You are on page 1of 7

C€u hỏi ‚n tập m‚n Bảo vệ rơle v‡ tự động ho‹ trong HTĐ GV: ThS.

Nguyễn C‚ng Tr‹ng


1

BẢO VỆRƠLE
1) Ngtắc bvệdòng điện so lệch có tác động hãm và không có
+ Vùng I: Ikđ = Ilv > I h  rơle
tác động hãm. Ý nghĩ a đường cong đặc t ính hãm, cách
sẽtác độn g (đây chính là
đánh giá độnhạy của bảo vệso lệch.
vùng tác động của rơle).
Mục đích của việc sửdụn g rơle so lệch có tác động hãm: + Vùng II: Ikđ= I lv < I h  rơle
0
Nhằm giúp ch o rơle không tác động nh ầm khi có ngắn mạch b ên k tác động.
ngoài phạm vi b ả
o vệdo sai sốb ởi những yếu tốsau:
+ Dòng từhóa xuất hiện trong BI Cách đánh giá độnh ạy của bảo vệso lệch:
+ Điện trởdây nối ph ụ
+ Dòng không cân bằng khi có ngắn mạch bên ngoài làm cho BI - Đối với role không có tác động
bịbão hòa với mức độkhác nhau hãm:
Nguyên tắc bảo vệ: INmin
Knh =
Ikđ
Bảo vệdòng so lệch là loại b ảo vệdựa trên nguyên tắc so sánh
trực tiếp d òng điện ởh ai đầu ph ần tửđược bảo vệ
. - Đối với role có tác độn g hãm:
* Sơđồ: INmin
Knh =
Ikđtt

Với Ikđtt được xác đị


n h là tung độgiao điểm của đườn g cong 1 và
đt 2 đi qua gốc tọa độO và điểm A (IhA, I lvA)
IlvA = I Nmin
IhA tương ứng với INmin khi r hq = 0
(n BI_I = nBI_II = n; các BI quy ước cùng cực tính) 2) V ẽsơđồ nguyên lý 3 pha bảo vệ so lệch dọc 87T đối với
MBA 2 cuộn dây có tổđấu dây Y0/Δ sử dụng 3 rơle so lệch
* Đối với bảo vệkhông có tắc động hãm: cho 3 pha. Giải thích?
Xét sai số= 0, Điều kiện bảo vệtác độn g: IR ≠0
Sơđồ:
- Dòng qua rơle khi NM ngoài: I
R | I 
TI I TII |0 (rơle ko tđộng )

- Dòng qua rơle khi NM bên trong: I


R | I 
T I IT II |2 I (tđộng)

ITI IR = 2I
IT IT
I II

IR = 0
ITII

* Đối với bảo vệcó tắc động hãm:


Có xét đến sai số, điều kiện bảo vệtác độn g: Ilv > Ih

Giải thích:
- Khi MBA đấu Y0/Δthì BI đấu Δ/Y: nhằm b ù lại sựlệch p ha g iữa
dòng sơcấp và thứcấp của MBA (Is ơcấp lệch 300 so với Ithứcấp).
- Sửdụng rơle so lệch h ãm: đểkhác ph ục dòng không cân bằng
trong rơle so lệch do các ng uyên nhân:
+ Đầu phân áp MBA.
+ Sự≠g iữa tỷsốMBA, tỷsốBI, nấc chỉ
nh rơle.
- Khi xuất hiện ngắn mạch bên ngoài:
+ Sai sốkhác nha u giữa các BI các phía MB A.
3) Đánh giá bảo vệso lệch dọc.
Ilv = | İ
TI + İ
TII |
- Tính chọn lọc:
Ih = k | İ
TI - İ
TII |
+ Theo nguyên tắc tác động, bảo vệcó tín h chọn lọc tuyệ
t
Từđồthịta có: đối.
0
Ilv < Ih : rơle k tác động + Khi trong hệthống điện có dao động h oặc xảy ra tình trạng
không đồng bộ, dòng ở2 đầu ph ầ n tử được bảo vệluôn
bằng nhau và không làm cho bảo vệ tác động mất chọn
- Khi xuất hiện ngắn mạch bên ngoài lọc.
- Tác độn g nhan h:
+ Do bảo vệ có tính chọn lọc tuyệt đối n ên không yêu cầu
phải phối hợp vềthời gian với bảo vệcác p hần tử kề. Bảo
Ilv = | İ
TI + İ
TII | vệcó thểđược th ực hiện đểtác động không thời gian.
Ih = k | İ
TI - İ
TII | - Độnhạy:
Từđồthịta có: + Bảo vệcó độnhạy tương đối cao do dòng khởi động có thể
Ilv > Ih : rơle sẽtác động chọn n hỏhơn dòng làm việc của đườn g dây.
- Tính đảm b ảo:
+ Sơđồ phần rơle của bảo vệkhông ph ức tạp lắm và làm
a đường con g đặc tính hãm:
Ý nghĩ việc khá đảm b ảo.
- Cho biết được p hạm vi tác động của Rơle.
2

+ Nhược điểm chủyếu của bảo vệlà có dây dẫn ph ụ. Khi đứt Δδmh : sai sốg óc của máy hòa
dây dẫn ph ụcó thểlàm kéo dài thời gian ngừng hoạt động 5) Hòa điện chính xác (các điều kiện, t rình tự hòa, sơđồkhối,
của bảo vệ, hoặc bảo vệcó thểtác động không đún g (n ếu phân loại các loại máy hòa điện).
bộph ận kiểm tra đứt mạch thứkhông làm việ c).
+ Giá thành của b ảo vệđược quyết định bởi g iá thành c ủa Các điều kiện hòa đồng b ộ:
dây dẫn p hụvà chi phí lắp đặ
t chúng, do vậy đường dây - UMF = UHT
dài giá thành sẽrất cao. ωMF = ωHT
-
+ Chỉn ên đặt bảo vệso lệch dọc cho những đườn g dây có - Góc lệch p ha giữa các vectơđiện áp khi đóng MC bằng khô ng
chiều dài không lớn ch ủyếu là trong mạng > 110kV khi (δ= 0)
không thể áp dụng các b ảo vệkhác đơn giản và tin cậy
hơn. Lúc ấy nên dùng chung cáp làm dây dẫn phụcủa bảo Trình tựhòa điện:
vệ, đồng thời để thực hiện điều khiển xa, đo lườn g xa, - Điều chỉ
nh điện áp đầu cực MF bằng điện áp hệthống.
thông tin liên lạc...
- Điều chỉ
nh tần sốMF bằng tầng sốhệthống (tương đối).
+ Bảo vệso lệch dọc được áp d ụng rộng rãi đểbảo vệ ch o
- Chọn thời điểm đóng máy cắt thôn g qua đồn g bộ kếđo góc
máy phát, máy biến áp, than h góp, ... d o không gặp phải
lệch δ(chú ý đóng MC phảit ốn khoảng thời gia n tMC)
những khó kh ăn vềdây dẫn phụ.
4) Khảo sát tình trạng MF trong qtrình trước thời điểm đóng Sơđồkhối: (H18.3 - trang 496 SGK)
MC hòa đểchọn phương pháp đóng MC hòa thích hợp. Phân tích các loại máy hòa điện:
Phtrình chuyển động của rotor MF tại thời điểm trước khi đóng Máy hòa điện có góc đóng t rước ko đổi: (δđttt )
MC:
- Máy hòa có bộphận đo gó c δso sánh với góc δchỉ
nh đị
n h. Khi
dωf δ= δđttt thì phát tín hiệu đóng MC.
J dt = Mt – MC
δ
Vì δđttt không đổi  U f = 2Usin
Mt : moment quay tuabine 2
MC : moment cản khôn g tải δđttt
- Thời gian đóng trước: tđt = = tĐ
ωf tt
Trường h ợp 1:
Nếu ωftt không đổi thì ta có thểđiều chỉ
nh δđttt đểcó tĐ = tMC cà
d ωf
J =0 ; ωf = ωftt khi đó máy hòa đúng lúc U f = 0.
dt
Nhưng thực tế, trước lcú hòa điện ωf là khác nhau, không
- ωf tt: tốc độgóc trượt tín h toá n là tốc độcho góc δss nhỏnhất tại
trường h ợp nào gi ống trường hợp nào (tuy ωf là cho phép hòa)
thời điểm đóng tiếp điểm MC; δss cho phép phụthuộc vào khả
năng chị u đựng dòng cân bằng của MF.
- Moment tuabine = moment cản, vận tốc tuabine g ần bằng t ốc
độđồng bộ. Vận tốc góc trượt bằng tốc độgóc trượt tính toá n.
Nếu hòa đồng bộbằn g cá ch đo góc trược và xác đị
nh bằng:
δđt tt
δf tt = ωf tt.t Đ thời gian đón g trước là hằng sốtđt == t  tđt
ωftt Đ
 δđt  máy hòa điện có g óc đóng trước kh ông đổi.
Dẫn đến t Đ khác t MC. Nhưng ωftt ởgiá trịnào đó thì sai sốthời
Trường hợp 2: gian giữa tĐ và tMC là được phép.
dωf + Ưu điểm: mạch đk đơn giàn chỉcần đo góc δ(Uf)
J =0 ; ωf ≠ωftt
dt + Khuyết điểm:
- Độtrượt là hằng sốnhưng khác tốc độtrượt tí nh toá n. Có sựsai lệch giữa tg ian đóng t roước và tgian đóng MC.
δđttt tĐ càng lớn  ωftt càng nhỏmất nhiều thời gian ch ỉ
nh tốc
- Thời gian đóng trước: tđt = ≠t  thời gian đóng t rước phụ
ωf tt Đ độroto r.
thuộc vào tốc đột rược, nên khi hòa điện sẽcó sai số. + Phạm vi ứng dụng: d ùng đểh òa điện nh ững MF có công
 đểcó thời gian đó ng trước khôn g đổi và không phụth uộc suất n hỏ, không đòi hỏi độchính xác cao.
vào tốc độtrượt thì góc đóng trước thay đổi tỉlệvới vận tốc g óc Máy hòa điện có thời gian đóng tr ước ko đổi:
trượt.
- Bộphận chọn thời điểm đóng MC làm việc trên cơsởso sánh
dδ điện trượt Ut với đạo hàm bậc 1 của điện áp này.
δđt = f(δ’) = kωf = k
dt
- nh đị
Ta chỉ n h thời g ia n đó ng trước tđt bằng thời g ian đóng MC.
δđt(δ') kωf Đểlàm được điều đó ta t hêo các hệsốk1, k2 vào Uf , Uf ’
Trong trhợp này: tđt = ω = ω = k
f f
ωf
Chọn k đểtđt = t MC  đóng tạith ời điểm thuận lợi. Uf = k1.2U.sin t
2
 máy hòa điện làm việc theo ng uyên t ắc này gọi là máy hòa ωf ωf
điện với thời gian đó ng trước khô ng đổi. Uf = k1.2U. 2 .cos2 t

Trường h ợp 3: k2
- Tại thời điểm: Uf = Uf ’ thì tđt = = k (hằng số) (δđt = ωf.tđt nhỏ)
dωf k1
J = const ≠0  phát tín hiệu đóng MC.
dt
+ Ưu điểm: hòa điện chính xác, đúng ng ay th ời điểm Uf = 0
- Moment thừa sẽlàm cho MF quay với gia tốc góc γ
f , lúc đó sai
2 không phụthuộc vào ωf tr ước lúc hòa (nhưng ωf phải nhỏ

sốg óc sẽcó thêm thành phần δ’ ss = γf. đểđảm bảo độch ính xác).
2
- Đóng MC trước hoặc sau th ời điểm thuận lợi phụt huộc vào dấu + Khuyết điểm:
của gia tốc. Để có thểsử dụng phương pháp thời gia n đóng Mạch đk ph ức tạp phải đo 2 đại lượng δ(Uf ) và δ’ (U f’).
trước kh ông đổi tro ng trường hợp này góc đóng trước cần Khi EHT và EF khác nhau nhiều và độ trượt tổn g k 1 Uf +
được chọn thay đổi theo quy luật: dut
k2 không qua 0 và nhưthế má y hòa không thể tác
δđt (δ’, δ”) = k1ωf + k2γ
f dt
Chọn k 1 = tĐ; k2 = tĐ2 động được.
tđt = tĐ khi γ + Phạm vi ứng dụng: dùng để hòa điện cho những MF có
f là h ằng số.
công suất lớn đòi hỏi độchính xác cao.
 máy hòa điện với tgian đóng trước kh ông đổi, đểđảm b ả
o
đủchính xác phải kiể
m tra thêm đạo h àm bậc 2 của g óc δ.
- Sai sốg óc trong trhợp này:
δss = Δδmh + ωf (ΔtĐ + Δtmh )
ΔtĐ + Δtmh : sai sốthời gian của MC và máy hòa
3

+ Đặc tí nh bảo vệ:


6) Hòa điện chính xác (nguyên tắc thực hiện, ưu khuyết điểm
& phạm vi ứng dụng). Rơle bảo vệtrong ACR là rơle dòng điện có th ểd ùng cho bảo
vệdòng cắt nh anh ho ặc bảo vệdòng cực đại. Bảo vệd òng cực
Nguyên tắc thực hiện: (trình tựth ao tác) đại có thểdùng đặc tính độc lập hoặc phụ thuộc có các dạng
- Điều chỉ
nh điện á p đầu cực MF bằng điện áp h ệthống . đặc tuyến d ốc ch uẩn, đặc t uyến rất dốc và đặc tuyến cực dốc.
- Điều chỉ
nh tần sốMF bằng tần g sốhệth ống (tương đối). + Đặc tí nh cắt nha nh:
- Chọn thời điểm đóng máy cắt thông qua đồng bộkế đo góc Khi dòng sự cốcó giá trịlớn, đặc tín h cắt nhanh sẽmở rộng
lệch δ(chú ý đóng MC phải tốn kh oảng thời gian tMC)  khi phạm vi ph ối hợp của ACR với thiết bịp hía ngu ồn. Khi dòng sự
đóng MC hòa điện đảm bảo d òng cân bằng Icb và điện áp trượt cốvượt quá d òng cắt nhỏnhất một bội sốnào đó thì đặc tín h
U t (ΔE) ứng với: Ut = UHT – UMF = 0 sẽ cho ph ép mạch điều kh iển bỏ qua đặc tín h tác động ph ụ
thuộc T-C (đặc tính th ời gian - dòng điện) thông thường và lập
Ưu - khuyết điểm: tức cắt ACR với th ời gian gần bằng 0.
Ưu điểm: + Đặc tí nh khóa tức thời:
- Hòa điện chính xác MF vào hệthống; tránh dòng cân bằng và Đặc điểm này cho phép ACR giảm sốlần tác động của nó để
điện áp trượt làm hưhỏng MF. tránh bịhưhỏng khi dòng sựcốcao mà ACR vẫn đóng lại nhiều
Khuyết điểm: lần .
- Ph ức tạp và lâu. Đặc biệt trong đk của sựcốcùa hệth ống kèm Ngoài ra người ta kết h ợp đặc tính cắt nhanh và khóa tức thời
theo dao động tần sốvà điện áp đòi hỏi nhâ n viên phục vụp hải sẽlàm nâng cao tính linh hoạt của ACR.
có trình độchuyên môn cao, quá trình tự độn g hóa phức tạp, + Đặc tí nh phối hợp chuỗi:
có khảnăng sự cốnặn g nềkhi không tuân theo đún g các điều
kiện hòa đồng bộ. Là một đặc điểm cần thiết khi phối hợp ACR-ACR, nó ngăn
Phạm vi ứn g dụng: những tác động khôn g cần thiết của ACR đầu nguồn kh i xuất
hiện sựcốmà sựcốnày cò thểbịloại trừbời ACR phía sau.
- Ứng dụn g cho hầu hết cá c loại máy p hát: công suất lớn, công
suất nhỏh oặc th ủy điện, nhiệt điện… nó i nó yêu cầu độchính Lĩ
nh vực áp dụn g:
xác khi hòa đồn g bộvà không bịhạn chếbởi th ời gian (không ACR 1 pha hay 3 pha:
cần đáp ứng nhanh).
- ACR được p hân loại dựa trên 3 yếu tố: tác độn g 1 pha hay 3
7) Tự hòa đồng bộ (nguyên tắc thực hiện, ưu khuyết điểm & pha; điền khiển bằng thủy lực hay điện tử; ph ương pháp dập
phạm vi ứng dụng). hồqu ang.
Nguyên tắc thực hiện: - ACR 1 pha: được dùng đểb ảo vệvà TĐL đường dây 1 pha, ví
dụnhưcác nhánh rẽcủa đườn g d ây 3 p ha. Chú ng cũng có thể
Nhờnh ững moment xuất hiện trong quá trình MF khi hòa điện mà được d ùng trên đường dây 3 pha kh i p hụtải trên đườn g dây
MF sẽđược kéo vào đồng bộ.
này đa sốlà 1 pha.
- Cho MF quay bằng đị
nh mức, đồng thời cho kích từhoạt động.
- ACR 3 pha: được dùng khi cần cắt và đóng cả3 pha đối với bất
- Đóng MC nối máy phát vào hệthốn g. kỳmột sựcốlâu dài nào và đểngăn tình trạng vậ n hành 2 pha
- Đóng MC kích từcho kích từh oạt độn g. đối với các ph ụtải 3 pha, ví dụn hưđộng cơ3 pha loại lớn .
ACR th ủy lực hay điện t ử:
Ưu - khuyết điểm:
- Hthống đk thủy lực được sdụng trong cảACR 1 pha lẫn 3 p ha.
Ưu điểm:
- ACR điện tửcó các b ộph ận cấu thành s ửdụn g mạch sốhay vi
- Hòa điện nhanh chón g, kh ông cần điều chỉ
nh thật đú ng tần số
xử lý. ACR có thể được sử dụn g bất cứ vịtrí nào trong hệ
và điện áp của máy p hát.
thốn g, miễn là các giá trịđị
nh mức của ACR thích h ợp với
- Việc hòa đồng bộ nhanh chóng, đơn giản, khả n ăng sự cố những yêu cầu của mạng điện . Các vịtrí lắp đặt thích hợp của
nghiêm trọng được loại trừ. ACR thường là trong 1 trạm phân ph ối nhưmột thiết bịbảo vệ
- Hòa được n gay cảkh i có d ao động vềtần sốvà điện áp mà đầu nguồn ; đặt trên đường dây cách trạm một khoảng cách
trong hòa chính xác không thực hiện được. nào đó; đặt trên những nhánh rẽcủa đường dây chính.
Khuyết điểm: 9) Đặc điểm của tự đóng lại mạng phân phối.
- Khi đóng MC nối MF vào hệthống xuất hiện dòng điện lớn chạy
qua MC kéo theo giảm điện áp trên thanh góp ỡđầu cực MF. - Các thống kê về các sự cố trên HTĐ cho thấy rằn g bất kỳ
đường dây trên không vận hành với điện áp cao (từ 6kV trở
- Điều kiện: lên) điều có sự cốthoáng qua (chiếm tới 80 ÷ 90% sự cố).
1, 05U Nguyên nhân gây ra sựcốthoáng qua nhưdo sét, sựlắc lưcủa
I

cb 3, 5 đường dây gây ra phóng điện và sựva chạm của các vật bên
x
dx
HT ngoài đườn g d ây. Còn 10 ÷ 20% sựcốcòn lại là sựcốkéo dài
hay “bán kéo dài” thường xảy ra trên đường dây trun g thế(6 -
 trịsốhiệu dụng của dòng cân bằng khi đón g MF kh ông vượt
÷ 66kV). Nguyên nhân gây ra sựcó kéo dài là do 1 nhánh cây
quá 3,5 lần dòng điện điện mức của MF.
rơi xuống đường dây khi đường dây chạy qua vùng rừng núi.
Phạm vi ứn g dụng: - Việt Nam nằm trong kh u vực n hiệt đới, các đk khí h ậu nh ưb ảo,
- Khi cần hòa điện nhanh MF vào hệthốn g. độ ẩm, sấm sét, cây cối… đều tạo điều kiện tốt cho sự cố
thoáng qua xảy ra. Do vậ y việc áp dụng thiết bịtự động đóng
- Được dùng chủyếu cho nhà máy thủy điện, kểcảcác loại lớn.
lại mấy cắt (TĐL) trên HTĐ VN càng nên được xem xét cẩn
- Dùng cho các MF điện turb ine h ơi nối thành bộvới MBA tăng thận nhằm áp dụng một cách thích hợp và hiệu quảnh ững lợi
áp có công suất lớn hơn 3MW. điểm của thiết b ịnày, góp phần cải thiện độtin cậy ch o HT.
8) Các tính năng của m áy cắt tự đóng lại cho m ạng phân phối - Trong phần lớn các sựcố, nếu đường d ây sựcốđược cắt ra tức
(ACR), lĩ
nh vực áp dụng. thời và thời gian mất điện đủlớn đểkhửion do hồquan g sinh
ra thì việ
c đóng lại sẽcho phép phục h ồi thành công việc cu ng
Máy cắt tự đóng lại: (ACR) cấp điện cho đường dây.
Máy cắt TĐL là một t hiết bịtrọn bộg ồm MC và m ạch điều khiển - Các MC có trang bịhệthống TĐL g óp phần th iết thực tron g việc
cần thiết cảm nhận tín h iệu dòng điện, đểđị nh thời gian cắt và
cải tạo tính liên tục cung cấp điệ
n cho hộtiêu thụ.
đóng lại đường dây một cách tự động khi có sựcốt hoáng qua, tái
lập cu ng cấp điện. Nếu sự cốkéo dái, ACR sẽkhó a TĐL sa u 1 số - TĐL còn có 1 ưu điểm khá quan trọng , đặc biệt cho đường dây
lần t ác động được đặt trước (3 hoặc 4 lần ) và nhưvậy cô lập vùng từ tải cao áp (trên 66kV) đó là khảnăng g iữ ổn định và đồng
bịsựcốra khỏi hệthốn g. bộcho h ệthống.
- Trên đườn g dây truyền tải nối 2 H T lớn với nhau, việc tách rời 2
Các tính năng làm vi ệc của ACR:
HT có thểgây mất ổn đị nh. Việc tách rời này cũng có th ểxảy
Ngày nay, với sự tiến bộ của kỹthu ật điện tử - vi xử lý và công ra tình trạng : 1 b ên thiết hụt côn gsuất, 1 bên dưthừa công
nghệvật liệu mới, các ACR có thểkết h ợp rất nhiều chức năng suất. Trường hợp này việc đóng lại kị p thời cho p hép HTĐ tự
bảo vệ, kèm theo đó là các đặc tín h h ỗtrợ đắc lực cho các chức
động cân b ằng trở lại. Đây là 1 ưu điểm quan trọng của việc
năng bảo vệnhằm đáp ứng một cách cơđộn g và nhanh chóng
đóng lại trên đường dây truyền tải.
cho các yêu cầu của HTĐ.
4

10) Tự đóng lại đường dây tải điện (ý nghĩa, nguyên tắc t hực - Khi xuất hiện sựcố1 ph a chạm đất, sơđồTĐL pha đơn sẽng ắ t
hiện, các yêu cầu cơbản, t hiết bịtự đóng lại đường dây và chỉđóng lại ph a sựcốcủa MC, vì thếrơle TĐL sẽđược lắp
cao áp & trung áp). đặt riêng rẽcho từng phần tửkhởi động, một rơle cho 1 pha.
Sựđó ng lại thành công s ẽđưa đến kết quảrơle trởlại tại cuối
Ý nghĩ
a: thời điểm của thời gian phục h ồi, sẵn sàng đểđáp ứng lại một
- Cho phép phục hồi việc cung cấp điện ch o đường dây. sựcốmới. Nhưng n ếu sựcốlà sựcốlâu dài thì sẽcắt và khóa
cả3 pha MC. Ngắt và khóa 3 pha cũng xảy ra cho sựcốgiữa 2
- Cải tạo tính liên tục cung cấp điện . pha NM chạm đát, điểm chạm đất thứ 2 xuất hiện tro ng thời
- Khản ă
n g giữổn đị
nh và đồng bộcho HT. gian chu kỳTĐL.
- Cho phép HTĐtựđộng cân bằng trởlại (quan trọng). - Phối hợp giữa tự động đóng lại 3 pha & 1 pha, sựcớpha đơn
chạm đất sẽkhởi động ngắt 1 p ha và đóng lại, sựcốnhiều pha
Nguyên tắc th ực hiện: 0
thì sẽkhởi động ng ắt 3 pha và đóng lại. Nếu TĐL k thành công
Nếu đường d ây được cắt ra tức thời và thời g ian mất điện đủlớn thì sẽkhóa lại cả3 ph a.
đểkh ửion do h ồquang điện sin h rathì TĐL sẽthành công.
Những đặc điểm của ACR:
- TĐL bằn g cách kết hợp MC với h ệth ống TĐL (ARS).
- ACR là 1 thiết bịTĐL, nó được thiết kếtrọn bộđểkết h ợp MC
- S ửdụng MC TĐL (ACR). với chức n ăng của rơle bảo vệvà rơle TĐL, nó tác động một
Các yêu cầu cơbản: cách linh hoạt ởmạng điện có công suất thấp.
- Tác động nh an h: theo qu an điểm đảm bảo cung cấp điện liên - ACR sẽ cắt và đóng lại đd một cách tự độn g khi có sự cố
tục cho các ph ụtải và đảm b ảo ổn định của HTĐ th ì đóng lại thoáng qua, tái lập cung cấp điện. Nếu sựcốkéo dài, ACR sẽ
các nguồn điện càng nhanh càng tốt. khóa TĐL sau 1 sốlần tác động đặt trước và nhưvậy cô lập
vùng bịsựcốra kh ỏi hệthống.
- Thiết bịTĐL phải làm việc với tất cảcác dạng hưhỏng d ẫ
n đến
cắt MC, n goại trừ trường hợp đóng MC bằng tay khi có ng ắn - Khi lựa chọn ACR phải chú ý đến các th ông sốsau: điện áp,
mạch. dòng sự cố cực đại ngay tại vịtrí đặt ACR, d òng tải cực đại,
dòng sựcốcực tiểu tron g vùng bảo vệcủa ACR, khảnăng phối
- Thiết bịTĐL kh ông được làm việc khi điều h ành viên m ởMC
hợp với các thiết bịbảo vệkh ác cảhai phía nguồn và phía tải,
bằn g tay hoặc điều khiển từxa.
độn hạy đối với sựcốchạm đất.
- S ơđồTĐL có thểkhó a hay cấm tác động trong tr/h ợp đặ
c biệt.
- ACR có thểđược sửdụn g ởb ất kỳnơi nào trong HTĐ, miễn là
- TĐL không được lặp đi lặp lại tránh hưhỏng MC. các giá trịđị
n h mức của ACR phù hợp với nh ững yêu cầu của
- TĐL phải tựđộng trởvềvịtrí ban đầu. hệthống.
- Thời gian tối thiểu của tín hiệ
u đi đóng lại MC đủđểđóng MC - ACR có các chức năng chính sau:
chắc chắn . + Chức năng bảo vệ.
- Yêu cầu đối với sơđồTĐL 1 pha: khi xuất hiện sự cố 1 pha + Chức năng điều khiển.
chạm đất, sơđồTĐL pha đơn sẽngắt và chỉđó ng lại pha sựcố + Chức năng tựđóng lại.
của MC, vì thếrơle TĐL sẽđược lắp đặt riêng rẽcho từn g ph ầ
n
tửkh ởi độn g, một rơle cho 1 pha. Nếu sựcốlà sựcốlâu dài thì + Chức năng đo lờn giám sát, truyền thôn g.
sẽcắt và khóa cả3 pha MC. 12) Phân biệt bảo vệdòng điện cực đại và bảo vệcắt nhanh.
- Phối hợp TĐL 3 p ha và 1 pha, sự ci61 pha đơn chạm đất sẽ
khởi động ngắt 1 pha và đóng lại, sự cốn hiều poh a sẽ kh ởi Bảo vệdòng cực đại Bảo vệcắt nhanh
động nắt 3 p ha và đóng lại. Nếu TĐL không thành công thì sẽ
Nguyên tắc hoạt động:
khóa cả3 pha.
- Vùng BVCĐ gồm cả p hần - Vùng BVCN chỉbảo vệ 1
Thiết bịTĐL đường dây ca o áp và trung áp: tử được bảo vệ và các phần của p hần tử được bảo
- Theo tần sốtác động: TĐL 1 lần và TĐL nhiều lần . phần tửlân cận. vệ.
- Theo sốph a tác động khi TĐL: TĐL 3 pha và TĐL 1 pha. - Dòng điện kh ởi động của - Chọn dòng điện kh ởi động
bảo vệ phải lớn h ơn dòng lớn hơn dòng điện NM lớn
- Theo thiết bịđiện: TĐL đường d ây, đường dây, MBA.
điện phụ t ải cực đại qua nhất qu a chổđặt b ảo vệkh i
- TĐL 3 pha của đường dây với hai nguồn cu ng cấp được th ực chỗđặt bảo vệ(I kđ> I lvmax) NM ở ngoài phần tử được
hiện có các dạng sau: bảo vệ (cuối vùng bảo vệ
+ TĐL không đồng bộ. của p hần tửđược bảo vệ)
+ TĐL tức thời. Phạm vi ứng dụn g:
+ TĐL chờđồng bộ. - Được dùng r ộng rãi nhất - Các đd gần n guồn cần cắt
trong các mạng hình tia của nhanh khi NM xảy ra để
+ TĐL theo t ần số: trong HT khi tần sốb ịg iảm có thể1 số
tất cả các cấp điện áp. đảm bảo ổn đị
nh HT
MC của phụtải bịcắt, sau đó thiết bịTĐL đóng MC kh i tần
Trong mạng thấp h ơn 15kV, - BVCN kết hợp với bảo vệ
sốđã khôi phục.
nó là bảo vệ chính , còn
dòng cực đại tro ng b ảo vệ
Nguyên tắc ch ung: trong mạng điện ca o hơn, dòng 3 cấp, trong nhiều
- Ttác độn g nhanh kh i có sự cố, duy trì sự ổn đị
nh và đồng bộ nó thường là bảo vệdựtrữ.
trường hợp nó có th ểdùng
của h ệthống. thay thếbảo vệphức tạp.
11) Phân biệt thiết bịtự đóng lại ở mạng điện truyền tải và sốchỉ
Các trị nh đị
nh:
phân phối, sự làm vi ệc của tự đóng lại 3 pha và 1 pha. - Thời gian tá c động: chọn - Thời gian tác độn g: khoảng
Những đặc điểm của ACR. theo nguyên tắc bậc th anh tử0 ,02 ÷ 0,0 6s
đểđảm bảo tính chọn lọc.
Phân biệt thiết bịtựđó ng lại ởmạng điện tru yền tải và phân phối:
- Đối với đd tru yền tải cao áp côn g suất lớn, công suất cắt của - Dòng kđộng: - Dòng kđộng :
một MC đòi hỏi phải rất lớn và thời gian tác động của MC phải k .k .k
rất nhanh. Đây là 1 trong nhữn g nguyên nhân mà ngta chỉsử I kñ R  at mm sñ .Ilv max I kñ R kat .I NBmax
dụng MC kết hợp với h ệthống TĐL đểthực hiện chứnăn g TĐL ktv .nBI
cho HTĐloại này.
kat = 1.2 ÷ 1.3 (hs an toàn) kat = 1.2 ÷ 1.3 (hs an toàn)
 thiết b ịTĐL ởmạng điện truyền tả
i là ARS: tự dóng trởlại
kmm = 2 ÷ 3 (hs mởmày) INB max : dòng ngắn mạch lớn
bằn g cách kết hợp MC với hệthống tựđóng trởlại.
ksđ: hệsốsơđồ nhất t ạicuối vùng bảo vệ
- Đối với đd phân phối có công suất kh ông lớn, thì thiế
t bịTĐL
được sử dụng là ACR được thiết kếtrọn bộđểkết h ợp MC với ksđ= Itv/Ikđ (hs trởvề)
chức n ăng của rơle b ảo vệvà rơle TĐL, do đó nó được sửdụng
linh hoạt ởmạng điện phân ph ối, mạng điện mà có sốlần xảy
ra sựcốthoáng qua thương đối thấp.
Sựlàm việc của TĐL 3 p ha và 1 pha:
5

13) Phân tích các điểm giống và khác của 50/51? Phạm vi ứng - Điện áp vào bộđo lường là tổngg vectơcủa 2 điện áp UĐ (điện
dụng của từng loại. áp đặt của MBA tự ngẫu;, tỉlệvới điện áp đầu cực MF) và U1
+ Bào vệ50: Rơle quá dòng cắt n hanh  bảo vệcắt nhan h. (điện áp thứcấp của MBA trung gian; tỉlệvới dòng tải).
+ Bảo vệ51: Rơle quá dòng cực đại  bảo vệd òng cực đại. Ůvào = ŮĐ – ΔŮ1
Giống n hau: Trong đó:
Là rơle bảo vệ, có nhiệm vụbảo vệ cá c p hần tử trong h ệthống ŮĐ = K u.ŮF
điện. Cả2 điều d ựa trên nguyên tắc b ào vệq uá dòng là loại bảo R
vệt ác động khi dòng điện qua chổđặt thiết b ịtăng quá giá trịđị
nh ΔŮ1 = .I
nBI.n BU F
mức.
- Góc αgiữa vectơŮĐ và Ů1 có thểthay đổi bằng cách chuyển
Khác nhau:
cách nối của MBA BG (X1 ).
50 51 - BộAVR lu ôn hoạt động th eo chiều hướng giữkhông đổi giá trị
điện áp đưa vào nó (U vào = const).
- Giá trịđặt ban đầu cho 5 0 - Giá trịđặt ba n đầu cho 51
0
là Ikđ lớn h ơn dòng phụ tải lớn hơn dòng điện NM max + Nếu α> 90 : do tác dụng tăng thêm của ΔŮ, ŮĐ sẽgiảm
cực đại qua chổ đặt 51 : qua chổ đặt 50 , khi NM xuống (dưới tác d ụng của bộđiều áp)  cho ta đặc tuyến
Ikđ_51 > I lvmax ngoài phần tử được bảo vệ dốc xuống (đặc tuyến phụthuộc dương).
(cuối vùng bảo vệcủa p htử 0
+ Nếu α< 90 : thì ngược lại ch o ta đặc tuyến d ốc lên (đặc
được bảo vệ) Ikđ_50 > INmmax
tuyến phụth uộc âm).
- Thới gian tác động nha nh,
- Thời gian ngắn mạch kh á đảm bảo sự ổn đị nh của
lớn, nhất là các đoạn ởgần HTkhi có NM ngoài nguồn
nguồn.
- Có độnhạy khá cao.
- Có độ nhạy kém tron g
mạng ph ân nhiều nhá nh và
phụtải lớn. - Vùng bảo vệ h ẹp: ch ỉ1
- Vùng bảo vệ rộng: gồm phần vùng phần tử được
phần tử được bảo vệ + 1 bảo vệ.
phần vùng lân cận.
Phạm vi ứng dụng:
- Dùng rộng rãi trong các - Các đườn g dây g ần ngu ồn
a độdốc đặc tính điều chỉ
Ý nghĩ nh điện áp đầu cực MF:
mạng hình tia của all các cần cắt nh anh kh i NM xảy
cấp điện á p. Trong mạn g ra để đảm bảo ổn đị nh hệ - Đặc tuyến là đường thẳng nằm ng an g (đặc tuyến độc lập): MF
điện thấp hơn 15kV, nó là thống . làm việc riêng biệt (b ộđiều chỉ nh điện áp AVR bình thườn g
bảo vệ chính; còn trong điều khiển điện áp đầu cực stator MF không đổi).
- Các phần tử được bảo vệ
mạng điện áp cao hơn nó đòi hỏi thời gian tác động - Đặc tuyến là đường thẳng dốc xuốn g (đặc tuyến phục thuộc
thường là bảo vệdựtrữ. nhanh của Rơle bảo vệ. dương): các MF làm việc song song với nhau.
- Các phần tử được bảo vệ - Cả 2 rơle bảo vệ 50 & 51 - Đặc tuyến là đường thẳng dốc lên (đặc tuyến phục th uộc âm):
không đòi h ỏit gia n tác độn g
được sử dụng đồng thời để MF nối bộvới MBA tăng.
cực nhan h  51 được sử phối h ợp bảo vệ phần tử
dụng tro ng trường hợp này, 15) Đặc điểm rơle kỹthuật số. Ưu và nhược điểm của rơle số.
cần được bảo vệ.
và 51 được sử d ụng khi
Đặc điểm rơle kỹthu ật số:
vùng bảo vệđược yêu cầu
bảo vệtương đối rộn g. - Thiết kếkiểu tích h ợp và giá thành rẻdo tích hợp nh iều chứ
năng trên 1 rơle. Điều n ày làm tă
ng độtin cậy cho rơle do giảm
14) Mục đích của bộ tạo đặc tuyến AVR trong hệ thống điều thiểu được sốdây n ối bên ngoài/
chỉ
nh điện áp đầu cực máy phát (AVR, cách làm việc, ý - Có thểsửdụn g lâu dài mà không cần phải bảo trì thườn g xuyên
nghĩa độdốc đặc tuyến) do chức năn g tựg iám sát.
BộAVR xử lý và khuế ch đại tính hiệu đk đầu vào là điện áp đầ
u - Có độn hạy, chín h xác cao, th ời gian tác động n hanh.
cực MF đểtạo ra cách th ức th ích h ợp nh ằ
m đk bộkích từ. - Các thông sốkhôn g bịnhiễu do ngu yên lý xửlý bằng tín hiệu
Nhiệm vụcủa bộ AVR: tạo độ dốc cần th iết của đặ c tuyến điề
u số.
chỉ
n h UF = f(I f). Nói cách khác, bộAVR là bộphận thay đổi độdốc - Các phím thao tác trên rơle và màn hình hiển th ịđược thiết kế
đặc tuyến làm việc của MF. theo tiêu chuẩn kh oa học hiện đại, hiển thịtrạng th ái của HTĐ.
Cách làm việc của b ộAVR: - Dễd àng và đảm bảo trong việ c xuất dữ liệu, thông qu a các
chương trình máy tính tại chỗhoặc từ thiết b ịđiều khiển từxa
qua các cổng giao tiếp và giao thức tru yền thô ng.
- Có thểtruyền thôn g với hệ th ống điều khiển cấ
p cao hơn sử
dụng các giao thức chuẩn.
- Có khảnăng lập trình được nên có độlinh h oạt cao, dễdàng sử
dụng cho các đối thượng b ảo vệkhác nhau.
Ưu điểm:

Ưu việt rất lớn của rơle sốso với các lo ạ


i rơle khác là khảnăng tổ
h ợp các chức năn g bảo vệrất thuận lợi và rộng lớn , việc trao đổi
và xử lý thô ng tin với khối lượng lớn và tốc độcao làm tăng độ
nhạy, độ chính xác, độtin cậy cũng n hưmởrộng tính năng của
bả o vệ.
- Hạn chếđược nh iễu và sai sốdo việc truyền thông tin b ằ
n g số.
- Có khảnăng tựlập trình được nên có độlinh hoạt cao, dểd àng
sửdụng ch o đối tượng b ảo vệkhác n hau.
- Công suất tiêu thụn hỏ.
- Có khảnăng đo lườn g và có thểnối mạng phục vụ cho điều
khiển, giám sát, điều chỉ
nh tựđộng từxa.
Nhược điểm:
- Giá thành cao nên đòi hỏi phải có vốn đầu tưlớn đểth ay thế
các rơle cũbằng các rơle số.
6

- Đòi hỏi ng ười vận hành phải có trình độcao.  Có thểphối hợp thời g ian làm việ
c của bv các đoạn gần
- Phụthuộc n hiề u vào bên cung cấp hành trong việc sửa chửa và nhau đểlàm giảm thời gian cắt NM của các bv đặ t gần
nâng cấp thiết bị. nguồn.
 Có thể giảm hệ số mở máy k mm khi chọn d òng điện
16) Tự động vận hành mạng kính LA (nguyên lý hoạt động, kđộng của bv.
trình tựlàm việc, phân tích các ngắn mạch).
+ Khuyết điểm:
SGK - tr393  Thời g ian cắt ngắn mạch tăn g kh i có d òng điện NM có
LA là một sơđồtự động ph ối hợp tác động giữa các thiết bịACR giá trì gần bằng dòng điện khởi động.
nhằm thay đổi tức thời cầu hình mạng điện phân phối vòng để  Đôi khi sự phối hợp các đặc tín h thời gian tương đối
phục hồi cun g cấp điện đến phân đoạn không bịsựcố, khi chúng phức tạp.
bịmất điện bởi sựcốởphân đoạn khác.
Độnhạy của bảo vệ:
LA có thểtác phục hồi cấu hình hình thường của mạng điện một
- Độ nhạy của bảo vệdòng cực đại đặ c trưng b ằng hệsố độ
cách tựđộng khi phân đoạn sựcốđược sửa chửa.
nhạy k nh. Trịsốcủa nó được xác đị nh bằng tỉsốgiữa dòng qua
Đặt tên các vịtrí của ACR: rơle INmin khi ngắn mạch trực tiếp ởcuối vùng bảo vệvà dòng
- FR: các ACR ởđầu phát tu yến, th ông thường ởtrạng thái đóng. khởi động rơle I kđ.
- TR: được sdụng nhưthiết b ịphân đo ạn tách h ai phát tuyến và INmin
knh =
thông thường ởtrạng thái mở. Ikđ
- MiR: vịtrí của n ó có thểnằm bất kỳtrên mạng điện g iữa một với INmin là dòng NM cực tiể
u khi NM ởcuối vùng bảo vệ.
FR và TR. - Khi NM ởcuối phần tửđược bv (vùng chính) yêu cầu k nh > 1,5
Nguyên lý hoạt động: - Khi NM tại cuối vùng dựtrữ, yêu cầ
u k nh > 1,2
Thực hiện tự độn g cô lập ph ân đoạn sựcốvà tái cấ
u hình mạng Đánh giá bảo vệdòng cực đại làm việc có th ời gian:
điện có thểd ựa vào các quy luật sau:
- Tính chọn lọc:
- Quy luật 1: FR sẽcắt kh i bịmất nguồn .
+ Chỉđảm bảo được tính ch ọn lọc trong các mạng hình tia có
- Quy luật 2: MiR sẽtựđộng chu yển đến nhó m bv và chếđộcắt một nguồn cung cấp bằng cách ch ọn thời gian làm việc
đóng lại một lần trong kh oảng thời g ian ngắn sau khi b ịmất theo nguyên tắc bậc thang tăng d ần theo hướng từxa đến
nguồn. gần nguồn .
- Quy luật 3: TR sẽ đóng kh i 1 phía mất n guồn và 1 phía có + Khi có 2 nguồn cun g cấp, yêu cầu chọn lọc khôn g được
nguồn thỏa mãn cho dù máy cắt và bvệđược đặt ởcả2 phía của
đường dây.
17) Khi nào có tình trạng dưới tầm, quá tầm của bảo vệkhoảng
cách. Cho ví dụminh họa. Tính & vã các đặc tính m ạch cho - Tác độn g nhan h:
dòng điện bảo vệvà tổng trởđo được bởi rơle tại R. + Càng gần nguồn th ời gian làm việc của bảo vệcàng lớn.
Hình 6.19 & giải thích hình trang 127SGK + Ở các đoạn g ần nguồn cần ph ải cắt n hanh ng ắn mạch để
đảm bảo sựlàm việc liên tục của ph ần còn lại của hệthốn g
- D ưới tầm: rơle khoảng cách được gọi là dưới tầm kh i tổng trở điện, trong kh i đó thời gian tác động của các bảo vệởcác
đườn g dây n hỏhơn tổng trởbiểu kiến đo được tới điểm NM. đoạn này lại lớn n hất.
Phần trăm dưới tầm được đị
nh nghĩ
a: + Thời g ian tác động chọn th eo ng uyên tắc bậc thang có thể
ŻR - ŻBV vượt q uá giới hạn ch o phép.
.100%
ŻR - Độnhạy:
- Quá t ầ
m tầm: rơle khoảng cách được gọi là quá tầm khi tổng + Độnhạy của bảo vệbịhạn chếdo phải chọn Ikđ > Ilvmax có
tr ởđường dây tới điểm chạm lớn hơn tổng trở biểu kiến đo kểđến hệsốmởmáy k mm của các động cơ. Khi ngắ n mạch
được của rơle. trực tiếp ởcu ối đườn g dây được bảo vệ, độ nhạy yêu cầu
ŻR - ŻN là > 1,5 (khi làm nhiệm vụbảo vệchính).
.100%
ŻR + Độ nhạy nhưvậy trong nhiều trườn g hợp được đảm b ảo.
Tuy nhiên khi công suất ng uồn thay đổi nhiều, cũng như
- Ưu & nhược điểm của b ả
o vệkhoảng cách (tr135-SGK)
khi bảo vệ làm nhiệm vụ dự trữ trong trường hợp ngắn
18) Bảo vệdòng điện cực đại. mạch ở đoạn kề, độnh ạy có thểkhông đạt yêu cầu. Độ
nhạy yêu cầu của bảo vệkhi làm nhiệm vụdựtrữlà > 1,2
Nguyên tắc hoạt động:
- Tính đảm b ảo:
- Bảo vệ dòng điện cực đại là loại b ảo vệ phản ứng với dòng
trong phần tửđược bảo vệ. Bảo vệsẽtác động khi dòng điện + Theo nguyên tắc tác động, cách thực hiện sơđồ, sốlượn g
qua chỗđặt th iết bịbảo vệtăng quá một giá trịđị
n h trước n ào tiếp điểm trong mạ ch th ao tác và loại rơle sửdụng , b ảo vệ
đó. dòng cực đại được xem là loại bảo vệđơn giản nhất và làm
việc khá đảm b ảo .
- Dòng khởi động của bảo vệ Ikđ, tức là dòng nhỏ nhất đi q ua
phần tửđược bảo vệmà có thểlàm cho bảo vệkhởi động, cần Ph ạm vi sửd ụng:
phải lớn hơn dòng phụtải cực đại qua phần tửđược b ả
o vệđể - Được áp dụng rộng rãi trong các mạng phân phối hình tia điện
ngăn ngừa việc cắt phần tửkhi không có hưhỏng áp từ35kV trởxuống có một ng uồn cung cấp nếu thời gian làm
Thời gian tác động : việc của nó n ằ
m tron g giới h ạ
n ch o phép.
- Rơle dòng điện có đặc tính thời g ian độc lập: thời gian làm việc - Đối với các đường dây có đặt kháng điện ởđầu đườn g dây, có
được ch ọn th eo nguyên tắc bậc th ang (từng cấp); bảo vệ thểáp dụn g bảo vệdòng cực đại được vì khi ngắn mạch dòng
đoạn sau gần nguồn hơn có thời g ian làm việc lớn hơn thời không lớn lắm, điện áp dưtrên thanh góp còn khá cao nên bảo
gian làm việc lớn nhất của các bảo vệđoạn trước một bậc vệcó thểlàm việc với một thời g ian tương đối lớn vẫn kh ông
chọn lọc vềthời gian Δt. ảnh hưởng n hiều đến tình trạng làm việc chun g của hệth ống
điện
- Rơle có đặ
c tính thời gian phụthuộc:
+ Khi bội số dòng lớn , bảo vệ làm việc ở phần độc lậ p của 19) B ảo vệdòng điện cắt nhanh.
đặc tín h thời gian: thời gian làm việc được chọn giống như Nguyên tắc h oạt độn g:
đối với bảo vệcó đặc tính thời gian độc lập.
- BVDĐCN là loại bv bảo đảm tính ch ọn lọc bằng cách ch ọn d òng
+ Khi bội sốdòng nhỏ, bảo vệlàm việc ởp hần ph ụthuộc của Ikđ lớn hơn INM max qua chỗđặt bảo vệkhi NM ởn goài phần
đặc tín h thời gian: trong trường hợp n ày, sau khi phối hợp tửđược bv (cu ối cùng bv của ph ần tửđược b ảo vệ)
thời gian làm việc của các bảo vệ kề nhau có th ểg iảm
- Khi ngắn mạch trong vùng bv, INM > I kđ bảo vệsẽtác độn g.
được thời gian cắt ng ắ n mạch.
- BVDĐCn thường làm việc tức th ời h oặc với thời gian rất bé để
- Ưu nhược điểm của bảo vệcó đặc tuyến ph ụthuộc là:
nâng cao độnhạy và mởrộng vùng bv.
+ Ưu điểm:
7

Bảo vệcắt nhanh của đường dâ y có 1 nguồn cu ng cấp: A B C RZ A RZ B RZC


- Vùng bảo vệ: ch ỉbao gồm 1 phần của đường dây đc cần bvệ.
- Dòng khởi động: Ikđ= kat .INbmax
Trong đó: k at = 1,2 ÷ 1,3 hệsốan toàn
INbmax - dòng NM mac tại cuối vùng bv (tại B) A
B
- Thời g ian tác động: là tức thời gồm thời gian làm việc của ph ầ
n C
tửđo lường, th ời gian tác động b v kh oảng 0 ,02 ÷ 0,06 s.
- Khi NM 3 pha:
20) Đánh giá và phạm vi ứng dụng của bảo vệdòng có hướng
Nguyên tắc hoạt động: I R  3 I N(3)
- Bảo vệdòng điện có hướng là loại bảo vệtác động theo giá trị U R  3 U P  3 IN
(3)
Zl l 
dòng điện tại chỗnối bvệvà góc pha gi ữa dòng điện đó với
điện áp trên thanh góp của trạm có đặt bvệ. Bả o vệ sẽ tác
UR
 Z (3)
R  Z l l
động n ếu dòng điện vượt quá giá trịđị
nh trước (Ikđ) và góc pha IR
phù hợp với trường hợp ngắn mạch trên đườn g dây được bvệ.
l:chiều dài chỗđặt bảo vệtối chỗNM.
- Thời gian tác động: theo đặc tín h thời gian độc lập, thời gian
làm việc của các bảo vệ được xác đị n h theo ng uyên tắc bậc - Khi NM 2 pha: (B & C)
thang ngược chiều nhau . Tất cảcác bvệcủa mạng được chia I R I b I c 2 N N(2)
thành 2 nhóm theo hướng tác động của b ộphận đị nh hướng
công suất. Thời gian làm việc của mỗi n hóm được chọn th eo U R U BC 2 N N(2) 
Zl l 
nguyên tắc bậc thang nhưđã xét đối với b vệd òng cực đại.
UR
 Z (2)
R  Z l l
Đánh giá bảo vệdòng có hướng: IR
- Tính chọn lọc:
- Khi NM 1 pha chạm đất:
+ Tính chọn lọc tác động của bảo vệđạt được nh ờchọn thời
Do có dòng chạm đất, dòng pha A sẽcho tín h iệu sai → hiệu chỉ
nh
gian làm việc theo nguyên tắc bậc thang ngược chiều nh au
dòng được gọi lại dòng bù.
và dùng các bộphận đị n h hướng công suất.
+ Tính chọn lọc được đảm bảo trong các mạng vòng có một Rơle UR IR Với:
nguồn cung cấp kh i không có nhữn g đường ch éo không
qua nguồn và trong các mạng hình tia có sốnguồn cung A Ua Ia + 3KCI0
Z Z1
cấp tùy ý.
B Ub Ib + 3KCI0 KC  0
+ Trong các mạng vòng có sốnguồn cu ng cấ p lớn hơn một 3Z 1
tính chọn lọc không th ểđảm bảo vì không thể chọn th ời B Uc Ic + 3KCI0
gian làm việc theo ng uyên tắc bậc thang . Bảo vệ cũng
không đảm bảo chọn lọc trong các mạng vòng có một Chọn tham sốbảo vệ:
nguồn cu ng cấp có đườn g chéo không đi q ua ng uồn,trường - Cấp I của bảo vệ:
hợp này phần mạng g iới h ạ n bởi đườn g ch éo có thể xem
nhưcó hai nguồn cung cấp. Z Ikñ k1 .Z L1 k1 . 
Z1 l 
- Tác động nhanh : trong đa sốtrường h ợp bvệcó thời gian làm t I 0 s
việc lớn
Trong đó: k 1 = 0,8 ÷ 0,9 → 0,85
- Độnhạy: độ nhạy của bảo vệbịgiới hạn bởi dòng khởi động
của b ộphận kh ởi động Z 1 - tổn g trởth ứtựth uận trên 1km đườn g dây
l - chiều d ài đường d ây bảo vệ
Đánh giá bảo vệdòng có hướng:
- Cấp II của bảo vệ
:
- BV dòng điện có h ướng đơn giản và đảm bảo tác động ch ọn lọc
đối với mạng được cung cấp từ2 phía. Z IIkñ k11 
Z1l AB k1 Z BI 
- S ử dụng kết h ợp cắt nhanh có hướng với BV dòng điện có
hướng ta nhận được BV tron g n hiều trường hợp có độ nhạy
t II t I t
cũng nhưthời gian tác động thỏa mãn yêu cầu. Trong đó:
- Nhược điểm: k 1 = 0,85 ÷ 0,9 → 0,9 k 11 = 0,8 ÷ 1 → 0,85
+ Thời gian tác động khá lớn , nh ất là đối với BV gần nguồn. Z - tổng trởkđộn g cấp I nh ỏnhất của phtửkếđd bảo vệ
I
B
+ Có độnhạy kém tron g mạng với phụtải lớn và bội sốdòng
(đườn g dây: Z I 0,85Z ; MBA: Z I Z )
NM nhỏ. B BC B T

+ Có vùng chết khi NM ba ph a. H ệth ống có ng uồn tại B:


- Trong m ạng điện tới 35kV: bv q uá dòng điện có hướng dùng  
k
rộng rãi làm bv chính. Trong mạng 110kV & 220kV, nó chủyếu Z IIkñ k11 Z1l AB  1 Z BI 
làm bv dự trữ và đôi khi được sử dụng kết hợp với cắt nhanh  k pd 
 
có hướng làm bv chính.
Doøng NM qua baûo veä
21) BẢO V ỆKHOẢNG CÁCH k pd 
Doøng NM cuoái vuøng baûo veä
Đặc tín h thời gian/khoảng cách :
Độnh ạy: k 
Z IIkñ
nh
1, 2
ZL1
Nếu độnhạy trong vùng II ko bả
o đảm (knh < 1,2) ta phải p hối hợp
lại với ph ần tửtiếp theo:
vuøng I
vuøng II  k 
Z IIkñ_A k11 
Z l  1 Z IIB 
vuøng III  1 AB k 
 pd 
- Vùng I = 80% tổng trởđườn g dây được bảo vệ.
t A tB t
II II

- Vùng II = đdây được bảo vệ+ 50% đdây thứhai ngắn nhất.
- Cấp III của bảo vệ:
- Vùng III T = 1,2(đdây được b ảo vệ+ đdây thứhai dài nhất).
- Vùng III N = 20% hướng ngược của đdây được bảo vệ. Z III Z max 
1, 2  Z ; Z ;...
kñ  AB BC T 
Sơđồnối rơle tổng trởnối vào Udây và hiệu sốdòng pha: t A tB t
III II

You might also like