Professional Documents
Culture Documents
Chuong 9 - Noi Dat Va Chong Set
Chuong 9 - Noi Dat Va Chong Set
Lê Việt Tiến
Tiến,, Ph.D
EPSD
EPSD,, SEE, HUST
• Khái niệm về nối đất: Tác dụng của nối đất là tản dòng • Theo chức năng
năng::
điện và giữ mức điện thế thấp trên các vật được nối đất – Nối đất làm việcviệc:: đảm bảo sự làm việc bình
• Theo chức năng
năng:: thường của thiết bị điện theo chế độ làm việc đã
– Nối đất làm việc được quy định sẵn
sẵn..
– Nối đất an toàn – Nối đất trung tính của MBA
– Nối đất chống sét – Nối đất MBA đo lường
– Nối đất kháng điện bù ngang trên các đường dây
truyền tải điện đi xa.
xa.
Việc nối đất trung tính ảnh hưởng trực tiếp đến độ
lớn của trị số dòng điện ngắn mạch và quá điện
áp trên các pha dây dẫn khi xảy ra ngắn mạch
không đối xứng
xứng..
1
1. Khái niệm về nối đất 1. Khái niệm về nối đất
1.2. Sơ đồ thay thế nối đất 1.2. Sơ đồ thay thế nối đất
• r và L là điện trở tác dụng và điện cảm của điện cực nối đất.
đất.
• Các loại nối đất có thể là các thiết bị nối đất riêng hoặc
sử dụng chung một thiết bị nối đất (tùy theo vị trí nối • g là điện dẫn tản của môi trường xung quanh điện cực.
cực.
đất và đối tượng cần được bảo vệ)vệ) • chung,, r thường rất nhỏ so với điện kháng và điện trở tản
Nhìn chung
nên có thể bỏ qua.
• Nhìn chung đều có các điện cực chôn trong đất và được • Thành phần điện cảm L của điện cực chỉ có tác dụng trong thời
nối với vật cần được bảo vệ.
vệ. gian quá độ T:
l: chiều dài điện cực
I .ρ 1 1
r +b
hạn bởi các mặt đẳng thế r và U b = I . ∫ dR = −
r+dr là
là:: r
2π r ( r + b)
Trị số điện trở tản của đất phụ thuộc kích thước điện cực và
trị số điện trở suất của đất
2
1. Khái niệm về nối đất - Điện trở tản của hệ thống (hai I
b
I
cực song song):
1.3. Xác định trị số điện trở tản xoay chiều của nối đất U ρ 1 1 2 2
Rht = = +
I 4π r0 b
• Nếu trị số điện trở tản tản của b: Khoảng cách giữa hai cực
nối đất hình bán cầu bán kính r0
- Hệ số sử dụng (tỷ số giữa trị số
vẫn chưa đạt theo yêu cầu thì
điện trở tản khi có xét và không xét
phải dung hình thức nối đất tổ
đến ảnh hưởng giữa các điện cực):
hợp gồm nhiều điện cực. I
b
I
2 2 1 Ảnh hưởng lẫn nhau giữa
• Tuy nhiên, khi có nhiều điện cực R các điện cực nối đất
đạt gần nhau thì hiệu quả tản 1
η= n =
dòng điện trong đất của điện trở Rht r0
1+
giảm do hiệu ứng màn chắn. b
(Trường hợp hai điện cực
bán cầu đặt gần nhau)
• Thực tế,
tế, hệ thống nối đất bao gồm nhiều cọc liên kết với nhau • Rt: Điện trở tản của mạch liên kết các cọc (tia hoặc mạch vòng
vòng):
):
bởi thanh dạng hình tia hoặc mạch vòng
vòng..
2. Tính toán nối đất trong HTCCĐ 2. Tính toán nối đất trong HTCCĐ
2.1. Yêu cầu điện trở bộ nối đất 2.1. Yêu cầu điện trở bộ nối đất
• Điện trở tản của bộ nối đất càng bé thì càng thực hiện tốt
• Tiêu chuẩn nối đất an toàn được qui định:
định:
nhiệm vụ tản dòng điện trong đất và giữ được mức điện thế • U≥1000V có Inm chạm đất lớn (trung tính trực tiếp nối
thấp trên các thiết bị được nối đất
đất.. đất),
đất), điện trở nối đất cho phép
phép::
• Tuy nhiên, giảm điện trở tản tốn kém nhiều kim loại và công • U≥1000V có Inm chạm đất bé (trung tính cách điện
điện):):
tác thi công
công,, xử lý đất trong vùng gần bộ nối đất. Nếu phần nối đất chỉ dùng cho các thiết bị cao áp
• Xác định các yêu cầu nối đất sao cho hợp lý cả về mặt kỹ Nếu phần nối đất này dùng chung cho cả các
thuật và kinh tế. thiết bị cao và hạ áp
áp,, nhưng không được quá 10
10ΩΩ.
• U≤1000V, điện trở nối đất tại mọi thời điểm trong năm không
được quá 4Ω.
3
2. Tính toán nối đất trong HTCCĐ 2. Tính toán nối đất trong HTCCĐ
2.2. Trình tự tính toán thiết kế nối đất 2.2. Trình tự tính toán thiết kế nối đất
• Bước 1: Xác định điện trở cho phép của bộ nối đất theo các • Bước 4: Chọn chiều dài cọc nối đất,
đất, thường chọn l=2
l=2--3m. Xác định
tiêu chuẩn của Quy phạm trang bị điện
điện.. trị số điện trở tản của một cọc riêng biệt Rc theo các công thức
• Bước 2: Xác định hệ thống nối đất tự nhiên (nếu có).
có). trong bảng đối với cọc hình tròn hoặc thanh
Nếu thì không cần thực hiện nối đất nhân tạo
Nếu thì phải thực hiện nối đất nhân tạo.
tạo. có xét đến nối đất tự nhiên mắc song
song được xác định
định::
(Chú ý: Hệ thống nối đất nhân tạo thường có kết cấu dưới dạng các điện cực thẳng đứng (cọc)
và điện cực nằm ngang (thanh), do hiệu quả tản dòng điện cũng như tính kinh tế của dạng kết
cấu này. Trình tự thiết kế nối đất nhân tạo được bắt đầu từ bước Bước 3)
Trong đó:
đó: • Hoặc đối với thanh nằm ngang được xđ dưa theo công thức:
: Trị số điện trở suất trung bình của đất • Nếu cọc là thép góc thì có thể quy đổi về dạng tròn với đường kính
: Hệ số nâng cao điện trở suất của đất đối với các môi trường có độ ẩm khác nhau
nhau.. tính toán chính xác như sau: dqđ = 0,95.b
Trong đó b là bề rộng của thanh thép góc.
2. Tính toán nối đất trong HTCCĐ 2. Tính toán nối đất trong HTCCĐ
2.2. Trình tự tính toán thiết kế nối đất 2.2. Trình tự tính toán thiết kế nối đất
• Bước 7: Xác định lại điện trở cọc cần thiết có xét đến tác dụng
• Bước 5: Sơ bộ xác định số cọc như sau của thanh
Trong đó : hệ số sử dụng của cọc khi không xét đến ảnh • Bước 8: Tính chính xác lại số cọc theo công thức
hưởng của thanh được tra trong sổ tay.
tay.
2. Tính toán nối đất trong HTCCĐ 2. Tính toán nối đất trong HTCCĐ
2.2. Trình tự tính toán thiết kế nối đất 2.2. Trình tự tính toán thiết kế nối đất
4
2. Tính toán nối đất trong HTCCĐ 2. Tính toán nối đất trong HTCCĐ
2.2. Trình tự tính toán thiết kế nối đất 2.2. Trình tự tính toán thiết kế nối đất
5
3. Bảo vệ chống sét 3. Bảo vệ chống sét
3.1. Quá điện áp khí quyển và đặc tính của sét 3.2. Bảo vệ chống sét cho đường dây tải điện
• Quá điện áp khí quyển:
quyển: • Các đường dây kéo dài trong không gian rộng và xác suất sét đánh
Là hiên tượng quá điện áp do sét đánh trực tiếp vào thiết bị điện hoặc trực tiếp rất lớn
lớn..
cảm ứng của sét gần nơi đặt các thiết bị điện
điện.. • Đường dây U≥110kV treo dây chống sét trên toàn tuyến (đường dây
Để bảo vệ thường sử dụng hệ thống cột thu lôi để bảo vệ chống sét trên không
không))
đánh trực tiếp và thiết bị và các thiết bị khác như chống sét van…. • Đường dây U≤35kV thường không treo dây dây,, tuy nhiên cột phải nối
Để hạ thấp quá điện áp xuống dưới đặt tính chịu đựng của cách đất.
đất. Tiêu chuẩn nối đất cột điện theo điện trở suất
điện • Để tăng cường khả năng chống sét cho đường dâydây,, có thể đặt thêm
chống sét ống ở những nơi cách điện yếu,
yếu, cột vượt cao,
cao, gần trạm
cách điện
điện..
• Phạm vi bảo vệ của hệ thống thu sét • Bảo vệ chống đánh trực tiếp vào trạm biến áp
0.2h 2 hx Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét:
Dây đơn: Nếu hx > h , bx = 0.6h 1 − 0.2h
3 h Mô hình thực nghiệm,
1 .6
rx = ( h − hx )
Nếu hx ≤ 2 h , bx = 1.2h 1 − x
h h h h 2
bx 1+ x p h rx
0.8h 3
hx 3 hx
h
0.6h h: Độ cao cột thu sét 0.75h
1.2h 0.2h R Nếu a < 4h hx: Độ cao của vật cần được bảo vệ 1.5h
a rx: Bán kính phạm vi bảo vệ ở độ cao hx
h0 = h − p: Hệ số phụ thuộc h. rx
Dây đôi: h 4
h0 bx p=1 (h≤30m)
hx
P=5.5/ h
0.6h
1.2h a
• Bảo vệ chống đánh trực tiếp vào trạm biến áp • Bảo vệ chống đánh trực tiếp vào trạm biến áp
1
h , rx = 0.75. p.h 1 − x
2 h
Nếu hx >
3 h 2
R 3 h1 a'
Nếu hx ≤ 2 h ,rx = 1.5. p.h1 − hx h0 = h2 −
7
h2
3 0.8h h0
Phạm vi bảo vệ của nhiều cột thu sét:
Nếu a<7h a'
a a
R h0 = h −
0.2h a1
7
0.2h0
Nhiều cột phối hợp: 1
h ro1 2
rx 0,75h0
h0
hx hx Điều kiện để khoảng không giữa
ba cột thu sét được bảo vệ đến D≤ 8ha
0.75h a ro2
1.5h
1.5h0 độ cao hx sẽ là:
ro3 a2
rox
D ≤ 8(h - hx) = 8ha (h≤30m)
a3
D ≤ 8(h - hx).p = 8ha.p (h>30m)
3
6
3. Bảo vệ chống sét 3. Bảo vệ chống sét
3.3. Bảo vệ chống sét cho trạm biến áp 3.3. Bảo vệ chống sét cho trạm biến áp
• Bảo vệ chống sét truyền từ • Bảo vệ chống sét truyền từ
đường đây vào trạm U
Đặc tính V-S của đường đây vào trạm
bảo vệ
Quá điện áp
set
Ures = Is.R 2
t