Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề 5: Halogen
án: D.
[ES3] Phản ứng giữa Cl2 và H2 có thể xảy ra trong điều kiện
A. Có khí HCl làm xúc tác B. Ánh sáng khuếch tán
C. Nhiệt độ thường và bóng tối D. Nhiệt độ tuyệt đôis 273K
Hướng dẫn: Phản ứng giữa Cl2 và H2 có thể xảy ra ở điều kiện có ánh sáng khuếch tán. Đáp án: B.
[ES4] Cho một lượng nhỏ clorua vôi vào dung dịch HCl đặc đun nóng thì hiện tượng quan sát được là
A. Clorua vôi tan, có khí màu vàng, mùi xốc thoát ra.
B. Không có hiện tượng gì.
C. Clorua vôi tan.
D. Clorua vôi tan, có khí không màu thoát ra.
Hướng dẫn: CaOCl2 + 2HCl →CaCl2 + Cl2 + H2O. Đáp án: A.
[ES5] Để loại hơi nước có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua:
A. Dung dịch NaCl đặc. B. Dung dịch NaOH. C. CaO khan. D. H2SO4 đặc.
Hướng dẫn: Đáp án: D.
[ES6] Điều chế các HX (X là Halogen) người ta không thể dùng phản ứng nào trong phản ứng sau:
A. KBr + H2SO4 đđ → B. KCl + H2SO4 đđ → C. CaF2 + H2SO4 đđ → D. H2 + Cl2 →
Hướng dẫn: Người ta chỉ dùng phương pháp sunfat để điều chế các axit HF, HCl, còn HBr và HI không
điều chế được, vì sau khi tạo thành các axit này có tính khử sẽ tác dụng với H2SO4 đđ tạo ra halogen tương
ứng. Đáp án: A.
[ES7] Cho phản ứng hóa học: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Phản ứng này thuộc loại
A. Phản ứng oxi hóa – khử
B. Phản ứng trao đổi vì không có sự thay đổi số oxi hóa
C. Phản ứng axit, bazơ
D. Phản ứng hóa hợp
Hướng dẫn: Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa khử vì có sụ thay đổi số oxi hóa. Đáp án: A.
[ES8] Cho các mệnh đề sau:
a) Khí hiđro clorua khô không tác dụng được với CaCO3 để giải phóng khí CO2.
b) Clo có thể tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra các oxit axit.
c) Flo là phi kim mạnh nhất, nó có thể tác dụng trực tiếp với tất cả các nguyên tố khác.
d) Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh.
Số mệnh đề phát biểu đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Hướng dẫn: Đáp án: A.
[ES9] Ứng dụng không phải của clo là:
A. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ.
B. Diệt trùng, tẩy trắng.
C. Sản xuất các hóa chất hữu cơ.
D. Sản xuất nhựa teflon làm nhựa chống dính ở xoong chảo.
Hướng dẫn: Đáp án: D.
[ES10] Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác
A. Trong tất cả các hợp châts, flo chỉ có số oxi hóa -1.
B. Trong các hợp chất với hiđro và kim loại, các halogen luôn thể hiện số oxi hóa -1.
C. Trong tất cả các hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa -1.
Khối lượng dung dịch mới là 20.1,1 = 22 gam. Đáp án: D..
[ES40] Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2(đktc).
Khối lượng muối khan thu được là:
A. 11,3 gam B. 7,75 gam C. 11,5 gam D. 7,1 gam
2,24
Hướng dẫn: n H2 = = 0,1 mol
22,4
Gọi X là kí hiệu của hai kim loại.
X + 2HCl → XCl2 + H2↑ (1)
Theo (1) cứ 1 mol X → XCl2 khối lượng tăng lên 71 gam và giải phóng 1 mol H2. Vậy có 0,1 mol H2 giải
phóng thì khối lượng tăng lên 0,1.71 = 7,1 gam.
mmuối = 4,2 + 7,1 = 11,3 gam
Đáp án: A.
[ES41] Phản ứng nào sau đay được dùng để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm?
A. NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl↑
B. Cl2 + SO2 + H2O → 2HCl↑ + H2SO4
C. Cl2 + H2O → HCl↑ + HClO
D. H2 + Cl2 → 2HCl↑
Hướng dẫn: NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl↑. Đáp án: A.
[ES42] Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Fe, CuO, Cu(OH)2 B. Fe2O3, KMnO4, Cu
C. AgNO3, MgCO3, BaSO4 D. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2
Hướng dẫn: Fe, CuO, Cu(OH)2 đều tác dụng với HCl. Đáp án: A.
[ES43] Muối NaClO có tên gọi là gì?
A. Natri hipoclorơ B. Natri hipoclorit C. Natri peclorat D. Natri hipoclorat
Hướng dẫn: Muối NaClO có tên gọi là: Natri hipoclorit. Đáp án: B.
[ES44] Cho các chất sau: MnO2, PbO2, SiO2, NH3, KMnO4, K2Cr2O7. Số chất tác dụng được với HCl có thể
tạo ra khí Cl2 là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Hướng dẫn: MnO2, PbO2, KMnO4, K2Cr2O7 đều tác dụng được với HCl tạo khí Cl2. Đáp án: B.
[ES45] Trong phản ứng: Br2 + H2O HBr + HbrO, Brom đóng vai trò
A. Chất oxi hóa
B. Chất tan
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
D. Chất khử
Hướng dẫn: Đáp án: C.
[ES46] Theo chiều từ F → Cl → Br → I, giá trị độ âm điện của các đơn chất
A. Giảm dần B. Tăng dần C. Không có quy luật chung D. Không đổi
Hướng dẫn: Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới độ âm điện giảm dần. Đáp án: A.
[ES47] Đem hoà tan a g một muối được cấu tạo từ một kim loại M (hóa trị II) và một halogen X vào nước rồi
chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung địch AgNO3 dư thì thu được 5.74 g kết tủa.
Phần 2: Bỏ một thanh sắt vào, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,16g. Công
thức của muỗi trên là:
A. CuCl2 B. FeCl2 C. FeCl3 D. MgCl2
Hướng dẫn: Gọi công thức của muối cần tìm là MX2:
MX2 + 2AgNO3 → 2AgX↓ + M(NO3)2
x mol 2x mol
MX2 + Fe → FeX2 + M
[ES89] Khi điện phân dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột. Hiện tượng xảy ra khi điện phân là:
A. Dung dịch không màu
B. Dung dịch chuyển sang màu hồng
C. Dung dịch chuyển sang màu xanh
D. Dung dịch chuyển sang màu tím
Hướng dẫn: Khi điện phân thì tạo ra I2. I2 làm hồ tinh bột chuyển thành màu xanh. Đáp án: C.
[ES90] Cho 26,6 g hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên
tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam, kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl
và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 56% và 44% B. 60% và 40%
C. 70% và 30% D. Kết quả khác.
Hướng dẫn: Gọi x, y lần lượt là số mol của KCl và NaCl
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl ↓ (1)
x x x x
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ (2)
y y y y
57,4
x + y = = 0,4 x=0,2
Theo (1) và (2) ta có hệ phương trình 143,5
74,5x + 58,5y = 26,6 y=0,2
mKCl = 74,5.0,2 = 14,9 g; mNaCl 58,5.0, 2 11,7g
14,9.100
%KCl = = 56%; %NaCl = 100 - 56 = 44% . Đáp án: A.
26,6
[ES91] Cho từ từ 0,3 mol HCl vào 0,2 mol Na2CO3. Thể tichs khí thoát ra (đktc) là:
A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít
Hướng dẫn: Khi cho từ từ thì xảy ra phản ứng sau:
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)
0,2 0,2 0,2 0,2
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O (2)
0,1 0,1 0,1 0,1
Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít. Đáp án: B.
[ES92] Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng kết thúc
thấy khối lượng dung dịch tăng lên 7 gam. Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu?
A. 5,4 gam Mg và 2,4 gam Al B. 2,4 gam Mg và 5,4 gam Al
C. 3 gam Mg và 4,8 gam Al D. 4,8 gam Mg và 3 gam Al
Hướng dẫn: Các phương trình phản ứng xảy ra là:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1)
x 2x x x
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (2)
y 3y y 1,5y
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mkim loại + mđầu = msau + m H2
0,8
m H2 =mKim loại – 7 = 0,8 vậy n H2 = = 0,4mol ;
2
x +1,5y = 0,4
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
24x + 27y = 7,8
Giải hệ ta có: 2,4(g) Mg và 5,4 (g) Al. Đáp án: B.
[ES93] Để tác dụng hết 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml HCl 1M. Nếu khử
4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO thì thu được bao nhiêu gam Fe.
A. 2,36 B. 4,36 C. 3,36 D. 2,08
Hướng dẫn: Khi khử oxit Fe thì CO sẽ lấy O trong oxit tạo ra CO2
một chiều, các chất oxi hóa thường dùng trong phòng thí nghiệm là: MnO2, KMnO4, PbO2, K2Cr2O7, ...
Đáp án: D.
[ES120] Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch
thu được thì giấy quì chuyển sang màu nào?
A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Không đổi màu D. Không xác định được
Hướng dẫn: Sau khi tác dụng NaOH còn dư nên quỳ tím hóa xanh. Đáp án: B.
[ES121] Sắp xếp bán kính của các vi hạt sau: Cl, Cl-, Cl+, Cl+5, Cl+7 theo thứ tự bán kính tăng dần.
A. Cl, Cl-,Cl+, Cl+5, Cl+7 B. Cl, Cl+,Cl+5, Cl+7, Cl-
C. Cl+7, Cl+5, Cl+, Cl, Cl- D. Cl+7, Cl+5, Cl+, Cl-, Cl
Hướng dẫn: rcation < r nguyên tử < ranion . Đáp án: C.