You are on page 1of 18

EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ

Chuyên đề 5: Halogen

(Chuyên đề gồm 121 câu/ 17 trang)


[ES1] Cho các chất: HClO(1), HClO3(2), H2CO3(3), HClO4(4). Thứ tự tính axit tăng dần của các chất là:
A. 3 < 1 < 2 < 4 B. 4 < 2 < 3 < 1 C. 1 < 3 < 2 < 4 D. 3 < 2 < 1 < 4
Hướng dẫn: HClO4 là axit vô cơ mạnh nhất trong các loại axit, HClO có tính axit yếu hơn CO2, H2CO3 có
tinh axit yếu hơn HClO3. Đáp án: C.
[ES2] Ion nào không bị oxi hóa bằng những chất hóa học?
A. Cl- B. Br- C. I- D. F-
Hướng dẫn: Ion không bị oxi hóa bỏi chất hóa học là ion F , nó chỉ bị oxi hóa bởi dòng điện một chiều. Đáp
-

án: D.
[ES3] Phản ứng giữa Cl2 và H2 có thể xảy ra trong điều kiện
A. Có khí HCl làm xúc tác B. Ánh sáng khuếch tán
C. Nhiệt độ thường và bóng tối D. Nhiệt độ tuyệt đôis 273K
Hướng dẫn: Phản ứng giữa Cl2 và H2 có thể xảy ra ở điều kiện có ánh sáng khuếch tán. Đáp án: B.
[ES4] Cho một lượng nhỏ clorua vôi vào dung dịch HCl đặc đun nóng thì hiện tượng quan sát được là
A. Clorua vôi tan, có khí màu vàng, mùi xốc thoát ra.
B. Không có hiện tượng gì.
C. Clorua vôi tan.
D. Clorua vôi tan, có khí không màu thoát ra.
Hướng dẫn: CaOCl2 + 2HCl →CaCl2 + Cl2 + H2O. Đáp án: A.
[ES5] Để loại hơi nước có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua:
A. Dung dịch NaCl đặc. B. Dung dịch NaOH. C. CaO khan. D. H2SO4 đặc.
Hướng dẫn: Đáp án: D.
[ES6] Điều chế các HX (X là Halogen) người ta không thể dùng phản ứng nào trong phản ứng sau:
A. KBr + H2SO4 đđ → B. KCl + H2SO4 đđ → C. CaF2 + H2SO4 đđ → D. H2 + Cl2 →
Hướng dẫn: Người ta chỉ dùng phương pháp sunfat để điều chế các axit HF, HCl, còn HBr và HI không
điều chế được, vì sau khi tạo thành các axit này có tính khử sẽ tác dụng với H2SO4 đđ tạo ra halogen tương
ứng. Đáp án: A.
[ES7] Cho phản ứng hóa học: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Phản ứng này thuộc loại
A. Phản ứng oxi hóa – khử
B. Phản ứng trao đổi vì không có sự thay đổi số oxi hóa
C. Phản ứng axit, bazơ
D. Phản ứng hóa hợp
Hướng dẫn: Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa khử vì có sụ thay đổi số oxi hóa. Đáp án: A.
[ES8] Cho các mệnh đề sau:
a) Khí hiđro clorua khô không tác dụng được với CaCO3 để giải phóng khí CO2.
b) Clo có thể tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra các oxit axit.
c) Flo là phi kim mạnh nhất, nó có thể tác dụng trực tiếp với tất cả các nguyên tố khác.
d) Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh.
Số mệnh đề phát biểu đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Hướng dẫn: Đáp án: A.
[ES9] Ứng dụng không phải của clo là:
A. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ.
B. Diệt trùng, tẩy trắng.
C. Sản xuất các hóa chất hữu cơ.
D. Sản xuất nhựa teflon làm nhựa chống dính ở xoong chảo.
Hướng dẫn: Đáp án: D.
[ES10] Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác
A. Trong tất cả các hợp châts, flo chỉ có số oxi hóa -1.
B. Trong các hợp chất với hiđro và kim loại, các halogen luôn thể hiện số oxi hóa -1.
C. Trong tất cả các hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa -1.

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 1


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
D. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot.
Hướng dẫn: Trong các hợp chất thì các halogen đều có số oxi hóa –1, ở trạng thái đơn chất đều có số oxi
hóa bằng 0. Các số oxi hóa dương +1, +3, +5, +7 chỉ có ở các halogen: Cl, Br, I. Do chúng có phân lớp d,
mặt khác có độ âm điện vừa phải. F chỉ có số oxi hóa – 1 và 0, không co số oxi hóa dương do F là phi kim
có độ âm điện lớn nhất và không có phân lớp d. Đáp án: C.
[ES11] Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 115, trong đó ố hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 25. Nguyên tử X là:
A. 87
38 Sr B. 55
25 Mn C. 80
35 Br D. 115
49 In
Hướng dẫn: Trong nguyên tử thì n = p; p và e mang điện, n không mang điện.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
2p + n = 115 p = 35
   A = p + n  35  45  80  Br  Đáp án: C.
2p - n = 25 n = 45
[ES12] Cho từ từ 0,25 mol HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Thể tich khí CO2
thoát ra (đktc) là:
A. 3,92 lít B. 1,12 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Hướng dẫn: Khi cho từ từ thì xảy ra phản ứng sau:
NaHCO3  HCl  NaCl + CO2  + H 2O (2)
0,1 0,1 0,1 0,1
Na 2CO3  2HCl  2NaCl + CO2  + H 2O (1)
0,075 0,15 0,2 0,075
Thể tích khí thoát ra là 0,1 + 0,075 = 0,175 mol hay 3,92 lít.
Đáp án: A.
[ES13] Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,5M ở môi trường axit cần thiết để oxi hóa hết 200 ml dung dịch chứa
NaCl 0,15M và KBr 0,1M
A. 12 ml B. 30 ml C. 20 ml D. 10 ml
Hướng dẫn: n NaCl = 0,15.0,2 = 0,03 mol; nKBr = 0,1.0,2 = 0,02 mol;
Quá trình oxi hóa:
2Cl-  Cl2 + 2e (1) 2Br -  Br2 + 2e (2)
0,03 0,03 0, 02 0,02
Quá trình khử:
Mn +7 + 5e  Mn 2 (3)
0, 01 0,05
Áp dụng định luật bảo toàn e vào 1,2, 3 ta có số mol e mà Mn+7 nhận bằng 0,05 mol.
0,01
Theo (3) n Mn +7 = 0,01 mol  V = = 0,02 lit =20 ml
0,5
Đáp án: C.
[ES14] Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A.80 gam B. 115,5 gam C. 51,6 gam D. 117,5 gam
Hướng dẫn: Gọi M là kí hiệu chung của hai kim loại trên.
M+2HCl  MCl2 +H 2  (1)
1 2 1 1
Theo (1) cứ 1 mol M → MCl2 thì khối lượng tăng lên 71 gam.
m muối = 44,5 + 71 = 115,5 g
Đáp án: B.
[ES15] Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36% (D = 1,19
g/ml) thì thu được 8,96 lít khí(đktc). Thành phần phần trăm của ZnO trong hỗn hợp đầu là:
A. 38,4% B. 39,1% C. 61,6% D. 86,52%

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 2


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
8,96
Hướng dẫn: n H2 = = 0,4 mol ;
22,4
mdd = 100,8.1,19 = 119,952g  120g
120.36,5 43,8
mHCl = = 43,8g  n HCl = = 1,2 mol
100 36,5
Zn+2HCl  ZnCl2 +H 2  (1)
x 2x x x
n HCl = 2x + 2y = 1,2 mol
ZnO+2HCl  ZnCl2 +H 2O (2) n HCl (1) = 2x = 2.0,4 = 0,8 mol  n Zn = 0,4 mol
y 2y y y
n HCl (2) = 2y = 1,2 - 0,8 = 0,4 mol  n ZnO = 0,2 mol
m Zn = 65.0,4 = 26g; m ZnO = 81.0,2 = 16,2g
26.100
%Zn = = 61,6% %ZnO = 100 - 61,6 = 38,4%
42,2
Đáp án: A.
[ES16] Trong các axit của clo có số oxi hóa tương ứng là -1, +1, +3, +5, +7. Axit có số oxi hóa nào kém bền
nhất?
A. -3 B. +1 C. +5 D. +7
Hướng dẫn: Trong các số oxi hóa của clo thì số oxi hóa +1 là không đặc trung nên kém bền thể hiện tính oxi
hóa mạnh.
Đáp án: B.
[ES17] Để điều chế khí F2 ta có thể sử dụng phương pháp nào trong các phương pháp sau:
A. Dùng chất khử mạnh để khử muối florua.
B. Cho HF tác dụng với chất oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc, KMnO4, O2,....
C. Dùng dòng điện oxi hóa muối florua.
D. Nhiệt phân muối florua.
Hướng dẫn: Không có hóa chất nào có thể oxi hóa được F- mà chỉ co dòng điện một chiều mới oxi hóa được
flo.
Đáp án: C.
[ES18] Sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch HCl và dung dịch KMnO4 là:
A. KCl + MnCl2 + H2O B. Cl2 + MnCl2 + KOH
C. Cl2 + KCl + MnO2 D. Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
Hướng dẫn: HCl + KMnO4 → Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
Đáp án: D.
[ES19] Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng phương pháp
A. Phương pháp sunfat
B. Phương pháp tổng hợp
C. Clo hóa các hợp chất hữu cơ
D. Phương pháp khác
Hướng dẫn: Trong phòn thí nghiệm người ta điều chế HCl bằng phương pháp sunfat, trong công nghiệp thì
dùng phương pháp tổng hợp.
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl (phòng thí nghiệm)
Cl2 + H2 → 2HCl (phương pháp tổng hợp – công nghiệp)
Đáp án: B.
[ES20] Nguồn chủ yếu để điều chế iot trong công nghệp là:
A. Nước biển B. Muối mỏ C. Rong biển D. Nguồn khác
Hướng dẫn: Rong biển là nguồn chứa iot rất nhiều. Đáp án: C.
[ES21] Trong tự nhiên, clo chủ yếu tồn tại dưới dạng
A. Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ.
B. Khoáng vật sinvinit(KCl.NaCl)
C. Đơn chât Cl2
D. Khoáng vật cacnalit(KCl.MgCl2.6H2O)

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 3


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
Hướng dẫn: Trong tự nhiên, clo chủ yếu tồn tại dươi dạng muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ (trước
đây NaCl tồn tại chủ yêu ở các mỏ, sau một thời gian do mưa hòa tan và dần dần theo thời gian sẽ chảy vào
nước biển có muối).
Đáp án: A.
[ES22] Dẫn từ từ khí Cl2 đến dư vào dung dịch NaOH được dung dịch chưa các chất
A. NaCl, HCl, H2O B. NaCl, NaClO, H2O, Cl2
C. NaOH, Cl2, H2O D. Cl2, H2O, NaOH, NaClO, NaCl
Hướng dẫn: Khi cho Cl2 vào dung dịch NaOH thì tùy thuộc vào điều kiện mà nó tạo ra NaCl, NaClO hay
NaCl và NaClO. Nếu ở nhiệt độ thường thì tạo ra hỗn hợp NaCl, NaClO, nếu ở nhiệt độ cao thì rạo ra NaCl
và NaClO3.
Đáp án: B.
[ES23] Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau đây: AgNO3, ZnCl2, HI,
Na2CO3.Biết rằng Y chỉ tạo khí với Z nhưng không phản ứng với T.
Các chất cos trong các lọ X, Y, Z, T lần lượt là:
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO B. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2 D. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3
Hướng dẫn: Đáp án: C.
[ES24] Cho các phản ứng sau:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (1)
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 (2)
F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2 (3)
Cl2 + 2NaF → 2NaCl + F2 (4)
HF + AgNO3 → 2AgF + HNO3 (5)
HCl + AgNO3 → 2AgCl + HNO3 (6)
Số phương trình hóa học viết đúng là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Hướng dẫn: Phản ứng (1),(3) và (6) là phản ứng viết đúng. Đáp án: C.
[ES25] Hòa tan 5,85 gam NaCl vào 579,15 ml H2O thì thu được dung dịch NaCl. Dung dịch này có nồng độ
% là:
A. 17,24% B. 1,00% C. 1,01% D. 17,09%
mct .100% 5,85.100%
Hướng dẫn: C% = = = 1% .Đáp án: B
mdd 5,85+579,15
[ES26] Cho hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Tổng số mol
của 2 chất trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 0,15 mol B. 0,2 mol C. 0,1 mol D. 0,3 mol
Hướng dẫn: Gọi công thức chung của 2 muối là MCO3
2,24
n CO2 = = 0,1 mol
22,4
MCO3 +2HCl  MCl2 +CO2  +H 2O(1)
Theo (1) n2 muối = n CO2 = 0,1 mol . Đáp án: C.
0,1 0,2 0,1 0,1 0,1
[ES27] Khi bị nung nóng, kali clorat đồng thời phân hủy theo hai cách
1) Tạo ra oxi và kali clorua
2) Tạo ra kali prclorat và kali clorua
Tính xem có bao nhiêu phần trăm khối lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng (1) và (2), biết
rằng khi phân hủy 61,25 gam kaliclorat thì thu được 14,9 gam kaliclorua.
A. 30% và 70% B. 40% và 60% C. 20% và 80% D. 55% và 45%
Hướng dẫn: 2KClO3 t 2KCl + 3O2
o
(a)
4KClO3 t o 3KClO4 + KCl (b)
Gọi số mol KClO3 phân hủy theo (a), (b) lần lượt là x và y:
122,5(x+y) = 61,25
  x = 0,1
Ta có:  1 
 (x+ y).74,5 = 14,9  y = 0,4
 4

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 4


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
0,1.122,5
%Khối lượng KClO3 phân hủy theo (a): C% = .100% = 20%
61,25
%Khối lượng KClO3 phân hủy theo (b) C% = 100% - 20% = 80%.
Đáp án: C.
[ES28] Nung 24,5g KClO3. Khí thu được tác dụng hết với Cu (lấy dư). Phản ứng cho ra chất rắn có khối lượng
lớn hơn khối lượng Cu dùng khi đầu 4,8 g. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KClO3
A. 33,3% B. 80% C. 75% D. 50%
24,5
Hướng dẫn: n KClO3 = = 0,2 mol
122,5
Phương trình phản ứng nhiệt phân là:
2KClO3 → 2KCl + 3O2 (1)
X 1,5x
1
Cu + 2 O2 → CuO (2)
3x 1,5x
Theo (2) cứ 1 mol Cu → CuO khối lượng tăng lên 16 gam. Trong thực tế khối lượng tăng lên là: 4,8 gam
4,8
→ nCu (pư) = = 3x = 0,3 mol  x = 0,1 mol
16
0,1.100%
H=  50% . Đáp án: D.
0, 2
[ES29] Để trung hòa hết 200g dung dịch HX (F, Cl, Br, I) nồng độ 14,6% người ta phải dùng 250 ml dung
dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit ở trên là dung dịch:
A. HI B. HCl C. HBr D. HF
Hướng dẫn: n NaOH = 3,2.0,25 = 0,8 mol
Phương trình phản ứng trung hòa là:
NaOH + HX → NaX + H2O
0,8 0,8 0,8 0,8
0,8.(1+X).100%
→14,6% =  X=35,5 → X là clo → Đáp án: B.
200
[ES30] Để loại khi HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
A. Dung dịch NaOH B. Nước C. Dung dịch NaCl đặc D. H2SO4 đặc
Hướng dẫn: Đáp án: C.
[ES31] Phản ứng nào sau đây chứng tở HCl có tinh khử?
A. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
B. 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O
C. PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O
D. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
Hướng dẫn: PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O cho thấy số oxi hóa của Cl từ -1 lên đến 0.
Đáp án: C.
[ES32] Nhận xét nào sau đây về nhóm halogen là không đúng
A. Đơn chất dạng phân tử X2
B. Tác dụng với kim loại mạnh → muối halogenua
C. Tác dụng với hiđro → khí hiđrohalogenua
D. Tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất
Hướng dẫn: Các halogen có cấu hình 7e ở lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình
của khí hiếm. Nên trong thực tê nó tồn tại hầu hết dưới dạng hợp chất. Đáp án: D.
[ES33] Khi đốt nóng, lá đồng có thể cháy trong khí nào sau đây?
A. NH3 B. CO2 C. N2 D. Cl2
Hướng dẫn: Cu + Cl2 → CuCl2 . Đáp án: D.
[ES34] Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta có thể
A. Cho dung dịch hỗn hợp các muối tác dụng với Cl2 bằng cách sục tử từ khí Cl2 cho đến dư vào
dung dịch, sau đó cô cạn dung dịch.
B. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 5


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
C. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch Br2 dư, sau đó cô cạn dung dịch .
D. Cho hỗn hợp tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa.
Hướng dẫn: Cl2 + NaI → NaCl + I2
Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
Đun nóng thì I2, Br2, HCl, Cl2 dư sẽ bay hơi còn lại NaCl.
Đáp án: A.
[ES35] Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?
A. Làm thức ăn cho người và gia súc
B. Làm dịch truyền trong bệnh viện
C. Điều chế Cl2, HCl, nước Gia – ven
D. Khử chua cho đất
Hướng dẫn: Người ta khử chua cho đất bằng CaO chứ không phải dùng NaCl. Đáp án: D
[ES36] Cho 200ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100ml dung dịch FeCl2 0,1M thu được khối lượng kết
tủa là:
A. 2,87 g B. 3,95 g C. 23,31 g D. 28,7 g
Hướng dẫn: n AgNO3 = 0,2.1 = 0,2 mol ; n FeCl2 = 0,1.1 = 0,1 mol
2AgNO3 + FeCl2 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)2 (1)
0,02 0,01 0,02 0,01
Sau phản ứng trên ta thấy dung dịch còn chứa 0,01 mol Fe(NO3)2 hay 0,1 mol Fe2+. Và còn dư 0,2 – 0,1 =
0,18 mol AgNO3 hay 0,18 mol Ag+ sẽ có phản ứng oxi hóa khử sau xảy ra
2Fe2+ + 2Ag+ → 2Ag↓ + 2Fe3+ (2)
0,01 0,01 0,01
mkết tủa = 0,02.143,5 + 0,01.108 = 3,95 g
Đáp án: B.
[ES37] Cho 1,03 gam muối natri halogenua (NaX) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết
tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. X là:
A. Iot B. Brom C. Flo D. Clo
Hướng dẫn: Phương trình phản ứng:
NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3 (1)
0,01 0,01 0,01 0,01
2AgX → 2Ag + X2 (2)
0,01 0,01 0,005
1,03
nNaX = 0,02 → MNaX =  103  23  X = 103  X=80(Br)
0,01
Đáp án: B.
[ES38] Cho 31,84 g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư
thì thu được 57,34 g kết tủa. Công thức của 2 muối là:
A. NaCl và NaBr B. NaBr và NaI
C. NaF và NaCl D. NaF và NaCl hoặc NaBr và NaI
Hướng dẫn: Gọi công thức chung của hai muối halogen là: NaX
NaX + AgNO3  AgX + NaNO3 (1)
x x x x
31,84 57,34
n Na X = n AgX =x =  X = 83,3  Br và I.
23+X 108+X
Đáp án: B.
[ES39] Trộn 10 ml dung dịch HCl (d = 1,15 g/ml) và 10 ml dung dịch HCl( d=1,05 g/ml) thì thu dc dung dịch
mới chứa số gam HCl là:
A. 11,5 gam B. 10,5 gam C. 11 gam D. 22 gam
Hướng dẫn: Áp dụng công thức đường chéo ta có:
V1 → d1 |d2 – d|
d
V2 → d2 |d1 – d|

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 6


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
V1 → d1 |1,05 – d|
d → d = 1,1 g/ml
V2 → d2 |1,15 – d|

Khối lượng dung dịch mới là 20.1,1 = 22 gam. Đáp án: D..

[ES40] Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2(đktc).
Khối lượng muối khan thu được là:
A. 11,3 gam B. 7,75 gam C. 11,5 gam D. 7,1 gam
2,24
Hướng dẫn: n H2 = = 0,1 mol
22,4
Gọi X là kí hiệu của hai kim loại.
X + 2HCl → XCl2 + H2↑ (1)
Theo (1) cứ 1 mol X → XCl2 khối lượng tăng lên 71 gam và giải phóng 1 mol H2. Vậy có 0,1 mol H2 giải
phóng thì khối lượng tăng lên 0,1.71 = 7,1 gam.
mmuối = 4,2 + 7,1 = 11,3 gam
Đáp án: A.
[ES41] Phản ứng nào sau đay được dùng để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm?
A. NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl↑
B. Cl2 + SO2 + H2O → 2HCl↑ + H2SO4
C. Cl2 + H2O → HCl↑ + HClO
D. H2 + Cl2 → 2HCl↑
Hướng dẫn: NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl↑. Đáp án: A.
[ES42] Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Fe, CuO, Cu(OH)2 B. Fe2O3, KMnO4, Cu
C. AgNO3, MgCO3, BaSO4 D. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2
Hướng dẫn: Fe, CuO, Cu(OH)2 đều tác dụng với HCl. Đáp án: A.
[ES43] Muối NaClO có tên gọi là gì?
A. Natri hipoclorơ B. Natri hipoclorit C. Natri peclorat D. Natri hipoclorat
Hướng dẫn: Muối NaClO có tên gọi là: Natri hipoclorit. Đáp án: B.
[ES44] Cho các chất sau: MnO2, PbO2, SiO2, NH3, KMnO4, K2Cr2O7. Số chất tác dụng được với HCl có thể
tạo ra khí Cl2 là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Hướng dẫn: MnO2, PbO2, KMnO4, K2Cr2O7 đều tác dụng được với HCl tạo khí Cl2. Đáp án: B.
[ES45] Trong phản ứng: Br2 + H2O HBr + HbrO, Brom đóng vai trò
A. Chất oxi hóa
B. Chất tan
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
D. Chất khử
Hướng dẫn: Đáp án: C.
[ES46] Theo chiều từ F → Cl → Br → I, giá trị độ âm điện của các đơn chất
A. Giảm dần B. Tăng dần C. Không có quy luật chung D. Không đổi
Hướng dẫn: Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới độ âm điện giảm dần. Đáp án: A.
[ES47] Đem hoà tan a g một muối được cấu tạo từ một kim loại M (hóa trị II) và một halogen X vào nước rồi
chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung địch AgNO3 dư thì thu được 5.74 g kết tủa.
Phần 2: Bỏ một thanh sắt vào, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,16g. Công
thức của muỗi trên là:
A. CuCl2 B. FeCl2 C. FeCl3 D. MgCl2
Hướng dẫn: Gọi công thức của muối cần tìm là MX2:
MX2 + 2AgNO3 → 2AgX↓ + M(NO3)2
x mol 2x mol
MX2 + Fe → FeX2 + M

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 7


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
x mol x mol x mol x mol
Khối lượng kết tủa: 2x.(108 + X) = 5,74 (I)
Khối lượng thanh sắt tăng: x(M-56) = 0,16 (II)
Giải hệ (I) và (II) ta được: 0,16X + 178 = 2,87M (III)
X F(19) Cl(35,5) Br(80) I(127)
M 63,08 64 66,4 69
Nghiệm thích hợp là: X = 35,5 (Cl) và M = 64 (Cu)
Vậy công thức muối cần tìm là CuCl2.
Đáp án: A.
[ES48] Hòa tan 12,8 g hỗn hợp gồm Fe, FeO băng dung dịch HCI dư vừa đủ, thu được 2,24 lít (ở đktc). Thể
tích đung dịch HCI đã dùng là:
A. 14,2 lít B. 4,0 lít C. 12 lít D. 2,0 lít
Hướng dẫn: Phương trình hóa học:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (1)
0,1 0,2 0,1 0,1
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)
0,1 0,2 0,1 0,1
Theo (2) nFe = n H2 = 0,1 mol → mFe = 0,1.56 = 5,6 gam
mFeO = 12,8 – 5,6 = 7,2 gam → nFeO = 0,1 mol
0, 4
nHCl = 0,4 mol → VHCl =  4 (lít).
0,1
Đáp án: B.
[ES49] Tính thể tích dung địch A chứa NaCl 0,25M và NaBr 0,15M để phản ứng vừa đủ với 17,4 g MnO2 ở
môi trường axit.
A. 2 lít B. 0,5 lít C. 0,2 lít D. 1 lít
Hướng dẫn: Gọi V là thể tích cần tìm
17,4
n Cl- = 0,25V; n Br- = 0,15V; n MnO2 = = 0,2 mol
87
Quá trình oxi hóa:
Cl- → Cl2 + 2e (1)
0,25V 0,5V
Br- → Br2 + 2e (2)
0,15V 0,3V
Quá trình khử:
Mn+4 + 2e → Mn+2 (3)
0,2 0,4
0,8V = 0,4 → V = 0,5 (lít)
Đáp án: B.
[ES50] Hòa tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp Mg và Fe bằng dụng: dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít
khí (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 71 g B. 90 g C. 55,5 g D. 91 g
11, 2
Hướng dẫn: n H2 = = 0,5 mol
22,4
Gọi X là kí hiệu của hai kim loại.
X + 2HCl → XCl2 + H2↑ (1)
Theo (1) cứ 1 mol X → XCl2 khối lượng tăng lên 71 gam và giải phóng 1 mol H2. Vậy có 0,5 mol H2 giải
phóng thì khối lượng tăng lên 0,5.71 = 35,5 gam.
mmuối = 20 + 35,5 = 11,3 gam
Đáp án: A.
[ES51] Thuốc thử dùng để nhận biết ion cloroa có trong dung dịch muối clorua hoặc dung địch axit HCl là:
A. AgBr B. AgNO3 C. Ag2SO4 D. Ca(NO3)2
Hướng dẫn: Đáp án: B.

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 8


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
[ES52] lon nào có tính. khử mạnh nhất ?
A. Cl- B. I- C. F- D. Br –
Hướng dẫn: Đáp án: B.
[ES53] Nước Gia-ven được dùng để tẩy trắng vải, sợi vì:
A. Có tính khử mạnh B. Có khả năng hấp thụ màu
C. Có tính axit mạnh D. Có tính oxi hóa mạnh
Hướng dẫn: Dưới tác dụng của CO2 trong không khí thì CO2 + NaClO + H2O → HClO + NaHCO3
HClO có tính oxi hóa mạnh HClO → HCl + [O]
Đáp án: D.
[ES54] Các nguyên tố nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. ns2np3 B. ns2np6 C. ns2np5 D. ns2np4
Hướng dẫn: Đáp án: C.
[ES55] Cho các nguyên tố: Flo, Clo, Brom, Iot. Số nguyên tố có số oxi hóa bằng nhau là:
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Hướng dẫn: Trong các hợp chất thì các halogen đều có số oxi hóa -1, ở trạng thái đơn chất đều có số oxi hóa
bằng 0. Các số oxi hóa dương +1, +3, +5, +7 chỉ có ở các hal: Cl, Br, I. Do chúng có phân lớp d, mặt khác
có độ âm điện vừa phải, F chỉ có số oxi hóa -1 và 0, không có số oxi hóa dương do F là phi kim có độ âm
điện lớn nhất và không có phân lớp d.
Đáp án: D.
[ES56] Trong các chất sau, dung dịch đặc của chất nào không có hiện tượng bốc khói?
A. HCl B. HI C. HBr D. HNO3
Hướng dẫn: Đáp án: B.
[ES57] Hỗn hợp khí nào có thể cùng tồn tại (không xảy ra phản ứng hóa học) ?
A. Khí H2S và khí Cl2 B. Khí HI và khí Cl2
C. Khí NH3 và khí HCl D. Khí O2 và khí Cl2
Hướng dẫn: Đáp án: D.
[ES58] Khí hiđro clorua có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất
nào sau đây?
A. H2SO4 loãng B. H2O C. NaOH D. H2SO4 đặc
Hướng dẫn: Đáp án: D.
[ES59] Cho một ít bột đồng(II) oxit vào dung dịch HCl, hiện tượng quan sát được là:
A. Đồng(II) oxit tan, có khí thoát ra
B. Đồng(II) oxit tan, dung dịch có màu xanh
C. Đông(II) oxit chuyển thành màu đỏ
D. Không có hiện tượng gì
Hướng dẫn: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O. Đáp án: B.
[ES60] Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được
dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dụng dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 11,10 gam B. 13,55 gam C. 12,20 gam D. 15,80 gam
Hướng dẫn: Gọi công thức chung của hai muối cacbonat hóa trị 2 là: MCO3
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2↑ + H2O (1)
Theo (1) thì cứ 1 mol MCO3 → MCl2 khối lượng tăng lên 11 gam đồng thời giải phóng ra 1 mol CO2 → có
0,1 mol CO2 giải phóng thì khối lượng tăng lên 11.0,1 = 1,1 gam
Vậy khối lượng muối là: 10 + 1,1 = 11,1 g.
Đáp án: A.
[ES61] Cho 5,6 g một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Cho biết
công thức oxit kim loại?
A. Al2O3 B. CaO C. CuO D. FeO
Hướng dẫn: Gọi công thức của oxit là M2On
M 2O n + 2nHCl → 2MCln + nH2O
x 2nx 2x nx
5,6 1.11,1
→ = →n = 2, M = 40 → CaO → Đáp án: B.
2M+16n 2(M+35,5n)

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 9


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
[ES62] Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng
kết tủa tạo thành là bao nhiêu?
A. 14,35 gam B. 21,6 gam C. 27,05 gam D. 10,8 gam
Hướng dẫn: Chỉ có AgCl là kết tủa nên ta có phương trình phản ứng là:
AgNO3 + NaCl → AgCl↓+ NaNO3
0,1 0,1 0,1
Vậy khối lượng kết tủa là: 0,1.143,5 = 14,35 g.
Đáp án: A.
[ES63] Cho 31,84 g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch
AgNO3 dư thu được 57,34 g 2 kết tủa. Vậy X, Y là:
A. Br và I B. F và Cl C. Cl và Br D. Br và At
Hướng dẫn: Gọi công thức chung của hai muối là NaX
NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX
Theo phương trình phản ứng:
31,84 57,34
n Na X = n AgX  =  X  83,13
23+X 108+X
Do X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp → X, Y là Brom(80) và Iot (127)
Đáp án: A.
[ES64] Hòa tan 2,24 lít khí hiđro clorua (đktc) vào 46,35 gam nước thu được dung dịch HCl có nồng độ là:
A. 73% B. 7,3% C. 0,1% D. 7,87%
2,24
Hướng dẫn: n H2 = = 0,1 mol  n HCl = 0,1.36,5 = 3,65g
22,4
3,65.100
mdd = 3,65+46,35 = 50g  C%= = 7,3% . Đáp án: B.
50
[ES65] Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch axit trong dãy nào dưới đây?
A. HCl, H2SO4, HF B. HCl, H2SO4, HNO3
C. H2SO4, HF, HNO3 D. HCl, H2SO4, HF, HNO3
Hướng dẫn: HF có khả năng ăn mòn thủy tinh. Đáp án: B.
[ES66] Để điều chế clo trong công nghiệp ta phải dùng bình điện phân có màng ngăn cách 2 điện cực để:
A. Thu được dung dịch nước Gia – ven
B. Tăng hiệu ứng nhiệt
C. Khí clo không tiếp xúc với dung dịch NaOH
D. Bảo vệ các điện cực không bị ăn mòn
Hướng dẫn: Phương trình điều chế Cl trong công nghiệp
2NaCl + H2O  dpmn
 2NaOH + Cl2 + H2 . Nếu không có màng ngăn khí clo sinh ra sẽ tác dụng với NaOH
tạo ra nước Giaven. Đáp án: C.
[ES67] Để tẩy uế trong bệnh viện thường người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?
A. Tia phóng xạ B. Khí ozon C. Nước Giaven D. Clorua vôi
Hướng dẫn: Clorua vôi rẻ tiền. Đáp án: D.
[ES68] Cho các axit sau: HCl, HI, HBr, HF. Số axit không được điều chế bằng phương pháp sunfat là:
A. 2 B. 1 C. 0 D. 3
Hướng dẫn: Phương pháp sunfat chỉ điều chế được HCl, HF. Đáp án: A.
[ES69] Hiện tượng sẽ quan sát được khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh
bột?
A. Có hơi màu tím bay lên
B. Dung dịch chuyển sang màu vàng
C. Dung dịch có màu xanh đặc trưng
D. Không có hiện tượng gì
Hướng dẫn: Cl2 + 2KI → 2KCl + I2. I2 tạo ra sẽ có phản ứng màu với hồ tinh bột. Đáp án: C.
[ES70] Dung dịch nào dưới đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?
A. BaCl2 B. NaF C. NaCl D. NaBr
Hướng dẫn: AgF tan nên không có phản ứng xảy ra. Đáp án: B.

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 10


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
[ES71] Cho 0,012 mol Fe và 0,02 mol Cl2 tham gia phản ứng với nhau. Khối lượng muối thu được là:
A. 4,34 g B. 1,95 g C. 3,9 g D. 2,17 g
Hướng dẫn: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,012 0,018 0,012
Khối lượng muối tạo thành là 0,012.162,5 = 1,95g
Đáp án: B.
[ES72] Có 3 cách thu khí dưới đây, cách nào có thể dùng để thu khí clo?

A. Cách 1 B. Cách 2 C. Cách 3 D. Cách 1 hoặc cách 3


Hướng dẫn: Khí clo tan trong nước và nặng hơn không khí. Đáp án: A.
[ES73] Cho 14,2 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc)
là:
A. 0,56 lít B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít
14,2
Hướng dẫn: n KMnO4 = = 0,1 mol
142
2KMnO4 + 16HCl  2MnCl2 +2KCl+5Cl2 + 8H 2O (1)
0,1 0,8 0,25
Theo (1) số mol Cl2 thoát ra là 0,25.22,4 = 5,6 lít
Đáp án: B.
[ES74] Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng
dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng là:
A. 0,04 lít B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít
Hướng dẫn: Mg và Al tác dụng với HCl thấy khối lượng tăng lên 7,0 gam đây chính là khối lượng Mg và Al
trừ đi khối lượng của hiđro. Vậy khối lượng của hiđro bằng 7,8 – 7,0 = 0,8 g
0,8
→ n H2 = = 0,4 mol
2
Bán phương trình phản ứng oxi hóa khử:
2H+ + 2e → H2
0,8 0,8 0,4
Vậy số mol HCl đã tham gia phản ứng là 0,8 mol. Đáp án: B.
[ES75] Cho 1,12 lít halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng, thu được 11,2 gam CuX2. Nguyên tố halogen đó là:
A. Iot B. Flo C. Clo D. Brom
11,2
Hướng dẫn: n X2 = = 0,05mol
22,4
Phương trình phản ứng là:
Cu + X2 → CuX2 (1)
0,05 0,05 0,05
Theo (1) n CuX2 = 0,05 mol
11,2
MCuX2 = = 224  M = 64+X 2 =224  X = 80 →X là Br.
0,05
Đáp án: D.
[ES76] Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là:
A. Na B. F C. Br D. Cl
Hướng dẫn: Có 11 e ở các phân lớp p nên trước tiên phải có 6 e ở phân lớp 2p và 5e ở phân lớp 3p. Vậy chỉ
có nguyên tố clo là thỏa mãn. Đáp án: D.

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 11


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
[ES77] Cho 10,8 g kim loại M hóa trị 3 tác dụng với khi clo thấy tạo thành 53,4 g muối clorua kim loại. Xác
định tên kim loại M.
A. Na B. Fe C. Al D. Cu
Hướng dẫn: 2M + 3Cl2 → 2MCl3
10,8 53,4
n M = n MCl3  =  M = 27(Al) → Đáp án: C.
M M+3.35,5
[ES78] Cho 16,95 ml HCl 20% có d = 1,1g/ml vào một dung dịch chứa 51 gam AgNO3 thu được kết tủa A và
dung dịch B. Thể tích dung dịch NaCl 26% (d = 1,2g/ml) dùng để kết tủa hết lượng AgNO3 còn dư
trong B là:
A. 37,5 B. 58,5 C. 29,8 D. Kết quả khác
18,25.20
Hướng dẫn: mdd(HCl)=16,59.1,1=18,25 (g)  mHCl = = 6,65(g)
100
3,65 51
→nHCl = = 0,1 mol; n AgNO3 = = 0,3 mol
36,5 170
Phương trình phản ứng là:
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 (1)
0,1 0,1 0,1 0,1
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 (2)
0,2 0,2 0,2 0,2
Theo (2) → mNaCl pư = 58,5.0,2=11,7g
11,7.100 m 45
mdd = = 45g  Vdd = dd = = 37,5
26 D 1,2
Đáp án: A.
[ES79] Cho 16 ml dung dịch axit HCl có nồng độ x mol/lít (dung dịch A). Cho thêm nước vào dung dịch A
thì thu được dung dịch B có thể tích 200ml và có nồng độ 0,1 ml/l. Giá trị x là:
A. 1,2M B. 1,25M C. 2,4M D. 1,12M
200
Hướng dẫn: nHCl = 0,1. = 0,02 mol
1000
0,02.1000
→CM = =1,25M . Đáp án: B.
16
[ES80] Trong dãy axit HCl, HBr, HI, HF. Axit mạnh nhất là:
A. HBr B. HI C. HCl D. HF
Hướng dẫn: Đối với dãy axit này muốn so sánh tính axit phải dựa vào độ dài liên kết. Đáp án: B.
[ES81] Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. F không có số oxi hóa dương B. F chỉ có số oxi hóa -1
C. F có số oxi hóa 0 và -1 D. F chỉ có số oxi hóa -1 trong hợp chất
Hướng dẫn: F chỉ có số oxi hóa -1 và 0. Đáp án: B.
[ES82] Khi đun nóng, Iot rắn, biến thánh hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là:
A. Sự thăng hoa B. Sự chuyển trạng thái
C. Sự bay hơi D. Sự phân hủy
Hướng dẫn: Đáp án: A.
[ES83] Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt không màu là BaCl2, NaHCO3 và NaCl. Có thể dùng
dung dịch nào dưới đây để phân biệt 3 dung địch trên ?
A. H2SO4 B. CaCl2 C. AgNO3 D. Ba(OH)2
Hướng dẫn: Cho H2SO4 vào lọ nào có kết tủa trắng không tan là BaCl2, lọ nào có khí không màu bay ra là
NaHCO3, lọ không hiện tượng gì là NaCl. Đáp án: A.
[ES84] Cho hai dung dịch axit HCI nồng độ C1% = 3%(dd 1) và nồng độ C2% = 10% (dd 2). Hỏi phải pha
trộn chúng theo tỷ lệ khối lượng bằng bao nhiêu để được nỗng độ mới bằng 5%?
A. 2:5 B. 7:3 C. 2:7 D. 7:5
Hướng dẫn: Áp dụng công thức đường chéo ta có:
m1 → C1 ∆C2 = C – C2
C
m2 → C2 ∆C1 = C1 – C

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 12


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
m1 C - C2 53 2
 =    Đáp án: B.
m2 C1 - C 10  5 5
[ES85] Trộn V1 lít dung dịch A chứa 9,125g HCI với V2 lít dung dịch B chứa 5,475g HCI ta được dung dịch
C. Tính nồng độ mol/l các dung dịch A, B, C. Biết V1 + V2 = 2 lít và hiệu số nồng độ mol/lít dung dịch A và
B là 0,4 mol/ lít.
A. 0,15; 0,1; 0,4 B. 0,1; 0,15; 0,4
C. 0,15; 0,4; 0,1 D. 0,1; 0,4; 0,15
9,125 5,475
Hướng dẫn: nHCl(A)= = 0,25 mol; n HCl(B) = = 0,15 mol
36,5 36,5
 n HCl(C) = 0,15 + 0,25 = 0,4 mol
Đặt CMA = x, CMB = y ta có x – y = 0,4 → y = x – 0,4
0,25 0,15 0,15
V1 = ; V2 = =
x y x - 0,4
0,25 0,15  x = 0,15M
 + =2   . Đáp án: A.
x x - 0,4  y = 0,1M
[ES86] Trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 2M với 300 ml dung dịch HCl 4 M. Nồng độ mol/l của dung dịch thu
được là:
A. 2,1M B. 2,3M C. 1,2M D. 3,2M
Hướng dẫn: Áp dụng công thức đường chéo ta có:
V1 → C1 ∆C2 = C2 – C
C
V2 → C2 ∆C1 = C – C1
V1 C2 - C 200 4 - C
 =    C  3,2M .
V2 C - C1 300 C - 2
Đáp án: D.
[ES87] Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D=1,2 g/ml). Nồng độ % của CaCl2 là:
A. 27,75% B. 36,26% C. 26,36% D. 23,87%
50
Hướng dẫn: n CaCO3 = = 0,5 mol;
100
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O (1)
0,5 1 0,5 0,5 0,5
→mHCl = 1.36,5 = 36,5 g
36,5.100
mdd(HCl)= = 182,5g; mCO2 = 0,5.44 = 22g; mCaCl2 = 0,5.111 = 55,5g
21.0,5
Bảo toàn khối lượng ta có khối lượng sau phản ứng bằng 50 + 182,5 = 232,5 nhưng do CO2 là chất khí nó
sẽ thoát ra khỏi dung dịch nên khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 232,5 – 22 = 210,5g
55,5.100
%CaCl2=  26,36% . Đáp án: C.
210,5
[ES88] Cho hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và 38
gam muối. Thành phần phần trăm của MgO và MgCO3 là:
A. 27,3% và 72,7% B. 25% và 75% C. 13,7% và 86,3% D. 55,5% và 44,5%
Hướng dẫn: Các phương trình phản ứng xảy ra là:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (1)
x 2x x x
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O (2)
y 2y y y y
6,72
Theo (2) y = n CO2 = = 0,3 mol  mMgCl2 = 0,3.95 = 28,5g  m MgCO3  0,3.84  25, 2g
22,4
9,5
 mMgCl2 (1)  38  28,5  9,5  n MgCl2 (1) = = 0,1 mol  mMgO = 0,1.40 = 4g
95

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 13


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
4.100
%MgO =  13, 7%  %MgCO3 =100 - 13,7 = 86,3% . Đáp án: C.
4  25, 2

[ES89] Khi điện phân dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột. Hiện tượng xảy ra khi điện phân là:
A. Dung dịch không màu
B. Dung dịch chuyển sang màu hồng
C. Dung dịch chuyển sang màu xanh
D. Dung dịch chuyển sang màu tím
Hướng dẫn: Khi điện phân thì tạo ra I2. I2 làm hồ tinh bột chuyển thành màu xanh. Đáp án: C.
[ES90] Cho 26,6 g hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên
tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam, kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl
và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 56% và 44% B. 60% và 40%
C. 70% và 30% D. Kết quả khác.
Hướng dẫn: Gọi x, y lần lượt là số mol của KCl và NaCl
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl ↓ (1)
x x x x
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ (2)
y y y y
 57,4
x + y = = 0,4  x=0,2
Theo (1) và (2) ta có hệ phương trình  143,5 
74,5x + 58,5y = 26,6  y=0,2

 mKCl = 74,5.0,2 = 14,9 g; mNaCl  58,5.0, 2  11,7g
14,9.100
 %KCl = = 56%; %NaCl = 100 - 56 = 44% . Đáp án: A.
26,6
[ES91] Cho từ từ 0,3 mol HCl vào 0,2 mol Na2CO3. Thể tichs khí thoát ra (đktc) là:
A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít
Hướng dẫn: Khi cho từ từ thì xảy ra phản ứng sau:
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)
0,2 0,2 0,2 0,2
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O (2)
0,1 0,1 0,1 0,1
Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít. Đáp án: B.
[ES92] Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng kết thúc
thấy khối lượng dung dịch tăng lên 7 gam. Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu?
A. 5,4 gam Mg và 2,4 gam Al B. 2,4 gam Mg và 5,4 gam Al
C. 3 gam Mg và 4,8 gam Al D. 4,8 gam Mg và 3 gam Al
Hướng dẫn: Các phương trình phản ứng xảy ra là:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1)
x 2x x x
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (2)
y 3y y 1,5y
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mkim loại + mđầu = msau + m H2
0,8
m H2 =mKim loại – 7 = 0,8 vậy n H2 = = 0,4mol ;
2
 x +1,5y = 0,4
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 
24x + 27y = 7,8
Giải hệ ta có: 2,4(g) Mg và 5,4 (g) Al. Đáp án: B.
[ES93] Để tác dụng hết 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml HCl 1M. Nếu khử
4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO thì thu được bao nhiêu gam Fe.
A. 2,36 B. 4,36 C. 3,36 D. 2,08
Hướng dẫn: Khi khử oxit Fe thì CO sẽ lấy O trong oxit tạo ra CO2

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 14


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra mFe= moxit – mO
Khi cho các oxit của Fe tác dụng với HCl thì bản chất là: H+ trong axit sẽ tác dụng với O2-
Theo sơ đồ sau:
2H+ + O2- (trong oxit) → H2O
0,16 0,08 0,08
→mFe= 4,64-0,08.16 = 3,36(g). Đáp án: C.
[ES94] Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết
với Y là:
A. 90 ml B. 57 ml C. 75 ml D. 50 ml
Hướng dẫn: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
1, 2
mO2  3,33  2,13  1, 2( g )  n O2   0, 0375  n O  0, 0375.2  0, 075(mol)
32
Bản chất của phản ứng trên là:
2H+ + O2- → H2O
0,15 0,075
→nHCl = 0,15(mol) → V=75 ml. Đáp án: C.
[ES95] Người ta thường đựng axit flohidric trong bình chứa làm bằng:
A. Sắt B. Chất dẻo C. Thiết D. Thủy tinh
Hướng dẫn: HF ăn mòn thủy tinh nên người ta đựng nó trong bình làm bằng chất dẻo. Đáp án: B.
[ES96] Khi sục clo vào dung dịch NaOH ở 100oC thì sản phẩm thu được chứa clo có số oxi hóa:
A. -1 và +5 B. -1 và +7 C. -1 và +1 D. -1
Hướng dẫn: NaOH + Cl2  to
 NaCl + NaClO3 + H2O. Đáp án: A.
[ES97] Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?
A. Có tính axit B. Là chất khí ở điều kiện thường
C. Tan tốt trong nước D. Có mùi xốc
Hướng dẫn: HCl chỉ có tính axit khi tan trong nước. Đáp án: A.
[ES98] Cho từ từ 0,2 mol Na2CO3 vào 0,3 mol HCl vào. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít
Hướng dẫn: Khi cho từ từ thì xảy ra phản ứng sau:
Na2CO3 + 2HCl → Na2CO3 + CO2↑ + H2O (1)
0,15 0,3 0,15 0,15
Thể tích khí thoát ra là 0,15.22,4 = 3,36 lít. Đáp án: B.
[ES99] Cho H2SO4 đậm đặc tác dụng với 58,5 gam NaCl (dinh thể) đun nóng. Hòa tan hết khí tạo thành vào
146 gam nước thì thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là:
A. 20% B. 40% C. 60% D. 50%
58,5
Hướng dẫn: n NaCl = = 1 mol
58,5
Phương trình phản ứng là:
H2SO4 + NaCl  to
 NaHSO4 + HCl↑ (1)
1 1 1 1
Theo (1) số mol HCl sinh ra là: 1mol hay 36,5 gam HCl.
Khối lượng dung dịch thu được là: 36,5 + 146 = 182,5g
36,5.100
C%(HCl) =  20% .
182,5
Đáp án: A.
[ES100] Hòa tan 0,6 gam một kim loại hóa trị II vào một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch
tăng lên 0,55g. Kim loại là:
A. Ca B. Fe C. Ba D. Mg
Hướng dẫn: Phương trình hóa học
M + 2HCl  MCl2 + H 2  (1)
0,025 0,05 0,25
Hòa tan 0,6 gam kim loại M vào dung dịch axit thầy khối lượng dung dịch axit tăng lên 0,55 gam hay

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 15


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
0,6 – 0,55 = 0,05 gam hiđro thoát ra.
0,05
n M = n H2 = = 0.025 mol
2
0, 6
Vậy khối lượng mol của M là:  24  Mg
0, 025
Đáp án: D.
[ES101] Cho hỗn hợp A gồm. 2 lít khí clo và 1 lít khí hiđro. Đưa hỗn hợp A ra ngoài ánh sáng một thời gian
thì thấy 30% thể:tích clo tham gia phản ứng và ta được 1 hỗn hợp khí B. (các khí đều đo ở đktc) . Thành phần
phần trăm theo thể tích của khí H2 trong B là:
A. 13,33% B. 46,66% C. 40,00% D. 66,66%
Hướng dẫn: VClo (pư) = 2,30% = 0,6 lít hay 0,027 mol
VClo còn lại = 2 – 0,6 = 1,4 lít hay 0,06 mol
1
n H2 = = 0,045 mol
22,4
H 2 + Cl2 as 2HCl (1)
0,027 0,027 0,054
n HCl = 0,054 mol  VHCl = 0,054.22,4 = 1,2 lít
n H2 dư = 0,045 – 0,027 = 0,018 mol  V=0,4 lít
Số mol Cl2 dư 1,4 lít.
0, 4.100
%của H2 trong B là:  13,33%
3
Đáp án: A.
[ES102] Cho từ từ 0,25 mol HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Thể tích khí
CO2 thoát ra (đktc) là:
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 2,8 lít D. 3,36 lít
Hướng dẫn:
HCl + Na 2CO3  NaHCO3 + NaCl (1)
0,2 0,2 0,2 0,2
HCl + NaHCO3  NaCl + CO 2  + H 2O (2)
0,05 0,05 0,05 0,05
Thể tích khí thoát ra là 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Đáp án: B.
[ES103] Chọn phương trình phản ứng đúng trong số các phản ứng sau:
A. 2HF + 2FeCl3 → 2FeCl2 + F2 + 2HCl
B. 2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl
C. 2HBr + 2FeCl3 → 2FeCl2 + Br2 + 2HCl
D. Fe + Cl2 → FeCl2
Hướng dẫn: Đáp án: B.
[ES104] Axit có tính oxi hóa mạnh nhất là:
A. HClO B. HClO4 C. HClO2 D. HClO3
Hướng dẫn: HClO có số oxi hóa của Cl bằng +1 là số oxi hóa không đặc trưng nên kém bền thể hiện tính oxi
hóa mạnh. Đáp án: A.
[ES105] Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải là tính chất của khí hiđro clorua?
A. Tác dụng với khí NH3
B. Làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm ướt
C. Tác dụng với CaCO3 giải phóng CO2
D. Tan nhiều trong nước
Hướng dẫn: Khí HCl không tác dụng được với CaCO3. Đáp án: C.
[ES106] Nhận xét nào sau đây về liên kết trong phân tử các halogen là không chính xác?
A. Tạo thành bằng sự dùng chung 1 đôi electron
B. Liên kết phân cực

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 16


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
C. Liên kết cộng hóa trị
D. Liên kết đơn
Hướng dẫn: Liên kết trong halogen là liên kết cộng hóa trị không có cực. Đáp án: B.
[ES107] Cho các mệnh đề sau đây:
a) Các halogen (F, Cl, Br, I) có số oxi hóa từ -1 đến +7
b) Flo là châts chỉ có tính oxi hóa.
c) F2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
d) Tính axit của các hợp chất HX tăng theo thứ tự: HF, HCl, HBr, HI.
Các mệnh đề luôn đúng là:
A. a, b, c B. b, c C. b, d D. a, b, d
Hướng dẫn: Đáp án: C.
[ES108] Khi mở một lọ đựng dung dịch axit HCl 37% trong không khis ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do:
A. HCl đã tan trong nươc đến mưc bão hòa.
B. HCl bay hơi và tan trong hơi nước có trong không khí ẩm tạo thành các hạt nhỏ dung dịch HCl.
C. HCl phân hủy tạo thành H2 và Cl2
D. HCl dễ bay hơi tạo thành dung dịch HCl.
Hướng dẫn: Đáp án: B.
[ES109] Có 4 lọ mâts nhãn đựng các dung dịch riêng biệt: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Chỉ dùng một hóa chất có
thể nhận biết được từng lọ hóa chất trên, hóa chất đó là:
A. CuSO4 B. SiO2 C. AgNO3 D. Khí O3
Hướng dẫn: Dùng AgNO3 lọ nào kết tủa trắng là NaCl, lọ nào có kết tủa vàng là NaI, lọ nào có kết tủa vàng
nhạt là NaBr, lọ không có hiện tượng là NaF. Đáp án: C.
[ES110] Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau? Flo là:
A. Đơn chât có tinh oxi hóa mạnh nhất B. Nguyên tô có độ âm điện lớn nhất
C. Phi kim hoạt động hóa học mạnh nhất D. Nguyên tố bền nhất
Hướng dẫn: Nguyên tố khí trơ mới là bền nhất. Đáp án: D.
[ES111] Để chứng minh trong muối NaCl có lẫn tạp chất NaI có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Khí Cl2 + dung dịch hồ tinh bột. B. Giấy quỳ tím.
C. Khí Cl2 D. Dung dịch hồ tinh bột.
Hướng dẫn: Phương trình hóa học: Cl2 + NaI → NaCl + I2. Đáp án: A.
[ES112] Trong các chất sau đây, chất nào có thể dúng để làm thuốc thử để nhận biêt hợp chất halogenua trong
dung dịch?
A. AgNO3 B. Ba(OH)2 C. Ba(NO3)2 D. NaOH
Hướng dẫn: Đáp án: A.
[ES113] Cho hỗn hợp A. gồm: 2 muối NaX và. NaY (Xvà Y lá 2 halogen kế tiếp nhau). Đề kết tủa hoàn
toản 2,7 gam hỗn hợp A cần 150 ml dung. dịch AgNO3 0,2M. Xác định X, Y biết có phản ứng sau: X2 + KYO3
—> Y2 + KXO3
A. X là clo, Y là brom B. X là brom, Y là clo
C. X là brom, Y là iôt D. X là iôt, Y là brom
Hướng dẫn: Đáp án: B.
[ES114] Chia dung dịch brom có màu vàng thành 2 phân. Dẫn khí X không màu đi qua phần 1 thì thấy dung
dịch mất màu. Dẫn khí Y không màu đi qua phần 2 thì thấy dung dịch sẫm. màu hơn. Khí X, Y lần lượt là:
A. Cl2 và SO2 B. Cl2 và HI C. SO2 và HI D. HCl và HBr
Hướng dẫn: Đáp án: C.
[ES115] Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clo?
A. Xử lí nước sinh hoạt
B. Sản xuất nhiều hóa chất hữu cơ (dung môi, thuốc diệt côn trùng, nhựa, cao su tổng hợp, sợi tổng
hợp)
C. Sản xuất NaCl, KCl trong công nghiệp
D. Dùng để tẩy trắng, sản xuất chât tẩy trắng
Hướng dẫn: Đáp án: C.
[ES116] Trong phòng thí nghiệm, dung dịch axit HF được bảo quản trong bình làm bằng chất liệu nào sau
đây?
A. Nhựa B. Kim loại C. Thủy tinh D. Gốm sứ
Hướng dẫn: Đáp án: A.

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 17


EDUSMART – Nơi chắp cánh cho những giấc mơ
Chuyên đề 5: Halogen
[ES117] Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế khí F2 trong công nghiệp?
A. Tất cả đều được
B. Điện phân hỗn hợp KF và HF ở thể lỏng
C. Oxi hóa muối florua
D. Dùng halogen khác đẩy flo ra khỏi muối
Hướng dẫn: Đáp án: B.
[ES118] Trong các chất sau đây, chất nào dùng để nhận biết hồ tinh bột?
A. Br2 B. Cl2 C. O3 D. I2
Hướng dẫn: I2 + hồ tinh bột → màu xanh →Đáp án: D.
[ES119] Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. HCl B. Cl2 C. KClO3 D. KMnO4
Hướng dẫn: Nguyên tắc của điều chế khí clo là oxi hóa Cl bằng các chất oxi hóa mạnh hoặc dùng dòng điện
-

một chiều, các chất oxi hóa thường dùng trong phòng thí nghiệm là: MnO2, KMnO4, PbO2, K2Cr2O7, ...
Đáp án: D.
[ES120] Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch
thu được thì giấy quì chuyển sang màu nào?
A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Không đổi màu D. Không xác định được
Hướng dẫn: Sau khi tác dụng NaOH còn dư nên quỳ tím hóa xanh. Đáp án: B.
[ES121] Sắp xếp bán kính của các vi hạt sau: Cl, Cl-, Cl+, Cl+5, Cl+7 theo thứ tự bán kính tăng dần.
A. Cl, Cl-,Cl+, Cl+5, Cl+7 B. Cl, Cl+,Cl+5, Cl+7, Cl-
C. Cl+7, Cl+5, Cl+, Cl, Cl- D. Cl+7, Cl+5, Cl+, Cl-, Cl
Hướng dẫn: rcation < r nguyên tử < ranion . Đáp án: C.

Page: Edusmart01 Group: toanlyhoasinh.edusmart Trang 18

You might also like