Professional Documents
Culture Documents
Nhom 6 To 2
Nhom 6 To 2
T
0
A B
D1
1 2
V1DIODE_VIRTUAL
1.0k
12 V + U1
R1
60 Hz 5.052 V DC 10M
-
0Deg
0
- Dạng sóng ngõ vào có dạng hình sin, dạng sóng ngõ ra dạng sin chỉ có
bán kỳ dương.
- VD = 5.052 V
- VD tính toán 3.597 V
- Giá trị tính toán nhỏ hơn giá trị đo.
b.Mạch chỉnh lưu 1 bán kỳ có tụ, tải thay đổi :
XSC1
G 0
A B
D1
4
1
DIODE_VIRTUAL R1
10
V1
R2
C1 U1
1K _LIN +
12 V 100uF 16.299
5% Key = A V DC 1M
60 Hz -
0Deg
0
- dạng sóng ngõ vào có dạng sin, ngõ ra dôc tụ lọc nên có dạng giống răng
cưa.
- Khi thay đổi tải :
+ Tăng tải : càng tăng thì dạng sóng ngõ ra gần như là một đường
thẳng.
+ Giảm tải : khi giảm tải thì dạng sóng ngõ ra càng giống sóng răng
cưa.
- Khi thay tụ có điện dung cao hơn thì dạng sóng điện áp ngõ ra như là
đường thẳng.
2.MẠCH CHỈNH LƯU TOÀN KỲ DÙNG CẦU CHỈNH LƯU:
a. Không tụ lọc, tải điện trở :
XSC1
XSC2 G
G T
T
A B
A B
1 D1 D3
1N4007GP 1N4007GP
2
V1 R1
1.0k + U1
12 V 9.658 V DC 10M
60 Hz -
0Deg 0
D2 D4
1N4007GP 1N4007GP
- Dạng sóng điện áp ngõ vào hình sin, dạng sóng điện áp ngõ ra hình
sin bán kỳ âm chỉnh lưu thành bán kỳ dương.
- Sóng ngõ vào dùng cầu chỉnh lưu thành dạng sóng ngõ ra.
- VL = 9.658 V
- Theo công thức VL= 0.637 x (12 – 1.4 ) = 6.752 V
- Giá trị đo được cao hơn giá trị tính toán.
b.Tải R, có tụ lọc :
XSC1
G 0
A B
D1 D3
1N4007GP 1N4007GP
R1
100
V1 C1
100uF + U1
12 V 1 4
15.150 V DC 1M
60 Hz -
3 R2 1K _LIN
0Deg
Key = A
D2 D4 35%
1N4007GP 1N4007GP
- Dạng sóng điện áp ngõ ra chỉnh lưu có dạng gần như là đường thẳng.
- Dạng sóng điện áp ngõ ra chỉnh lưu toàn kỳ giống như dạng sóng ngõ
ra chỉnh lưu 1 bán kỳ.
- VL = 15.15 V. Cao hơn chỉnh lưu 1 bán kỳ.
- Độ rợn sóng khi tăng tải càng giống đường thẳng hơn, khi giảm tải độ
rợn sóng giống như răng cưa.
3. MẠCH CHỈNH LƯU TOÀN SÓNG DÙNG BIẾN ÁP CÓ ĐIỂM
GIỮA.
XSC1
G 0
A B
XSC2
D2
G 0
V1 T1 1N4007GP T
A B
120 V 0
60 Hz
0Deg 5
4
5
D1
R1
2 1N4007GP
1.0k
0
A B
1
DC 10M
C1
100uF 2
V1 3
D1 D2
12 V 1N4007GP 1N4007GP
60 Hz
0Deg
C2
100uF
J1
R1 4
0
1.0k Key = A
U2
+ -
31.814 V
DC 10M