Professional Documents
Culture Documents
Do An Cung Cap
Do An Cung Cap
CHƯƠNG II:PHÂN CHIA NHÓM PHỤ TẢI VÀ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI
TÍNH TOÁN
I) XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI:
Dựa theo dây chuyền công nghệ và vị trí phân bố thiết bị, công suất chúng ta sẽ tiến hành
phân chia thiết bị theo nhóm, mỗi nhóm thích ứng với tủ cấp điện. nếu động cơ có công
suất lớn trội thì có thể đặt riêng tủ. tâm phụ tải được tính theo công thức:
n n
X i Pdmi
i 1
Y P
i 1
i dmi
X= n ( 2.1 ) ; Y= n ( 2.2 )
P i 1
dmi P
i 1
dmi
với: n - số thiết bị của nhóm; Pđmi – công suất định mức của thiết bị thứ i.
Đặt tủ động lực ( phân phối ) ở tâm phụ tải là nhằm cung cấp điện với tổn thất điện áp và
tổn thất công suất nhỏ, chi phí kim loại màu hợp lí hơn cả. việc lựa chọnvị trí cuối cùng
còn phụ thuộc vào cả yếu tố mỹ quan, thuận tiện thao tác, …
II) XÁC DỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN:
Mụch đích của việc xác định phụ tải tính toán để làm cơ sở cho việc lựa chọn dây dẫn và
các thiết bị trong lưới.
Hiện nay có rất nhiều phương pháp để xác định phụ tải tính toán tuy nhiên ở mỗi phương
pháp đều có những điểm thuận lợi và mặc hạn chế của nó.Ở đây phụ tải tính toán được
tính theo phương pháp hệ số cực đại và công suất trung bình:
+ Phương pháp tính theo kmax và theo công suất trung bình Ptb:
● Phụ tải trung bình Ptb: là một đặc trưng tĩnh của phụ tải trong một khoảng thời gian
nào đó. Phụ tải trung bình của các nhóm hộ tiêu thụ điện năng cho ta căn cứ để đánh giá
gần đúng giới hạn dưới của phụ tải tính toán. Nói chung, phụ tải trung bình là tích phân
của công suất trong một khoảng thời gian nào đó.
t t
1 1
Ptb = pdt ; Qtb = qdt ( 2.3)
t 0 t 0
● Hệ số cực đại kmax: là tỉ số giữa phụ tải tính toán với phụ tải trung bình trong một
khoảng thời gian xem xét:
Ptt
kmax = ( 2.4)
Ptb
Hệ số cực đại thường được tính với ca làm việc có phụ tải lớn nhất.
Với mỗi nhóm nếu biết rõ thông tin về chế độ vận hành ( đồ thị, thời gian đóng điện …)
hoặc có thể tra cứu các hệ số sử dụng của thiết bị, có thể tiến hành tính phụ tải tính toán
theo kmax và công suất trung bình nhóm:
n n
nhq = ( Pdmi ) P
2 2
Tính số thiết bị hiệu quả nhq: dmi ( 2.5 )
i 1 i 1
- Khi không có số liệu cụ thể về k pt và cosφđm ta có thể lấy giá trị trung bình của chúng
như sau:
* Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn thì: kpt = 0.9; cosφđm = 0.8
* Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì: kpt = 0.75; cosφđm = 0.7
• Nếu nhq 4 thì: tìm kmax theo nhq và ksd
+ Ptt = kmax.ksd.Pđm∑ = kmax.Ptb ( 2.8 )
+ Qtt = 1,1Qtb nếu nhq 10 ( 2.9 )
= Qtbnh nếu nhq > 10 ( 2.10 )
ở đây: + Qtb = Ptb.tgφtb ; cosφtb = (∑cosφi.Pđmi)/∑Pđmi ( 2.11 )
Hệ số sử dụng được cho trong bảng 2.1 như sau:
Nhóm động cơ làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại (cần trục, cần 0.05 – 0.1
cẩu…)
Nhóm máy vận chuyển, làm việc liên tục ( băng tải, băng chuyền,…) 0.6 – 0.7
Ngoài ra ta còn phải tính đến việc ảnh hưởng của các thết bị động cơ có dòng khởi động
lớn lên các thiết bị dùng điện xung quanh bằng cách xác định phụ tải đỉnh nhọn tức là
phụ tải cực đại tức thời:
I đmnh = Ikđ : đối với một động cơ
n 1 n 1
I dmi I dmi
Iđmnh = Ikđmax + i 1 = kmm. I đmmax + i 1 ( 2.13 )
+ Xác định phụ tải tính toán nhóm 1:
Tên máy Số lượng Công suất Cosφ Tgφ Iđm(A)
Máy tiện 4 7 kW 0.81 0.72 13.1
Máy tiện 3 4 kW 0.82 0.7 7.4
Máy tiện 10 3.7 kW 0.82 0.7 6.92
Lập bảng
ksd : tra bảng 0.4
n n 2
77
nhq = ( Pdmi ) P
2 2
dmi = 15.5
i 1 i 1 4 * 7 3 * 4 2 10 3.7 2
2
cos .P
i 1
i dmi
tgφ 0.72
Ptt1 39.12
Ptb1 = (kW) = 30.8
K MAX 1.27
Qtt1 = Ptb.tgφtb (kVAr) 30.8*0.72 = 22.18
Stt1 = Ptt2 Qtt2 (kVA) 39.12 2 22.18 2 = 44.9
S tt1 44.9
Itt1 = (A) = 68.2
3.U dm 3.0.38
n 1
Lập bảng
ksd : tra bảng 0.4
nhq =
(7 * 2.2 8 * 5 2 * 7 2 * 1.5 2 4 * 2) 2
n n = 19
( Pdmi ) 2 7 * 2.2 2 8 * 52 2 * 7 2 2 * 1.52 2 2 4 * 2 2
i 1
P
i 1
2
dmi
tgφ 0.785
Ptt 40.376
Ptb2 = ( kW) = 32.96
K MAX 1.225
Qtt2 = Ptb.tgφtb (kVAr) 32.96*0.785 = 25.87
n 1
I dmi
5*12.1 + 12.1 + 7*4.3 + 8*9.4 + 2*2.8 + 4.05 + 4.1*4 = 203.95
i 1 (A)
Lập bảng
n n
(2 * 746 2 * 250) 2
nhq = ( Pdmi ) P
2 2
dmi = 2.5
i 1 i 1 2 * 746 2 2 * 250 2
Kpt ( thiết bị này hoạt động ở chế độ ngắn
0.75
hạn lặp lại)
Cosφđm ( thiết bị này hoạt động ở chế độ
ngắn hạn lặp lại) 0.75
Ptt3 = Cosφđm * Pđm∑ (kW) 0.75 * 1.99 = 1.5
Qtt3 = Ptt * Tgφ (kVAr) 0.75 * 1.49 = 1.1
Stt3 = Ptt2 Qtt2 (kVA) 1.5 2 1.12 = 1.86
S tt1 1.86
Itt3 = (A) = 2.85
3.U dm 3.0.38
n 1
Lập bảng
n n
(23 13.8 * 2 2.2 * 2) 2
nhq = ( Pdmi ) P
2 2
dmi = 3.3
i 1 i 1 23 2 2 * 13.8 2 2 * 2.2 2
Kpt ( thiết bị này hoạt động ở chế độ ngắn
hạn lặp lại) 0.75
Cosφđm ( thiết bị này hoạt động ở chế độ
ngắn hạn lặp lại) 0.8
Ptt4 = Cosφđm * Pđm∑ (kW) 0.75 * 55 = 41.2
Qtt4 = Ptt * Tgφ (kVAr) 41.2 * 0.75 = 30.94
Stt4 = Ptt2 Qtt2 (kVA) 41.2 2 30.94 2 = 51.52
S tt1 51.52
Itt4 = (A) = 78.27
3.U dm 3.0.38
n 1
I dmi 78.27
Iđmnh4 = kmm. I đmmax + i 1 (A)
I dmi
Iđmnh5 = kmm. I đmmax + i 1 (A) = 49.4(A)
Lập bảng
ksd : tra bảng 0.7
n n
(6 * 500 14 * 65) 2
nhq = ( Pdmi ) P
2 2
dmi = 10
i 1 i 1 6 * 500 2 14 * 65 2
kMAX : tra bảng A.2
(hướng dẫn đồ án môn học cung 1.16
cấp điện)
Pttdl = kmax*ksd*Pđm∑ (kW)
1.16 * 0.7*3.91=3.17
n
cos .P i dmi
cosφtb=
i 1 0.8
n
P
i 1
dmi
tgφ 0.75
Ptt 3.17
Ptb = K (kW) = 2.73
MAX
1.16
Qttdl =1.1 Ptb.tgφtb (kVAr) 1.1*2.73*0.75 = 2.25
Stt = Ptt2 Qtt2 (kVA) 3.17 2 2.25 2 = 3.88
S tt1 3.88
Itt6 = (A) = 5.9
3.U dm 3.0.38
n 1
5*1.42+6*1.42+0.37*14 = 20.8
I dmi
Iđmnh = kmm. I đmmax + i 1 (A)
Với kđt là hệ số đồng thời có giá trị trong khoảng từ 0.7 đến 1
Và Ptt = Ptt1 + Ptt2 + Ptt3 + Ptt4 + Ptt5 + Ptt6
= 39.12 + 40.76 + 1.5 + 41.25 + 13 + 17.66= 153.3 (kW)
Tương tự tính Qtt = 22.12 + 26.1 + 1.1 + 30.94 + 29.78 + 17.93 = 127.97 (kVar).
kđt là hệ số đồng thời của các thiết bị đối với xưởng cơ khí ta chọn kđt = 0.7.
Vậy công suất tổng của xưởng là:
Stt = 0.7* 153.32 127.97 2 = 140(kVA).
Dòng điện tính toán tổng của toàn xưởng là:
140
Itt = = 213(A).
3 * 0.38
Chương III: CHỌN DÂY HỆ THỐNG
Dựa trên phụ tải tính toán được và dòng điện chạy trong dây dẫn ta tiến hành lựa chọn
dây dẫn cho hệ thống điện của xưởng cơ khí.
Xưởng được xây dựng từ hệ thống vật liệu lắp ghép không phải được xây dựng kiên cố
nên ta chọn kiểu đi dây âm nền tăng tính an toàn.
Dựa vào tài liệu tham khảo hướng dẫn đồ án cung cấp điện ta chọn cáp đơn lõi đồng
tiết diện 100mm2 , vỏ bọc PVC, chịu được dòng điện tối đa cho phép là 330(A).
Chọn tiết diện cáp trung tính lõi đồng tiết diện 70mm2
Dựa theo bảng tra “hướng dẫn đồ án cung cấp điện” ta xác định được tiết diện dây
cáp là : 3*30mm2/1*20mm2 chịu dòng tối đa là 97(A)
2. Xác định tiết diện dây từ tủ phân phối chính đến tủ động lực nhóm 2:
Dòng điện tính toán đối với phụ tải nhóm 2:
Itt2 = 72.8(A).
Xác định các hệ số hiệu chỉnh
● k1 = 0.89
● k2 = 0.9
● k3 = 0.89
Vậy dòng điện hiệu chỉnh của nhóm 2 là:
72.8
Icp = = 102.13(A).
0.89 * 0.9 * 0.89
Dựa theo bảng tra “hướng dẫn đồ án cung cấp điện” ta xác định được tiết diện dây
cáp là : 3*35mm2/1*25mm2 chịu được dòng điện tối đa là 108 (A).
3. Xác định tiết diện dây từ tủ phân phối đến tủ động lực nhóm 3:
Dòng điện tính toán đối với phụ tải nhóm 3:
Itt3 = 2.85(A).
Xác định các hệ số hiệu chỉnh:
● k1 = 0.89
● k2 = 0.9
● k3 = 0.89
Vậy dòng điện hiệu chỉnh của nhóm 3 là:
2.85
Icp = = 4(A).
0.89 * 0.9 * 0.89
Dựa theo bảng tra “hướng dẫn đồ án cung cấp điện” ta xác định được tiết diện dây
cáp là : 3*1.5mm2/1*1mm2 chịu được dòng điện tối đa là 14(A).
4. Xác định tiết diện dây từ tủ phân phối chính đến tủ động lực nhóm 4:
Dòng điện tính toán đối với phụ tải nhóm 4 là:
Itt4 = 78.27(A).
Xác định các hệ số hiệu chỉnh:
● k1 = 0.89
● k2 = 0.9
● k3 = 0.89
Vậy dòng điện hiệu chỉnh của nhóm 4 là:
78.27
Icp = = 110(A).
0.89 * 0.9 * 0.89
Dựa theo bảng tra “hướng dẫn đồ án cung cấp điện” ta xác định được tiết diện dây
cáp là : 3*38mm2/1*25mm2 chịu được dòng điện tối đa là 113(A).
5. Xác định tiết diện dây từ tủ phân phối chính đến tủ động lực nhóm 5:
Dòng điện tính toán đối với phụ tải nhóm 5 là:
Itt4 = 49.4(A).
Xác định các hệ số hiệu chỉnh:
● k1 = 0.89
● k2 = 0.9
● k3 = 0.89
Vậy dòng điện hiệu chỉnh của nhóm 5 là:
49.4
Icp = = 69.3(A).
0.89 * 0.9 * 0.89
Dựa theo bảng tra “hướng dẫn đồ án cung cấp điện” ta xác định được tiết diện dây
cáp là : 3*22mm2/1*15mm2 chịu được dòng điện tối đa là 82(A).
6. Xác định tiết diện dây từ tủ phân phối chính đến tủ động lực nhóm 6:
Dòng điện tính toán đối với phụ tải nhóm 6 là:
Phụ tải động lực
Itt4 = 5.9(A).
Xác định các hệ số hiệu chỉnh:
● k1 = 0.89
● k2 = 0.9
● k3 = 0.89
Vậy dòng điện hiệu chỉnh của nhóm 6 là:
5.9
Icp = = 8.4(A).
0.89 * 0.9 * 0.89
Dựa theo bảng tra “hướng dẫn đồ án cung cấp điện” ta xác định được tiết diện dây
cáp là : 3*1.5mm2/1*1mm2 chịu được dòng điện tối đa là 14(A).
Phụ tải chiếu sáng
Itt4 = 35.44(A).
Xác định các hệ số hiệu chỉnh:
● k1 = 0.89
● k2 = 0.9
● k3 = 0.89
Vậy dòng điện hiệu chỉnh của nhóm 6 là:
35.44
Icp = = 50(A).
0.89 * 0.9 * 0.89
Dựa theo bảng tra “hướng dẫn đồ án cung cấp điện” ta xác định được tiết diện dây
cáp là : 3*14mm2/1*8mm2 chịu được dòng điện tối đa là 62(A).
Tính điện trở và điện kháng của cáp ( dùng tính ngắn mạch và sụt áp)
Lập bảng
Điện trở ( Điện Chiều Điện Điện
/km) kháng ( dài trở của kháng
Thứ tự Tiết diện cáp /km) l(m) cáp của cáp
R(m X(m
) )
2
3*100 mm /1*70
MBA – TPP 0.193 0.08 30 5.79 2.4
mm2
TPP–TĐL1 3*30mm2/1*20mm2 0.635 0.08 10 6.35 0.8
TPP–TĐL2 3*35mm2/1*25mm2 0.524 0.08 35 18.34 2.8
TPP–TĐL3 3*1.5mm2/1*1mm2 12.1 0.08 40 484 3.2
TPP–TĐL4 3*38mm2/1*25mm2 0.497 0.08 55 27.3 4.4
TPP–TĐL5 3*22mm2/1*15mm2 0.84 0.08 25 21 2
TPP–TĐL6 3*1.5mm2/1*1mm2 12.1 0.08 35 423 2.8
TPP–TĐL6 3*14mm2/1*8mm2 1.33 0.08 35 46.55 2.8
C) LỰA CHỌN DÂY DẪN TỪ TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN TỪNG THIẾT BỊ TRONG
XƯỞNG:
Điện trở và điện
Tiết diện kháng Chiều
Iđm
Nhóm dây dài l R X
Tên máy (A) r0 x0
(mm2) (m) (m ) (m )
Ω/km Ω/km
Máy tiện
13.1 3*3.5/1*2 4.41 0.09 10 44.1 0.9
7 kW
Máy tiện
7.4 3*2.5/1*1.5 7.41 0.09 10 74.1 0.9
4 kW
1
Máy tiện
6.92 3*2.5/1*1.5 7.41 0.09 15 111 1.35
3.7kW
Máy phay
4.3 3*2.5/1*1.5 7.41 0.09 10 74.1 0.9
2.2kW
Máy cưa
4.05 3*2.5/1*1.5 7.41 0.09 10 74.1 0.9
2kW
Máy phay
2 9.4 3*2.5/1*1.5 7.41 0.09 10 74.1 0.9
5 kW
Máy bào 7 12.1 3*3.5/1*2 4.41 0.09 15 66 1.35
kW
Máy khoan
4.1 3*2.5/1*1.5 7.41 0.09 10 74.1 0.9
2.2kW
Máy khoan
2.8 3*2.5/1*1.5 7.41 0.09 10 74.1 0.9
1.5kW
Máy mài
2.45 2*1.5 12.1 0.09 10 121 0.9
746 W
3 Máy khoan
1.42 2*1.5 12.1 0.09 10 121 0.9
250W
Máy hàn 104.
2*30 0.635 0.09 10 6.35 0.9
23 kVA 5
Máy hàn
60 2*22 0.84 0.09 10 8.4 0.9
13.8 kVA
4
Máy hàn
10 2*22 0.84 0.09 10 8.4 0.9
2.2 kVA
Cẩu trục
5 60 3*22/1*15 0.8 0.09 10 8 0.9
13kW
Động lực 1.42 2*1.5 12.1 0.09 15 181 1.35
6 Chiếu sáng 6 2*8 3.08 0.09 15 46.2 1.35
Nếu dùng cầu chì loại thường thì cần kiểm tra khả năng tác động cầu chì khi khởi
động động cơ: Itđ = α.Iđmdc > Ikđ theo thời gian 1 – 10s qua đặc tuyến tác động hoặc
I kd
theo công thức: Iđmdc với α phụ thuộc vào chế độ khởi động động cơ và đặc
tuyến làm việc của cầu chì ( với cầu chì Liên Xô α = 1.6 – 2.5 ).
Với một nhóm động cơ thì điều kiện trên trở thành:
n 1
I dmi
Iđmdc (Ikđmax + i 1 )/α = I đnh/α
kqt - hệ số quá tải ngắn hạn cho phép của dây dẫn trong khoảng 1h , phụ thuộc vào
hãng chế tạo. Thường được lấy là 1.45.
Điều kiện trên được viết lại là: Iđmdc KbvIcp
Kbv được xác định bằng tỉ số: kqt/α
Với cầu chì chuyên dùng cho mạch động cơ, chức năng bảo vệ quá tải sẽ dành cho
Rơle nhiệt của khởi động từ.
Nếu chọn thiết bị bảo vệ là CB:
Cho mạch thường: Inhiệt kqtIcp.
với Inhiệt – dòng tác động nhiệt của CB bằng kIđmCB(Ir)
Ir – dòng hiệu chỉnh của CB
Đặt Kbv = kqt/k
với: kqt – quá tải ngắn hạn cho phép của dây trong vòng 1h
Một cách gần đúng: Kbv = 1 hay có thể coi điều kiện trên là: IđmCB Icp
Cho mạch động cơ: có thể dùng CB với bộ tác động cắt tức thời, khi ấy chức năng
phối hợp với dây dành cho Rơle nhiệt của khởi động từ.
II) CHỌN CB BẢO VỆ CHO TỪNG NHÓM PHỤ TẢI
1. Lựa chọn thiết bị bảo vệ đối với nhóm 1:
Đối với nhóm 1 dòng điện hiệu chỉnh Icp = 95.6(A).
Dòng điện đỉnh nhọn của nhóm 1: Iđnh = 209.3(A).
Dòng điện tính toán cho nhóm 1: Itt = Ilvmax = 68.2(A).
Chọn giá trị của kqt = 1.45
Chọn CB: Inhiệt = kI đmCB kqtIcp = 1.45*95.6 = 138.62(A).
Ta có: Kbv = kqt/k. một cách gần đúng ta lấy Kbv = 1, khi đó k = kqt.
Vậy: I đmCB Icp = 95.6(A).
Kết hợp với điều kiện: Iđm Ilvmax = 68.2(A).
Ta chọn CB có dòng điện giới hạn là: 68.2 IđmCB 95.6(A)
CB mã hiệu 100AF – ABS103a do hãng LG chế tạo có Iđm = 75(A).
2. Lựa chọn thiết bị bảo vệ đối với nhóm 2:
Đối với nhóm 2 dòng điện hiệu chỉnh Icp = 102.3(A).
Máy khoan
1.42 5SQ2 570 – 0AK04 400 4 3 2
250W
Máy hàn
95 100AF-ABH103a 600 100 10 2
23 kVA
Máy hàn
60 100AF-ABH103a 600 75 10 2
13.8 kVA
4
Máy hàn
10 100AF-ABH103a 600 40 10 2
2.2 kVA
Cẩu trục
5 60 100AF-ABH103a 600 60 10 4
13kW
Động lực 1.42 5SQ2 570 – 0AK04 400 4 3 2
6
Chiếu sáng 6 5SQ2 570 – 0AK10 400 20 3 2
Có 2 khoảng quá tải nhưng khoảng 7 – 11h lớn hơn nên ta dùng khoảng này để tính K2
Chỉ có 1 khoảng quá tải trong K2 nên Kdt = KMAX = 1.4
KMAX = 1.4 > 0.9 => K2 = Kdt = 1.4 và T2 = 4h
Tính K1 trong khoảng thời gian là 10h
K12T1 0.049 6.86 0.0784
K1 = = = 0.83
10 10
U N % * U đm
2
*104 4 * 0.42 *104
XB = = = 40(m )
S đm 160
Sơ đồ ngắn mạch
Sơ đồ tương đương
Lập bảng
Thiết bị IN (kA)
Quạt 400
IN = = 0.37
3 * 627.29 2 46.55 2
Mạch động lực 400
IN = = 0.51
3 * 446.29 2 45.2 2
Nhóm bộ đèn 400
IN = = 1.84
3 * 116 .04 2 46.552
Mạch chiếu sáng 400
IN = = 2.8
3 * 69.84 2 45.2 2
Tủ phân phối 400
IN = = 5
3 * 23.29 2 42.4 2
Lập bảng
Thiết Kết
U
bị luận
Máy 39.12 * (17.5 5.79 6.35 44.1) 22.12 * (40 2.4 0.8 0.9)
tiện 7 10.16(V )Thỏa
380
kW
Máy
39.12 * (17.5 5.79 6.35 74.1) 22.12 * (40 2.4 0.8 0.9)
tiện 4 13.25(V )Thỏa
kW 380
Máy
39.12 * (17.5 5.79 6.35 111) 22.12 * (40 2.4 0.8 1.35)
tiện 15(V ) Thỏa
3.7kW 380
Máy
40.176 * (17.5 5.79 18.34 74.1) 26.1* (40 2.4 2.8 0.9)
phay 15.4(V )Thỏa
2.2kW 380
Máy
40.176 * (17.5 5.79 18.34 74.1) 26.1* (40 2.4 2.8 0.9)
cưa 15.4(V )Thỏa
2kW 380
Máy
40.176 * (17.5 5.79 18.34 74.1) 26.1* (40 2.4 2.8 0.9)
phay 5 15.4(V )Thỏa
kW 380
Máy
bào 40.176 * (17.5 5.79 18.34 66) 26.1 * (40 2.4 2.8 1.35)
14.5(V ) Thỏa
380
7 kW
Máy
40.176 * (17.5 5.79 18.34 74.1) 26.1* (40 2.4 2.8 0.9)
khoan 15.4(V )Thỏa
2.2kW 380
Máy
40.176 * (17.5 5.79 18.34 74.1) 26.1* (40 2.4 2.8 0.9)
khoan 15.4(V )Thỏa
1.5kW 380
Máy
1.5 * (17.5 5.79 724 121) 1.1* ( 40 2.4 3.2 0.9)
mài 3.56(V ) Thỏa
746 W 220
Máy
1.5 * (17.5 5.79 724 121) 1.1* ( 40 2.4 3.2 0.9)
khoan 3.56(V ) Thỏa
250W 220
Máy
hàn 41.25 * (17.5 5.79 27.3 6.35) 30.94 * (40 2.4 4.4 0.9)
17.38(V )Thỏa
23 220
kVA
Máy
hàn 41.25 * (17.5 5.79 27.3 8.4) 30.94 * (40 2.4 4.4 0.9)
17.78(V ) Thỏa
13.8 220
kVA
Máy
hàn 41.25 * (17.5 5.79 27.3 8.4) 30.94 * (40 2.4 4.4 0.9)
17.78(V ) Thỏa
220
2.2 kVA
Động 3.1* (17.5 5.79 423 181) 2.2 * (40 2.4 2.8 1.35)
9.3(V ) Thỏa
lực 220
Chiếu 11 .76 * (17.5 5.79 46.55 46.2) 15.68 * (40 2.4 2.8 1.35)
9.5(V )Thỏa
sáng 220
PHẦN TỰ CHỌN
TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG
1) Kích thước
Chiều dài a = 40(m) chiều rộng b = 20(m)
Chiều cao H = 4.5(m) diện tích S = 800(m2)
2) Màu sơn
trần : hệ số phản xạ trần : tr = 0.45
Tường: hệ số phản xạ tường : tg = 0.45
Sàn: hệ số phản xạ sàn: lv = 0.4
3) Yêu cầu độ rọi Etc = 300(lux)
4) Chọn hệ chiếu sáng : bán trực tiếp
5) Chọn khoảng nhiệt độ màu : Tm = (oK) theo đồ thị dượng cong Kruithof
6) Chọn bóng đèn : loại 3500 Tm = 3000(oK)
Ra = 70Pđ = 40(w) d = 2400(lm)
10) Hệ số bù
Chọn hệ số suy giảm quang thông : 1 = 0.8
1
Hệ số suy giảm do bám bụi : 2 = 0.6 hệ số bù d = = 2.08
0.8 * 0.6
h' 0.7
11) Tỉ số treo : j = h' h = = 0.189
tt 3 0.7