You are on page 1of 173

Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.

vn Zalo: 0898 669 579

Chương 1: THIẾT LẬP


Mục tiêu chương 1:
Giới thiệu về giao diện và các thao tác cơ bản của các công cụ
thiết kế.
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
1) Làm quen giao diện và nhận biết được các ứng
dụng, thanh công cụ trong môi trường thiết kế.
2) Nắm được các thao tác cơ bản trong môi trường
thiết kế.
3) Cài đặt và hiệu chỉnh cho môi trường thiết kế.
1.1. Thao tác cơ bản với file thiết kế.
1.1.1. Khởi động môi trường thiết kế.

- New → chọn → chọn

metric → Xuất hiện hộp thoại → chọn → Create.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 1
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1.1.2. Mở file đã thiết kế.


- File → chọn Open → Chọn file cần mở → Open

1.1.3. Lưu file đã thiết kế.


Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 2
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1.1.3.1. Ba cách định nghĩa khi lưu file.


- Save: lưu file hiện hành (sử dụng khi lưu lần đầu và khi
chỉnh sửa một file đã thiết kế).
- Save As: lưu và sao chép file đang làm việc ra một file mới.
- Save All: lưu tất cả các file đang sử dụng (sử dụng trong
môi trường lắp ráp).
1.1.3.2. Thao tác lưu file.
- Chọn file → Save/Save As/Save All.

1.2. Hiệu chỉnh thiết lập trong môi trường thiết kế.
1.3. Hiệu chỉnh hướng nhìn và hiển thị của file thiết kế.
Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 3
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1.3.1. Hiệu chỉnh hiển thị.


- Chọn View → Chọn Visual Style.

Dạng hiển thị Minh họa


Realistic: hiển thị kết
cấu thực tế với chất
lượng cao.

Shaded: làm bóng chi


tiết.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 4
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Shaded with edges:


hiển thị bóng mờ các
cạnh của chi tiết có thể
nhìn thấy.

Shaded with hidden


edges: hiển thị bóng
mờ các cạnh ẩn của chi
tiết.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 5
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Wireframe: chỉ hiển


thị các cạnh của chi tiết.

Wireframe with
hidden edges: hiển thị
các cạnh của mô hình
và các cạnh ẩn.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 6
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Wireframe with
Visible edges only: chỉ
hiển thị các cạnh được
nhìn thấy.

Monochrome: hiển thị


chi tiết đơn sắc.

Watercolor: hiển thị


chi tiết dưới dạng màu
nước.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 7
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Sketch lllustration:
hiển thị chi tiết dưới
dạng phác thảo.

Technical
lllustration: hiển thị
chi tiết dưới dạng tiêu
chuẩn kỹ thuật.

1.3.2. Hiệu chỉnh hướng nhìn.


- Click chuột trái vào ô hướng nhìn của chi tiết để quan sát chi
tiết theo hướng muốn quan sát.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 8
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn hướng nhìn

Top: hướng nhìn từ


trên xuống.

Bottom: hướng nhìn


từ dưới lên.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 9
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Right: hướng nhìn từ


bên phải.

Left: hướng nhìn từ


bên trái.

Front: hướng nhìn từ


phía trước.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 10
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Back: hướng nhìn từ


phía sau.

Home: hướng nhìn


tiêu chuẩn.

Xoay chi tiết một góc


90o.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 11
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

- Thay đổi hướng nhìn ngẫu nhiên: nhấn giữ “Shift” + chuột
giữa để xoay chi tiết đến hướng nhìn mong muốn.
- Phóng to, thu nhỏ chi tiết (Zoom): sử dụng chuột giữa để thu
phóng chi tiết.

Chương 2: VẼ PHÁC THẢO SKETCH 2D

Mục tiêu chương 2:


Giới thiệu và hướng dẫn các lệnh vẽ phác thảo 2D.
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
1) Nhận biết được công cụ vẽ phác thảo Sketch và các
lệnh thiết kế 2D.
2) Sử dụng thành thạo công cụ Sketch và các lệnh thiết
kế 2D.
3) Thực hành vẽ được các bài tập 2D.
2.1. Giới thiệu về nhóm lệnh vẽ Sketch.

Nội dung Ghi chú


- Là nhóm lệnh cung cấp các công cụ cho
Ý nghĩa phép vẽ phác thảo các biên dạng 2D trong
môi trường 2D và ngay cả trong môi trường
3D.
Vị trí 1. Vẽ Sketch trong môi trường 2D.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 12
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

- Chọn 3D Model/Sketch → chọn Start


2D Sketch → Chọn mặt vẽ Sketch

2. Vẽ Sketch trong môi trường 3D.


- Chọn 3D Model/Sketch → chọn Start
3D Sketch.

Ghi - Hướng dẫn các lệnh vẽ Sketch 2D


chú

2.2. Các lệnh vẽ Sketch 2D.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 13
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Lệnh Ghi chú


Line 1. Ý nghĩa
- Tạo một đường thẳng đi qua 2 điểm.
2. Thao tác
- Chọn Sketch 2D (1) → chọn mặt vẽ phác

(2) → chọn lệnh Line (3) → chọn


điểm bắt đầu (4) → chọn điểm kết thúc (5)
→ nhấn phím Esc/Enter để kết thúc lệnh.
1 2

3
4

Lưu ý:
- Khi chọn mặt vẽ phác (không thực hiện lại đối với các lệnh
tiếp theo).
- Có thể nhập kích thước và góc xoay cho Line.
Spline 1. Ý nghĩa
- Tạo ra các đường Spline bằng cách xác
định điểm.
2. Thao tác
- Chọn Spline → lần lượt chọn các điểm.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 14
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

3
1
2 4

Point 1. Ý nghĩa
- Tạo ra một điểm.
2. Thao tác
- Cách 1: chọn Point (1) → nhấp chuột chọn
vị trí đặt điểm (2) → nhấn phím Esc để kết
thúc lệnh.
1 2

- Cách 2: chọn Point (1) → nhấn Tab (nhập


tọa độ theo phương x) (2) → nhấn Tab
(nhập tọa độ theo phương y) (3) → nhấn
phím Esc để kết thúc lệnh.

1 2

4
3

Circle 1. Ý nghĩa
- Tạo ra một đường tròn với tâm và đường
kính.
2. Thao tác

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 15
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

- Chọn Circle (1) → chọn tâm đường tròn


(2) → nhập đường kính đường tròn (3) →
nhấn phím Esc để kết thúc lệnh.
1 2

3. Nâng cao (tạo đường tròn đi qua 3 đường


thẳng bất kỳ)
- Chọn circle (1) → chọn đường thẳng thứ
nhất (2) → chọn đường thẳng thứ hai (3)
→ chọn đường thẳng thứ ba (4) → nhấn
phím Esc để kết thúc lệnh.
1 2 3

Ellipse 1. Ý nghĩa
- Tạo ra một Ellipse từ tâm và hai đỉnh của
Ellipse.
2. Thao tác
- Chọn Ellipse (1) → chọn tâm Ellipse (2)
→ chọn đỉnh thứ nhất (3) → chọn đỉnh thứ
hai (4) → nhấn phím Esc để kết thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 16
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1 2 3

Arc (three 1. Ý nghĩa


point)
- Tạo ra cung tròn đi qua ba điểm.
2. Thao tác
- Chọn Arc (three point) (1) → chọn điểm
thứ nhất (2) → chọn điểm thứ hai (3) →
chọn điểm thứ ba (4) → nhấn phím Esc để
kết thúc lệnh.
1 2 3

Arc (tangent) 1. Ý nghĩa


- Tạo ra một cung tròn tiếp tuyến với một
đường thẳng.
2. Thao tác
- Chọn Arc (tangent) (1) → chọn điểm thứ
nhất (2) → chọn điểm thứ hai (3) → nhấn
phím Esc để kết thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 17
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1 2

Arc (center 1. Ý nghĩa


point)
- Tạo một cung tròn đi qua tâm và điểm
cuối.
2. Thao tác
- Chọn Arc (center point) (1) → chọn tâm
cung tròn (2) → chọn điểm bắt đầu (3) →
chọn điểm kết thúc hoặc nhập bán kính góc
xoay (4) → nhấn phím Esc để kết thúc
lệnh.
1 2 3

Rectangle 1. Ý nghĩa
(two point)
- Tạo ra một hình chữ nhật bằng cách xác
định hai đỉnh đối diện nhau.
2. Thao tác

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 18
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

- Chọn Rectangle (two point) (1) → chọn


đỉnh thứ nhất (2) → chọn đỉnh thứ hai (3)
→ nhấn phím Esc để kết thúc lệnh.
1 2

Rectangle 1. Ý nghĩa
(three point)
- Tạo ra một hình chữ nhật đi qua ba điểm
bất kỳ.
2. Thao tác
- Chọn Rectangle (three point) (1) → chọn
điểm thứ nhất (2) → chọn điểm thứ hai (3)
→ chọn điểm thứ ba (4) → nhấn phím Esc
để kết thúc lệnh.
1 2 3

Rectangle 1. Ý nghĩa
(two point
center) - Tạo ra một hình chữ nhật từ tâm và một
đỉnh bất kỳ.
2. Thao tác
Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 19
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

- Chọn Rectangle (two point center) (1) →


chọn tâm hình chữ nhật (2) → chọn một
đỉnh bất kỳ (3) → nhấn phím Esc để kết
thúc lệnh.
1 2

Polygon 1. Ý nghĩa
- Tạo ra một đa giác đều từ tâm và một đỉnh
bất kỳ.
2. Thao tác
- Chọn Polygon (1) → nhập số cạnh của đa
giác (2) → chọn cách xác định theo một
đỉnh bất kỳ của đa giác hoặc chọn cạnh
của đa giác (3) → chọn tâm đa giác (4)
→ chọn một đỉnh hoặc một cạnh bất kỳ (5)
→ nhấn phím Esc để kết thúc lệnh.
1 2 3

5 4

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 20
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Fillet 1. Ý nghĩa
- Tạo một cung giữa hai đối tượng (line)
2. Thao tác
- Chọn Fillet (1) → nhập bán kính góc bo
(2) → chọn cạnh thứ nhất (3) → chọn cạnh
thứ hai (4) → nhấn phím Esc để kết thúc
lệnh.
1 2 3

Chamfer 1. Ý nghĩa
- Tạo một cạnh vát giữa hai đối tượng (line).
2. Thao tác
- Chọn Chamfer (1) → chọn kiểu vát (2)

vát một góc 45o với độ dài


cạnh góc vát.

vát cạnh với độ dài lần lượt


của hai cạnh vát.

vát cạnh với độ dài cạnh đầu


tiên và góc vát.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 21
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

→ chọn cạnh thứ nhất (3) → chọn cạnh thứ


hai (4) → nhấn phím Esc để kết thúc lệnh.
2

Project 1. Ý nghĩa
Geometry
- Sao chép lại các cạnh của chi tiết lên mặt
phẳng sketch hiện tại.
2. Thao tác
- Chọn Project Geometry (1) → chọn vào
mặt hoặc cạnh cần sao chép (2) → nhấn
phím Esc để kết thúc lệnh.
1 2

Trim 1. Ý nghĩa
- Cắt một đường thẳng tới một đường thẳng
giao nhau gần nhất.
2. Thao tác
- Chọn Trim (1) → chọn các đường cần cắt
(2) → nhấn phím Esc để kết thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 22
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Extend 1. Ý nghĩa
- Kéo dài một đường thẳng tới một đường
thẳng giao nhau gần nhất.
2. Thao tác
- Chọn Extend (1) → chọn các đường cần
kéo dài (2) → nhấn phím Esc để kết thúc
lệnh.
1

Split 1. Ý nghĩa
- Tách một đường ban đầu thành hai đường
riêng biệt qua một đường giao nhau gần
nhất.
2. Thao tác
- Chọn Split (1) → chọn đường thẳng cần
tách (2) → nhấn phím Esc để kết thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 23
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Move 1. Ý nghĩa
- Di chuyển đối tượng đến vị trí mong
muốn.
2. Thao tác
- Chọn Move (1) → chọn select (2)
→ chọn đối tượng cần di chuyển (3) →
chọn Base point (4) → chọn điểm
di chuyển (5) → chọn điểm di chuyển tới
(6) → nhấn phím Esc để kết thúc lệnh.
1 2 3 4

6 5

Copy 1. Ý nghĩa
- Sao chép một đối tượng thành nhiều đối
tượng.
2. Thao tác
- Chọn Copy (1) → chọn select (2)
→ chọn đối tượng cần copy (3) → chọn
Base point (4) → chọn điểm di
Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 24
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

chuyển (5) → chọn điểm di chuyển tới (6)


→ nhấn phím Esc hoặc Done để kết thúc
lệnh.
1 2 3 4

6 5

Rotate 1. Ý nghĩa
- Xoay một đối tượng quanh một tâm xác
định.
2. Thao tác
- Chọn Rotate (1) → chọn select (2)
→ chọn đối tượng cần quay (3) → chọn
Center point (4) → nhập góc quay (5)
→ nhấn copy nếu cần giữ lại đối tượng →
nhấn phím Esc để kết thúc lệnh.
1 2 3 4

Scale 1. Ý nghĩa
- Phóng to hoặc thu nhỏ kích thước đối
tượng được chọn.
2. Thao tác
- Chọn Scale (1) → chọn select (2)
→ chọn đối tượng cần scale (3) → chọn
Base point (4) → chọn điểm cố

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 25
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

định (5) nhập tỉ lệ kích thước của đối tượng


ban đầu với kích thước mới (6) → nhấn
phím Esc để kết thúc lệnh.
1 2 3 4

6 5

Offset 1. Ý nghĩa
- Sao chép một biên dạng thành một biên
dạng mới và cách biên dạng ban đầu một
khoảng xác định.
2. Thao tác
- Chọn Offset (1) → chọn biên dạng (2) →
nhập khoảng cách giữa biên dạng mới và
biên dạng ban đầu (3) → nhấn phím Esc
để kết thúc lệnh.
1 2

Mirror 1. Ý nghĩa
- Tạo ra một đối tượng mới đối xứng với đối
tượng ban đầu qua một đường thẳng.
2. Thao tác
- Chọn Mirror (1) → chọn select (2)
→ chọn đối tượng cần mirror (3) → chọn
mirror line (4) → chọn đường

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 26
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

thẳng đối xứng (5) → chọn apply (6) →


nhấn phím Esc hoặc Done để kết thúc lệnh.
1 2 3 4

6 5

Chương 3:
RÀNG BUỘC HÌNH HỌC TRONG SKETCH 2D
Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 27
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Mục tiêu chương 3:


Giới thiệu và hướng dẫn các lệnh ràng buộc hình học.
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
1) Nhận biết được nhóm lệnh Relate và các lệnh ràng
buộc hình học cho sketch 2D.
2) Sử dụng thành thạo các công cụ ràng buộc hình học.
3) Thực hành vẽ bài tập kết hợp với các lệnh vẽ phác
thảo.

3.1. Giới thiệu về nhóm lệnh Constrain.

Nội dung Ghi chú


Ý nghĩa - Xác định mối liên kết hình học cho các đối
tượng trong sketch 2D.
Vị trí - Sketching → constrain.

3.2. Các lệnh ràng buộc hình học.

Lệnh Ghi chú

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 28
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Coincident 1. Ý nghĩa
constrain
- Kết nối các đường curve với nhau.
2. Thao tác
a. Trường hợp 1: Kết nối dựa vào 2 điểm
cuối.
- Chọn Coincident constrain (1) → chọn
điểm cuối của curve thứ nhất (2) → chọn
điểm cuối của curve thứ hai (3) → nhấn
phím Esc để kết thúc lệnh.

1 4 2

b. Trường hợp 2: Kết nối dựa vào 1 điểm


cuối và đường curve.
- Chọn Coincident constrain (1) → chọn
điểm cuối của curve thứ nhất (2) → chọn
curve thứ hai → nhấn phím Esc để kết
thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 29
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1 2

• Tip:
- Đối tượng được chọn sau cùng sẽ là đối tượng gốc (điểm
nối – điểm giao nhau).

Parallel 1. Ý nghĩa
constrain
- Gán 2 đường curve song song với nhau.
2. Thao tác
- Chọn Parallel constrain (1) → chọn
đường curve thứ nhất (2) → chọn đường
curve thứ hai (3) → nhấn phím Esc để kết
thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 30
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1 2

• Tip:
- Đường thẳng được chọn sau cùng sẽ là đường làm chuẩn.

Tangent 1. Ý nghĩa
- Gán hai đối tượng tiếp tuyến với nhau.
2. Thao tác
- Chọn Tangent (1) → chọn đối tượng thứ
nhất (2) → chọn đối tượng thứ hai (3) →
nhấn phím Esc để kết thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 31
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1 2

• Tip:
- Đối tượng thứ nhất được chọn sẽ tiếp tuyến với đối tượng
thứ hai.

Collinear 1. Ý nghĩa
constrain
- Gán hai đường thẳng bất kỳ thẳng hàng
nhau.
2. Thao tác
- Chọn Collinear constrain (1) → chọn
đường thẳng thứ nhất (2) → chọn đường
thẳng thứ hai (3) → nhấn phím Esc để kết
thúc lệnh.
1 2

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 32
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Tip:
- Đường thẳng được chọn đầu tiên sẽ nằm trùng với đường
thẳng được chọn thứ hai.

Perpendicular 1. Ý nghĩa
constrain
- Gán một đối tượng vuông góc với một đối
tượng khác.
2. Thao tác
- Chọn Perpendicular constrain (1) → chọn
đường thẳng thứ nhất (2) → chọn đường
thẳng thứ hai (3) → nhấn phím Esc để kết
thúc lệnh.
1 2

• Tip:
- Đối tượng thứ nhất được chọn sẽ được hiệu chỉnh vuông
góc với đối tượng thứ hai.

Smooth (G2) 1. Ý nghĩa


- Gán độ cong liên tục (G2) cho spline.
2. Thao tác
- Chọn Smooth (1) → chọn đường thẳng
thứ nhất (2) → chọn đường spline (3) →
chọn đường thẳng thứ hai (4) → chọn
đường spline (5) → nhấn phím Esc để kết
thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 33
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1 2 3

Concentric 1. Ý nghĩa
constrain
- Gán hai cung tròn hay đường tròn đồng
tâm với nhau.
2. Thao tác
- Chọn Concentric constrain (1) → chọn
đường tròn thứ nhất (2) → chọn đường
tròn thứ hai (3) → nhấn phím Esc để kết
thúc lệnh.
1 2

Equal 1. Ý nghĩa
- Gán hai đối tượng có kích thước bằng
nhau.
2. Thao tác
Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 34
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

- Chọn Equal (1) → chọn đối tượng thứ


nhất (2) → chọn đối tượng thứ hai (3) →
nhấn phím Esc để kết thúc lệnh.
1 2

• Tip:
- Kích thước của đối tượng được chọn sau cùng sẽ là kích
thước của 2 đối tượng sau khi hiệu chỉnh.

Chương 4:
RÀNG BUỘC KÍCH THƯỚC TRONG SKETCH 2D

Mục tiêu chương 4:


Giới thiệu và hướng dẫn các lệnh ràng buộc về kích thước.
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
1) Nhận biết được nhóm lệnh Dimension và các lệnh
ràng buộc kích thước cho sketch 2D.
2) Sử dụng thành thạo các công cụ ràng buộc kích thước.
3) Thực hành vẽ bài tập 2D kết hợp với các lệnh vẽ phác
thảo và ràng buộc hình học.

4.1. Giới thiệu về nhóm lệnh Dimension.


Nội dung Ghi chú

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 35
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Ý nghĩa - Là nhóm lệnh gán kích thước cho từng đối


tượng và gán kích thước giữa các đối
tượng với nhau.
Vị trí - Nằm trong nhóm lệnh constrain.

4.2. Các lệnh ràng buộc kích thước.


Lệnh Ghi chú
Automatic 1. Ý nghĩa
Dimensions
and Constrains - Tạo kích thước tự động cho đối tượng
được chọn.
2. Thao tác
- Chọn Automatic Dimensions and
Constrains (1) → chọn vùng chứa đối
tượng (2) → chọn apply (3) → nhấn phím
Esc hoặc Done để kết thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 36
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1 2

Dimension 1. Ý nghĩa
- Tạo kích thước cho từng đối tượng được
chọn.
2. Thao tác
a. Tạo kích thước cho đường thẳng: chọn
Dimension (1) → chọn đường thẳng cần
tạo kích thước (2) → click chuột trái và
nhập kích thước mong muốn (3) → nhấn
Enter để kết thúc lệnh.
1 2

b. Tạo kích thước cho cung tròn: chọn


Dimension (1) → chọn cung tròn cần tạo
kích thước (2) → click chuột trái và nhập
bán kính cung tròn (3) → nhấn Enter để
kết thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 37
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1 2

c. Tạo kích thước đường tròn: chọn


Dimension (1) → chọn đường tròn cần tạo
kích thước (2) → click chuột trái và nhập
đường kính đường tròn (3) → nhấn Enter
để kết thúc lệnh.

1 2

d. Tạo khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ:


chọn Dimension (1) → chọn điểm thứ
nhất (2) → chọn điểm thứ hai (3) → rê
chuột chọn hướng theo phương cần tạo
kích thước → nhập khoảng cách giữa hai
điểm (4) → nhấn Enter để kết thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 38
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1 2 3

e. Tạo khoảng cách giữa hai đường thẳng:


chọn Dimension (1) → chọn đường thẳng
thứ nhất (2) → chọn đường thẳng thứ hai
(3) → nhập khoảng cách giữa hai đường
thẳng (4) → nhấn Enter để kết thúc lệnh.
1 2 3

f. Tạo góc giữa hai đường thẳng: chọn


Dimension (1) → chọn đường thẳng thứ
nhất (2) → chọn đường thẳng thứ hai (3)
→ nhập góc giữa hai đường thẳng (4) →
nhấn Enter để kết thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 39
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1 2 3

• Tip:
- Thay đổi kích thước bằng cách nháy đúp vào kích thước đó
rồi nhập kích thước mới.

4.3. Hướng dẫn vẽ bài tập sketch 2D.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 40
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

TT Nội dung Thao tác


1 Tạo Sketch - Chọn Start 2D Sketch → chọn mặt
phẳng XZ.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 41
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

2 Vẽ phác
thảo
- Dùng lệnh line vẽ phác thảo biên
dạng ngoài của sketch.

3 Lên kích - Chọn Automatic Dimensions and


thước cho Constrains lên kích thước cho tất cả các
các cạnh cạnh.

4 Hiệu chỉnh - Nháy đúp vào các kích thước để thay


kích thước đổi giá trị theo đúng như bài tập.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 42
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

giống như
bài tập

• Tip: có thể xóa các kích thước đo bằng


cách chọn kích thước đó và nhấn Delete.

4 Fillet góc - Dùng lệnh fillet nhập bán kính 30mm


trên của và chọn lần lượt hai cạnh trên của chi
sketch tiết theo như bài tập.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 43
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

5 Vẽ đường - Chọn Circle vẽ đường tròn bất kỳ trong


tròn chi tiết. Dùng lệnh Dimention để xác
định tọa độ tâm đường tròn và đường
kính theo như bài tập.

6 Vẽ rãnh - Dùng lệnh Slot (Center to Center) hoặc


vẽ một hình chữ nhật rồi vẽ hai cung
tròn nối hai đỉnh của hình chữ nhật để ra
biên dạng rãnh. Dùng lệnh Dimention
để xác định tọa độ, chiều dài, bán kính
của rãnh như bài tập.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 44
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

7 Bài tập
hoàn chỉnh

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 45
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

4.4. Một số bài tập vẽ sketch 2D cơ bản.

Hình 1

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 46
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Hình 2 Hình 3

Hình 4

Hình 5

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 47
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Hình 6

Chương 5: TẠO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHUẨN

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 48
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Mục tiêu chương 5:


Giới thiệu và hướng dẫn các lệnh tạo mặt phẳng vẽ phác thảo.
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
1) Nhận biết được công cụ tạo mặt phẳng hỗ trợ thiết kế 2D.
2) Sử dụng thành thạo công cụ tạo mặt phẳng hỗ trợ thiết kế 2D.
3) Thực hành vẽ được các bài tập 2D.

5.1. Giới thiệu về nhóm lệnh tạo mặt phẳng.


Nội dung Ghi chú
Ý nghĩa - Là nhóm lệnh tạo các mặt phẳng hỗ trợ
cho quá trình thiết kế.
Vị trí - Nằm trong nhóm lệnh Work Features.

5.2. Các lệnh tạo mặt phẳng chuẩn.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 49
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Lệnh Ghi chú


1. Ý nghĩa
Offset from Plane
- Tạo một mặt phẳng song song với mặt
của chi tiết với khoảng cách xác định.
2. Thao tác
- Chọn Offset from Plane (1) → chọn
mặt phẳng của chi tiết (2) → nhập
khoảng cách từ mặt phẳng của chi tiết
đến mặt phẳng mới (nhập “–” để đảo
chiều tạo mặt phẳng).
1 2

Midplane between 1. Ý nghĩa


Two Planes
- Tạo một mặt phẳng ở giữa hai mặt
phẳng được chọn.
2. Thao tác
- Chọn Midplane between Two Planes
(1) → chọn mặt phẳng thứ nhất (2) →
chọn mặt phẳng thứ hai (3)

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 50
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1 2

Angle to Plane 1. Ý nghĩa


around Edge
- Tạo một phẳng mới tạo với mặt phẳng
ban đầu một góc xác định.
2. Thao tác
- Chọn lệnh Angle to Plane around Edge
(1) → chọn mặt phẳng ban đầu (2)
chọn cạnh chung giữa hai mặt phẳng
(3) → nhập góc giữa hai mặt phẳng
(4).
1 2 3

Three Points 1. Ý nghĩa


- Tạo ra mặt phẳng đi qua ba điểm bất
kỳ.
2. Thao tác
- Chọn lệnh Three Points (1) → lần lượt
chọn ba điểm bất kỳ (2).

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 51
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1 2 3

Chương 6: MÔ HÌNH HÓA 3D

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 52
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Mục tiêu chương 6:


Giới thiệu và hướng dẫn các lệnh mô hình hóa 3D.
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
1) Nhận biết được công cụ dựng hình 3D và các lệnh thiết kế 3D.
2) Sử dụng thành thạo các lệnh thiết kế 3D.
3) Thực hành vẽ được các bài tập 3D.

6.1. Giới thiệu về nhóm lệnh Solid.


Nội dung Ghi chú
Ý nghĩa - Là nhóm cung cấp các lệnh thiết kế mô
hình khối 3D.
Vị trí - Nằm trong nhóm lệnh Create.

6.2. Các lệnh về dựng khối 3D.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 53
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Lệnh Ghi chú


Extrude 1. Ý nghĩa
- Tạo khối 3D theo hướng vuông góc với tiết
diện 2D.
• Distance: đùn theo chiều sâu nhập vào.
• To: đùn từ 1 mặt phẳng đến 1 mặt
phẳng khác.
• Between: đùn hết khoảng giữa của 2
mặt phẳng được chọn.
• Distance from Face: đùn từ mặt phẳng
được chọn.

• : chọn hướng đùn.

• : đùn đều về hai phía.

• : đùn theo hai phía theo khoảng


cách từng phía được nhập vào.
2. Thao tác
- Chọn Extrude → chọn mặt phẳng để
vẽ biên dạng sketch → nhập giá trị
chiều cao → chọn hướng đùn → chọn
Ok.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 54
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Tip:
- Biên dạng sketch dùng để extrude cần phải đảm bảo khép
kín trước khi Extrude.

Extrude cut 1. Ý nghĩa


- Tương tự như lệnh Extrude nhưng
dùng để trừ đi thể tích vật liệu.
2. Thao tác
- Vẽ biên dạng cần cắt đi → chọn
Extrude → chọn Cut → nhập
khoảng cần lấy đi → chọn Ok.

Revolve 1. Ý nghĩa
- Tạo khối 3D bằng cách quét tiết diện
2D xoay quay một trục.
• Full: tạo khối quay một góc quay
360o
• Angle: tạo khối quay một góc xác

định
• Between: tạo khối quay điền đầy
khoảng hở giữa hai mặt phẳng được

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 55
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

chọn.
• To: tạo khối quay đến mặt phẳng
được chọn
2. Thao tác
- Vẽ biên dạng Sketch và một trục xoay
→ chọn Revolve → chọn tiết diện
cần xoay → chọn trục xoay → chọn
kiểu xoay:

Revolve cut 1. Ý nghĩa


- Tương tự như Revolve nhưng dùng để
trừ đi thể tích vật liệu.
2. Thao tác
- Vẽ biên dạng cần cắt đi → chọn
Revolve → chọn Cut → chọn biên
dạng → chọn trục quay → Ok.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 56
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Hole 1. Ý nghĩa
- Tạo lỗ trên bề mặt chi tiết.
2. Thao tác
- Tạo sketch trên mặt cần tạo lỗ → chọn
Point chấm điểm tại các tâm lỗ cần tạo
→ chọn Hole → chọn sketch vừa thực
hiện → chọn kiểu lỗ, thông số lỗ →
chọn Ok.

Thread 1. Ý nghĩa
- Tạo ren cho mô hình 3D.
2. Thao tác
- Chon Thread → chọn bề mặt cần tạo
ren, nhập chiều dài ren → chọn tiêu
Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 57
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

chuẩn ren, kiểu ren trái/phải, chọn


bước ren → chọn Ok.

Fillet 1. Ý nghĩa
- Tạo góc bo cho khối 3D.
2. Thao tác
- Chọn Fillet → nhập bán kính góc bo
→ chọn kiểu Fillet → chọn các cạnh
cần fillet → chọn Ok.

Chamfer 1. Ý nghĩa
- Vát cạnh trên khối 3D.
- Có 3 kiểu vát:

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 58
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Distance : Vát cạnh với hai kích


thước bằng nhau.

• Distance and Angle : Vát cạnh với


một kích thước dài và một kích thước
góc.

• Two Distances : Vát cạnh với hai


kích thước dài khác nhau.
2. Thao tác
- Chọn Chamfer → chọn kiểu vát cạnh
→ nhập thông số vát → chọn các cạnh
cần vát → chọn Ok.

Shell 1. Ý nghĩa
- Làm rỗng một khối 3D với bề dày xác
định.
- Có ba kiểu xác định bề dày:

• Inside : bề dày nằm trong giới hạn


kích thước khối 3D.

• Outside : bề dày thành nằm ngoài


giới hạn kích thước khối 3D.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 59
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Both : bề dày thành nằm đều về


hai phía so với giới hạn kích thước
khối 3D.
2. Thao tác
- TH1: làm rỗng bên trong khối 3D.
• Chọn Shell → nhập bề dày, chọn kiểu
tạo bề dày → chọn Ok.

- TH2: làm rỗng bên trong khối 3D và


bỏ một thành của khối rỗng.
• Chọn Shell → nhập bề dày, chọn kiểu
tạo bề dày → chọn mặt chứa thành
rỗng muốn loại bỏ → chọn Ok.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 60
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Sweep 1. Ý nghĩa
- Quét một tiết diện theo một đường
dẫn.
2. Thao tác
- Chọn Sweep → chọn profile, chọn tiết
diện → chọn part, chọn đường dẫn →
chọn Ok.

Loft 1. Ý nghĩa
- Tạo khối 3D bằng cách nối các tiết
diện lại với nhau.
2. Thao tác
- Chọn Loft → chọn lần lượt các tiết
diện → chọn Ok.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 61
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

- Lưu ý
• Khi chọn các tiết diện, phần mềm sẽ tự động tạo các đường
nối và khối solid sẽ được tạo ra dựa theo các đường nối này.
Chúng ta có thể tạo một loft theo đường dẫn xác định: chọn
Loft → chọn lần lượt các tiết diện → chọn đường dẫn →
chọn Ok.

Coil 1. Ý nghĩa
- Tạo khối 3D có dạng hình xoắn ốc.
2. Thao tác
- Chọn Coil → chọn tiết diện → chọn
trục dẫn → nhập các thông số trục
xoắn → chọn để đảo chiều xoắn →
chọn Ok.
• Pitch and Revolution: chiều cao mỗi
vòng xoắn và nhập số vòng xoắn.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 62
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Revolution and Height: nhập số vòng


xoắn và chiều cao khối 3D tính từ tâm
tiết diện đầu và cuối.

• Pitch and Height: nhập số vòng xoắn


và chiều cao khối 3D tính từ tâm tiết
diện đầu và cuối.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 63
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Spiral: tạo khối 3D xoắn trên cùng


một bặng phẳng với số vòng xoắn và
khoảng cách giữa các vòng xoắn.

6.3. Hướng dẫn dựng khối 3D.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 64
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 65
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

TT Nội dung Thao tác


1 Extrude - Chọn Sketch → chọn mặt Top → vẽ
biên dạng với kích thước như hình vẽ.

- Thoát khỏi môi trường sketch → dùng


lệnh Extrude → nhập đùn khối dài 8 →
Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 66
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

chọn Ok.

2 Extrude - Chọn mặt trên khối 3D vừa mới dựng vẽ


lại sketch như hình → chọn Extrude →
chọn biên dạng mới vẽ → chọn Extrude
(to) → chọn mặt trên chi tiết (như hình)
→ chọn Ok.

3 Fillet - Chọn Fillet → nhập bán kính góc bo 1.5


lần lượt bo các cạnh như hình.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 67
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

- Tiếp tục chọn Fillet → nhập bán kính


góc bo 2 bo hai cạnh như hình.

4 Extrude - Chọn mặt trên chi tiết và vẽ biên dạng


theo góc bo fillet 1.5 như hình → chọn
Extrude (asymmetric) nhập hai khoảng
đùn lần lượt là 0.5 và 1.5 → chọn Ok.

5 Extrude cut - Chọn mặt trên khối 3D vừa mới dựng vẽ


lại sketch như hình → chọn Extrude
(cut) → chọn biên dạng cần cắt bỏ →
chọn All → chọn Ok.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 68
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

- Thực hiện tương tự tại hai vị trí khác


như hình.

6 Fillet - Chọn Fillet → nhập bán kính cung 0.5


và tiến hành bo các cạnh như hình.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 69
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

7 Hoàn thiện
chi tiết

6.4. Một số bài tập thiết kế khối 3D cơ bản.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 70
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Hình 1

Hình 2

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 71
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Hình 3

Hình 4

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 72
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Hình 5
Chương 7

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 73
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

LÀM VIỆC TRONG MÔI TRƯỜNG LẮP RÁP


7.1. Khởi tạo môi trường lắp ráp
Sau khi chạy phần mềm Autodesk Inventor Professional,
lúc này giao diện phần mềm sẽ xuất hiện hộp thoại Create New File.
Bước 1 Tạo mới một môi
trường làm việc

Môi trường
assembly đơn vị làm
việc là mm

Môi trường
assembly đơn vị làm
việc là DIN

Môi trường
assembly cho chi
Bước 2 tiết dạng tấm đơn vị
(Các tùy chọn mm
trong môi
trường lắp ráp)
Môi trường
assembly cho chi
tiết dạng tấm đơn vị
DIN

Môi trường
assembly cho thiết

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 74
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

kế khuôn ép nhựa
đơn vị mm

Môi trường
assembly cho thiết
kế khuôn ép nhựa
đơn vị DIN

Nhấp chọn vào lệnh Place để đưa các chi tiết vào trong
môi trường Assembly.
* Xuất hiện hộp thoại ta chọn đường dẫn tới các chi tiết cần
đưa vào môi trường lắp ráp, nhấp chọn chi tiết và chọn open.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 75
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

7.2. Các lệnh công cụ lắp ráp


STT Nút lệnh Công cụ Chức năng
1 Chèn chi tiết vào môi trườ
Place ng lắp ráp
Component

2 Place from Sử dụng thư viện chi tiết


Content tiêu chuẩn.
Center

Tạo một cụm lắp hoặc một


Create chi tiết mới trong môi
3 Component trường lắp ráp.
4 Sao chép hàng loạt các chi
Pattern tiết lắp ráp.
5 Lệnh rằng buộc các chi tiết.
Place
Constraint

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 76
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

6 Replace Thay một chi tiết trong một


Component lắp ráp bằng một chi tiết
khác.
Cho phép dịch chuyển tạm
Move thời một thành phần lắp ráp
6 Component đã được ràng buộc. Thành
phần lắp ráp này sẽ trở lại vị
trí cũ khi ta Update.
7 Cho phép quay tạm thời
Rotate một thành phần lắp ráp đã
Component được rằng buộc.
8 Sao chép một đối tưởng đối
Mirror xứng thông qua các mặt
phẳng.
9 Copy Lệnh sao chép chi tiết.
10
Bill of Tạo bảng kê vật liệu.
Materials

7.3. Các công cụ rằng buộc


Để rằng buộc các chi tiết lại với nhau trước tiên ta phải vào

môi trường Assembly → Constraint sau đó xuất hiện hộp


thoại:

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 77
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

*Các kiểu rằng buộc khi làm việc


Mate -Tạo ràng buộc đồng phẳng
giữa 2 mặt phẳng của đối
tượng.

Mate - Cho phép rằng buộc các đối


tượng là điểm, trục, cạnh,
1 hoặc hai mặt với pháp tuyến
nghịch tuyến.

- Chỉ áp dụng cho đối tượng


Plush là hai mặt với pháp tuyến
của chúng cùng hướng.

• Mate
Chọn lệnh Constrain → Sử dụng kiểu rằng buộc Mate
→ Chọn mặt hoặc vị trí của chi tiết cần ràng buộc →
Chọn mặt hoặc vị trí của chi tiết ràng buộc → Kết thúc
lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 78
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Plush
Chọn lệnh Constrain → Sử dụng kiểu rằng buộc Mate →
Chọn mặt hoặc vị trí của chi tiết cần rằng buộc → Chọn mặt
hoặc vị trí của chi tiết ràng buộc → Kết thúc lệnh.

Angle Ràng buộc góc giữa 2 đối


tượng là mặt phẳng, cạnh,
trục.
Directed Gồm 3 giải pháp trong ô
Angle Solution:
2 + Góc giữa hai đối tượng chỉ
có một giá trị.

Undirected + Cùng một góc nhưng có


Angle hai vị trí tương đối cho giữa
hai đối tượng được chọn.
Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 79
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Explicit + Góc định hướng các vecto


Reference pháp tuyến của các bề mặt.
Vector

• Directed Angle ( nhập với thông số 900 )

Chọn lệnh Constrain → Sử dụng kiểu rằng buộc Angle → Chọn


mặt hoặc vị trí của chi tiết cần ràng buộc → Chọn mặt hoặc vị trí
của chi tiết ràng buộc → Nhập góc rằng buộc → Kết thúc lệnh.

• Undirected Angle ( nhập với thông số 900 )


Chọn lệnh Constrain → Sử dụng kiểu rằng buộc Angle → Chọn
mặt hoặc vị trí của chi tiết cần ràng buộc → Chọn mặt hoặc vị trí
của chi tiết ràng buộc → Nhập góc rằng buộc → Kết thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 80
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Explicit Reference Vector ( nhập với thông số


0
90 )
Chọn lệnh Constrain → Sử dụng kiểu rằng buộc Angle → Chọn
mặt cần rằng buộc→ Chọn mặt hoặc vị trí của chi tiết ràng buộc
→ Nhập góc rằng buộc → Kết thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 81
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

3 Tangent Ràng buộc tiếp tuyến giữa


một mặt trụ và một mặt
phẳng.
Gồm hai giải pháp trong
Solution:

Inside +Tiếp xúc trong

Outside +Tiếp xúc ngoài

• Inside
Chọn lệnh Constrain → Chọn kiểu rằng buộc Tangent→
Chọn mặt trụ cần tạo rằng buộc tiếp tuyến → Chọn
mặt để tạo ràng buộc → Kết thúc lệnh.

• Outside
Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 82
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn lệnh Constrain → Chọn kiểu rằng buộc Tangent→


Chọn mặt trụ cần tạo ràng buộc tiếp tuyến → Chọn
mặt để tạo ràng buộc → Kết thúc lệnh.

4 Insert Tạo rằng buộc đồng phẳng


và mặt trụ của hai chi tiết.
Gồm hai giải pháp trong
Solution:

+ Hai đối tượng được rằng


Opposed buộc đồng trục và có pháp
tuyến của hai mặt phẳng
chứa đối tượng đó ngược
chiều nhau.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 83
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

+Hai đối tượng được rằng


Aligned buộc đồng trục và có pháp
tuyến của hai mặt phẳng
chứa hai đối tượng đó cùng
chiều nhau.

• Opposed

Chọn lệnh Constrain → Chọn kiểu rằng buộc Insert→


Chọn mặt trụ cần tạo ràng buộc tiếp tuyến → Chọn
mặt để tạo rằng buộc → Kết thúc lệnh.

• Aligned
Chọn lệnh Constrain → Chọn kiểu rằng buộc Insert→
Chọn mặt trụ cần tạo ràng buộc tiếp tuyến → Chọn
mặt để tạo rằng buộc → Kết thúc lệnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 84
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chương 8
LẮP RÁP NHANH CÁC ĐỐI TƯỢNG CÙNG LOẠI

8.1. Patternt
Kích chọn biểu tượng xuất hiện hộp thoại:
• Associative: sao chép được lấy từ một Pattern Feature của
một chi tiết

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 85
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

✓ Component: chọn các chi tiết cần sao chép.


✓ Feature Pattern Select: kích chọn đối tượng được tạo bằng
lệnh Feature Pattern của một chi tiết.
• Rectangular: sao chép các đối tượng theo hàng và cột.

✓ Column Direction : Chọn hướng sao chép theo cột.


✓ Flip : Đổi hướng sao chép.
✓ : Nhập số đối tượng cần sao chép kể cả đối
tượng gốc.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 86
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

✓ : Nhập khoảng cách giữa 2 đối tượng.

Chọn chi tiết cần Patternt → chọn hướng → nhập số chi tiết và
khoảng cách các chi tiết.

• Circular: Sao chép các đối tượng quanh đường tâm.

✓ Axis direction : Chọn tâm xoay.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 87
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

✓ Flip : Đổi chiều sao chép.


✓ : Nhập số đối tượng cần sao chép kể cả đối
tượng gốc.
✓ : Nhập góc giữ 2 đối tượng.

Chọn chi tiết cần Patternt → chọn hướng → nhập số chi tiết và
góc giữa các chi tiết.

8.2. Mirror

Mirror : Lệnh sao chép đối xứng.


Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại:

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 88
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

✓ Components :Chọn những chi tiết cần lắp ghép.


✓ Mirror Plane : Chọn mặt phẳng tham chiếu đối xứng
Nhấn Next để tiếp tục.
✓ Status: :Chọn các trạng thái cho các chi
tiết sau khi sao chép .
• Mirrors the Select objects : Chi tiết được sao
chép trở thành một chi tiết mới và độc lập với chi tiết
gốc
• Resues the select objects : Dùng lại chi tiết gốc ,
chi tiết được sao chép và chi tiết gốc thực chất là chi
tiết gốc được sử dụng lại.
• Exclude the select objects : Loại bỏ một số chi
tiết đã được chọn.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 89
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết cần lấy đối xứng →
Chọn mặt lấy đối xứng → click ok

8.3. Copy
Kích chọn biểu tượng xuất hiện hộp thoại:
Copy component: lệnh sao chép chi tiết.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 90
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

✓ Component : chọn chi tiết cần sao chép.


✓ Status : chọn các trạng thái
cho chi tiết sau khi sao chép.
• Copy the Select objects : Chi tiết được sao chép trở thành
một chi tiết mới và độc lập so với chi tiết gốc.
• Resues the select objects : Dùng lại chi tiết gốc, chi tiết
được sao chép và chi tiết được sao chép thực chất là chi tiết
gốc được sử dụng lại.
• Exclude the select objects : loại bỏ một số chi tiết đã
được chọn.
Kích next để chuyển sang bảng thoại File name:

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 91
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

✓ Insert in Assembly: Chèn vào cụm lắp ráp hiện hành.


✓ Open in New Window: Mở một môi trường mới.
Sau khi đặt tên mới nhấn ok để hoàn tất.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 92
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chương 9
CÁC THAO TÁC KHI LÀM VIỆC

9.1. Hiển thị các bậc tự do có sẵn


Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng View → Degrees of Freedom

Cách 2: Kích chuột phải vào chi tiết sau đó chọn Properties →
Occurrnce → Degrees of Freedom → OK.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 93
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

9.2. Thay đổi trạng thái cố định của một thành phần lắp
ráp

Kích chuột phải vào chi tiết nhấn vào Grounded. Khi chọn
vào Grounded thì chi tiết đã được cố định chi tiết, còn bỏ chọn
Grounded thì ngược lại chi tiết sẽ ở trạng thái tự do.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 94
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

9.3. Mang một chi tiết giống chi tiết ban đầu vào môi
trường lắp ráp

Khi cần mang vào môi trường lắp ráp một chi tiết giống với
một chi tiết có sẵn trong môi trường lắp ráp có thể kéo rê và thả biểu
tượng của file đó trên Assembly.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 95
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

9.4. Xóa một chi tiết ra khỏi môi trường lắp ráp
Để xoá một chi tiết nào đó ra khỏi môi trường lắp ráp thì có
thể rê chuột đến chi tiết cần xoá sao cho chi tiết đó sáng lên sau đó
nhấn phím Delete trên màn hình hoặc nhấn chuột phải vào chi tiết
rồi chọn Delete.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 96
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

9.5. Các lệnh dùng để tạo điểm

Lệnh tạo điểm.

Tạo điểm thông qua các


đỉnh của chi tiết.

Tạo điểm thông qua ba


mặt phẳng giao nhau.

Tạo điểm thông qua giao


của hai đường thẳng.

Tạo điểm thông qua tâm


của hình vành khăn.

Tạo điểm thông qua tâm


của mặt cầu.

9.6. Các lệnh dùng để tạo mặt phẳng

Tạo mặt

Tạo mặt với một khoảng


cách

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 97
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Tạo mặt song song với


một mặt khác và đi
qua một điểm
Tạo mặt nằm giữa hai mặt
phẳng khác

Tạo mặt phẳng ở giữa


hình vành khăn
Tạo mặt là giao tuyến của
một đường thẳng với
một mặt phẳng.

Tạo mặt thông qua 3


điểm.

Tạo mặt phẳng đi qua hai


cạnh.

Tạo mặt phẳng tiếp tuyến


với một bề mặt và đi
qua một đường thẳng.
Tạo mặt tiếp tuyến với
một bề mặt và song
song với một bề mặt
khác.
Tạo mặt vuông góc với
một đường và đi qua
một điểm.
Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 98
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

9.7. Các lệnh dùng để tạo trục

Tạo trục đi qua một


đường thẳng.

Tạo trục song song


với một đường và đi
qua một điểm.
Tạo trục đi qua hai
điểm.

Tạo trục giao là đường


giao nhau của hai
mặt.

Tạo trục là tâm của


đường elip.

Tạo trục là tâm của


đường tròn.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 99
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chương 10
LÀM VIỆC VỚI CÁC CHI TIẾT LẮP RÁP

10.1. Sử dụng chi tiết chuẩn trong thư viện


Để lấy các chi tiêu chuẩn này
chọn vào lệnh Place from
Content Center.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 100
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Lúc này, hộp thoại Place from


Content Center sẽ xuất hiện.

Trên thanh công cụ của hộp thoại


Place from Content Center,
nhấp chọn vào biểu tượng lệnh
Filter và chọn vào tiêu chuẩn
ISO.

Nhấp chọn chi tiết cần đưa vào


môi trường Assembly

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 101
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Xuất hiện hộp thoại mới chọn các


thông số cho blong nhấn ok để
hoàn tất.

Lắp ghép chi tiết chuẩn

Nhấn vào biểu tượng

Sau đó rằng buộc đồng tâm cho


mặt 1 và mặt 2

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 102
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Nhấp chọn mặt 1 và mặt 2 sử dụng


Mate sau đó nhấn Apply để
hoàn tất.

Tiếp tục sử dụng lệnh Mate để


rằng buộc trùng nhau giữa mặt
3 và mặt 4.
Nhấp chọn mặt 1 và mặt 2 sử
dụng Mate sau đó nhấn
Apply để hoàn tất.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 103
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Sử dụng lệnh để sao


chép các chi tiết còn lại

: Chọn chi tiết


bulong
: Chọn tâm
xoay
Lưu ý:
- Chi tiết sao chép chọn
chi tiết bu lông.
- Tâm xoay chọn cung
tròn ở giữa chi tiết.
- Nhập số chi tiết sao
chép là 4 và nhập
3600 .

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 104
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chi tiết sau khi hoàn thành

10.2. Lắp ráp chi tiết eto

Lựa chọn một chi tiết


để làm chi tiết
chuẩn để lắp ghép.
Khi chi tiết đầu tiên
được đưa vào môi
trường lắp ráp thì
nhấp chuột phải
chọn Ground để
cố định chi tiết với
gốc tọa độ.

Lắp ráp các chi


tiết khác với chi
tiết chuẩn.
Nhấp đúp vào chi
tiết cần đưa vào
môi trường làm
việc.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 105
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn kiểu rằng


buộc Mate để
rằng buộc mặt 1
với mặt 2 trùng
nhau.

Nhấp chọn mặt 1


và mặt 2 sau đó
Apply

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 106
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn kiểu rằng


buộc Mate để
rằng buộc mặt 3
với mặt 4 song
song trùng nhau

Nhấp chọn mặt 3


và mặt 4 sau đó
Apply

Tiếp tục sử dụng


lệnh Mate để rằng
buộc trùng nhau
của mặt 5 và mặt 6

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 107
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Nhấp chọn mặt 5


và mặt 6 sau đó
Apply

Tiếp tục rằng


buộc các chi tiết
còn lại.
Chọn kiểu rằng
buộc Mate để
rằng buộc đồng
tâm cho mặt 1 và
mặt 2.

Nhấp chọn mặt 1


và mặt 2 sau đó
Apply

Tiếp tục sử dụng


lệnh Mate để rằng
buộc trùng nhau
cho mặt 3 và mặt
4.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 108
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Nhấp chọn mặt 3


và mặt 4 sau đó
Apply.

Tương tự với các


chi tiết tiếp theo,
sử dụng Mate để
đồng tâm.

Sử dụng Mate để
đồng tâm và rằng
buộc trùng nhau
cho mặt 1 và mặt 2
.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 109
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Nhấn kéo và thả


vào môi trường
làm việc để thêm 1
chi tiết giống chi
tiết cũ.

Lắp ráp tương tự


và cuối cùng hoàn
thành.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 110
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chương 11
MÔ PHỎNG CHUYỂN ĐỘNG

Thông thường sẽ có các chuyển động chính là chuyển động


tịnh tiến, chuyển động quay và kết hợp giữa tịnh tiến và quay.

11.1. Tạo liên kết chuyển động cho chi tiết

Trên thanh công cụ chọn


Environments sau đó

chọn để vào
mội trường mô
phỏng chuyển động.

Chọn chuyển động


muốn mô phỏng sau
đó nhấp chuột phải
xuất hiện bảng và
chọn
AnimateConstraint
s.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 111
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Tiếp theo xuất hiện


bảng, nhấp các thông
số và nhấn ok để
hoàn tất.

Điểm xuất phát

Điểm kết thúc

Mô phỏng chuyển
động tịnh tiến của
eto.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 112
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Mô phỏng chuyển
động quay của eto.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 113
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chương 12
PHÂN RÃ CHI TIẾT LẮP RÁP

12.1. Đưa chi tiết vào môi trường phân rã


Để vào môi trường phân rã chi tiết lắp ráp

Chọn New → Metric →

12.2. Phân rã lắp ráp

Chọn chi tiết đưa


Insert Model vào môi trường phân

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 114
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Tweak Lệnh phân rã


Components

Di chuyển chi tiết ra


khỏi chi tiết cụm chi
tiết
Chọn chi tiết cần di chuyển → Move → chọn trục cần di chuyển
→ nhập khoảng cách di chuyển

Xoay chi tiết trong


Rotate một cụ lắp ráp
Chọn chi tiết cần xoay → Rotate → chọn trục cần xoay → nhập
góc xoay

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 115
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Thêm các đường


Add New Trails
dóng
Nhấn vào Add New Trails → chọn các đường cần gióng.

Delete Existing Xóa các đường dóng


Trails
Nhấn vào Delete Existing Trails → chọn đường cần xóa.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 116
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Locate Chọn gốc tọa độ


của một chi tiết
Chọn gốc tọa độ
World của chi tiết lắp
ráp

All Hiện tất cả các


Components đường dẫn
No Trail Không hiện
đường dẫn
All Part Hiện đường dẫn
của tất cả chi tiết
part
Hiện một đường
Single dẫn
Duration Thời gian phân rã

Tạo một Time line mới


Clean Xóa bỏ tất cả Time line cũ bắt
đầu lại từ đầu

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 117
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Start from end Tiếp tục Time line vừa thực hiện
previous

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 118
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chương 13
HƯỚNG DẪN LẮP RÁP

Copy tất cả chi tiết lắp ráp vào trong một thư mục riêng để dễ
dàng quản lý trong một lắp ráp.
Khởi động phần mềm: chọn → New → Standard(mm): để
khởi động môi trường lắp ráp của phần mềm.

Trên giao diện phần mềm chọn lệnh Place xuất hiện
thư viện chi tiết lắp ráp.
Chọn thư mục chứa chi
tiết lắp ghép.
Tất cả chi tiết lắp ghép
trong thư mục sẽ xuất hiện
trong list phía dưới.

Kích hoạt ẩn chi tiết


chưa cần thiết để dễ dàng
lắp ghép.
Nhấp chuột phải vào chi
tiết trên thanh Assembly
sau đó chọn Visibility.
Để hiển thị lại chi tiết
thì nhấp một lần nữa vào
Visibility.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 119
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Lựa chọn một chi tiết


để làm chi tiết chuẩn để
lắp ghép.
Khi chi tiết đầu tiên
được đưa vào môi trường
lắp ráp rằng buộc Ground
cố định chi tiết với gốc tọa
độ.
Nhấp chuột phải vào chi
tiết chọn Ground.

Kéo thêm một chi tiết


giống chi tiết gốc.
Nhấp chuột trái vào chi
tiết trên thanh Assembly
và kéo vào vùng làm việc.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 120
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn kiểu rằng buộc


Mate để rằng buộc.

Nhấp chọn mặt 1 và mặt 2


sau đó nhấn Apply.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 121
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Tiếp tục rằng buộc bằng


lệnh Mate mặt 3 và mặt
4.

Nhấp Apply

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 122
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Tiếp tục rằng buộc đồng


tâm bằng lệnh Mate

Nhấp Apply

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 123
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn chi tiết thứ 2 lắp


ráp với chi tiết chuẩn.
Chọn kiểu ràng buộc
Mate để ràng buộc trùng
tâm của mặt trụ.
Chọn mặt trụ hoặc tâm
của mặt trụ 1 và chọn mặt
trụ hoặc tâm của chi tiết 2
cần tạo ràng buộc.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 124
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Thực hiện tương tự với


chi tiết còn lại.

Rằng buộc khoảng cách


mặt 1 và mặt 2.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 125
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Nhập khoảng cách

Tiếp tục rằng buộc chi


tiết đai ốc, bulong và vòng
đệm.
Rằng buộc bằng lệnh
Mate để rằng buộc đồng
tâm và rằng buộc 2 mặt
trùng nhau.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 126
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Tạo mặt phẳng nằm giữa 2


mặt được chọn.

Sử dụng lệnh để
sao chép nhanh đối tượng
đai ốc và bulong.

: Chọn đối tượng bulong,


đai ốc và vòng đệm.

: Chọn mặt phẳng được


tạo.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 127
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Sử dụng lệnh
để sao chép đối tượng
bulong, đai ốc và vòng
đệm sau đó sử dụng lệnh
Mate để rằng buộc đồng
tâm.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 128
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Tương tự sử dụng lệnh


Mate để rằng buộc chi tiết
then và sản phẩm hoàn
thành.

Tạo trạng thái chuyển động cho chi tiết

Chọn New → để vào môi trường tạo chuyển động

Trên thanh công cụ chọn phần


Environments sau đó

chọn để vào mội


trường mô phỏng chuyển
động.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 129
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn mô phỏng chuyển


động quay của chi tiết trục
sau đó nhấp chuột phải
xuất hiện bảng và chọn
Animate Constraints

Chọn góc bắt đầu và góc


kết thúc sau đó chọn
khoảng thời gian mô
phỏng

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 130
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Hướng dẫn quá trình phân rã chi tiết

Chọn New → Metric → để vào môi trường phân rã.

Nhấn chọn biểu tượng

để thực hiện
các thao tác phân rã chi
tiết.
Sử dụng tùy chọn Move
để di chi tiết đai ốc

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 131
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Tiếp tục tiến hành tháo


các chi tiết bulong và
vòng đệm.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 132
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Thực hiện tương tự và


tháo các chi tiết còn lại.

Chương 14

THIẾT LẬP BẢN VẼ TIÊU CHUẨN

Mục tiêu chương:

Giới thiệu và hướng dẫn phương pháp tạo bản vẽ tiêu chuẩn.

Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:

1. Thiết lập được các tiêu chuẩn về bản vẽ cá nhân.


2. Định nghĩa được các hướng chiếu và tiêu chuẩn hình chiếu.
3. Tạo khung tên tiêu chuẩn và bản vẽ tiêu chuẩn.

14.1. Giới thiệu

Autodesk Inventor hỗ trợ thiết lập nhanh khung tên và bản vẽ tiêu chuẩn.

14.2. Tạo bản vẽ tiêu chuẩn


14.2.1. Thiết lâp Folder ban đầu
Bước 1: Tạo bản vẽ

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 133
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Thiết lập bản vẽ mới dựa trên bản vẽ đã có.

Hình 1.2.1 Gọi bản vẽ đã có

Bước 2: Hiệu chỉnh khung tên và khung bản vẽ (Default Border và Title
Blocks).

• Chọn chuột phải vào Default


Border → Delete.
• Tương tự xóa ISO.

• Chọn chuột phải vào Border →


Define New Border.
• Sử dụng các lệnh Draw và
Dimension tạo khung bản vẽ mới.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 134
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Chọn chuột phải vào Title Block


→ Define New Title Block.
• Sử dụng các lện Draw và
Dimension tạo khung tên mới.

• Dùng lệnh Text để thêm


các văn bản vào bản vẽ.

Hình 1.1. Khung tên tiêu chuẩn

Bước 3: Hiệu chỉnh bản vẽ.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 135
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Tên bản trang bản vẽ

Khích thước Vị trí đặt khung


bản vẽ tên và hướng
bản vẽ

• Chuột phải vào Sheet → Edit Sheet.


• Chỉnh sửa tên Sheet, khổ giấy, hướng đặt giấy….

Bước 4: Lưu lại bản vẽ vào thư mục Templates của phần mềm.
Địa chỉ lưu

Hình 1.1. Địa chỉ lưu bản vẽ.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 136
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

14.3. Thiết lập giao diện

Thiết lập giao diện trình bày bản vẽ kỹ thuật bao gồm màu sắc, hướng chiếu, đơn
vị trước khi tạo bản vẽ giúp tạo ra tiêu chuẩn chung và tiết kiệm thời gian phải
thao tác trên từng đối tượng.

Bước 1: Chọn Manage tab trên thanh Ribbon → Styles Editor.

Bước 2: Chọn [+] trước Standard để hiện thị tiêu chuẩn đang dùng cho bản vẽ.

Bước 1 Bước 2

Bước 3: Chọn View Preferences thiết lập hướng chiếu, trình bày ren.

Trình bày
ren

Hướng chiếu

Hình 1.3. Thiết lập hướng chiếu, trình bày ren

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 137
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Bước 4: Thiết lập đơn vị: chọn thẻ Genral.

Đơn vị

Độ dày nét

Hình 1.3. Cài đặt đơn vị, các đường hiển thị

Bước 5: Thiết lập các phần còn lại cho bản vẽ.

Hình 1.3. Bảng thiết lập giao điện

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 138
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Icon Chức năng


Điều chỉnh các đường nét hiển thị trên bản vẽ

Bảng kê các chi tiết trong bản vẽ


Nhám bề mặt cho tiết
Nhập các văn bản trên bản vẽ

Ký hiệu đường hàn


Đường hàn

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 139
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

14.4. Hướng chiếu


14.4.1. Phương pháp chiếu góc thứ nhất

Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng tọa độ là mặt phẳng
hình chiếu mà vật thể được chiếu vuông góc lên đó.

Hình 1.3. Góc chiếu thứ nhất

Các vị trí của các hình chiếu khác hình chiếu chính A được xác định bằng
cách quay các mặt phẳng hình chiếu quanh các đường thẳng song song hoặc
trùng với các trục tọa độ thuộc mặt phẳng tọa độ (mặt phẳng bản vẽ) chứa hình
chiếu đứng A.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 140
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

14.4.2. Phương pháp chiếu góc thứ ba

Các mặt phẳng tọa độ được đặt giữa người quan sát và vật, vật thể được
chiếu vuông góc lên các mặt phẳng đó. Trên mỗi mặt phẳng, hình chiếu của vật
thể giống như hình mà người quan sát thấy được khi nhìn thẳng góc từ xa vào
mặt phẳng chiếu trong suốt. Các vị trí của các hình chiếu khác hình chiếu chính
A được xác định bằng cách quay các mặt phẳng hình chiếu quanh các đường
thẳng song song hoặc trùng với các trục tọa độ thuộc mặt phẳng tọa độ (mặt
phẳng bản vẽ) chứa hình chiếu A.

Hình 1.3. Góc chiếu thứ ba

Các vị trí của các hình chiếu khác hình chiếu A được xác định bằng cách
quay các mặt phẳng hình chiếu quanh các đường thẳng song song hoặc trùng với
các tọa độ thuộc mặt phẳng tọa độ (mặt phẳng bản vẽ) chứ hình chiếu đứng A.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 141
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Lưu ý: Thiết lập một số các tùy chọn khác như: định dạng File lưu, kiểu đường
kích thước được thiết lập nhanh trong Application Options.

• Chọn Tools → Application Options

Chọn thẻ

Định dạng File

Định dạng
File cho
Vị trí
AutoCAD
khung tên

Dạng đường
tham chiếu
kích thước

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 142
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

14.5. Đặt hình chiếu

Sử dụng thẻ Place Views để chọn chi tiết, đặt các hình chiếu, hình
trích….

Hình 1.4. Thẻ Place Views

Sử dụng thẻ Annotate để đặt kích thước, nhám bề mặt, văn bản.…

Hình 1.4. Thẻ Annotate


Bước 1: Tab Place Views → Base → Open an existing file.

Bước 2: Chọn chi tiết → xem trước chi tiết → Open.

• Chọn tỉ lệ hình vẽ tại Scale.


• Hướng nhìn mặc định được quy định dựa trên hướng nhìn được
thiết lập trong chi tiết, hướng theo chuẩn Isometric nếu là cụm
lắp ghép.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 143
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Bước 3: Dùng chuột trái di chuyển hình chiếu trên bản vẽ → nhấn OK.
Hoặc nhấn chuột phải → OK.

Hình 1.4. Di chuyển đặt hình chiếu

Hình 1.4.1 Đặt hình chiếu lên bản vẽ

Bước 4: Đặt hình chiếu phụ.


• Với hình chiếu ban đầu được chọn → dùng chuột trái để duy
chuyển và đặt hình chiếu.
• Click 2 lần chuột trái vào hình chiếu ban đầu → di chuyển chuột
để chọn hình chiếu phụ → Click chuột trái đặt hình chiếu phụ →
Ok.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 144
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Hình 1.1. Đặt hình chiếu phụ cách Click 2 lần chuột.

• Hoặc chọn Projected → chọn hình chiếu ban đầu → di


chuyển chuột chọn hình chiếu phụ → Click chuột trái đặt hình
chiếu phụ → Click chuột phải → Create.

Hình 1.1. Đặt hình chiếu phụ bằng lện Projected.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 145
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Thay đổi góc nhìn, thay đổi Shading hoặc tỉ lệ chiếu → Click
chuột trái vào hình chiếu → hiệu chỉnh trên bảng chức năng và
View Cube.

Hình 1.1. Thay đổi góc nhìn, tỉ lệ hình chiếu.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 146
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chương 15

BỐ TRÍ HÌNH CHIẾU

Mục tiêu chương 2:

Giới thiệu và hướng dẫn các phương pháp bố trí hình chiếu và mặt cắt.

Sau khi học chương này, người học có khả năng:

1. Trình bày được hình chiếu trên bản vẽ.


2. Hiệu chỉnh được hình chiếu trên bản vẽ.
3. Tạo mặt cắt hình cho hình chiếu.

15.1. Trình bày hình chiếu

Nội dung Ghi chú


Base 1. Môi trường bản vẽ
- Place Views → Base.

2. Ý nghĩa
- Lệnh gọi chi tiết cần đặt vào bản vẽ.
3. Thao tác
- Base → Chọn chi tiết → Chọn vị trí đặt chi tiết.
Chọn lệnh

Chọn vị
trí lưu
chi tiết

Chọn chi tiết

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 147
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Đặt chi tiết


và các hình
chiếu

2
Đặt chi tiết

Projected 1. Môi trường bản vẽ


- Place Views → Projected.

2. Ý nghĩa
- Tạo hình chiếu phụ, hoặc hình chiếu trục đo.
3. Thao tác
- Projected (1) → Chọn hình chiếu (2) → Chọn vị trí đặt
hình chiếu cạnh (3).

2 3

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 148
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Ghi chú • Lệnh Projected cho phép tạo ra các hình chiếu cạnh theo
hình chiếu góc theo hướng ban đầu.
• Khi thay đổi vị trí hình chiếu sẽ thay đổi các hình chiếu
còn lại tương ứng.
• Thay đổi tỉ lệ hình chiếu góc, các hình chiều còn lại thay
đổi theo.

Tip:
1. Rê chuột vào 1 trong 4 góc phần tư so với tâm tại hình chiếu góc để
đặt hình chiếu trục đo.
2. Click chuột phải → OK → Kết thúc lênh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 149
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Auxiliary 1. Môi trường bản vẽ


- Place Views → Auxiliary.

2. Ý nghĩa
- Tạo hình chiếu phụ theo trên hướng cạnh được chọn.
3. Thao tác
- Auxiliary (1) → Chọn tỉ lệ (2) → Chọn cạnh (3) → chọn
vị trí đặt hình chiếu (4).

1
Cạnh được chọn

2 3

Ghi chú
• Hình chiếu được tạo theo hướng vuông góc với đường
hoặc mặt chia.
• Lệnh Auxiliary cho phép tạo thành hình chiếu cạnh với các
cạnh hoặc mặt chia trùng với đường hoặc mặt chi tiết.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 150
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Section 1. Môi trường bản vẽ


- Place Views → Section.

2. Ý Nghĩa
- Tạo hình cắt theo trên hướng Vector được chọn.
3. Thao tác
- Section (1) → Chọn điểm đầu (2) → Chọn điểm cuối (2)
→ Chọn tỉ lệ (3) → Chọn vị trí đặt hình chiếu (4).

1 Chọn tỉ lệ, Style hình

Cạnh được chọn

2
2 3 4

Ghi chú • Lệnh Section cho phép tạo các hình cắt theo hình chiếu
góc theo hướng Vector chọn.
• Hình cắt được tạo theo hướng vuông góc với đường hoặc
mặt chia.
• Lệnh Section cho phép tạo hình cắt với các cạnh hoặc
mặt chia trùng với đường hoặc mặt chi tiết.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 151
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Để điều chỉnh nét biến ảnh, nhấp chuột 2 lần vào đường
biến ảnh.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 152
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Detail 1. Môi trường bản vẽ


- Place Views → Detail.

2. Ý nghĩa
- Lệnh tạo hình cắt, mặt cắt trích.
3. Thao tác
- Detai (1) → Xác định tâm hình trích (2) → Bán
kính/đường kính hình trích (3) → Chọn vị trí đặt hình trích
(4).

1
Chọn tỉ lệ,
Style hình 2
Xác định 3
tâm
4

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 153
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

+Ghi chú • Lệnh Detail cho phép tạo ra các hình theo hình trích theo
tâm và bán kính đường tròn chọn.

Tips
• Chọn hình trích → Nhấn đúp chuột trái → Drawing View → Thay
đổi tỉ lệ.
• Thay đổi hình cắt trích dạng tròn hoặc vuông và nét của hình trích tại
Detail View

Dạng hình cắt

Nét cắt

Nội dung Ghi chú


Broken- 1. Môi trường bản vẽ
out - Place Views → Break Out.

2. Ý nghĩa
- Lệnh tạo mặt cắt trên chi tiết hoặc cụm lắp ghép.

3. Thao tác
• Chọn hình chiếu (1) → Vẽ tiết diện cắt (tiết diện kín) (2)

→ Chọn lệnh Broken- Out → Xác định chiều


Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 154
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

sau cắt trên chi tiết (3) → Chọn hình chiếu


đặt mặt cắt (4) → Kết quả (5).

Chọn lệnh tai


thẻ Place Views

Kết thúc lệnh


Tiết diện cắt

Hình Vẽ tiết diện cắt bằng lệnh Start Sketch

Chọn lệnh

Điểm bắt đầu

Chiều sau cắt


Chọn tiết diện

Hình Chọn lệnh Break Out

Nội Ghi chú


dung
Break 1. Môi trường tạo bản vẽ
Line - Place Views → Break.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 155
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

2. Ý nghĩa
- Lệnh tạo Break Line trên chi tiết.
3. Thao tác
- Click chọn lệnh → Chọn vào hình chiếu → Xác định
điểm đầu và điểm cuối → OK.
- Xác định hình dạng mặt cắt Break Line Type.
Điểm đầu Điểm cuối

Hình dạng
mặt cắt

Hướng cắt

Số lượng
răng cắt

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 156
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

15.2. Tạo bản vẽ lắp


Tại môi trường lắp ghép → Tạo một mô hình phân rã mới ứng với 1 cách bố trí
cụm chi tiết khác nhau.

Tạo mô hình
phân rã chi tiết

Hình Mô hình phân rã chi tiết


Đặt cụm chi tiết phân rã vào môi trường bản vẽ

Thêm cụm chi tiết

Đường dẫn lưu


chi tiết

Hình Đặt chi tiết vào môi trường bản vẽ

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 157
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Ẩn đường dẫn tháo, lắp chi tiết

• Chọn đường dẫn → Chuột phải → Visibility

Đường được chọn

• Lưu ý: dùng chuột trái quét chọn nhiều đường để ẩn cùng lúc, tiết kiệm
thời gian.
Tạo bảng kê: Parts List

• Môi trường bản vẽ: Anotate → Table → Parts List.

Chọn lệnh

Đường dẫn
lưu chi tiết

Hình Tạo Parts List

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 158
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Chọn vị trí đặt bảng kê và chỉnh sửa kích thước

Parts List

Hình Đặt bảng kê Hình Chỉnh sửa kích thước bản kê

• Chỉnh sửa bảng kê: Click chuột trái hai lần vào bảng kê → Sửa tên chi
tiết, số lượng

Số lượng Tên chi tiết

Hình Sửa đổi bảng kê


Đánh số thứ tự

• Môi trường bản vẽ: Annotate → Table → Bolloon

Hình Lệnh đánh số thứ tự

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 159
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Chọn lệnh → Chọn chi tiết → Chọn vị trí đặt → Chuột phải chọn
Continue

Chọn lệnh

Chọn chi tiết

Hình

• Chỉnh sửa:

Hình dạng số
thứ tự

Số thứ tự
chi tiết

Hình

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 160
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chương 16

ĐẶT KÍCH THƯỚC VÀ GHI CHÚ

Mục tiêu chương 3:

Giới thiệu và hướng dẫn phương pháp bố trí kích thước chi tiết và ghi chú trên
bản vẽ.

Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:

1. Đặt kích thước cho chi tiết.


2. Hiệu chỉnh được kích thước trên bản vẽ.
3. Đặt ghi chú trên bản vẽ.
16.1. Đặt kích thước
Sự linh hoạt trong cách chọn và hiệu chỉnh đối tượng gán kích
thước sẽ giúp giảm thời trình bày bản vẽ.

Hình 3.1.1 Các lệnh đặt kích thước và ghi chú

Các cách xác định kích thước thông dụng trong bản vẽ kỹ
thuật:

Hình 3.1.2 Kích thước đơn Hình 3.1.3 Kích thước nối
tiếp

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 161
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Hình 3.1.4 Kích thước song song Hình 3.1.5 Kích thước trục đo

Nội dung Ghi chú


1.Môi trường bản vẽ
Dimensio
n • Annotate → Dimension → Dimmension

2.Ý nghĩa
• Đặt kích thước tự động.
3.Thao tác
• Kích thước được xác định thông qua 2 điểm
đầu và cuối kết hợp với hướng di chuyển
của con trỏ chuột.
• Dimmension → Chọn 2 điểm → Xác định
kích thước dài hoặc kích thước góc.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 162
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

1.Môi trường bản vẽ


Baseline
• Annotate → Dimension → Baseline.

2.Ý nghĩa
• Đặt tự động các kích thước song song.
3.Thao tác
• Chọn cạnh đặt kích thước, sau đó chuột phải
chọn Continue (1) → Chọn vị trí đặt kích
thước, sau đó chuột phải chọn Make Origin
(2).
Cạnh
được chọn

1 2

1.Môi trường bản vẽ


Ordinate
• Annotate → Dimension → Ordinate

2.Ý nghĩa
• Đặt tự động các kích thước dài theo tọa độ

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 163
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

3. Thao tác
• Kích thước góc tự động xác định thông qua
đường chọn làm gốc.
• Chọn góc kích thước, chọn các cạnh đặt
kích thước, sau đó chuột phải chọn
Continue (1) → Chọn vị trí đặt kích thước,
sau đó chọn OK (2).
Cạnh được
Đường chọn chọn
làm góc

1 2

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 164
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chain 1. Môi trường bản vẽ


• Annotate → Dimension → Chain

2.Ý nghĩa
• Đặt tự động kính thước nối tiếp
3.Thao tác
• Chọn cạnh đặt kích thước, sau đó chuột phải chọn
Continue (1) → Chon vị trí đặt kích thước, sau đó
chuột phải chọn OK (2)

1 2

Hole and 1.Môi trường bản vẽ


Thread • Annotate → Feature → Hole and Thread

2.Ý nghĩa
• Đặt kích thước tự động cho lỗ hoặc ren với các chú
thích đi kèm
3.Thao tác
• Chọn lệnh Hole and Thread → Chọn lỗ (chân ren)
→ chọn vị trí đặt kích thước.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 165
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

• Chỉnh sửa các chú thích: click 2 lần chuột trái vào
kích thước, tiến hành chỉnh sửa

Chú thích
Ký hiệu, giá
trị kích thước

Text

Nội dung Ghi chú


Text 1.Môi trường bản vẽ
• Annotate → Text → Text

2.Ý nghĩa
• Tạo các ghi chú, thêm các văn bản trên bản vẽ
3.Thao tác
• Chọn lệnh → Chọn vị trí đặt → Thêm văn bản →
OK
Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 166
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn lệnh Tiêu chuẩn

Kiểu chữ Kích thước


Nhập văn bản

• Di chuyển văn bản: click chuột trái vào văn bản 1


lần để di chuyển hoặc thay đổi kích thước.

• Chỉnh sửa văn bản: click chuột trái vào văn bản cần
chỉnh sửa 2 lần

Leader Text 1.Môi trường bản vẽ


• Annotate → Text → Leader Text

2.Ý nghĩa
• Thêm ghi chú cho các hình chiếu
3.Thao tác
• Chọn lệnh → Chọn vị trí đặt ghi chú → Chuột phải
chọn Continue.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 167
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn lệnh

Chọn vị trí

• Chọn tiêu chuẩn → Kiểu chữ → Kích thước → Vị


trí thêm ghi chú.
Tiêu chuẩn

Kiểu chữ Kích thước


Vị trí thêm
ghi chú

16.2. Các kí hiệu trong bản vẽ →

Nội dung Ghi chú

Surface 1.Môi trường bản vẽ


• Annotate → Symbols → Surface

2.Ý nghĩa
• Thể hiện phương pháp gia công và độ nhám bề
mặt chi tiết.
3.Thao tác
• Chọn lệnh → Chọn vị trí cần thể hiện độ nhám
→ Chuột phải chọn Continue.
Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 168
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn lệnh

Vị trí

• Chọn dạng gia công → Nhập các thông số độ


nhám

Dạng bề mặt

Các thông số
cần nhập

Datum 1.Môi trường bản vẽ


• Annotate → Symbols → Datum

2.Ý nghĩa
• Tạo mặt phẳng chuẩn
3.Thao tác
• Chọn lệnh → Chọn vị trí đặt → Chuột phải
chọn Continue.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 169
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn lệnh

Vị trí đặt

• Chọn tiêu chuẩn bản vẽ → Kiểu chữ → Kích


thước → Tên mặt phẳng.

Tiêu chuẩn

Kiểu chữ Kích thước chữ


Nhập tên
mặt phẳng

Centerline 1.Môi trường bản vẽ


• Annotate → Symbols → Centerline

2.Ý nghĩa
• Tạo đường tâm tự động
3.Thao tác
• Chọn lệnh → Chọn điểm đầu, điểm cuối →
Chuột phải chọn Continue.

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 170
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Chọn lệnh

Điểm cuối

Điểm đầu

• Tạo tâm đường tròn

Centerline 1. Môi trường bản vẽ


Bisector • Annotate → Symbols → Centerline Bisector

2.Ý nghĩa
• Tạo đường tâm giữa 2 đối tượng

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 171
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

3.Thao tác
• Chọn lệnh → Chọn 2 đối tượng
Chọn lệnh

Đường tâm
Cạnh thứ
nhất Cạnh thứ
hai

Nội dung Ghi chú


Center 1.Môi trường bản vẽ
mark • Annotate → Symbols → Center Mark
2.Ý nghĩa
• Lệnh tạo tâm đường tròn hoặc cung
3.Thao tác
• Chọn lệnh → Chọn cung tròn → Đặt đường
tâm

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 172
Góp ý vui lòng gửi tới: sonnv@hcmute.edu.vn Zalo: 0898 669 579

Tài liệu đang trong quá trình biên soạn – bản đọc trước và kiểm lỗi 173

You might also like