Professional Documents
Culture Documents
BẢO VỆRƠLE
1) Ngtắc bvệdòng điện so lệch có tác động hãm và không có
+ Vùng I: Ikđ = Ilv > I h rơle
tác động hãm. Ý nghĩ a đường cong đặc t ính hãm, cách
sẽtác độn g (đây chính là
đánh giá độnhạy của bảo vệso lệch.
vùng tác động của rơle).
Mục đích của việc sửdụn g rơle so lệch có tác động hãm: + Vùng II: Ikđ= I lv < I h rơle
0
Nhằm giúp ch o rơle không tác động nh ầm khi có ngắn mạch b ên k tác động.
ngoài phạm vi b ả
o vệdo sai sốb ởi những yếu tốsau:
+ Dòng từhóa xuất hiện trong BI Cách đánh giá độnh ạy của bảo vệso lệch:
+ Điện trởdây nối ph ụ
+ Dòng không cân bằng khi có ngắn mạch bên ngoài làm cho BI - Đối với role không có tác động
bịbão hòa với mức độkhác nhau hãm:
Nguyên tắc bảo vệ: INmin
Knh =
Ikđ
Bảo vệdòng so lệch là loại b ảo vệdựa trên nguyên tắc so sánh
trực tiếp d òng điện ởh ai đầu ph ần tửđược bảo vệ
. - Đối với role có tác độn g hãm:
* Sơđồ: INmin
Knh =
Ikđtt
ITI IR = 2I
IT IT
I II
IR = 0
ITII
Giải thích:
- Khi MBA đấu Y0/Δthì BI đấu Δ/Y: nhằm b ù lại sựlệch p ha g iữa
dòng sơcấp và thứcấp của MBA (Is ơcấp lệch 300 so với Ithứcấp).
- Sửdụng rơle so lệch h ãm: đểkhác ph ục dòng không cân bằng
trong rơle so lệch do các ng uyên nhân:
+ Đầu phân áp MBA.
+ Sự≠g iữa tỷsốMBA, tỷsốBI, nấc chỉ
nh rơle.
- Khi xuất hiện ngắn mạch bên ngoài:
+ Sai sốkhác nha u giữa các BI các phía MB A.
3) Đánh giá bảo vệso lệch dọc.
Ilv = | İ
TI + İ
TII |
- Tính chọn lọc:
Ih = k | İ
TI - İ
TII |
+ Theo nguyên tắc tác động, bảo vệcó tín h chọn lọc tuyệ
t
Từđồthịta có: đối.
0
Ilv < Ih : rơle k tác động + Khi trong hệthống điện có dao động h oặc xảy ra tình trạng
không đồng bộ, dòng ở2 đầu ph ầ n tử được bảo vệluôn
bằng nhau và không làm cho bảo vệ tác động mất chọn
- Khi xuất hiện ngắn mạch bên ngoài lọc.
- Tác độn g nhan h:
+ Do bảo vệ có tính chọn lọc tuyệt đối n ên không yêu cầu
phải phối hợp vềthời gian với bảo vệcác p hần tử kề. Bảo
Ilv = | İ
TI + İ
TII | vệcó thểđược th ực hiện đểtác động không thời gian.
Ih = k | İ
TI - İ
TII | - Độnhạy:
Từđồthịta có: + Bảo vệcó độnhạy tương đối cao do dòng khởi động có thể
Ilv > Ih : rơle sẽtác động chọn n hỏhơn dòng làm việc của đườn g dây.
- Tính đảm b ảo:
+ Sơđồ phần rơle của bảo vệkhông ph ức tạp lắm và làm
a đường con g đặc tính hãm:
Ý nghĩ việc khá đảm b ảo.
- Cho biết được p hạm vi tác động của Rơle.
2
+ Nhược điểm chủyếu của bảo vệlà có dây dẫn ph ụ. Khi đứt Δδmh : sai sốg óc của máy hòa
dây dẫn ph ụcó thểlàm kéo dài thời gian ngừng hoạt động 5) Hòa điện chính xác (các điều kiện, t rình tự hòa, sơđồkhối,
của bảo vệ, hoặc bảo vệcó thểtác động không đún g (n ếu phân loại các loại máy hòa điện).
bộph ận kiểm tra đứt mạch thứkhông làm việ c).
+ Giá thành của b ảo vệđược quyết định bởi g iá thành c ủa Các điều kiện hòa đồng b ộ:
dây dẫn p hụvà chi phí lắp đặ
t chúng, do vậy đường dây - UMF = UHT
dài giá thành sẽrất cao. ωMF = ωHT
-
+ Chỉn ên đặt bảo vệso lệch dọc cho những đườn g dây có - Góc lệch p ha giữa các vectơđiện áp khi đóng MC bằng khô ng
chiều dài không lớn ch ủyếu là trong mạng > 110kV khi (δ= 0)
không thể áp dụng các b ảo vệkhác đơn giản và tin cậy
hơn. Lúc ấy nên dùng chung cáp làm dây dẫn phụcủa bảo Trình tựhòa điện:
vệ, đồng thời để thực hiện điều khiển xa, đo lườn g xa, - Điều chỉ
nh điện áp đầu cực MF bằng điện áp hệthống.
thông tin liên lạc...
- Điều chỉ
nh tần sốMF bằng tầng sốhệthống (tương đối).
+ Bảo vệso lệch dọc được áp d ụng rộng rãi đểbảo vệ ch o
- Chọn thời điểm đóng máy cắt thôn g qua đồn g bộ kếđo góc
máy phát, máy biến áp, than h góp, ... d o không gặp phải
lệch δ(chú ý đóng MC phảit ốn khoảng thời gia n tMC)
những khó kh ăn vềdây dẫn phụ.
4) Khảo sát tình trạng MF trong qtrình trước thời điểm đóng Sơđồkhối: (H18.3 - trang 496 SGK)
MC hòa đểchọn phương pháp đóng MC hòa thích hợp. Phân tích các loại máy hòa điện:
Phtrình chuyển động của rotor MF tại thời điểm trước khi đóng Máy hòa điện có góc đóng t rước ko đổi: (δđttt )
MC:
- Máy hòa có bộphận đo gó c δso sánh với góc δchỉ
nh đị
n h. Khi
dωf δ= δđttt thì phát tín hiệu đóng MC.
J dt = Mt – MC
δ
Vì δđttt không đổi U f = 2Usin
Mt : moment quay tuabine 2
MC : moment cản khôn g tải δđttt
- Thời gian đóng trước: tđt = = tĐ
ωf tt
Trường h ợp 1:
Nếu ωftt không đổi thì ta có thểđiều chỉ
nh δđttt đểcó tĐ = tMC cà
d ωf
J =0 ; ωf = ωftt khi đó máy hòa đúng lúc U f = 0.
dt
Nhưng thực tế, trước lcú hòa điện ωf là khác nhau, không
- ωf tt: tốc độgóc trượt tín h toá n là tốc độcho góc δss nhỏnhất tại
trường h ợp nào gi ống trường hợp nào (tuy ωf là cho phép hòa)
thời điểm đóng tiếp điểm MC; δss cho phép phụthuộc vào khả
năng chị u đựng dòng cân bằng của MF.
- Moment tuabine = moment cản, vận tốc tuabine g ần bằng t ốc
độđồng bộ. Vận tốc góc trượt bằng tốc độgóc trượt tính toá n.
Nếu hòa đồng bộbằn g cá ch đo góc trược và xác đị
nh bằng:
δđt tt
δf tt = ωf tt.t Đ thời gian đón g trước là hằng sốtđt == t tđt
ωftt Đ
δđt máy hòa điện có g óc đóng trước kh ông đổi.
Dẫn đến t Đ khác t MC. Nhưng ωftt ởgiá trịnào đó thì sai sốthời
Trường hợp 2: gian giữa tĐ và tMC là được phép.
dωf + Ưu điểm: mạch đk đơn giàn chỉcần đo góc δ(Uf)
J =0 ; ωf ≠ωftt
dt + Khuyết điểm:
- Độtrượt là hằng sốnhưng khác tốc độtrượt tí nh toá n. Có sựsai lệch giữa tg ian đóng t roước và tgian đóng MC.
δđttt tĐ càng lớn ωftt càng nhỏmất nhiều thời gian ch ỉ
nh tốc
- Thời gian đóng trước: tđt = ≠t thời gian đóng t rước phụ
ωf tt Đ độroto r.
thuộc vào tốc đột rược, nên khi hòa điện sẽcó sai số. + Phạm vi ứng dụng: d ùng đểh òa điện nh ững MF có công
đểcó thời gian đó ng trước khôn g đổi và không phụth uộc suất n hỏ, không đòi hỏi độchính xác cao.
vào tốc độtrượt thì góc đóng trước thay đổi tỉlệvới vận tốc g óc Máy hòa điện có thời gian đóng tr ước ko đổi:
trượt.
- Bộphận chọn thời điểm đóng MC làm việc trên cơsởso sánh
dδ điện trượt Ut với đạo hàm bậc 1 của điện áp này.
δđt = f(δ’) = kωf = k
dt
- nh đị
Ta chỉ n h thời g ia n đó ng trước tđt bằng thời g ian đóng MC.
δđt(δ') kωf Đểlàm được điều đó ta t hêo các hệsốk1, k2 vào Uf , Uf ’
Trong trhợp này: tđt = ω = ω = k
f f
ωf
Chọn k đểtđt = t MC đóng tạith ời điểm thuận lợi. Uf = k1.2U.sin t
2
máy hòa điện làm việc theo ng uyên t ắc này gọi là máy hòa ωf ωf
điện với thời gian đó ng trước khô ng đổi. Uf = k1.2U. 2 .cos2 t
Trường h ợp 3: k2
- Tại thời điểm: Uf = Uf ’ thì tđt = = k (hằng số) (δđt = ωf.tđt nhỏ)
dωf k1
J = const ≠0 phát tín hiệu đóng MC.
dt
+ Ưu điểm: hòa điện chính xác, đúng ng ay th ời điểm Uf = 0
- Moment thừa sẽlàm cho MF quay với gia tốc góc γ
f , lúc đó sai
2 không phụthuộc vào ωf tr ước lúc hòa (nhưng ωf phải nhỏ
tĐ
sốg óc sẽcó thêm thành phần δ’ ss = γf. đểđảm bảo độch ính xác).
2
- Đóng MC trước hoặc sau th ời điểm thuận lợi phụt huộc vào dấu + Khuyết điểm:
của gia tốc. Để có thểsử dụng phương pháp thời gia n đóng Mạch đk ph ức tạp phải đo 2 đại lượng δ(Uf ) và δ’ (U f’).
trước kh ông đổi tro ng trường hợp này góc đóng trước cần Khi EHT và EF khác nhau nhiều và độ trượt tổn g k 1 Uf +
được chọn thay đổi theo quy luật: dut
k2 không qua 0 và nhưthế má y hòa không thể tác
δđt (δ’, δ”) = k1ωf + k2γ
f dt
Chọn k 1 = tĐ; k2 = tĐ2 động được.
tđt = tĐ khi γ + Phạm vi ứng dụng: dùng để hòa điện cho những MF có
f là h ằng số.
công suất lớn đòi hỏi độchính xác cao.
máy hòa điện với tgian đóng trước kh ông đổi, đểđảm b ả
o
đủchính xác phải kiể
m tra thêm đạo h àm bậc 2 của g óc δ.
- Sai sốg óc trong trhợp này:
δss = Δδmh + ωf (ΔtĐ + Δtmh )
ΔtĐ + Δtmh : sai sốthời gian của MC và máy hòa
3
10) Tự đóng lại đường dây tải điện (ý nghĩa, nguyên tắc t hực - Khi xuất hiện sựcố1 ph a chạm đất, sơđồTĐL pha đơn sẽng ắ t
hiện, các yêu cầu cơbản, t hiết bịtự đóng lại đường dây và chỉđóng lại ph a sựcốcủa MC, vì thếrơle TĐL sẽđược lắp
cao áp & trung áp). đặt riêng rẽcho từng phần tửkhởi động, một rơle cho 1 pha.
Sựđó ng lại thành công s ẽđưa đến kết quảrơle trởlại tại cuối
Ý nghĩ
a: thời điểm của thời gian phục h ồi, sẵn sàng đểđáp ứng lại một
- Cho phép phục hồi việc cung cấp điện ch o đường dây. sựcốmới. Nhưng n ếu sựcốlà sựcốlâu dài thì sẽcắt và khóa
cả3 pha MC. Ngắt và khóa 3 pha cũng xảy ra cho sựcốgiữa 2
- Cải tạo tính liên tục cung cấp điện . pha NM chạm đát, điểm chạm đất thứ 2 xuất hiện tro ng thời
- Khản ă
n g giữổn đị
nh và đồng bộcho HT. gian chu kỳTĐL.
- Cho phép HTĐtựđộng cân bằng trởlại (quan trọng). - Phối hợp giữa tự động đóng lại 3 pha & 1 pha, sựcớpha đơn
chạm đất sẽkhởi động ngắt 1 p ha và đóng lại, sựcốnhiều pha
Nguyên tắc th ực hiện: 0
thì sẽkhởi động ng ắt 3 pha và đóng lại. Nếu TĐL k thành công
Nếu đường d ây được cắt ra tức thời và thời g ian mất điện đủlớn thì sẽkhóa lại cả3 ph a.
đểkh ửion do h ồquang điện sin h rathì TĐL sẽthành công.
Những đặc điểm của ACR:
- TĐL bằn g cách kết hợp MC với h ệth ống TĐL (ARS).
- ACR là 1 thiết bịTĐL, nó được thiết kếtrọn bộđểkết h ợp MC
- S ửdụng MC TĐL (ACR). với chức n ăng của rơle bảo vệvà rơle TĐL, nó tác động một
Các yêu cầu cơbản: cách linh hoạt ởmạng điện có công suất thấp.
- Tác động nh an h: theo qu an điểm đảm bảo cung cấp điện liên - ACR sẽ cắt và đóng lại đd một cách tự độn g khi có sự cố
tục cho các ph ụtải và đảm b ảo ổn định của HTĐ th ì đóng lại thoáng qua, tái lập cung cấp điện. Nếu sựcốkéo dài, ACR sẽ
các nguồn điện càng nhanh càng tốt. khóa TĐL sau 1 sốlần tác động đặt trước và nhưvậy cô lập
vùng bịsựcốra kh ỏi hệthống.
- Thiết bịTĐL phải làm việc với tất cảcác dạng hưhỏng d ẫ
n đến
cắt MC, n goại trừ trường hợp đóng MC bằng tay khi có ng ắn - Khi lựa chọn ACR phải chú ý đến các th ông sốsau: điện áp,
mạch. dòng sự cố cực đại ngay tại vịtrí đặt ACR, d òng tải cực đại,
dòng sựcốcực tiểu tron g vùng bảo vệcủa ACR, khảnăng phối
- Thiết bịTĐL kh ông được làm việc khi điều h ành viên m ởMC
hợp với các thiết bịbảo vệkh ác cảhai phía nguồn và phía tải,
bằn g tay hoặc điều khiển từxa.
độn hạy đối với sựcốchạm đất.
- S ơđồTĐL có thểkhó a hay cấm tác động trong tr/h ợp đặ
c biệt.
- ACR có thểđược sửdụn g ởb ất kỳnơi nào trong HTĐ, miễn là
- TĐL không được lặp đi lặp lại tránh hưhỏng MC. các giá trịđị
n h mức của ACR phù hợp với nh ững yêu cầu của
- TĐL phải tựđộng trởvềvịtrí ban đầu. hệthống.
- Thời gian tối thiểu của tín hiệ
u đi đóng lại MC đủđểđóng MC - ACR có các chức năng chính sau:
chắc chắn . + Chức năng bảo vệ.
- Yêu cầu đối với sơđồTĐL 1 pha: khi xuất hiện sự cố 1 pha + Chức năng điều khiển.
chạm đất, sơđồTĐL pha đơn sẽngắt và chỉđó ng lại pha sựcố + Chức năng tựđóng lại.
của MC, vì thếrơle TĐL sẽđược lắp đặt riêng rẽcho từn g ph ầ
n
tửkh ởi độn g, một rơle cho 1 pha. Nếu sựcốlà sựcốlâu dài thì + Chức năng đo lờn giám sát, truyền thôn g.
sẽcắt và khóa cả3 pha MC. 12) Phân biệt bảo vệdòng điện cực đại và bảo vệcắt nhanh.
- Phối hợp TĐL 3 p ha và 1 pha, sự ci61 pha đơn chạm đất sẽ
khởi động ngắt 1 pha và đóng lại, sự cốn hiều poh a sẽ kh ởi Bảo vệdòng cực đại Bảo vệcắt nhanh
động nắt 3 p ha và đóng lại. Nếu TĐL không thành công thì sẽ
Nguyên tắc hoạt động:
khóa cả3 pha.
- Vùng BVCĐ gồm cả p hần - Vùng BVCN chỉbảo vệ 1
Thiết bịTĐL đường dây ca o áp và trung áp: tử được bảo vệ và các phần của p hần tử được bảo
- Theo tần sốtác động: TĐL 1 lần và TĐL nhiều lần . phần tửlân cận. vệ.
- Theo sốph a tác động khi TĐL: TĐL 3 pha và TĐL 1 pha. - Dòng điện kh ởi động của - Chọn dòng điện kh ởi động
bảo vệ phải lớn h ơn dòng lớn hơn dòng điện NM lớn
- Theo thiết bịđiện: TĐL đường d ây, đường dây, MBA.
điện phụ t ải cực đại qua nhất qu a chổđặt b ảo vệkh i
- TĐL 3 pha của đường dây với hai nguồn cu ng cấp được th ực chỗđặt bảo vệ(I kđ> I lvmax) NM ở ngoài phần tử được
hiện có các dạng sau: bảo vệ (cuối vùng bảo vệ
+ TĐL không đồng bộ. của p hần tửđược bảo vệ)
+ TĐL tức thời. Phạm vi ứng dụn g:
+ TĐL chờđồng bộ. - Được dùng r ộng rãi nhất - Các đd gần n guồn cần cắt
trong các mạng hình tia của nhanh khi NM xảy ra để
+ TĐL theo t ần số: trong HT khi tần sốb ịg iảm có thể1 số
tất cả các cấp điện áp. đảm bảo ổn đị
nh HT
MC của phụtải bịcắt, sau đó thiết bịTĐL đóng MC kh i tần
Trong mạng thấp h ơn 15kV, - BVCN kết hợp với bảo vệ
sốđã khôi phục.
nó là bảo vệ chính , còn
dòng cực đại tro ng b ảo vệ
Nguyên tắc ch ung: trong mạng điện ca o hơn, dòng 3 cấp, trong nhiều
- Ttác độn g nhanh kh i có sự cố, duy trì sự ổn đị
nh và đồng bộ nó thường là bảo vệdựtrữ.
trường hợp nó có th ểdùng
của h ệthống. thay thếbảo vệphức tạp.
11) Phân biệt thiết bịtự đóng lại ở mạng điện truyền tải và sốchỉ
Các trị nh đị
nh:
phân phối, sự làm vi ệc của tự đóng lại 3 pha và 1 pha. - Thời gian tá c động: chọn - Thời gian tác độn g: khoảng
Những đặc điểm của ACR. theo nguyên tắc bậc th anh tử0 ,02 ÷ 0,0 6s
đểđảm bảo tính chọn lọc.
Phân biệt thiết bịtựđó ng lại ởmạng điện tru yền tải và phân phối:
- Đối với đd tru yền tải cao áp côn g suất lớn, công suất cắt của - Dòng kđộng: - Dòng kđộng :
một MC đòi hỏi phải rất lớn và thời gian tác động của MC phải k .k .k
rất nhanh. Đây là 1 trong nhữn g nguyên nhân mà ngta chỉsử I kñ R at mm sñ .Ilv max I kñ R kat .I NBmax
dụng MC kết hợp với h ệthống TĐL đểthực hiện chứnăn g TĐL ktv .nBI
cho HTĐloại này.
kat = 1.2 ÷ 1.3 (hs an toàn) kat = 1.2 ÷ 1.3 (hs an toàn)
thiết b ịTĐL ởmạng điện truyền tả
i là ARS: tự dóng trởlại
kmm = 2 ÷ 3 (hs mởmày) INB max : dòng ngắn mạch lớn
bằn g cách kết hợp MC với hệthống tựđóng trởlại.
ksđ: hệsốsơđồ nhất t ạicuối vùng bảo vệ
- Đối với đd phân phối có công suất kh ông lớn, thì thiế
t bịTĐL
được sử dụng là ACR được thiết kếtrọn bộđểkết h ợp MC với ksđ= Itv/Ikđ (hs trởvề)
chức n ăng của rơle b ảo vệvà rơle TĐL, do đó nó được sửdụng
linh hoạt ởmạng điện phân ph ối, mạng điện mà có sốlần xảy
ra sựcốthoáng qua thương đối thấp.
Sựlàm việc của TĐL 3 p ha và 1 pha:
5
13) Phân tích các điểm giống và khác của 50/51? Phạm vi ứng - Điện áp vào bộđo lường là tổngg vectơcủa 2 điện áp UĐ (điện
dụng của từng loại. áp đặt của MBA tự ngẫu;, tỉlệvới điện áp đầu cực MF) và U1
+ Bào vệ50: Rơle quá dòng cắt n hanh bảo vệcắt nhan h. (điện áp thứcấp của MBA trung gian; tỉlệvới dòng tải).
+ Bảo vệ51: Rơle quá dòng cực đại bảo vệd òng cực đại. Ůvào = ŮĐ – ΔŮ1
Giống n hau: Trong đó:
Là rơle bảo vệ, có nhiệm vụbảo vệ cá c p hần tử trong h ệthống ŮĐ = K u.ŮF
điện. Cả2 điều d ựa trên nguyên tắc b ào vệq uá dòng là loại bảo R
vệt ác động khi dòng điện qua chổđặt thiết b ịtăng quá giá trịđị
nh ΔŮ1 = .I
nBI.n BU F
mức.
- Góc αgiữa vectơŮĐ và Ů1 có thểthay đổi bằng cách chuyển
Khác nhau:
cách nối của MBA BG (X1 ).
50 51 - BộAVR lu ôn hoạt động th eo chiều hướng giữkhông đổi giá trị
điện áp đưa vào nó (U vào = const).
- Giá trịđặt ban đầu cho 5 0 - Giá trịđặt ba n đầu cho 51
0
là Ikđ lớn h ơn dòng phụ tải lớn hơn dòng điện NM max + Nếu α> 90 : do tác dụng tăng thêm của ΔŮ, ŮĐ sẽgiảm
cực đại qua chổ đặt 51 : qua chổ đặt 50 , khi NM xuống (dưới tác d ụng của bộđiều áp) cho ta đặc tuyến
Ikđ_51 > I lvmax ngoài phần tử được bảo vệ dốc xuống (đặc tuyến phụthuộc dương).
(cuối vùng bảo vệcủa p htử 0
+ Nếu α< 90 : thì ngược lại ch o ta đặc tuyến d ốc lên (đặc
được bảo vệ) Ikđ_50 > INmmax
tuyến phụth uộc âm).
- Thới gian tác động nha nh,
- Thời gian ngắn mạch kh á đảm bảo sự ổn đị nh của
lớn, nhất là các đoạn ởgần HTkhi có NM ngoài nguồn
nguồn.
- Có độnhạy khá cao.
- Có độ nhạy kém tron g
mạng ph ân nhiều nhá nh và
phụtải lớn. - Vùng bảo vệ h ẹp: ch ỉ1
- Vùng bảo vệ rộng: gồm phần vùng phần tử được
phần tử được bảo vệ + 1 bảo vệ.
phần vùng lân cận.
Phạm vi ứng dụng:
- Dùng rộng rãi trong các - Các đườn g dây g ần ngu ồn
a độdốc đặc tính điều chỉ
Ý nghĩ nh điện áp đầu cực MF:
mạng hình tia của all các cần cắt nh anh kh i NM xảy
cấp điện á p. Trong mạn g ra để đảm bảo ổn đị nh hệ - Đặc tuyến là đường thẳng nằm ng an g (đặc tuyến độc lập): MF
điện thấp hơn 15kV, nó là thống . làm việc riêng biệt (b ộđiều chỉ nh điện áp AVR bình thườn g
bảo vệ chính; còn trong điều khiển điện áp đầu cực stator MF không đổi).
- Các phần tử được bảo vệ
mạng điện áp cao hơn nó đòi hỏi thời gian tác động - Đặc tuyến là đường thẳng dốc xuốn g (đặc tuyến phục thuộc
thường là bảo vệdựtrữ. nhanh của Rơle bảo vệ. dương): các MF làm việc song song với nhau.
- Các phần tử được bảo vệ - Cả 2 rơle bảo vệ 50 & 51 - Đặc tuyến là đường thẳng dốc lên (đặc tuyến phục th uộc âm):
không đòi h ỏit gia n tác độn g
được sử dụng đồng thời để MF nối bộvới MBA tăng.
cực nhan h 51 được sử phối h ợp bảo vệ phần tử
dụng tro ng trường hợp này, 15) Đặc điểm rơle kỹthuật số. Ưu và nhược điểm của rơle số.
cần được bảo vệ.
và 51 được sử d ụng khi
Đặc điểm rơle kỹthu ật số:
vùng bảo vệđược yêu cầu
bảo vệtương đối rộn g. - Thiết kếkiểu tích h ợp và giá thành rẻdo tích hợp nh iều chứ
năng trên 1 rơle. Điều n ày làm tă
ng độtin cậy cho rơle do giảm
14) Mục đích của bộ tạo đặc tuyến AVR trong hệ thống điều thiểu được sốdây n ối bên ngoài/
chỉ
nh điện áp đầu cực máy phát (AVR, cách làm việc, ý - Có thểsửdụn g lâu dài mà không cần phải bảo trì thườn g xuyên
nghĩa độdốc đặc tuyến) do chức năn g tựg iám sát.
BộAVR xử lý và khuế ch đại tính hiệu đk đầu vào là điện áp đầ
u - Có độn hạy, chín h xác cao, th ời gian tác động n hanh.
cực MF đểtạo ra cách th ức th ích h ợp nh ằ
m đk bộkích từ. - Các thông sốkhôn g bịnhiễu do ngu yên lý xửlý bằng tín hiệu
Nhiệm vụcủa bộ AVR: tạo độ dốc cần th iết của đặ c tuyến điề
u số.
chỉ
n h UF = f(I f). Nói cách khác, bộAVR là bộphận thay đổi độdốc - Các phím thao tác trên rơle và màn hình hiển th ịđược thiết kế
đặc tuyến làm việc của MF. theo tiêu chuẩn kh oa học hiện đại, hiển thịtrạng th ái của HTĐ.
Cách làm việc của b ộAVR: - Dễd àng và đảm bảo trong việ c xuất dữ liệu, thông qu a các
chương trình máy tính tại chỗhoặc từ thiết b ịđiều khiển từxa
qua các cổng giao tiếp và giao thức tru yền thô ng.
- Có thểtruyền thôn g với hệ th ống điều khiển cấ
p cao hơn sử
dụng các giao thức chuẩn.
- Có khảnăng lập trình được nên có độlinh h oạt cao, dễdàng sử
dụng cho các đối thượng b ảo vệkhác nhau.
Ưu điểm:
- Đòi hỏi ng ười vận hành phải có trình độcao. Có thểphối hợp thời g ian làm việ
c của bv các đoạn gần
- Phụthuộc n hiề u vào bên cung cấp hành trong việc sửa chửa và nhau đểlàm giảm thời gian cắt NM của các bv đặ t gần
nâng cấp thiết bị. nguồn.
Có thể giảm hệ số mở máy k mm khi chọn d òng điện
16) Tự động vận hành mạng kính LA (nguyên lý hoạt động, kđộng của bv.
trình tựlàm việc, phân tích các ngắn mạch).
+ Khuyết điểm:
SGK - tr393 Thời g ian cắt ngắn mạch tăn g kh i có d òng điện NM có
LA là một sơđồtự động ph ối hợp tác động giữa các thiết bịACR giá trì gần bằng dòng điện khởi động.
nhằm thay đổi tức thời cầu hình mạng điện phân phối vòng để Đôi khi sự phối hợp các đặc tín h thời gian tương đối
phục hồi cun g cấp điện đến phân đoạn không bịsựcố, khi chúng phức tạp.
bịmất điện bởi sựcốởphân đoạn khác.
Độnhạy của bảo vệ:
LA có thểtác phục hồi cấu hình hình thường của mạng điện một
- Độ nhạy của bảo vệdòng cực đại đặ c trưng b ằng hệsố độ
cách tựđộng khi phân đoạn sựcốđược sửa chửa.
nhạy k nh. Trịsốcủa nó được xác đị nh bằng tỉsốgiữa dòng qua
Đặt tên các vịtrí của ACR: rơle INmin khi ngắn mạch trực tiếp ởcuối vùng bảo vệvà dòng
- FR: các ACR ởđầu phát tu yến, th ông thường ởtrạng thái đóng. khởi động rơle I kđ.
- TR: được sdụng nhưthiết b ịphân đo ạn tách h ai phát tuyến và INmin
knh =
thông thường ởtrạng thái mở. Ikđ
- MiR: vịtrí của n ó có thểnằm bất kỳtrên mạng điện g iữa một với INmin là dòng NM cực tiể
u khi NM ởcuối vùng bảo vệ.
FR và TR. - Khi NM ởcuối phần tửđược bv (vùng chính) yêu cầu k nh > 1,5
Nguyên lý hoạt động: - Khi NM tại cuối vùng dựtrữ, yêu cầ
u k nh > 1,2
Thực hiện tự độn g cô lập ph ân đoạn sựcốvà tái cấ
u hình mạng Đánh giá bảo vệdòng cực đại làm việc có th ời gian:
điện có thểd ựa vào các quy luật sau:
- Tính chọn lọc:
- Quy luật 1: FR sẽcắt kh i bịmất nguồn .
+ Chỉđảm bảo được tính ch ọn lọc trong các mạng hình tia có
- Quy luật 2: MiR sẽtựđộng chu yển đến nhó m bv và chếđộcắt một nguồn cung cấp bằng cách ch ọn thời gian làm việc
đóng lại một lần trong kh oảng thời g ian ngắn sau khi b ịmất theo nguyên tắc bậc thang tăng d ần theo hướng từxa đến
nguồn. gần nguồn .
- Quy luật 3: TR sẽ đóng kh i 1 phía mất n guồn và 1 phía có + Khi có 2 nguồn cun g cấp, yêu cầu chọn lọc khôn g được
nguồn thỏa mãn cho dù máy cắt và bvệđược đặt ởcả2 phía của
đường dây.
17) Khi nào có tình trạng dưới tầm, quá tầm của bảo vệkhoảng
cách. Cho ví dụminh họa. Tính & vã các đặc tính m ạch cho - Tác độn g nhan h:
dòng điện bảo vệvà tổng trởđo được bởi rơle tại R. + Càng gần nguồn th ời gian làm việc của bảo vệcàng lớn.
Hình 6.19 & giải thích hình trang 127SGK + Ở các đoạn g ần nguồn cần ph ải cắt n hanh ng ắn mạch để
đảm bảo sựlàm việc liên tục của ph ần còn lại của hệthốn g
- D ưới tầm: rơle khoảng cách được gọi là dưới tầm kh i tổng trở điện, trong kh i đó thời gian tác động của các bảo vệởcác
đườn g dây n hỏhơn tổng trởbiểu kiến đo được tới điểm NM. đoạn này lại lớn n hất.
Phần trăm dưới tầm được đị
nh nghĩ
a: + Thời g ian tác động chọn th eo ng uyên tắc bậc thang có thể
ŻR - ŻBV vượt q uá giới hạn ch o phép.
.100%
ŻR - Độnhạy:
- Quá t ầ
m tầm: rơle khoảng cách được gọi là quá tầm khi tổng + Độnhạy của bảo vệbịhạn chếdo phải chọn Ikđ > Ilvmax có
tr ởđường dây tới điểm chạm lớn hơn tổng trở biểu kiến đo kểđến hệsốmởmáy k mm của các động cơ. Khi ngắ n mạch
được của rơle. trực tiếp ởcu ối đườn g dây được bảo vệ, độ nhạy yêu cầu
ŻR - ŻN là > 1,5 (khi làm nhiệm vụbảo vệchính).
.100%
ŻR + Độ nhạy nhưvậy trong nhiều trườn g hợp được đảm b ảo.
Tuy nhiên khi công suất ng uồn thay đổi nhiều, cũng như
- Ưu & nhược điểm của b ả
o vệkhoảng cách (tr135-SGK)
khi bảo vệ làm nhiệm vụ dự trữ trong trường hợp ngắn
18) Bảo vệdòng điện cực đại. mạch ở đoạn kề, độnh ạy có thểkhông đạt yêu cầu. Độ
nhạy yêu cầu của bảo vệkhi làm nhiệm vụdựtrữlà > 1,2
Nguyên tắc hoạt động:
- Tính đảm b ảo:
- Bảo vệ dòng điện cực đại là loại b ảo vệ phản ứng với dòng
trong phần tửđược bảo vệ. Bảo vệsẽtác động khi dòng điện + Theo nguyên tắc tác động, cách thực hiện sơđồ, sốlượn g
qua chỗđặt th iết bịbảo vệtăng quá một giá trịđị
n h trước n ào tiếp điểm trong mạ ch th ao tác và loại rơle sửdụng , b ảo vệ
đó. dòng cực đại được xem là loại bảo vệđơn giản nhất và làm
việc khá đảm b ảo .
- Dòng khởi động của bảo vệ Ikđ, tức là dòng nhỏ nhất đi q ua
phần tửđược bảo vệmà có thểlàm cho bảo vệkhởi động, cần Ph ạm vi sửd ụng:
phải lớn hơn dòng phụtải cực đại qua phần tửđược b ả
o vệđể - Được áp dụng rộng rãi trong các mạng phân phối hình tia điện
ngăn ngừa việc cắt phần tửkhi không có hưhỏng áp từ35kV trởxuống có một ng uồn cung cấp nếu thời gian làm
Thời gian tác động : việc của nó n ằ
m tron g giới h ạ
n ch o phép.
- Rơle dòng điện có đặc tính thời g ian độc lập: thời gian làm việc - Đối với các đường dây có đặt kháng điện ởđầu đườn g dây, có
được ch ọn th eo nguyên tắc bậc th ang (từng cấp); bảo vệ thểáp dụn g bảo vệdòng cực đại được vì khi ngắn mạch dòng
đoạn sau gần nguồn hơn có thời g ian làm việc lớn hơn thời không lớn lắm, điện áp dưtrên thanh góp còn khá cao nên bảo
gian làm việc lớn nhất của các bảo vệđoạn trước một bậc vệcó thểlàm việc với một thời g ian tương đối lớn vẫn kh ông
chọn lọc vềthời gian Δt. ảnh hưởng n hiều đến tình trạng làm việc chun g của hệth ống
điện
- Rơle có đặ
c tính thời gian phụthuộc:
+ Khi bội số dòng lớn , bảo vệ làm việc ở phần độc lậ p của 19) B ảo vệdòng điện cắt nhanh.
đặc tín h thời gian: thời gian làm việc được chọn giống như Nguyên tắc h oạt độn g:
đối với bảo vệcó đặc tính thời gian độc lập.
- BVDĐCN là loại bv bảo đảm tính ch ọn lọc bằng cách ch ọn d òng
+ Khi bội sốdòng nhỏ, bảo vệlàm việc ởp hần ph ụthuộc của Ikđ lớn hơn INM max qua chỗđặt bảo vệkhi NM ởn goài phần
đặc tín h thời gian: trong trường hợp n ày, sau khi phối hợp tửđược bv (cu ối cùng bv của ph ần tửđược b ảo vệ)
thời gian làm việc của các bảo vệ kề nhau có th ểg iảm
- Khi ngắn mạch trong vùng bv, INM > I kđ bảo vệsẽtác độn g.
được thời gian cắt ng ắ n mạch.
- BVDĐCn thường làm việc tức th ời h oặc với thời gian rất bé để
- Ưu nhược điểm của bảo vệcó đặc tuyến ph ụthuộc là:
nâng cao độnhạy và mởrộng vùng bv.
+ Ưu điểm:
7
- Vùng II = đdây được bảo vệ+ 50% đdây thứhai ngắn nhất.
- Cấp III của bảo vệ:
- Vùng III T = 1,2(đdây được b ảo vệ+ đdây thứhai dài nhất).
- Vùng III N = 20% hướng ngược của đdây được bảo vệ. Z III Z max
1, 2 Z ; Z ;...
kñ AB BC T
Sơđồnối rơle tổng trởnối vào Udây và hiệu sốdòng pha: t A tB t
III II