You are on page 1of 14

Tài liệu cơ bản về LNG ( Liquifield natural gas)

Chương 1 : Các đơn vị cơ bản trong tính toán NG ( natural gas)


a. Độ dài ( Length)

b. Diện tích ( Area)

c. Thể tích
d. Vận tốc ( Velocity)

e. Khối lượng ( Mass)

f. Trọng lượng ( Force or Weight)


g. Ábarp suất ( Pressure)

h. Khối lượng riêng ( Mass per unit volume )

i. Công ( Enegry or Work )


j. Công suất ( Power)

k. Lưu lượng ( Rates of flow)

l. Nhiệt độ ( Temperature)
m. Nhiệt lượng & Thể tích ( Heat & Volume)

n. Tiêu thụ năng lượng ( Energy consumption)

o. Nhiệt lượng tổng & Nhiệt lượng có ích ( Gross Calorific Value & Net Calorific Value)

p. Tiêu thụ khí gas cho mục đích công nghiệp


q. Sức chứa đường ống ( Pipeline Capacities)

r. Khối lượng, Thể tích, Nhiệt lượng ( Mass, Volume, Heat)

s. C ác đặc tính LNG ( LNG Characteristics)


t. Khí thiên nhiên : Mét khối tương đương ( Cubic meter equivalent )

u. Khí thiên nhiên : Feet khối tương đương ( Cubic meter equivalent)
v. LNG : Thể tích tương đương ( Volumetric Equivalent )

w. LPG (Hóa lỏng ) : Tương đương 50% C3, 50% C4 (Refrigerated)


x. LPG ( Áp suất ) tương đương 50% C3, 50% C4 (Pressurised)
y. Than và dầu tương đương ( oil and coal equivalent )

z. LPG & Ethane: Khối lượng riêng, Thể tích, Nhiệt lượng
Đối với khí gas tự nhiên ( NG)
1,100 Btu/scf ( 60oF, 1atm) = 1,163 Btu/cf (0oC, 1atm)
Trong đó scf : standard cubic feet, standard ở 60oF, 1atm

Đối với LNG ( Liquifield natural gas)


1 tấn LNG =1,300 Nm3 gas ( N là normal ở 0oC, 1atm )
Tỷ trọng (density) = 450 kg/m3 LNG
Đối với LPG ( đọc thêm )
+ An assumed 50/50 propane/butane mixture with (r) and (p) indicating that the LPG is either
refrigerated or pressurised
+The simulation software known as “Virtual Materials Group (VMG) Process Simulator” is used
in the process. Other assumptions are as below:-
+Pressurised (p): temperature = 20 oC, Vapour Fraction (VapFrac) = 0
+Refrigerated (r): temperature = each boiling point, Pressure = 0 kPa (g), g = gauge pressure
+Corresponding boiling points -> Ethane : -88.7 oC
Propane : 42.2 oC
n-Butane : -0.6 oC
C3.C4 mix : -29.2 oC
Hỗn hợp gồm C3 và C4 được xử lý , kết quả chạy mô phỏng VMG ( virtual material gas )
Các giá trị năng lượng quy đổi

1 tấn dầu tương đương (toe) = 41.868 GJ =39.68 mmBtu


1 barrel dầu tương đương ( boe) =5,800,00 Btu = 5.8 mmBtu
Chương 2: Khái niệm cơ bản về LNG ( Liquidfield natural gas)
LNG là khí tự nhiên hóa lỏng, không màu , không mùi, không ăn mòn, không độc hại . Nhiệt độ
ngọn lửa có thể lên đến 2340 0 C. Hóa lỏng ở -120 đến -170 0 C ( tùy thuộc vào thành phần khí
ban đầu ). Tuy nhiên hóa lỏng chính ở nhiệt độ -1630C. Thành phần chủ yếu là CH4, (95%) và
các khí khác ( hydrocacbon , N2 ). LNG có tỷ trọng từ 0,41 đến 0,5 kg/lít. Nhiệt lượng khoảng
25MJ/lít. Nhiệt độ tự bốc cháy là 482 đến 632 0C. Tỷ lệ không khí/nhiên liệu khoảng từ 6 đến 19.
Thể tích chỉ chiếm 1/600 so với khí ban đầu được làm lạnh và 1/ 2,5 so với CNG ( khí nén thiên
nhiên ).
LNG được tao ra từ giai đoạn lọc dầu hoặc tinh khiết khí thiên nhiên ( khí thiên nhiên có lẫn CO2,
H2S, N2 nên cần được lọc khí để tăng nhiệt trị , bên cạnh đó tạp khí này còn được dùng làm sản
phẩm phụ trong công nghiệp , có thể dung để tổng hợp NH3 ).
LNG được tạo ra từ khí thiên nhiên khai thác ở các mỏ khí xa bờ , được làm lạnh ở -163 0 C. LNG
được vận chuyển bằng các tàu riêng biệt. Trên biển thì dùng các tàu chuyên chở LNG. Các tàu này
thường có tải trọng từ 170,000 m3 đến 260,000 m3. trên đất liền dùng xe bồn chuyên chở LNG.
LNG được tái hóa khí thành NG khi đến nơi tiêu thụ bằng hệ thống trạm tái hóa khí.
LNG ưu điểm hơn , sẽ là năng lượng cho tương lại thay cho dầu , xăng, khí thông thường vì rẻ,
sạch thân thiện cho môi trường. Rẻ vì nó có thể tích rất nhỏ dể dàng chuyên chở, an toàn vì dạng
lỏng và dễ bảo quản. Thân thiện môi trường vì không thải ra chất độc hại, không gây ăn mòn động
cơ.
NGV ( Natural gas for vehicle) : NG ( lưu trữ ở điều kiện thường), CNG( áp suất từ 50-200bar,
thành phần là CH4 ), LPG , LNG .
NGV là nhiên liệu sạch không dùng chất phụ gia độc hại như xăng dầu, không phát sinh ra chất
thải độc hại, không gây khói bụi, cặn trong buồng đốt làm tăng tuổi thọ động cơ. NGV tiết kiệm
từ 30%- 50% chi phí so với xăng dầu. Bên cạnh đó , CN và CNG cồng kềnh hơn LNG, LPG nhiều
nên người ta đang chú trọng phát triển nguồn hóa lỏng này .
Nói thêm về phụ gia trong xăng dầu thì có phụ gia chống đông cho xăng dầu, thường được sử dụng
ở các nước lạnh. Phụ gia ethanol, acetone, methanol. Trong đó ethanol pha tỷ lệ 5% để làm xăng
E5 thân thiện với môi trường. Acetone, methanol pha tỷ lệ 1-2% làm tăng tính oxi hóa, giúp đốt
cháy nhiên liệu tốt hơn, tăng trị số octan lên. Nhưng nếu pha với tỷ lệ 10-15 % sẽ làm mất cân
bằng hơi, đối với các chi tiết bằng cao su sẽ dễ bị trương nở.
So sánh nhiệt lượng giữa các nhiên liệu khí hóa lỏng với một số nhiên liệu khác
Nhiên liệu CNG Diesel Xăng LNG LPG
Nhiệt lượng 37-40MJ/m3 38,3MJ/m3 34,5MJ/m3 25MJ/m3 25,4MJ/m3
Nói sơ qua về LPG: LPG có thành phần chủ yếu là C3H8, C4H10 cất giữ dưới dạng lỏng ở
áp suất 6-8 bar, nhiệt độ khoảng -420C. Không màu ,không mùi ,không độc, nhiệt lượng
khoảng 25,4 MJ/lít, nhiệt độ tự bốc cháy là 480-5000C. Nhiệt độ ngọn lửa từ 1853-1890
0
C. Tỷ trọng nhẹ hơn nước ( 0,53- 0,58 kg/lít), nặng hơn không khí từ 1,5-2 lần, chỉ số
octan cao từ 95-105 lần, có lợi cho việc kích nổ, tăng hiệu suất động cơ và có tỷ số nén cao
từ 10-12 lần. Tỷ lệ không khí/nhiên liệu từ 15,5. Tỷ lệ hóa hơi của khí lỏng trong không
khí tăng thể tích khoảng 250 lần. Nhiệt lượng LPG và LNG tương đương nhau bằng 60-
70% xăng dầu. Vận tốc bay hơi rất nhanh dễ dàng khuếch tán trong không khí thành hỗn
hợp cháy. Đây là tính chất quan trọng để làm nhiên lieu đốt.

You might also like