You are on page 1of 7

UBND TỈNH BÌNH THUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ XÂY DỰNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 2238/HD-SXD Bình Thuận, ngày 12 tháng 7 năm 2018

HƯỚNG DẪN
Về việc: Áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình (sửa đổi và bổ sung)
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Công văn số 1382 /UBND-ĐTQH ngày 28/4/2016 của UBND tỉnh về việc
công bố mức lương cơ sở đầu vào để tính đơn giá nhân công trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3
năm 2016 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh về
việc Công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của UBND tỉnh về
việc Công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình (sửa đổi và bổ sung) trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Hướng dẫn số 1453/HD-SXD ngày 31/5/2016 của Sở Xây dựng về
việc áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Sở Xây dựng Bình Thuận hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh
Hướng dẫn này hướng dẫn việc áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình
(sửa đổi và bổ sung) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Quyết định số 1718/QĐ-
UBND ngày 05/7/2018 của UBND tỉnh.
II. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng
các dự án trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn
nhà nước ngoài ngân sách.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu
tư xây dựng và lập, quản lý giá dịch vụ công ích sử dụng các nguồn vốn khác áp
dụng Hướng dẫn này.
III. Áp dụng Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận
1. Quy định về địa bàn khu vực áp dụng hệ số
- Địa bàn thuộc Vùng II : thành phố Phan Thiết.
- Địa bàn thuộc vùng III gồm: thị xã Lagi và các huyện Hàm Thuận Nam,
Hàm Thuận Bắc.
- Địa bàn thuộc vùng IV gồm các huyện: Hàm Tân, Tuy Phong, Bắc Bình,
Đức Linh, Tánh Linh, Phú Quý.
2. Chi phí vật liệu (VL)
Chi phí vật liệu được xác định theo khối lượng của hồ sơ thiết kế và đơn
giá thực tế tại thời điểm xây dựng công trình. Giá vật liệu được xác định phù hợp
với công trình xây dựng và gắn với địa điểm xây dựng công trình. Đơn giá vật
liệu phải phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong các định
mức do Bộ Xây dựng ban hành.
Chi phí vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô; nếu
trong phạm vi vận chuyển ≤ 20km tính theo Định mức dự toán xây dựng công
trình- Phần xây dựng (Sửa đổi và bổ sung) công bố kèm theo Quyết định số
588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng; trường hợp phạm vi vận chuyển
>20km thì tính theo Quyết định số 69/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của
UBND tỉnh Bình Thuận về việc Ban hành Biểu giá cước vận chuyển hàng hóa
bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Nếu vật liệu xây dựng cho các công trình trên huyện Đảo Phú Quý mua tại
Phan Thiết thì được cộng với chi phí vận chuyển theo qui định hiện hành về mức
thu bốc xếp và mức cước vận chuyển trên biển các loại mặt hàng tại các Cảng của
tỉnh Bình Thuận và được cộng thêm phí, lệ phí ra vào Cảng, phí bảo hiểm hàng
hóa vận tải trên tàu theo chứng từ hợp pháp.
3. Chi phí nhân công (NC)
Chi phí nhân công được xác định trên cơ sở khối lượng các công tác, công
việc xây dựng của công trình nhân với đơn giá nhân công của công tác, công việc
tương ứng trong Bộ Đơn giá (sửa đổi và bổ sung).
2
Đối với dự toán xây dựng công trình áp dụng Bộ đơn giá Xây dựng công
trình (sửa đổi và bổ sung) được UBND tỉnh Bình Thuận công bố tại Quyết định
số 1718/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của UBND tỉnh, thì chi phí nhân công được
điều chỉnh với hệ số k1 theo từng vùng theo quy định tại điểm III. 1 của mục này
(nêu trên); Cụ thể như sau:
- Công trình xây dựng tại Vùng II: k1 = 1,00.
- Công trình xây dựng tại Vùng III: k1 = 0,929.
- Công trình xây dựng tại Vùng IV: k1 = 0,884.

BẢNG PHÂN NHÓM NHÂN CÔNG

STT Mã hiệu Nội dung công việc Nhóm

PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)


AC.16000÷
I Ban hành theo Quyết định số 235/QĐ-BXD ngày 04
AL.91100
tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng
CHƯƠNG CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC,ÉP CỌC,NHỔ
1 1
III CỌC,KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI
Áp dụng tương tự nhóm công tác
AC.16000;
AC.10000÷AC.41000 - Bộ Đơn giá ban hành theo
AC.29300
Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 16/5/2016
CHƯƠNG
2 CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG
IV
Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại CA
AD.23251÷ 9,5)- Áp dụng tương tự nhóm công tác
2
AD.23264 AD.23111÷AD.24224 - Bộ Đơn giá ban hành theo
Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 16/5/2016
CHƯƠNG
3 CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ
VI
Áp dụng tương tự nhóm công tác
AF.33300÷
AF.10000÷AF.89843 - Bộ Đơn giá ban hành theo 1
AF.52500
Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 16/5/2016

CHƯƠNG CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU


4
VII KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

Áp dụng tương tự nhóm công tác


AG.13550÷
AG.1000÷AG.64000 - Bộ Đơn giá ban hành theo 1
AG.52810
Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 16/5/2016

3
CHƯƠNG CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC
5
X CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC
Áp dụng tương tự nhóm công tác
AK.77420÷
AK.11000÷AK.98000 - Bộ Đơn giá ban hành theo 1
AG.95300
Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 16/5/2016
CHƯƠNG
6 CÁC CÔNG TÁC KHÁC
XI
Áp dụng tương tự nhóm công tác
AL.16111÷
AL.11000÷AM.3000 - Bộ Đơn giá ban hành theo 1
AL.91100
Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 16/5/2016
PHẦN LẮP ĐẶT (BỔ SUNG)
BB.51000÷
II Ban hành theo Quyết định số 236/QĐ-BXD ngày 04
BB.55330
tháng 4 năm 2017 của Bộ Xây dựng
CHƯƠNG
1 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG 1
II
Lắp đặt ống nhựa HDPE ….Áp dụng tương tự nhóm
BB.51000÷ công tác BB.10000÷BB.40500 (lắp đặt ống và phụ
1
BB.55330 kiện HDPE) - Bộ Đơn giá ban hành theo Quyết định
số 1340/QĐ-UBND ngày 16/5/2016
PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
AE.81110÷
III Ban hành theo Quyết định số 1264/QĐ-BXD ngày
AL.52920
18 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng
CHƯƠNG
1 CÔNG TÁC XÂY GẠCH ĐÁ
V
Áp dụng tương tự nhóm công tác
AE.81110÷
AE.10000÷AE.90000 - Bộ Đơn giá ban hành theo 1
AE.89568
Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 16/5/2016
CHƯƠNG CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC
2
X CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC
Áp dụng tương tự nhóm công tác
AK.21310÷
AK.11000÷AK.98000 - Bộ Đơn giá ban hành theo 1
AK.21630
Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 16/5/2016
CHƯƠNG
3 CÁC CÔNG TÁC KHÁC 1
XI
Áp dụng tương tự nhóm công tác
AL.26110÷
AL.11000÷AM.3000 - Bộ Đơn giá ban hành theo
AL.52920
Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 16/5/2016

4
4. Chi phí máy thi công (M)
Chi phí máy thi công được được xác định trên cơ sở khối lượng các công
tác, công việc xây dựng của công trình nhân với đơn giá máy thi công của công
tác, công việc tương ứng trong Bộ Đơn giá.
a) Đối với dự toán xây dựng công trình áp dụng Bộ đơn giá: Xây dựng
công trình sửa đổi và bổ sung) được UBND tỉnh Bình Thuận công bố tại Quyết
định số 1718/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của UBND tỉnh, thì chi phí máy thi
công được điều chỉnh với hệ số k2 theo từng vùng theo quy định tại điểm III. 1
của mục này (nêu trên); Cụ thể như sau:
- Công trình xây dựng tại Vùng II: k2 = 1,00.
- Công trình xây dựng tại Vùng III: k2 = 0,978.
- Công trình xây dựng tại Vùng IV: k2 = 0,964.
b) Hệ số chi phí nhiên liệu phụ xác định trong Bộ đơn giá căn cứ quy định
tại Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016, hệ số chi phí nhiên liệu phụ được
tính với giá trị như sau:
+ Động cơ xăng: 1,02;
+ Động cơ diesel: 1,03;
+ Động cơ điện: 1,05.
c) Trong đơn giá ca máy chí phí nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế)
được xác định như sau:
- Xăng A92 : 12.500 đồng/lít.
- Dầu Diezel 0,05S : 8.709 đồng/lít.
- Dầu Mazut No3 (380) : 6.473 đồng/kg.
- Điện : 1.518 đồng/Kwh.
Trường hợp tính bù chênh lệch chi phí nhiên liệu và chi phí nhân công điều
khiển máy thi công được áp dụng theo công thức sau:
CM=CM1+CBM
Trong đó:
CM: Chi phí máy thi công sau khi điều chỉnh do bù nhiên liệu và tiền lương
thợ điều kiển máy.
- CM1: Chi phí máy thi công tại thời điểm chưa xảy ra sự thay đổi nhiên
liệu, tiền lương thợ điều khiển máy thi công.
- CBM: Chi phí bù giá máy thi công do thay đổi về nhiên liệu, năng lượng
và tiền lương thợ điều khiển máy.
5
CBM được xác định theo công thức sau:
i  n1 j n2
nc nl
C BM   m i *(GNC1  GNC 2 )  m j *(GNL1  GNL 2 ) * k j
i 1 j 1

mnci : Tổng khối lượng của loại nhân công lái máy thứ i có công trình tương
ứng với tổng hao phí ca máy thi công của tất cả các loại máy thi công sử dụng
trong công trình.
n1: Tổng số lượng nhân công lái máy có trong công trình tương ứng với
tổng hao phí ca máy thi công của tất cả các loại máy thi công sử dụng trong công
trình.
GNC1: Đơn giá nhân công của loại nhân công lái máy thứ i tính theo quy
định hiện hành tại thời điểm xác định bù giá nhân công (thời điểm thực tế) .
GNC2: Đơn giá nhân công của loại nhân công lái máy thứ i tính theo quy
định hiện hành tại thời điểm chưa xảy ra sự thay đổi đơn giá nhân công (thời điểm
gốc).
mnlj: Tổng khối lượng của loại nhiên liệu, năng lượng thứ j có trong công
trình tương ứng với tổng hao phí ca máy thi công của tất cả các loại máy thi công
sử dụng trong công trình.
n2: Tổng số lượng loại nhiên liệu có trong công trình tương ứng với tổng
hao phí ca máy thi công của tất cả các loại máy thi công sử dụng trong công trình.
GNL1: Đơn giá của loại nhiên liệu thứ j (giá trước thuế) được xác định theo
quy định hiện hành tại thời điểm xác định bù giá nhiên liệu (thời điểm thực tế) .
GNC2: Đơn giá của loại nhiên liệu thứ j (giá trước thuế) được xác định theo
quy định hiện hành tại thời điểm chưa xảy ra sự thay đổi đơn giá nhân công (thời
điểm gốc).
kj: Hệ số nhiên liệu phụ của loại nhiên liệu, năng lượng thứ j có trong công
trình tương ứng với tổng hao phí ca máy thi công của tất cả các loại máy thi công
sử dụng trong công trình.
d) Trường hợp chủ đầu tư tính chi phí máy và thiết bị thi công theo phương
pháp trực tiếp, thì chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xác định giá ca máy theo
quy định tại thời điểm hiện hành với các thông số đầu vào về định mức hao phí ca
máy, nguyên giá máy, mức lương nhân công thợ điều khiển máy và giá nhiên
liệu, năng lượng theo quy định tại thời điểm hiện hành để thực hiện.
IV. Hiệu lực thi hành
1. Hướng dẫn này có hiệu lực áp dụng song hành cùng Quyết định số
1718/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 của UBND tỉnh về việc Công bố Bộ đơn giá
6
xây dựng công trình (sửa đổi và bổ sung) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Các nội
dung khác vẫn tham khảo, sử dụng Hướng dẫn số 1453/HD-SXD ngày 31/5/2016
của Sở Xây dựng về việc áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc đề nghị phản ánh
về Sở Xây dựng để cùng phối hợp giải quyết./.

Nơi nhận: GIÁM ĐỐC


- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Sở: Công Thương; Giao thông vận tải;
Nông nghiệp và PTNN; Kế hoạch và Đầu tư;
Tài chính; Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ban Giám đốc Sở; Xà Dương Thắng
- Đăng website Sở XD;
-Lưu:VT,KT&VLXD,QLXD,HTKT.(S.).
.

Ký bởi: Sở Xây dựng tỉnh


Bình Thuận
Email:
sxd@binhthuan.gov.vn
Cơ quan: Ủy ban Nhân
dân tỉnh Bình Thuận
Ngày ký: 12.07.2018
16:13:44 +07:00

Ký bởi: Xà Dương Thắng


Email: thangxd@sxd.binhthuan.gov.vn
Cơ quan: Sở Xây dựng 7
Thời gian ký: 11:34:04 12/07/2018 ICT

You might also like