You are on page 1of 49

HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

Bảng phát âm IPA

I. Vowels

1.Monophthongs

- Position of mouth: narrow, bigger, very big and round

- Position of sound: front, middle, back of the mouth

- Long and short vowels

2. Diphthongs

II. Consonants

- Voiced and unvoiced sounds

III. Listening practice

Listen and write the words you hear

1.__________     6.__________     11.__________       16.__________

2.__________     7.__________     12.__________       17.__________

3.__________     8.__________     13.__________       18.__________

4.__________     9.__________     14.__________       19.__________

5.__________     10.__________   15.__________       20.__________

It's impossible to defeat a person who never gives up 1


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

Lesson 1: Intonation
I. Quy tắc đánh trọng âm
DANH TỪ:

1. Đa số danh từ có 2 âm tiết, trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất

mountain / ma ˈ
ʊntn/      table /ˈteɪbl/     
English /ˈɪŋɡlɪʃ/            village  /ˈvɪlɪdʒ/ 

2. Danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào danh từ thứ nhất

ˈ ɪ ʊt/   chopstick /ˈtʃɑːpstɪk/   bookshop /ˈbʊkʃɑːp/


raincoat / re nko

teacup /ˈtiːkʌp/         football /ˈfʊtbɔːl/        sit-down /ˈsɪt daʊn/

ĐỘNG TỪ:

1. Đa số các động từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2:

ˈ ɜːr/     repeat /rɪˈpiːt/      allow /əˈlaʊ/


occur  /ə k

attract /əˈtrækt/   enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/     forget /fərˈɡet/

2. Động từ có 3 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2:

determine /d ɪˈtɜːrmɪn/   deliver /dɪˈlɪvər/      discover /dɪˈskʌvər/


distribute /dɪˈstrɪbjuːt/   develop /dɪˈveləp/   encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/

3. Động từ có 3 âm tiết kết thúc bằng AND và END thì trọng âm rơi chính vào

các đuôi đó:

ˌʌndərˈstænd/     compre’hend /ˌkɑːmprɪˈhend/
under’stand /

recom’mend /ˌrekəˈmend/

Adversity tests charater 2


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

4. Các từ kết thúc bằng đuôi ATE:

� Nếu là DANH TỪ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1:


playmate /ˈpleɪmeɪt/ classmate /ˈklæsmeɪt/

� Nếu là ĐỘNG TỪ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2:


create /kriˈeɪt/ migrate /maɪˈɡreɪt/

� Nếu là TÍNH TỪ hoặc ĐỘNG TỪ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào
âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

ˈ ɪ ɪ ˈ ː ɪ ɪ
activate / ækt ve t/                communicate /kə mju n ke t/ 

appropriate /əˈproʊpriət/        concentrate /ˈkɑːnsntreɪt/   

congratulate /kənˈɡrætʃuleɪt/   complicate /ˈkɑːmplɪkeɪt/

5. Các (danh) từ có CÁC HẬU TỐ  sau có trọng âm thường nhấn vào âm tiết

ngay trước các đuôi này:

� -TION:  communiCAtion /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/,QUEstion /ˈkwestʃən/.


� -IC: PHYsics /ˈfɪzɪks/, ecoNOmics /ˌekəˈnɒmɪk/
�: aBIlity, reAlity /riˈæləti/, possiBIlity /ˌpɑːsəˈbɪləti/, vaRIety /vəˈraɪəti/.
� -APHY: phoTOgraphy /fəˈtɑːɡrəfi/, biOgraphy /baɪˈɑːɡrəfi/
� -SION: VIsion /ˈvɪʒn/, ocCAsion /əˈkeɪʒn/ (bất quy tắc:‘TElevision///
ˈtelɪvɪʒn/, com’PArison /kəmˈpærɪsn/)
� -ING : staying, chatting, going, staying,…
CÂU VĂN

Dựa vào ngữ cảnh, một từ trong câu có thể được nhấn mạnh dựa theo các lý do

sau

1. Thông tin mới: It sounds like rain.

Rain là một thông tin mới. Đó là từ quan trọng nhất trong câu và cần được nhấn

trọng âm

2. Đối lập: He likes rain, but he hates snow.

Like và hate mang nghĩa đối lập nên cần được nhấn mạnh hơn.

3. Can't: It can't rain when there're no clouds.

Dạng rút gọn (shouldn't, wouldn't) và phủ định (no, not, never) là những từ quan

trọng vì nó phủ định nghĩa cả câu, nhưng không thường được nhấn mạnh. Can't

3
là một ngoại lệ
There is a better way for everything. Find it
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

Phân biệt can và can't

I can't swim

I can swim

Phân biệt to, two. too.

I have to do my homework

I have  a son, too

I have two dogs.

4. Ý kiến: It sounds like rain, but I don't think it is.

Exercise: Đánh trọng âm

I think that /learning ‘English/ is im’portant. Firstly, it can en’hance our

‘knowledge /and Ex’perience. Secondly we make friends with inter’national

people, if we're good at English. Lastly with good English we can work in

multi-national companies.

II. Quy tắc nối âm trong tiếng Anh


1. Quy tắc phụ âm đứng trước nguyên âm:

- Khi chữ trước kết thúc bằng một phụ âm, chữ sau bắt đầu bằng một nguyên

âm, bạn đọc nối phụ âm với nguyên âm.

∫ ʌp] chứ
Ví dụ: check-in bạn đọc liền thành  ['t ek'in], fill-up đọc liền thành ['fil

không tách rời hai từ.

- Các từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát âm.

Ví dụ: make-up đọc là ['meik ʌp], come-on đọc là ['kʌm,ɔn]


Eg: back away, check out, get out, hold on, break up…..

2. Quy tắc phụ nguyên âm đứng trước nguyên âm:

Đối với nguyên âm tròn môi khi phát âm (như âm “OU”, “U”, “AU”,…)bạn cần

thêm phụ âm“W” vào giữa. Ví dụ: go inside, you are, do it…….

Đối với nguyên âm dài môi khi phát âm, môi bạn kéo dài sang 2 bên (như âm

“E”, “I”, “EI”,… ) bạn thêm phụ âm “Y” vào giữa. Ví dụ: today is, employ

everyone, I ask…..

Enthusiasm moves the world 4


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

3. Phụ âm đứng trước phụ âm

Về nguyên tắc, khi có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau, thì

chỉ đọc 1 phụ âm mà thôi. Ví dụ “want to” (bao gồm 3 phụ âm N, T, T cùng

nhóm sau răng đứng gần nhau) sẽ được đọc là /won nə/

Eg: "got to" hay gotta, đọc là / g ˈ ɑː.t ̬ə/

4. Các trường hợp đặc biệt:

- Chữ U hoặc Y, đứng sau chữ cái T, phải được phát âm là /ch/:

Ví dụ:

not yet ['not chet]

not you, that you, meet you

- Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D, phải được phát âm là /dj/:

Ví dụ: education [,edju:'kei n] ∫


- Phụ âm T, nằm giữa 2 nguyên âm và không là trọng âm, được phát âm là /D/:

Ví dụ:tomato /tou'meidou/, water, beautiful, better……

- “Him, her, them” không chỉ có một cách đọc thông thường như người học

tiếng Anh thường sử dụng, mỗi từ đều có hai cách đọc khác nhau:

Có phụ âm đầu (khi phía trước là một nguyên âm)

Không có phụ âm đầu (khi phía trước là một phụ âm - và trong trường hợp này,

ta có thể nối)

Ví dụ:

take him = ta + k + (h) im = ta + kim

ignore him, like him, love her………….

There is no other quality as essential to success as 5


perseverance
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 6


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 7


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 8


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 9


11
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 12


0
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

Âm /eɪ/

KEEP CALM AND STUDY HARD 113


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 12


3
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 13


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 14


3
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 15


3
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 13


6
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 13


7
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 13


8
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 19


3
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 130


2
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 131


2
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 132


2
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 213


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 2134


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 213


5
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 136


2
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 137


2
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 218


3
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 219


3
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 130


3
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 131


3
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 3123


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 313


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 314


3
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD


313
5
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 316


3
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 313


7
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 313


8
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 3193


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 4103


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 131


4
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 413


2
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 413


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 4134


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 4153


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 416


3
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 4137


HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 48


13
HỌC VIỆN ANH NGỮ QUỐC GIA SUPER ENGLISH

KEEP CALM AND STUDY HARD 510


3

You might also like