL4.24)
+
Rd R1
-
+
-
e Cd
+ v
- +
Rd R1 Ri
- - C2
+ +
- -
e Cd e Ci
+ v + v
- + - +
a) Vi phân ngõ vào và tích phân ngõ ra b)Tích phân ngõ vào và vi phân ngõ ra
Hàm truyền: V I+s 1+Ds
= P x
E s 1+α Ds
Ri (PL4.28b)
P= (PL4.28a) P=Ci/C1
R1+Rd
C2
R1 α= (PL4.29b)
α= (PL4.29a)
R1+Rd C1+C2
Tính Pn
Delay cho
đến lấy mẫu Pn=Pxe n
kế tiếp
Tính In
In=In-1+
PxIx Δtxe n
Tính Dn
Δen =en -en-1
Dn=PxDx Δe n/Δt
Vn=Pn+In+Dn
Xuất Vn ra
DAC
n c cm e est1 D1 est2 D2
1 9.5 9 0 0 0 0 0
2 9.0 9 0 0 0 0 0
3 8.5 8 1 1 600 1 150
4 8.0 8 1 0 0 2 300
5 7.5 7 2 1 600 2 300
6 7.0 7 2 0 0 2 300
7 6.5 6 3 1 600 2 300
8 6.0 6 3 0 0 2 300
9 5.5 5 4 1 600 2 300
10 5.0 5 4 0 0 2 300
SV tham khảo thêm file PID-EMBEDDED thiết kế mạch điều khiển động cơ DC sử dụng giải thuật
PI cho MCU89C52.
Đỉnh 1 Pu
A Đỉnh 3
A/4
A/2 Đỉnh 4
Đỉnh 2
Hình PL4.19: Biên độ dao động đỉnh 4 bằng ¼ biên độ đỉnh 1
ΔCm
L(phút)
Bảng PL4.3 biểu diễn các công thức tính các thông số bộ điều khiển theo phương pháp phản ứng
quá trình.
Bảng PL4.3: Các công thức tinh P,I,D phương pháp đồ thị phản ứng quá trình
I=0.3/L(phút-1)
Tỉ lệ&tích phân& P=1.2ΔP/(NL)
vi phân
I=0.5/L(phút-1)
D=0.5L(phút)
1. Mạch chỉnh lưu toàn sóng điều khiển bán phần 1 pha tải R-L (giả sử L rất lớn):sơ đồ,dạng sóng điện áp
ngõ vào,điện áp/dòng điện ngõ ra,xung kích với góc kích α=60°,giải thích hoạt động,biểu thức điện áp dc
ngõ ra.
2. Mạch chỉnh lưu toàn sóng điều khiển toàn phần 1 pha tải R-L (giả sử L rất lớn):sơ đồ,dạng sóng điện áp
ngõ vào,điện áp/dòng điện ngõ ra,xung kích với góc kích α=60°,giải thích hoạt động,biểu thức điện áp dc
ngõ ra.
3. Mạch chỉnh lưu toàn sóng điều khiển bán phần 3 pha tải R-L (giả sử L rất lớn):sơ đồ,dạng sóng điện áp
ngõ vào,điện áp/dòng điện ngõ ra,xung kích với góc kích α=30°,α=120°,giải thích hoạt động,biểu thức
điện áp dc ngõ ra.
4. Mạch chỉnh lưu toàn sóng điều khiển toàn phần 3 pha tải R-L (giả sử L rất lớn):sơ đồ,dạng sóng điện áp
ngõ vào,điện áp/dòng điện ngõ ra,xung kích với góc kích α=30°,α=120°,giải thích hoạt động,biểu thức
điện áp dc ngõ ra.
5. Vẽ sơ đồ mạch H –bridge sử dụng MOSFET kênh N,bao gồm đầy đủ mạch khuếch đại xung kích cách
ly.Mô tả hoạt động.
6. Xem mạch khuếch đại xung kích cách ly hình 4.71.Cho nguồn cấp 15V,dòng kích 1A.Tự chọn linh kiện và
tính các giá trị điện trở.
7. Phân tích và vẽ sơ đồ dạng sóng tại các điểm Pi trên cùng trục tọa độ mạch tạo xung kích bộ chỉnh lưu
cầu điều khiển bán phần như hình 4.55b.
8. Thiết kế mạch dời pha 60° tạo sóng cosin như trong sơ đồ khối hình 4.52.
9. Từ sơ đồ khối hình 4.52 và dạng sóng hình 4.53,thiết kế sơ đồ chi tiết mạch tạo xung kích bằng phương
pháp cắt sóng cosin.
10. Dựa vào hoạt động sơ đồ khối hình 4.56 và dạng sóng hình 4.57,tham khảo IC PLL CD 4046,thiết kế chi
tiết khối PLL và mạch đếm vòng chia 6.
11. Từ sơ đồ hình 4.56 và dạng sóng hình 4.57,thiết kế chi tiết mạch tạo xung kích cho bộ chỉnh lưu toàn
sóng (cầu)điều khiển toàn phần 3 pha như hình 4.46.
12. Thiết kế chi tiết phần cứng và chương trình mạch tạo xung kích bộ chỉnh lưu cầu điều khiển bán phần 1
pha dựa vào hình 4.58 và 4.59.
13. Lập lại bài 12 với bộ chỉnh lưu cầu điều khiển bán phần 3 pha.
14. Dựa vào sơ đồ khối hình 4.60 và dạng sóng hình 4.61,thiết kế chi tiết mạch tạo xung PWM tần số
500Hz,độ rộng xung thay đổi từ 10% đến 90% chu kỳ,tạo xung kích cho mạch H-bridge MOSFET N như
bài tập 5.
15. Thiết kế chi tiết sơ đồ hình 4.62 với dạng sóng hình 4.63,cho tần số 500Hz độ rộng xung từ 10-90%T
16. Dựa vào sơ đồ hình 4.67,lưu đồ giải thuật hình 4.68 và hình 4 .69,vẽ lưu đồ giải thuật ổn định tốc độ
động cơ dùng giải thuật điều khiển PID.
17. Thiết kế chi tiết sơ đồ hình 4.67 và viết chương trình dựa vào sơ đồ giải thuật hình 4.68 và hình 4.69.
18. Tìm hiểu hoạt động IC LM18200(3A,55V,H-bridge).Thiết kế mạch điều khiển tốc độ motor dc sử dụng IC
LM18200.