You are on page 1of 108

HỢP TÁC CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

VỀ ĐỐI TÁC CÔNG TƯ Y TẾ


TS. Ramesh Govindaraj
Chuyên gia Y tế trưởng
CHƯƠNG TRÌNH ĐỐI TÁC CÔNG TƯ Y TẾ CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
• Hội nghị, hội thảo • Đánh giá PPP
• Đào tạo Y tế
• Chương trình • Thuận lợi và rào
cản trong phát
triển PPP Y tế
Xây dựng Nghiên cứu
năng lực PPP Y tế
Dự án PPP Hỗ trợ
Y tế chính sách
• Dự án PPP mẫu • Chiến lược và Luật
PPP
• Đối thoại chính
sách PPP Y tế
2
XUẤT PHÁT TỪ MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CÔNG
Mục tiêu Đánh giá Chiến lược
Mở rộng tư nhân
Cải thiện Đánh giá dịch vụ công; Tạo điều kiện &
tình trạng và động lực
Xác định thiếu hụt
sức khỏe
và cơ hội
Khai thác tư nhân
Đáp ứng nhu cầu Hợp đồng/PPP
của người dân Đánh giá Y tế tư nhân/
Đánh giá thị trường
Bảo vệ Kiểm soát
Xác định cơ hội Quy định
tài chính
CÁC HÌNH THỨC PHỐI HỢP CÔNG TƯ
TRONG NGÀNH Y TẾ
Lê Minh Sang
Chuyên gia Y tế
Nghị định 63/2018/NĐ-CP
Đầu tư theo hình thức đối tác công tư là hình
thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp
đồng dự án giữa cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để
xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản
lý công trình hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.
NHIỀU HÌNH THỨC PHỐI HỢP NHƯNG KHÔNG PHẢI ĐỐI TÁC
+ KIỂM SOÁT CỦA KHỐI CÔNG + KIỂM SOÁT CỦA KHỐI TƯ
- KIỂM SOÁT KHỐI TƯ NHÂN - KIỂM SOÁT CỦA KHỐI CÔNG
CỔ PHẦN HÓA BỆNH VIỆN CÔNG
❖ Chuyển giao vĩnh viễn một tài sản công và trách
nhiệm cung ứng dịch vụ y tế cho khối tư nhân
❖ Thời gian vận hành tài sản không giới hạn
❖ Không có hợp đồng với các điều khoản chặt chẽ
❖ Không còn bám sát mục tiêu công
❖ Tự do đặt mức giá dịch vụ
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
❖ Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh giữa một bệnh viện tư
với một bệnh viện công để cung cấp dịch vụ y tế tư :
• Các nhà quản lý và nhân viên của bệnh viện công
làm việc toàn bộ thời gian cho bệnh viện tư
• Chính quyền phê duyệt chủ trương
❖ Hợp đồng/Thỏa thuận Hợp tác Kỹ thuật giữa bệnh viện
công và bệnh viện tư, trong đó bác sĩ bệnh viện công
chuyển giao kỹ thuật cho bệnh viện tư
❖ Hợp đồng giữa BHXHVN với các bệnh viện, phòng
khám tư nhân để chi trả cho dịch vụ y tế tư nhân
HÒA HỢP CÔNG TƯ
Huy động sự tham gia của tất
cả các nhà cung cấp dịch vụ -
công và tư, chính thức hay
không chính thức – để giải
quyết các thách thức trong
phòng chống Lao, HIV, NCD
NHIỀU HÌNH THỨC PHỐI HỢP CÔNG TƯ
+ RỦI RO & KIỂM SOÁT TỪ KHỐI CÔNG + RỦI RO & KIỂM SOÁT TỪ KHỐI TƯ
- RỦI RO & KIỂM SOÁT KHỐI TƯ NHÂN - RỦI RO & KIỂM SOÁT TỪ KHỐI CÔNG
HUY ĐỘNG VỐN THƯƠNG MẠI
❖ Từ 2011 đến nay huy động hơn 50 tỷ vốn vay tư nhân BVĐK Thảo Nguyên
và Ngân hàng thương mại để đầu tư: Thị trấn nông trường Mộc Châu
▪ Đầu tư 40% thiết bị trong BV (Labo, CT, MRI…)
▪ Công trình nhà 5 tầng
❖ Quy mô 320 GB, thực kê 450 GB, thực hiện được 70%
danh mục kỹ thuật BV hạng 2
❖ Giá của tất cả dịch vụ theo quy định của BHYT (không
thu giá chênh lệch); 85% nguồn thu của bệnh viện từ
BHYT
❖ Đề án Xã hội hóa được UBND phê duyệt và đưa vào
trong Nghị quyết của HĐND
THUÊ MÁY, MƯỢN MÁY
❖ Thực hiện từ 2011, huy động được số trang thiết bị y tế trị Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La
giá trên 30 tỷ
❖ Hợp đồng thuê 15 máy Thận nhân tạo với 2 nhà cung cấp
▪ Nhà cung cấp chịu trách nhiệm lắp đặt, bảo trì máy
▪ Bệnh viện chịu trách nhiệm vận hành, vật tư tiêu hao,
nước RO
▪ Thanh toán theo ca (115.500 đồng/ca)
▪ Chuyển giao tài sản sau 3500 ca
❖ Mượn 11 máy xét nghiệm của nhà cung cấp hóa chất
❖ Dịch vụ Thận nhân tạo và xét nghiệm được BHYT chi trả
❖ Đề án xã hội hóa được UBND phê duyệt và đưa vào
trong nghị quyết của HĐND
LIÊN DOANH VỀ THIẾT BỊ
❖ Một liên doanh giữa nhà đầu tư và cơ sở y tế
công để lắp đặt, vận hành và bảo trì thiết bị và
chia sẻ lợi nhuận theo một tỷ lệ thỏa thuận.
❖ Nhà đầu tư chịu trách nhiệm:
• Thu xếp vốn, lắp đặt, bảo trì thiết bị
• Đào tạo người vận hành
❖ Cơ sở y tế công chịu trách nhiệm:
• Vận hành thiết bị để cung cấp dịch vụ
• Thu phí dịch vụ
❖ BYT hoặc SYT phê duyệt chủ trương
NHƯỢNG QUYỀN XÃ HỘI
❖ “Blue Star” --Thương hiệu “Ngôi sao xanh” hoặc ““Tình chị Phòng khám “Tình chị em”
em” là nhãn hiệu nhượng quyền xã hội của Marie Stops
Vietnam đăng ký bản quyền trên 20 quốc gia
❖ Ở Việt Nam đã nhượng quyền cho 370 Trạm Y tế xã và 250
phòng khám sản phụ khoa → tăng số lượng bệnh nhân, cải
thiện chất lượng dịch vụ (tuân thủ, hài lòng), tăng doanh thu
❖ Bên nhượng quyền
▪ Đào tạo lâm sàng, cận lâm sàng, cấp chứng chỉ
▪ Hệ thống giám sát và đảm bảo chất lượng
▪ Quảng bá thương hiệu, tiếp thị
▪ Cung cấp dụng cụ cho TYT xã (nguồn viện trợ)
▪ Cung cấp vật tư, phương tiện, thuốc với giá cạnh tranh
▪ Xây dựng mạng lưới, chia sẻ kiến thức & kinh nghiệm
DỊCH VỤ CHUYÊN KHOA
❖ Một hợp đồng dài hạn giữa NĐT tư nhân và Phòng tiêm chủng vắc xin SAFPO
một cơ sở y tế công lập để cung ứng dịch vụ
chuyên khoa trong cơ sở y tế công lập và
chia sẻ lợi nhuận.
❖ NĐT tư nhân chịu trách nhiệm:
• Thu xếp vốn, thiết kế, xây dựng, vận
hành, quản lý cơ sở được đầu tư
• Tuyển dụng cán bộ, đào tạo, đảm bảo
chất lượng
• Quản lý thương hiệu, chuỗi cung ứng
❖ Cơ sở y tế công lập chịu trách nhiệm chia sẻ
đất và nguồn nhân lực
❖ SYT phê duyệt chủ trương
KHU CHẤT LƯỢNG CAO TRONG BỆNH VIỆN CÔNG
❖ Một hợp đồng dài hạn (tới 50 năm) giữa NĐT Khu chất lượng cao tại BVĐK
tư nhân và bệnh viện công để phát triển một Nghĩa Lộ tỉnh Yên Bái
cơ sở tư nhân và cung ứng dịch vụ y tế tư
trong bệnh viện công, và chia sẻ lợi nhuận.
❖ NĐT tư nhân chịu trách nhiệm:
• Thu xếp vốn, thiết kế, xây dựng, vận hành
và quản lý cơ sở được đầu tư
• Chuyển giao hạ tầng cho bệnh viện công
sau khi kết thúc hợp đồng.
❖ Bệnh viện công chịu trách nhiệm chia sẻ
thương hiệu, đất, người bệnh và nhân viên
https://www.facebook.com/trungtamdieutrichatluo
❖ UBND tỉnh phê duyệt chủ trương ngcao/videos/260686088157066/
BỆNH VIỆN CÙNG CHỖ, CÙNG TÊN
❖ Một thỏa thuận giữa NĐT tư nhân và bệnh viện công để xây
dựng một bệnh viện cùng chỗ, cùng tên
❖ Thành lâp doanh nghiệp dự án trong đó NĐT tư nhân chiếm cổ
phần lớn hơn (60%) so với bệnh viện công (40%).
❖ NĐT tư nhân chịu trách nhiệm:
• Thu xếp vốn, thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý bệnh
viện dự án và doanh nghiệp dự án
• Nắm vị trí Chủ tịch HĐQT, CEO, CFO
❖ Bệnh viện công chịu trách nhiệm:
• Chia sẻ đất, thương hiệu, nguồn bệnh nhân, thiết bị
• Quản lý và vận hành các hoạt động chuyên môn
• Cung cấp cán bộ y tế
• Nắm vị trí Phó Chủ tịch HĐQT, chủ tịch Hội đồng chuyên
môn, trưởng khoa
❖ UBND tỉnh hỗ trợ bằng cách:
• Phê duyệt chủ trương, cấp phép thành lập doanh nghiệp
• Miễn giảm thuế đất, thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu hỏi và bình luận
World Bank Group, Vietnam office
Address: 8th Floor, 63 Ly Thai To street, Hoan Kiem district
. Hanoi
Vietnam
KHÁI NIỆM VỀ
ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG Y TẾ
Lê Minh Sang
Chuyên gia Y tế
ĐỊNH NGHĨA ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)
Không có một định nghĩa duy nhất được quốc tế chấp nhận
Nghị định 63/2018/NĐ-CP Hướng dẫn tham khảo của
Đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ngân hàng Thế giới
là hình thức đầu tư được thực hiện trên Đối tác công tư là một hợp đồng dài
cơ sở hợp đồng dự án giữa cơ quan hạn giữa một bên tư nhân và một cơ
nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, quan chính phủ để cung cấp một tài sản
doanh nghiệp dự án để xây dựng, cải hoặc dịch vụ công, trong đó nhà đầu tư
tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công tư nhân chịu rủi ro và trách nhiệm quản
trình hạ tầng, cung cấp dịch vụ công. lý đáng kể, và thù lao sẽ được thanh
toán dựa trên kết quả thực hiện.
21
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG DỰ ÁN PPP
22
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG – CHUYỂN GIAO (?)
• Hợp đồng giữa NĐT tư nhân với cơ quan Đại học Y tế Công cộng Hà Nội
nhà nước để phát triển hạ tầng công.
• Có thể lập hoặc không lập doanh nghiệp dự
án
• NĐT được chi trả bằng tiền mặt hoặc đất
sau khi hoàn thành xây dựng
• Quốc tế không coi hợp đồng BT là PPP
ĐỐI TÁC CÔNG VÀ ĐỐI TÁC TƯ
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền Doanh nghiệp dự án
❖ Bộ và UBND tỉnh ❖ Nhà đầu tư (liên doanh nhiều công ty) thành
lập doanh nghiệp dự án sau khi được chọn và
❖ Bộ và UBND tỉnh có thể ủy quyền ký kết và
trước khi ký Hợp đồng.
thực hiện Hợp đồng dự án nhóm B (800 tỷ) và
nhóm C (45 tỷ) ❖ Doanh nghiệp dự án ký hợp đồng PPP
▪ Bộ ủy quyền cho tổ chức thuộc bộ; ❖ Đối tác công và bên cho vay thường cấm
▪ UBND tỉnh ủy quyền cho cơ quan chuyên Doanh nghiệp dự án phát triển dự án khác để
môn hoặc UBND huyện cho doanh nghiệp chỉ thực hiện nhiệm vụ của
▪ Bộ, UBND tỉnh ủy quyền cho đơn vị sự dự án → hạn chế rủi ro
nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và ❖ Chi trả cho doanh nghiệp dự án theo hai cách:
chi đầu tư thuộc bộ, địa phương
▪ Người bệnh chi trả (với hợp đồng BOT,
❖ Thành lập đơn vị QLDA hoặc giao ban QLDA BTO, BOO, O&M)
đã thành lập thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ
của mình theo hợp đồng dự án ▪ Nhà nước chi trả (với hợp đồng BLT, BTL)
24
CẤU TRÚC DỰ ÁN PPP – NHÀ NƯỚC CHI TRẢ
Cơ quan Dịch vụ y tế
Người
nhà nước bệnh

Chi trả
Dịch vụ
Hợp đồng
Cổ đông (tham PPP
gia liên doanh)
Doanh nghiệp
dự án
Bên cho vay
(Ngân hàng)
Các nhà thầu
Xây dựng Vận hành
25
CẤU TRÚC DỰ ÁN PPP – NGƯỜI BỆNH CHI TRẢ
Cơ quan Người
nhà nước bệnh
Hợp đồng
Cổ đông (tham PPP
gia liên doanh)
Doanh nghiệp
dự án
Bên cho vay
(Ngân hàng)
Các nhà thầu
Vận hành Vận hành
Xây dựng
phi y tế lâm sàng
26
PPP LÀ MỘT HÌNH THỨC ĐẤU THẦU
Đấu thầu truyền thống Đấu thầu PPP
CÁC MÔ HÌNH
ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG Y TẾ
Ramesh Govindaraj
Chuyên gia Y tế trưởng
TƯ NHÂN CÓ THỂ THAM GIA VÀO NHỮNG CHỨC NĂNG NÀO
29
RỦI RO & TRÁCH NHIỆM MÀ KHỐI TƯ NHÂN CHIA SẺ
Can UK Ger Turk Por/
Public
Les
Private
30
PHẠM VI CỦA CÁC DỰ ÁN PPP Y TẾ
Cơ sở hạ tầng Dịch vụ Tích hợp
Quản lý xây dựng và cơ sở vật Khu vực công xác định các dịch Xây dựng và quản lý cơ sở y tế
chất vụ sẽ được cung cấp bởi khu vực cũng như tất cả các dịch vụ lâm
tư nhân sàng và phi lâm sàng
Bệnh viện, cơ sở chăm sóc sức
khỏe ban đầu hoặc y tế cộng Không đòi hỏi đầu tư lớn vào cơ Ở các cơ sở chăm sóc sức
đồng sở vật chất. Không phải lúc nào khỏe ban đầu, tuyến hai hoặc
cũng bao gồm hợp phần thi công tuyến ba
Đòi hỏi đầu tư lớn vào cơ sở vật
chất xây dựng
MÔ HÌNH PPP Y TẾ PHỔ BIẾN TRÊN THẾ GIỚI
Tích hợp: khu vực tư nhân cung cấp tất cả các tài sản và dịch vụ. Điều này bao gồm thiết
Mức độ phức tạp và sự tham gia của khu

kế, xây dựng hoặc cải tạo cơ sở hạ tầng (bệnh viện, xe cứu thương, phòng khám đa khoa, cơ
sở chăm sóc sức khỏe ban đầu, phòng khám bà mẹ và trẻ em, v.v.) cũng như tất cả các dịch vụ,
bao gồm cả dịch vụ y tế, chăm sóc ngoại trú, nội trú, đầu tư dài hạn thường từ 10 đến 30 năm.
Mô hình PPP trong các cơ sở y tế: Không giống như mô hình PPP tích hợp, mô
hình này (được gọi là PFI ở Anh) vẫn giữ quyền kiểm soát của chính phủ đối với các dịch vụ
vực tư nhân

lâm sàng, nhưng khu vực tư nhân cung cấp thiết kế chi tiết, quản lý hoặc kết hợp quản lý cơ sở
vật chất/môi trường vận hành.
Dịch vụ lâm sàng chuyên khoa/Dịch vụ chẩn đoán: Nhà nước xác định
các dịch vụ chuyên khoa (lọc máu, xạ trị, phẫu thuật ban ngày, v.v.) trong lĩnh vực chẩn đoán
(xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, y học hạt nhân, v.v.) được cung cấp bởi công ty tư nhân.
Hợp đồng quản lý: Vận hành bệnh viện/cơ sở y tế theo hợp đồng thanh toán phí
Dịch vụ quản lý thiết bị (MES): Thông thường bao gồm việc mua sắm, lắp đặt, đầu
tư vận hành, bảo trì và thay thế một loạt các thiết bị y tế hoặc linh kiện.
PPP DỊCH VỤ THIẾT BỊ CÓ QUẢN LÝ
Bệnh viện được Sở Y tế Kwa-Zulu Dịch vụ thiết bị có quản lý ở Nam Phi
Natal sở hữu và xây dựng, nhưng
thiếu nguồn tài chính để đầu tư
trang thiết bị và phục vụ bệnh viện.
Một dự án PPP được thiết lập để
mua sắm, vận hành và bảo trì tất
cả các thiết bị y tế và CNTT,
cũng như cung cấp các dịch vụ
quản lý cơ sở cơ sở vật chất và
môi trường làm việc
Theo hợp đồng, thiết bị y tế
được nâng cấp, thay thế định kỳ
năm năm một lần và thiết bị
CNTT định kỳ ba năm một lần.
Cải tạo nhỏ các cơ sở vào năm
thứ bảy và sửa chữa lớn vào
năm thứ 13.
ƯU ĐIỂM & NHƯỢC ĐIỂM: PPP TRONG DỊCH VỤ QUẢN LÝ THIẾT BỊ
➢ Tương đối dễ thực hiện từ quan điểm quan hệ trong ngành.
➢ Phương pháp tiếp cận vòng đời của thiết bị (thanh toán gắn liền với kết quả thực hiện, Chỉ số
đánh giá kết quả thực hiện chính > 95% khả dụng, giảm thời gian chết), dịch vụ bảo trì phòng
Ưu điểm ngừa và khắc phục chuyên nghiệp.
➢ Đào tạo toàn diện về vận hành, bảo trì thiết bị.
➢ Chuyển rủi ro công nghệ, hoạt động và một số rủi ro tài chính sang cho khu vực tư nhân.
➢ Cam kết ngân sách có thể dự đoán.
➢ Trách nhiệm của đối tác tư nhân chỉ giới hạn trong chừng mực để đảm bảo rằng thiết bị hoạt
động.
Nhược ➢ Không thể đảm bảo thiết bị sẽ được sử dụng đầy đủ nếu chính phủ chưa thực hiện phân tích
điểm nhu cầu đầy đủ về nhu cầu chăm sóc, thiết lập cơ chế ưu đãi dành cho các chuyên gia y tế
và giới thiệu bệnh nhân.
➢ Hệ thống thông tin bệnh viện là cần thiết để theo dõi việc sử dụng và tác động. Cơ chế thực
hiện MES cần ít nhất bao gồm một hệ thống thông tin tối thiểu
PPP VẬN HÀNH, QUẢN LÝ
Thuê ngoài dịch vụ quản lý cho 4 bệnh viện Hợp đồng PPP tại
đại học lớn với các đối tác tư nhân UAE (2007)
• Bệnh viện Al Ain, Quản lý và Dịch vụ
VAMED và Đại học Y Vienna
• Al Mafraq, Công ty TNHH Quốc tế
Bumrungrad
• Trung tâm y tế Sheikh Khalifa, Phòng
khám Cleveland
• Bệnh viện Al Tawam, Johns Hopkins
Medicine International
Hợp đồng 4 - 10 năm
Hợp đồng quản lý theo phí
Đội ngũ quản lý biệt phái : Tổng Giám đốc
(CEO), Giám đốc Vận hành (COO), Giám
đốc Marketing (CMO), Giám đốc CNTT
(CIO), Chuỗi cung ứng, Giám đốc, trưởng
bộ phận các dịch vụ lâm sàng được lựa
chọn
Thanh toán thù lao dựa trên KPI
ƯU ĐIỂM & NHƯỢC ĐIỂM: HỢP ĐỒNG PPP QUẢN LÝ
➢ Giúp tiếp cận các thông lệ & quy trình quản lý của khu vực tư
nhân.
Ưu
➢ Tương đối dễ thực hiện từ quan điểm quan hệ trong ngành.
điểm
➢ Chính phủ quản lý thông qua thiết lập mục tiêu, kiểm soát chính
sách và ưu tiên.
➢ Đối tác tư nhân bị hạn chế về phương diện vận hành khi chính phủ
kiểm soát nhân sự/tài chính.
Nhược
➢ Đối tác tư nhân thiếu động lực để giảm chi phí.
điểm
➢ Hợp đồng thường ngắn hạn (3-5 năm) trong khi việc triển khai các
thông lệ mới có thể mất nhiều thời gian hơn
PPP DỊCH VỤ CHUYÊN KHOA
Hợp đồng PPP 10 năm giữa Bộ Y tế và Thiết bị & Dịch vụ lọc máu tại Cộng hòa Kyrgyz (2017)
Fresenius Medical Care để tài trợ, xây
dựng, đầu tư trang thiết bị và vận
hành sáu đơn vị lọc máu tại bốn
trung tâm y tế
Doanh nghiệp cung cấp phòng thí
nghiệm/dịch vụ xét nghiệm và kê đơn
cho bệnh nhân.
IFC là cố vấn trưởng dự án và có trách
nhiệm cập nhật các tiêu chuẩn lọc máu
theo thông lệ quốc tế
Dự kiến sẽ giảm các khoản thanh toán
từ tiền túi và cải thiện khả năng tiếp
cận dịch vụ của bệnh nhân.
Giới thiệu công nghệ lọc máu mới
Thành lập trung tâm đào tạo bác sĩ, y
tá & kỹ thuật viên
ƯU ĐIỂM & NHƯỢC ĐIỂM: PPP DỊCH VỤ CHUYÊN KHOA
➢ Cải thiện khả năng tiếp cận các dịch vụ cụ thể như chẩn đoán/lọc máu/chăm sóc tim
mạch/điều trị ung thư.
➢ Hợp đồng thường bao gồm một dịch vụ duy nhất, đơn giản hơn trong quá trình thực
hiện và giám sát.
Ưu điểm ➢ Dễ dàng nhân rộng
➢ Cho phép mua các dịch vụ cần thiết với giá cả ổn định và thanh toán dựa trên kết quả
thực hiện.
➢ Tăng cường tính minh bạch và thông lệ quản lý tốt cũng như giảm các khoản thanh
toán không chính thức
➢ Quy mô nhỏ, do đó đòi hỏi một chương trình bao gồm các dự án hoặc chính phủ có thể
không chú trọng đúng mức vào quy định.
Nhược
điểm ➢ Dịch vụ đơn lẻ khó tích hợp vào hệ thống y tế ở phạm vi rộng hơn.
➢ Yêu cầu kết nối rõ ràng với các dịch vụ công cộng/tư nhân khác.
PPP CƠ SỞ VẬT CHẤT Y TẾ
Năm 1991, Vương quốc Anh trở Vương quốc Anh: Tiên phong về sáng kiến tài chính tư nhân
thành quốc gia đầu tiên phát
triển PPP cho các dự án dịch
vụ công cộng.
Tính đến thời điểm hiện tại, đã
có hơn 130 dự án PPP y tế
Tổng vốn đầu tư trị giá 12 tỷ
bảng Anh
Dự án PPP lớn nhất là của bệnh
viện St Bartholomew’s và Royal
London trị giá 1,1 tỷ bảng.
Bao gồm thiết kế, xây dựng và
bảo trì các cơ sở, cũng như cung
cấp thiết bị, quản lý cơ sở và
các dịch vụ bảo trì (CSSD) của
khu vực tư nhân. Nhượng quyền
khai thác đến năm 2048.
ƯU ĐIỂM & NHƯỢC ĐIỂM: MÔ HÌNH PPP CƠ SỞ VẬT CHẤT Y TẾ
➢ Mô hình đã được chứng minh hiệu quả trong cung cấp cơ sở vật
chất.
➢ Cách tiếp cận theo toàn bộ vòng đời để quản lý tài sản.
Ưu
điểm ➢ Khu vực tư nhân đảm nhận rủi ro thiết kế và xây dựng.
➢ Tiếp cận tài chính tư nhân.
➢ Bảo trì/thay thế thường xuyên các cơ sở/thiết bị quan trọng.
➢ Tác động không đáng kể đến hiệu quả chi phí và chất lượng cung
cấp dịch vụ lâm sàng.
Nhược
điểm ➢ Chính phủ bị mắc kẹt trong các cam kết hợp đồng dài hạn và mất đi
phần nào linh hoạt trong việc thực hiện các thay đổi ở cơ sở y tế.
PPP TÍCH HỢP
Bao gồm Bệnh viện La Ribera 300 Bệnh viện Alzira PPP, Tây Ban Nha (từ năm 1991)
giường, bốn trung tâm chăm sóc
sức khỏe tích hợp và 46 trung tâm
chăm sóc sức khỏe ban đầu của
nhà nước, phục vụ 250.000 người ở
khu vực Alzira.
Nhượng quyền khai thác 15 năm với
tùy chọn gia hạn 5 năm và tăng mức
thanh toán trên mỗi bệnh nhân để
phục vụ cho quản lý cơ sở và cung
cấp dịch vụ lâm sàng.
Kết quả là tăng hiệu quả, giảm thời
gian nằm viện trung bình và tăng số
ca phẫu thuật mỗi ngày so với các
bệnh viện tương tự. 91% bệnh nhân
hài lòng
ƯU ĐIỂM & NHƯỢC ĐIỂM: PPP TÍCH HỢP
➢ Phát huy tối đa năng lực đổi mới và hiệu quả của khu vực tư nhân.
➢ Chính phủ có thể tập trung vào quản lý chất lượng và quy định - thay vì
Ưu điểm cung cấp dịch vụ.
➢ Nếu được tích hợp tốt, có thể mang lại lợi ích cho khu vực nhà nước ở
phạm vi rộng hơn.
➢ Quy trình thực hiện phức tạp.
Nhược
➢ Yêu cầu đối tác tư nhân sẵn sàng chấp nhận rủi ro cao.
điểm
➢ Chính phủ cần kỹ năng quản lý hợp đồng hiệu quả.
➢ Đòi hỏi quy định chặt chẽ để quản lý hợp đồng dài hạn.
Câu hỏi và bình luận
World Bank Group, Vietnam office
Address: 8th Floor, 63 Ly Thai To street, Hoan Kiem district
. Hanoi
Vietnam
ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG Y TẾ
Trần Duy Hưng
Chuyên gia tư vấn
THỰC TRẠNG CHUẨN BỊ VÀ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN PPP Y TẾ
Số lượng dự án PPP y tế
80
73
70
60
50
40
30
20 15
10 6
0
Dự án trong danh mục Dự án đã có báo cáo Dự án triển khai đến bước
nghiên cứu tiền khả thi lựa chọn nhà đầu tư
45
15 DỰ ÁN PPP Y TẾ CÓ BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
No Dự án Địa điểm Cập nhật dự án Đề xuất Hình thức Phạm vi Hợp đồng Bắt đầu
1 Trường đại học y tế công cộng Hà Nội Hà Nội Hoàn thành Nhà nước Đầu tư mới Hạ tầng BT 2010
2 BỆNH VIỆN Quận 7 – Giai đoạn 2 HCMC Tiền khả thi Nhà đầu tư Đầu tư mới Hạ tầng BT 2006
3 Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn HCMC Đang lựa chọn NĐT Nhà đầu tư Đầu tư mới Hạ tầng BT 2016
4 Trung tâm y tế dự phòng quận 7 HCMC Đang lựa chọn NĐT Nhà đầu tư Đầu tư mới Hạ tầng BT 2017
5 Nâng cấp và vận hành trạm y tế phường HCMC Báo cáo khả thi Nhà đầu tư Nâng cấp Hỗn hợp BOT 2017
Quận 3
6 Block 1 -Trung tâm dịch vụ khám chữa HCMC Báo cáo khả thi Nhà đầu tư Đầu tư mới Hỗn hợp BOT 2017
bệnh BV Nhi đồng 1
7 Bệnh viện Tân Phú mở rộng HCMC Báo cáo tiền khả thi Nhà đầu tư Đầu tư mới Hỗn hợp BOT 2017
8 Trung tâm dịch vụ khám chữa bệnh theo HCMC Báo cáo tiền khả thi Nhà đầu tư Đầu tư mới Hỗn hợp BOT 2018
yêu cầu BV Quận 2
9 Block F – Trung tâm điều trị BV Thủ Đức HCMC Báo cáo tiền khả thi Nhà nước Đầu tư mới Thiết bị BLT 2018
10 Trung tâm chẩn đoán và điều trị công HCMC Báo cáo tiền khả thi Nhà nước Đầu tư mới Hỗn hợp BLT 2018
nghệ cao Bệnh viện Chợ Rẫy (500 GB) (Bộ Y tế)
11 Khu ký túc xá Trường ĐH YD Hải Phòng Hải Phòng Đang lựa chọn NĐT Nhà nước Đầu tư mới Hỗn hợp BOT 2017
12 Cung cấp thiết bị y tế BV Sản Đà Nẵng Đà Nẵng Báo cáo tiền khả thi Nhà đầu tư Nâng cấp Thiết bị BT 2017
13 BV Sản Nhi Bãi Cháy- Giai đoạn 2 Quảng Ninh Dự án bị hủy sau khi Nhà đầu tư Đầu tư mới Hỗn hợp BOO 2017
đã có báo cáo khả thi
14 BV Đa khoa Cẩm Phả Quảng Ninh Dự án bị hủy trong Nhà đầu tư Đầu tư mới Hỗn hợp BOO 2015
thời gian thực hiện
15 Đầu tư nâng cấp một số cơ sở y tế theo Quảng Nam Đã lựa chọn NĐT Nhà nước Đầu tư mới Hỗn hợp BOT 2018
46
hình thức PPP
6 DỰ ÁN PPP Y TẾ ĐẾN BƯỚC ĐẤU THẦU
No Dự án Địa điểm Đề xuất Hình thức Hình thức đấu Ghi chú
dự án hợp đồng thầu
1 Trường đại học y tế cộng Hà Nội Nhà nước BT Chỉ định thầu
đồng Hà Nội
2 Xây dựng bệnh viện Đa khoa HCMC Tư nhân BT Chỉ định thầu
Sài Gòn
3 Xây dựng Trung tâm y tế dự HCMC Tư nhân BT Đấu thầu cạnh Chỉ có một nhà đầu
phòng quận 7 tranh tư nộp dự thầu
4 Ký túc xá Trường đại học Y Hải Phòng Nhà nước BOT Đấu thầu cạnh Không có nhà đầu
Dược Hải Phòng tranh tư nộp dự thầu
5 Bệnh viện Đa khoa Cẩm Phả Quảng Tư nhân BOO Chỉ định thầu Dự án bị hủy
Ninh
6 Đầu tư nâng cấp một số cơ Quảng Nhà nước BOT Chỉ định thầu Một nhà đầu tư
sở y tế theo hình thức PPP Nam trúng sơ tuyển
47
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP: DỰ ÁN PPP THẤT BẠI
48
ĐÁNH GIÁ TRIỂN KHAI PPP Y TẾ
❖ Thiếu mục tiêu và chiến lược rõ ràng cho phát triển hạ tầng và dịch vụ y tế thông qua PPP
❖ Danh mục các dự án PPP
▪ Rất nhiều dự án do không xác định các tiêu chí sàng lọc dự án PPP y tế. Nhiều dự án gọi là
PPP nhưng bản chất lại mang tính xã hội hóa và ngược lại.
▪ Tập trung nhiều vào hạ tầng hơn là dịch vụ
❖ Chuẩn bị, thẩm định, phê duyệt dự án PPP
▪ Không có nguồn lực (nhân lực, tài chính) từ khu vực công để chuẩn bị báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi và khả thi, dẫn đến hầu hết các dự án đệ trình là do nhà đầu tư tự đề xuất
▪ Khó khăn trong xác định phần đóng góp của khối công lập (đất, thương hiệu, nhân lực)
▪ Thiếu sự phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan nhà nước trong quá trình thẩm định dự án PPP
y tế dẫn đến dự án bị trì hoãn kéo dài
▪ Chỉ có một vài dự án đã chuẩn bị được báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc khả thi
▪ Nhiều dự án PPP y tế được đề xuất và phê duyệt theo hình thức BT
❖ Lựa chọn nhà đầu tư: Hình thức đấu thầu cạnh tranh không phổ biến
❖ Triển khai: nhiều vướng mắc liên quan đến cán bộ y tế, giá dịch vụ và bảo hiểm y tế, thuốc v.v.
49
ĐẶC THÙ NGÀNH Y TẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRIỂN KHAI PPP
• Khung pháp lý về xã hội hóa hoạt động y tế hoàn thiện hơn. Các bệnh viện công và
khối tư nhân đã quen với các hình thức liên doanh liên kết.
• Tự chủ bệnh viện tạo nhiều động lực để thực hiện các hình thức xã hội hóa trong cơ
sở y tế nhắm tới đối tượng bệnh nhân có thu nhập cao và trung bình đồng thời tận
dụng khả năng cung ứng không đầy đủ của hệ thống y tế công
• Hệ thống tài chính y tế hỗn hợp: Ngân sách nhà nước, Bảo hiểm xã hội, thanh toán
từ tiền túi của người bệnh, viện trợ
• Các bệnh viện công sở hữu phần lớn đội ngũ nhân lực y tế kỹ năng cao
• Không có hệ thống đánh giá, kiểm định độc lập để đảm bảo chất lượng dịch vụ
50
CÁC VƯỚNG MẮC PHÁP LÝ CHO DỰ ÁN PPP Y TẾ
• Các dự án PPP trong lĩnh vực chịu sự điều chỉnh của khung pháp lý PPP
chung và các quy định pháp lý trong lĩnh vực y tế
• Nghị định PPP cơ bản không phù hợp với lĩnh vực y tế
• Không có quy định rõ ràng đối với hai hình thức bệnh viện công và bệnh viện
PPP trong phạm vi dịch vụ, giá dịch vụ y tế, nhân lực y tế, đấu thầu thuốc, etc.
• Không có hướng dẫn trong việc chuẩn bị và kiểm soát các dự án PPP y tế
• Không có nguồn tài chính hỗ trợ cho các dự án PPP y tế - không có các quỹ
chuẩn bị dự án, không có quỹ bù đắp thiếu hụt, không có quỹ thanh toán dự
trên mức độ cung ứng (Availability payment), không có bảo lãnh của chính phủ
51
THAM LUẬN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ:
Cơ hội và thách thức
trong đầu tư PPP Y tế ở Việt Nam
TS Nguyễn Thanh Nguyên
Giám đốc Tập đoàn TWG
NỘI DUNG
1. Nhu cầu về đầu tư y tế của Việt Nam
2. Khả năng và ưu khuyết của khu vực công về y tế
3. Khả năng đáp ứng cùa khu vực ngoài nhà nước
4. PPP hiện hữu tại Việt Nam (nghị định 15 và 63)
5. Trở ngại PPP y tế tại Việt nam
6. Triển vọng và hướng tương lai
7. Kinh nghiệm đầu tư PPP về y tế
8. Kết luận
NHU CẦU VỀ ĐẦU TƯ Y TẾ Ở VIỆT NAM
▪ Việt Nam hiện nay có dân số khoảng 97,283,000 (tháng 5/2019), trong đó dân
số đô thị 36%, còn lại sống ở nông thôn.
▪ Mạng lưới y tế toàn quốc hiện trạng đạt 26 giường bệnh/ vạn dân trong đó
công lập 24.2, tư nhân 1.8 ; số nhân viên y tế đạt 12.2 (8 BS) ; dân số tham gia
bảo hiểm y tế đạt 88%. Số giường bệnh so với một số nước ĐNA là khá cao
nhưng còn thấp so so với các nước trong khu vực : Úc 37.9, Trung Quốc 42.
▪ Một đặc điểm là chất lượng khám và điều trị bệnh ở các địa phương khá thấp,
trừ các cơ sở trung ương ở TP lớn như Hà Nội, TP HCM. Điều này đưa đến
các bệnh viện tuyến trên đều quá tải, trong khi ở các địa phương số bệnh
nhân nằm ít.
▪ Thu nhập dân cư đang tăng cao, người dân mong có xu hướng tìm cơ sở y tế
tốt (thậm chí đi nước ngoài điều trị). Tập quán dân Việt khi có bệnh thì tập
trung cho điều trị dầu phải chi cao hơn thu nhập.
ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA Y TẾ CÔNG LẬP
▪ Mạng lưới y tế về hình thức phát triển khá tốt, cả nước đã phát triển đến tận xã
(trạm y tế), bệnh viện tuyến huyện, tỉnh, trung ương ; nhìn theo khía cạnh số
lượng là tốt, giá cả phù hợp với thu nhập dân cư, đáp ứng nhu cầu cơ bản cho
dân cư, tuy vậy có các tồn tại :
▪ Hầu hết bệnh viện công tuyến trung ương (và một số ở tuyến tình thành lớn)
đều quá tải hoặc tần suất sử dụng giường bệnh quá cao
▪ Chất lượng thiết bị y tế và nhân viên y tế tuyến tỉnh và huyện thấp hơn các
bệnh viện tuyến trung ương
ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA Y TẾ CÔNG LẬP
▪ Vẫn còn tiêu cực trong ngành y tế (lót tay nếu muốn điều trị tốt)
▪ Thu nhập chính thức của nhân viên y tế công thấp trong cơ chế thị trường,
thấp nhiều so với y tế tư nhân
▪ Kinh phí nhà nước dành cho y tế không đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
người dân
▪ Có một số chủ trương về hạch toán các cơ sở y tế nhưng không thể đạt, mất
cân đối tài chính trong các cơ sở y tế công
▪ Nhiều cơ sở y tế công các địa phương không thể phát huy
▪ Nhân sự y tế công càng ngày càng thiếu, nhất là ở các địa phương
KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA Y TẾ TƯ NHÂN
▪ Nguồn vốn lớn, sẵn sàng đầu tư, vận hành các cơ sở y tế nếu có chính sách
phù hợp
▪ Có thể huy động nhân sự tốt cho y tế, cán bộ hưu có năng lực với chính sách
lương phù hợp, phát triển tốt
▪ Liên kết với nước ngoài tốt, không bị gò bó về chính sách
▪ Dịch vụ tốt hơn, ít tiêu cực
▪ Tham gia đào tạo nhân lực y tế, giảm áp lực ngân sách nhà nước
KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA Y TẾ TƯ NHÂN
▪ Nguồn vốn lớn, sẵn sàng đầu tư, vận hành các cơ sở y tế nếu có chính sách
phù hợp
▪ Có thể huy động nhân sự tốt cho y tế, cán bộ hưu có năng lực với chính sách
lương phù hợp, phát triển tốt
▪ Liên kết với nước ngoài tốt, không bị gò bó về chính sách
▪ Dịch vụ tốt hơn, ít tiêu cực
▪ Tham gia đào tạo nhân lực y tế, giảm áp lực ngân sách nhà nước
NGHỊ ĐỊNH 63 VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC PPP
▪ Quy định 7 hình thức: BT; BOT; BTO; BOO; OM; BTL; BLT và hỗn hợp khác
▪ Các hình thức BT, BTL, BLT dường như không phù hợp với đầu tư y tế,
▪ Đối với đầu tư mới, trong các hình thức trên, hình thức BOT và BTO khá tốt
nhưng phải chuyển giao cho nhà nước sau một thời gian vận hành, với công
trình y tế, thời gian hòa vốn là dài và việc dự đoán bao lâu để đạt điểm hòa vốn
rất khó chính xác (trong khi nhà nước lại khống chế suất sinh lời nội bộ IRR).
▪ BOO khả dĩ tốt cho nhà đầu tư nhưng hiện nay chưa có hướng dẫn hết chu kỳ
dự án thì nhà nước tính toán cho nhà đầu tư ra sao ?
▪ OM khá hấp dẫn nhưng cũng không rõ khi nhà đầu tư nhận cả dự án điều hành
thì quy định ra sao ?
▪ Nhìn chung trong các hình thức PPP hiện nay cho công trình y tế chưa rõ, chưa
có tiền lệ và chưa có hướng dẫn cho các nhà đầu tư.
TRỞ NGẠI CHO ĐẦU TƯ PPP Y TẾ HIỆN NAY
Đầu tư PPP trong y tế là một ý tưởng hay, đáng khuyến khích. Tuy vậy vẫn còn
nhiều trở ngại khi áp dụng khiến nó chưa thực thi được ở VN, có thể đưa ra các
nguyên nhân:
▪ Pháp luật chưa rõ, nhà đầu tư chưa biết chắc dòng tiền bỏ ra có mang lại lợi
nhuận không (BOT, BOO,…, có sự can thiệp khi tính toán các chỉ tiêu kinh tế tài
chính dự án)
▪ Tư tưởng còn nặng bao cấp về y tế khi cho đó là bộ mặt của chế độ
▪ Đầu óc cục bộ, lợi ích nhóm, nhân viên y tế muốn giữ là cán bộ nhà nước
▪ Chưa tin vào nhà đầu tư, vận hành y tế ngoài nhà nước
▪ Để xác định đúng nghĩa đầu tư PPP, phần nhà nước đóng góp cho dự án là gì
chưa rõ, do vậy nhà đầu tư thấy đầu tư tư nhân tốt hơn
TRIỂN VỌNG VÀ TƯƠNG LAI ĐẦU TƯ PPP Ở VIỆT NAM
▪ Thị trường còn lớn với nhu cầu ngày càng tăng ; tập trung cho phân khúc người
bệnh có thu nhập trung bình trở lên
▪ Sự cải thiện của khu vực tư nhân về chất lượng dịch vụ so với nhà nước, nhân
viên y tế lương cao hơn hạn chế tiêu cực
▪ Để có thể thúc đẩy đầu tư PPP, nhà nước sẽ phải điều chỉnh nghị định cho rõ
ràng, thực thi được theo hướng cùng có lợi (bài học từ đầu tư điện mặt trời)
▪ Sự quá tải và bất cập của y tế công hiện nay sẽ phải dẫn đến phải xã hội hóa lĩnh
vực này (trong đó có hình thức PPP, cổ phần hóa, chuyển đổi khu vực công không
hiệu quả, đầu tư mới…)
▪ Nếu nhà nước không đáp ứng nhu cầu y tế, thực tế vẫn sẽ phải thu gọn y tế công,
tập trung cho y tế dự phòng và y tế cho người nghèo, phân khúc khác do tư nhân
đảm nhiệm (sự suy thoái y tế công do chính sách hiện nay về tiền lương, chất
lượng địch vụ, trong khi đó khu vực tư càng ngày càng tốt)
▪ Với y tế, không nhất thiết phải đầu tư PPP khi tư tưởng không thông
KINH NGHIỆM ĐẦU TƯ PPP Y TẾ CỦA TWG
▪ Bệnh viện Đa Khoa Quận Tân Phú TPHCM (dự án PPP thực hiện hơn 2 năm
qua) : đã làm xong đề xuất đầu tư và dự án tiền khả thi (nâng công suất từ 250
giường lên 500 giường) trình UBND TPHCM, gần như phản hồi từ chính quyền
quá chậm (hiện nay đang bỏ lững, không biết sẽ ra sao). Trở ngại lớn là sự đồng
ý của lãnh đạo bệnh viện, sở ngành khi chuyển sang PPP, chọn hình thức đẩu tư
nào, lãnh đạo chưa dám quyết ?
▪ Bệnh viện sản nhi Long An, chính phủ cơ bản đồng ý đầu tư theo hình thức thuê
quyền khai thác (gần giống OM, nhân sự nhận lại của khu vực công), đang làm
thủ tục đấu thầu quyền khai thác
▪ Bệnh viện sản nhi Vĩnh Long, UBND tỉnh chỉ đồng ý đầu tư tư nhân, không đồng ý
giao nhiệm vụ sản nhi từ BV Đa Khoa
KẾT LUẬN
▪ Đầu tư PPP trong giai đoạn hiện nay là hướng đi tốt, tuy vậy nó khá mới mẻ
gây tâm lý lo sợ cho chính quyền (bị qua mặt, tiêu cực, không đáp ứng cho
người nghèo, nhà nước không điều hành được…).
▪ Cần thí điểm sau đó nhân rộng, điều chỉnh văn bản pháp quy phù hợp theo
quan điểm cùng thắng (win-win).
Câu hỏi và bình luận
World Bank Group, Vietnam office
Address: 8th Floor, 63 Ly Thai To street, Hoan Kiem district
. Hanoi
Vietnam
ĐỐI TÁC CÔNG TƯ TRONG Y TẾ:
Điều kiện thành công
và nguyên nhân thất bại
Ramesh Govindaraj
Chuyên gia Y tế trưởng
BỐI CẢNH CÂN NHẮC PPPs
Bệnh không Hạn chế
lây nhiễm tăng nguồn lực công
Thiếu hụt
Thay đổi cung Lack hụt
Thiếu of
nhân lực có
ứng dịch vụ infrastructure
hạ tầng y tế
kỹ năng
Increasing
Tăng chi phí Hạn chế sáng
costs
và and
kỳ vọng tạo trong y tế
expectations
của người dân công lập
ĐỘNG LỰC ĐỂ DẤN THÂN VÀO PPP Y TẾ
Đặc tính tài chính của PPPs
• Một lựa chọn tài chính cho hạ tầng, khi nợ công bị giới hạn
• Nguồn lực đáng kể được cam kết trong hợp đồng dài hạn, với chi trả bởi
1 người nộp thuế hoặc người sử dụng dịch vụ
• Giá trị đồng tiền vẫn quan trọng để đảm bảo đầu ra chi phí – lợi ích
• Tiếp cận được vốn, cho phép chính phủ linh hoạt tài chính
• Người cho vay có thể quan tâm đến cấp vốn cho PPP nhưng không cho
Chính phủ vay trực tiếp
ĐỘNG LỰC ĐỂ DẤN THÂN VÀO PPP Y TẾ
Tiềm năng về hiệu lực và hiệu quả (tài chính/xã hội) trong dài hạn
• Chi phí dự kiến trong dài hạn của dự án PPP có thể thấp hơn so với đấu
2 thầu truyền thống
• Đối với các PPP do người sử dụng chi trả, sự cải thiện hiệu quả có thể giúp
giảm phí dịch vụ
• Cho dù với giải pháp đấu thầu nào, dự án phải có chi phí – lợi ích
• Hiệu quả thu được nhờ tăng hiệu quả phân bổ - Độ lớn của hiệu quả liên
quan đến phân bổ nguy cơ, quản lý tài chính và sự sáng tạo của khối tư
nhân
• Chuyển giao rủi ro chỉ xảy ra khi vốn tư nhân có rủi ro
• Sáng tạo được khuyến khích nhờ đặc tính hướng đến kết quả của PPP
ĐỘNG LỰC ĐỂ DẤN THÂN VÀO PPP Y TẾ
Tăng hiệu quả chung cho chính phủ
• Có thể hỗ trợ ý tưởng về “Chính phủ nhỏ gọn hơn”
3 • Đảm bảo sự cam kết nguồn lực trước và dự báo được
• Có thể thúc đẩy minh bạch trong chính phủ vì có nhiều bên liên quan
• Có thể giúp kiểm soát tham nhũng
• Có thể tạo ra những hiệu ứng trình diễn
ƯU ĐIỂM CỦA PPP
1 Kết hợp các kỹ năng & nguồn lực khác nhau một cách sáng tạo.
▪ Tiếp cận các nguồn tài chính rộng hơn - tư nhân và kết hợp
▪ Tiếp cận thông lệ tốt nhất trong ngành, kinh nghiệm của khu vực
tư nhân
▪ Nâng cao chất lượng và tiêu chuẩn dịch vụ.
2 Chia sẻ rủi ro và trách nhiệm.
3 Chính phủ tập trung vào chính sách, kế hoạch và quy định.
4 Cam kết ngân sách dài hạn và có thể dự đoán
5 Đạt được giá trị đồng tiền đầu tư nhờ quá trình đấu thầu cạnh tranh.
CÁC NHƯỢC ĐIỂM/CẠM BẪY CỦA PPP
1. Chi phí giao dịch cho khối công/tư cao hơn mua sắm truyền thông trong cả chuẩn bị
và theo dõi
2. Có phơi nhiễm chính trị và tầm nhìn hơn
3. Có thể dẫn tới tranh cãi hoặc chống đối do mất việc làm công hoặc tăng chi phí đối
với người sử dụng
4. Có thể đắt hơn về mặt tài chính do chi phí tài chính tư nhân bao gồm cả bảo hiểm rủi
ro.
5. Có thể dẫn đến vượt ngân sách cam kết gây đe dọa bền vững ngân sách dài hạn
6. Do là cam kết hợp đồng dài hạn với khối công lập, có thể tạo ra sự cứng nhắc trong
quản lý ngân sách
7. Có thể dẫn đến thiếu cạnh tranh sau này (nhà cung cấp độc quyền)
MỘT QUY TRÌNH PPP ĐIỂN HÌNH
CÁC TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH XEM DỰ ÁN CÓ PHÙ HỢP LÀM PPP
❖ Quy mô dự án: Nhìn chung, các dự án lớn có cơ hội tạo ra giá trị PPP hơn
❖ Thời gian: Các dự án có vòng đời dài hơn thường phù hợp với PPPs
❖ Tính phức tạp: Các dự án phức tạp hơn có nhiều cơ hội để sáng tạo hơn
❖ Lựa chọn công: Nếu Chính phủ không thể cung cấp dự án do kỹ thuật/tài chính hay các lý do
khác, thì PPP có thể là lựa chọn duy nhất
❖ Quan tâm của thị trường: Sự sẵn có của các đối tác tư nhân với mối quan tâm và kỹ năng là rất
quan trọng
❖ Kế thừa: Nếu các dự án khác có hạ tầng/dịch vụ tương tự đã được triển khai
❖ Lồng ghép vòng đời dự án: Các dự án cho phép kết hợp thiết kế và xây dựng hạ tầng, vận hành
và bảo trì phù hợp hơn với PPP
❖ Khám phá thương mại tiềm năng: Các dự án với khả năng tạo nguồn thu có tiềm năng với PPP
hơn
ĐIỀU KIỆN ĐỂ TỐI ƯU HÓA LỢI ÍCH PPP
1. Dự án phải hợp lý: PPP không thể tạo ra một dự án tốt nếu bản thân dự án đó tồi!
2. Dự án phải phù hợp cho một PPP: Sàng lọc các lợi ích/rủi ro và khẩu vị của thị trường là rất cần
thiết!
3. PPP phải được chuẩn bị và thẩm định phù hợp: Phải khả thi và chi trả được về mặt thương mại,
cung cấp giá trị đồng tiền, và rủi ro phải được dự báo và giảm thiểu
4. Cấu trúc hợp đồng phải phù hợp để cho phép các tác nhân tạo giá trị hòa hợp và trở nên bền
vững
5. PPP phải được đấu thầu hợp lý, có sự cạnh tranh đầy đủ và công bằng để tạo ra giá trị đồng tiền
6. PPP phải được quản lý chủ động trong suốt vòng đời dự án – đòi hỏi năng lực kỹ thuật và nguồn
tài chính đáng kể, thiết lập trong một cấu trúc quản trị hài hòa và khuôn khổ rõ ràng, nghiêm khắc
NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI
PPP không
được tích
hợp vào hệ
thống y tế
Năng lực và
chung
cạnh tranh
Rủi ro và bất
của khối tư
ổn chính trị
nhân không
mạnh
Cơ sở pháp lý Quản lý và
Rủi ro kinh tế và thể chế năng lực
vĩ mô yếu theo dõi yếu
Thẩm định tài
Cam kết
chính không
chính trị
đúng tiêu
thấp
chuẩn
Kinh nghiệm
triển khai
PPP hạn chế
75
Câu hỏi và bình luận
World Bank Group, Vietnam office
Address: 8th Floor, 63 Ly Thai To street, Hoan Kiem district
. Hanoi
Vietnam
KHUNG PHÁP LÝ
CHO ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
Trần Duy Hưng
Chuyên gia tư vấn
NỘI DUNG
Phần 1: Khung pháp lý PPP trong lĩnh vực y tế
Phần 2: Một số luật liên quan điều chỉnh dự án PPP y tế
Phần 3: So sánh PPP và Xã hội hóa trong lĩnh vực y tế
Phần 4: Quy trình thực hiện dự án PPP y tế
78
KHUNG PHÁP LÝ CHO DỰ ÁN PPP
MỘT SỐ LUẬT LIÊN QUAN ĐIỀU CHỈNH CÁC DỰ ÁN PPP
Luật Nội dung liên quan đến PPP Hướng dẫn
Luật Đầu tư Luật Đầu tư công đã quy định một số nội dung liên quan đến dự - Căn cứ chủ trương đầu tư: Tổng hợp phần vốn đầu
công án PPP. Theo đó, đầu tư của nhà nước vào các dự án PPP được tư công dự án PPP vào kế hoạch đầu tư công trung
coi là một trong lĩnh vực đầu tư công. Việc đầu tư theo hình hạn của bộ ngành, địa phương
thức PPP là một trong các nguyên tắc được khuyến khích thực - Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn, báo cáo
hiện trong quản lý đầu tư công; điều kiện quyết định chủ trương nghiên cứu khả thi: Tổng hợp phần vốn đầu tư công
dự án PPP vào kế hoạch đầu tư công hàng năm của
đầu tư chương trình dự án là ưu tiên thực hiện dự án PPP. bộ ngành, địa phương
Luật Đấu Luật Đấu thầu đã bổ sung quy định về tổ chức lựa chọn nhà đầu - Nghị định 30/2015/ND-CP hướng dẫn quy trình lựa
thầu tư thực hiện dự án PPP vào phạm vi điều chỉnh của Luật nhằm chọn nhà đầu tư dự án PPP
lựa chọn được nhà đầu tư một cách công bằng, minh bạch, cạnh - Thông tư 15/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lập
tranh và hiệu quả kinh tế. HSMST và HSMT lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP
Luật Quản lý
và sử dụng Luật Quản lý và sử dụng tài sản công đã quy định về việc sử - Nghị định 151/2017/ND-CP hướng dẫn thẩm quyền,
tài sản công dụng tài sản công để để tham gia dự án PPP; sử dụng tài sản quy trình, thủ tục sử dụng tài sản công tham gia dự
công để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư án PPP
theo loại hợp đồng BT. - Hướng dẫn quy trình xác định giá trị quyền sử dụng
đất trong nguyên giá tài sản
81
KHUNG PHÁP LÝ VỀ PPP TẠI VIỆT NAM
• Giải thích lý do, tầm nhìn, chiến lược PPP
• Quy mô, khái niệm, định nghĩa, mục đích
• Nguyên tắc, phân bổ rủi ro, vai trò và trách
nhiệm và quy trình của các CQNN Chính sách/ Thị trường
Chiến lược PPP Không có chưa được
• Chuẩn bị ngân sách
nhận biết
• Danh mục dự án PPP
• Luật hóa các định nghĩa, thẩm quyền
của cơ quan nhà nước trong việc Luật đang
nhượng quyền Luật PPP Đang soạn thảo và dự kiến hoàn thành trong quá
• Hình thức hỗ trợ của chính phủ năm 2020 trình xây
• Đấu thầu, mua sắm, hợp đồng, giám sát dựng
và giải quyết tránh chấp
• Cung cấp chi tiết các quy trình, quyền,
Nghị định 63/2018/ND-CP về đầu tư Điều chỉnh
nghĩa vụ và trách nhiệm Quy định PPP bởi các
• Chỉ dẫn cụ thể cho từng bước phát theo hình thức PPP luật khác
triển và thực hiện DA PPP
• Hướng dẫn toàn bộ quy trình DA PPP • Thông tư 09/2018/TT-BKHDT: Hướng dẫn
• Hướng dẫn về PDF, VGF, phân bổ rủi ro, thực hiện một số điều của NĐ 63 (Bao gồm Các hướng
Các chỉ số chính về kết quả thực hiện Hướng dẫn PPP nội dung lập và thẩm định Pre/FS, FS) dẫn chính
(KPI), etc. • Thông tư 15/2016/TT-BKHDT: Hướng dẫn chưa có
• Hướng dẫn cụ thể cho từng lĩnh vực lập HSMT dự án PPP và dự án sử dụng đất
• Thông tư 88/TT-BTC: Hướng dẫn quản lý
Nguồn: Monitor Consulting tài chính đới với dự án PPP và chi phí lựa 82
Giải thích: Màu đỏ nghĩa là không có chọn nhà đầu tư
CÁC VƯỚNG MẮC PHÁP LÝ CHO DỰ ÁN PPP Y TẾ
• Các dự án PPP trong lĩnh vực chịu sự điều chỉnh của khung pháp lý PPP
chung và các quy định pháp lý trong lĩnh vực y tế
• Nghị định PPP cơ bản không phù hợp với lĩnh vực y tế
• Không có quy định rõ ràng đối với hai hình thức bệnh viện công và bệnh viện
PPP trong phạm vi dịch vụ, giá dịch vụ y tế, nhân lực y tế, đấu thầu thuốc, etc.
• Không có hướng dẫn trong việc chuẩn bị và kiểm soát các dự án PPP y tế
• Không có nguồn tài chính hỗ trợ cho các dự án PPP y tế - không có các quỹ
chuẩn bị dự án, không có quỹ bù đắp thiếu hụt, không có quỹ thanh toán dự
trên mức độ cung ứng (Availability payment), không có bảo lãnh của chính phủ
83
SO SÁNH PPP VỚI XÃ HỘI HÓA TRONG HỆ THỐNG Y TẾ
Xã hội hóa ghi nhận kết quả vượt trội so với PPP trong việc thu hút đầu tư y
tế: Các bệnh viện công đã vay khoảng 2 tỷ USD để thực hiện các dự án xã
hội hóa; 19 bệnh việc công trực thuộc Bộ Y tế đã thực hiện 185 đề án liên
doanh liên kết đặt máy với tổng mức đầu tư khoảng 100 triệu USD1 so với
không có dự án PPP y tế nào được thực hiện2
1 http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/nhip-song-tai-chinh/2018-08-22/linh-vuc-y-te-hut-von-dau-tu-xa-hoi-hoa-61163.aspx
2 Không bao gồm Dự án BT do các dự án này không chuyển rủi ro cho khu vực tư nhân và không có cơ chế thanh toán dựa trên kết quả thực hiện
của khu vực tư nhân. Hình thức BT thông thường không được xem là PPP tại các thể chế khác nhau trên thế giới. Không bao gồm các dự án được
gọi là PPP nhưng bản chất không phải là PPP theo định nghĩa về PPP của Ngân hàng Thế giới
84
SO SÁNH PPP VỚI XÃ HỘI HÓA TRONG Y TẾ
PPP Xã hội hóa
Văn bản • Nghị định 63/2018/ND-CP về đầu tư theo hình thức • Nghị quyết 93/NQ-CP (15/12/2014) về một số cơ chế, chính sách phát triển y
pháp lý PPP hiệu lực từ ngày 19/06/2018 tế
• Nghị định 30/2015/ND-CP về lựa chọn nhà đầu tư • Nghị quyết 20/NQ-TW (25/10/2017) về tăng cường công tác chăm sóc, bảo
dự án PPP hiệu lực từ ngày 05/05/2015 vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới
• Thông tư 09/2018/TT-BKHDT hướng dẫn một số • Nghị định 151/2017/ND-CP (26/12/2017) hướng dẫn một số điều Luật Quản
điều Nghị định 63/2018/ND-CP hiệu lực từ ngày lý và sử dụng tài sản công
15/02/2019 (Hướng dẫn lập Pre-FS, FS) • Nghị định 85/2012/ND-CP (15/10/2012 )về cơ chế hoạt động, cơ chế tài
• Thông tư 15/2016/TT-BKHDT hướng dẫn lập chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh,
HSMST, HSMT lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập
hiệu lực từ ngày 15/11/2016 • Nghị định 16/2015/ND-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn
• Thông tư 88/2018TT-BTC về nội dung quản lý tài vị sự nghiệp công lập
chính dự án PPP và chi phí lựa chọn nhà đầu tư • Nghị định 59/2014/ND-CP ngày 16/06/2014 sửa đổi một số điều Nghị định
hiệu lực từ ngày 12/11/2018 69/2008/ND-CP ngày 30/05/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường
• Nghị định 69/2008/ND-CP ngày 30/05/2008 về chính sách khuyến khích xã
hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao, môi trường
Đang trong • Dự thảo Luật PPP • Dự thảo Thông tư hướng dẫn của Bộ Y tế về hướng dẫn một số nội dung về
quá trình dự • Dự thảo Thông tư PPP của Bộ Y tế vay vốn đầu tư, sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết, cho
thảo thuê tài sản, đi thuê tài sản đối với các cơ sở y tế công lập
85
SO SÁNH PPP VỚI XÃ HỘI HÓA TRONG Y TẾ
PPP Xã hội hóa
Hình thức hợp đồng BOT, BOO, BTO, BLT, BTL, O&M, BT, Hỗn hợp Liên doanh, liên kết giữa các bệnh viện công và nhà đầu tư tư
nhân
Phạm vi hợp đồng • Đầu tư mới cơ sở hạ tầng y tế • Cung cấp đặt thiết bị y tế
• Nâng cấp và mở rộng cơ sở hạ tầng y tế hiện tại • Cơ sở khám điều trị trong khuôn viên hiện tại của bệnh viện
• Vận hành cơ sở vật chất và dịch vụ y tế công (đất đai thuộc sở hữu của bệnh viện công)
• Cung cấp lắp đặt thiết bị y tế • Cơ sở khám điều trị ngoài khuôn viên hiện tại của bệnh viện công
• Dịch vụ y tế công • Dịch vụ y tế theo nhu cầu
Đại diện khu vực UBND cấp tỉnh/ Bộ Y tế hoặc các đơn vị được ủy quyền Bệnh viện công
công
Phương án tài chính • Không chia sẻ lợi nhuận • Chia sẻ lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn
• Nhà đầu tư nhận thanh toán từ nhà nước và/hoặc kết hợp • Bệnh viện công góp vốn bằng tiền ( đi vay, quỹ phát triển sự
với thanh toán từ bệnh nhân để thu hồi vốn đầu tư nghiệp, huy động của cán bộ nhân viên), đất đai, thương
hiệu và nhân lực
86
SO SÁNH PPP VỚI XÃ HỘI HÓA TRONG Y TẾ
PPP Xã hội hóa
Quy trình thẩm định, phê Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ Lập đề án, đàm phán thương thảo và ký kết hợp đồng
duyệt và đấu thầu trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư, đàm phán và ký kết hợp đồng
Quản lý dự án Doanh nghiệp dự án (SPV) • Không hình thành pháp nhân
(Không bắt buôc đối với dự án nhóm C và dự án BT) • Hình thành pháp nhân mới theo Luật Doanh nghiệp
Lựa chọn nhà đầu tư Đấu theo theo quy định của pháp luật Không bắt buộc đấu thầu, bệnh viện công có thể lựa
chọn đối tác tư nhân
Hỗ trợ và ưu đãi của nhà nước Áp dụng ưu đãi như đối với các dự án PPP và lĩnh vực y • Vay ưu đãi của Ngân hàng đầu tư phát triển, hỗ trợ
tế chênh lệch lãi suất trong trường hợp vay thương mại
• Vay gói kích cầu (Ví dụ: Gói kích cầu của TP.HCM)
Huy động nhân lực từ bệnh Không có hướng dẫn Cho phép
viện công
Giá dịch vụ y tế Không có hướng dẫn • Giá theo quy định của nhà nước
• Giá thị trường (do nhà đầu tư quyết định)
87
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN PPP Y TẾ
- Tính cần thiết - Cơ chế thanh toán
- Hỗ trợ từ nhà nước - Yêu cầu về sản phẩm
- Thiết kế dự án - Cơ chế giải quyết tranh chấp
- Vốn đầu tư - Đội ngũ thực hiện dự án
- Tuân thủ quy hoạch - Tác động MT-XH - Triển khai đấu thầu
- Lợi suất dự kiến - Phân tích tài chính - Lựa chọn sơ bộ nhà thầu
- Lợi thế khi đầu tư PPP - Phân tích rủi ro - Đánh giá hồ sơ tham gia
- Thiết kế, dự báo sơ bộ - Kế hoạch triển khai - Lựa chọn nhà đầu tư
Phê duyệt
Lựa chọn Báo cáo Phê duyệt Báo cáo Ký
báo cáo
chủ trương nghiên cứu Đấu thầu
dự án tiền khả thi đầu tư khả thi nghiên cứu hợp đồng
khả thi
Xác định nhóm - Báo cáo sử dụng - Địa điểm, quy mô - Ký thỏa thuận đầu tư
phân loại dự án vốn nhà nước dự án, diện tích đất - Ký hợp đồng dự án
- Xác định nội dung - Kế hoạch tài chính
báo cáo khả thi và ngân quỹ
- Thông báo về dự án
88
PHÂN TÍCH KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Phê duyệt Phê duyệt
Lựa chọn Báo cáo Báo cáo
dự án chủ trương báo cáo
tiền khả thi khả thi
đầu tư khả thi
—Để đánh giá một dự án PPP y tế có khả thi hay không cần thực hiện
phân tích theo một số tiêu chí/yếu tố nhất định.
—Các tiêu chí/ yếu tố quan trọng khi đánh giá:
Mục tiêu của Lợi thế của hình
Phân tích kỹ thuật
dự án thức PPP
Xác định tính chất Phân tích hiệu quả Hỗ trợ/thanh toán
của dự án kinh tế từ Nhà nước
Phân tích hiệu quả
Rủi ro liên quan
tài chính
89
PHÂN TÍCH KHẢ THI DỰ ÁN PPP
Phân tích kỹ thuật
• Các giải pháp công nghệ y học
Tính khả thi của dự án được xem
• Xây mới cơ sở vật chất hay mở rộng, nâng cấp, hiện
xét dựa trên xu hướng và nguồn
đại hóa cơ sở hiện tại
bệnh nhân trên cơ sở số liệu dịch
• Hệ thống điều trị khác nhau
tễ học và dịch vụ bệnh nhân
Phân tích hiệu quả
kinh tế
• Lợi ích kinh tế: Giảm chi phí y tế, giảm số ngày nghỉ làm việc
Lợi ích ban đầu của việc đầu tư do bệnh tật, nâng cao tuổi thọ, tăng chất lượng cuộc sống,
cơ sở hạ tầng y tế là việc cải tình
trạng bệnh tật và tỉ lệ tử vong, • Chi phí kinh tế: Chi phí tài chính quy đổi ra chi phí kinh tế
đem lại hiệu quả nâng cao chất • Tỉ lệ hoàn vốn kinh tế (EIRR): thường ít nhất lớn hơn 15%
lượng cuộc sống • Giá trị hiện tại dòng kinh tế (ENPV): >0
Gắn giá trị bằng tiền đối với các
lợi ích y tế
Phân tích hiệu
quả tài chính •Dòng tiền tài chính vào: Thu tiền phí dịch vụ y tế, các dịch vụ
hỗ trợ và các hoạt động thương mại; thanh toán từ nhà nước
Dự án hấp dẫn nhà đầu tư tư •Dòng tiền tài chính ra: Chi phí đầu tư; chi phí vận hành; bảo
nhân về mặt tài chính, thu hồi trì bảo dưỡng, nhân lực;
vốn và đạt lợi nhuận kỳ vọng
tương ứng với rủi ro •Tỉ lệ hoàn vốn tài chính (FIRR): Thông thường lớn hơn tỉ suất
chiết khấu bình quân gia quyền chi phí vốn
•Giá trị hiện tại dòng tài chính (FNPV): > 0
90
PHÂN TÍCH KHẢ THI DỰ ÁN PPP Y TẾ
Lợi thế của hình
thức PPP
Lợi thế của việc phát triển dự Đưa ra giải thích hợp lý và đầy đủ khi lựa chọn phát
án theo hình thức PPP và lý do triển dự án theo hình thức PPP thay vì theo hình
lựa chọn mô hình PPP cụ thể thức đầu tư công truyền thống; so sánh giữa các
cho dự án hình thức PPP áp dụng cho dự án
Hỗ trợ/ thanh toán
từ nhà nước
Nghiên cứu và đánh giá chi tiết về nguồn vốn hỗ
Dựa trên kết quả phân tích tài trợ/thanh toán của Nhà nước để bảo đảm hiệu quả
chính, xác định ngân sách thanh tài chính của dự án nhằm thu hút khu vực tư nhân
toán của nhà nước cho dự án tham gia
Rủi ro liên quan •Tình trạng mặt bằng- chi phí giải phóng mặt bằng,
•Rủi ro xây dựng dẫn đến chậm tiến độ và tăng chi phí
Các rủi ro cơ bản có thể xảy ra •Rủi ro nhu cầu và rủi ro khả năng thanh toán, dự báo
trong toàn bộ quá trình thực số lượng bệnh nhân chi trả một phần và không có khả
hiện dự án. Nghiên cứu rủi ro năng thanh toán thấp hơn so với thực tế dẫn đến giảm
giúp xác định tác động của các doanh thu dự án
sự kiện có thể phát sinh trong •Rủi ro vận hành làm tăng chi phí vận hành, bao gồm
tương lai và chuẩn bị các chi phí vật tư y tế, lạm phát, chi phí đào tạo
phương án xử lý phù hợp •Thay thế thiết bị lạc hậu và đổi mới công nghệ trong
điều trị
Câu hỏi và bình luận
World Bank Group, Vietnam office
Address: 8th Floor, 63 Ly Thai To street, Hoan Kiem district
. Hanoi
Vietnam
LẬP BÁO TIỀN KHẢ THI VÀ KHẢ THI
CHO DỰ ÁN ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
Kiều Hữu Hạnh
Chuyên gia tư vấn
MỘT SỐ LƯU Ý KHI CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
BS. Ths Kiều Hữu Hạnh
Thành phần hồ sơ
❖ Văn bản trình duyệt quyết định chủ trương đầu tư;
❖ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
❖ Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP;
❖ Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
❖ Các tài liệu, văn bản pháp lý khác có liên quan.
❖ Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất, thành phần hồ sơ đề xuất theo quy
định tại Điều 23 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP
Footer 95
Tổng mức đầu tư dự án
TT Khoản mục chi phí Chi phí VNĐ
1 Chi phí giải phóng mặt bằng
2 Chi phí xây dựng (GXD)
3 Chi phí thiết bị (GTB )
3.1 Thiết bị công trình
3.2 Trang thiết bị y tế và nội thất
4 Chi phí quản lý dự án (GQLDA)
5 Chi phí tư vấn (GTV)
6 Chi phí khác (GK)
7 Chi phí lãi vay ngân hàng (GNH)
8 Chi phí vốn lưu động (GLĐ)
9 Chi phí dự phòng (GDP)
Tổng cộng
Làm tròn
Footer 96
Dự báo nhu cầu
❖ Phương pháp 1:
❖Ước tính tổng nhu cầu trên địa bàn
❖Ước tính thị phần
❖ Phương pháp 2: Dựa vào thực trạng bệnh viện hiện tại
❖ Phương pháp 3: Dựa vào các bệnh viện tương đương
Footer 97
Các thông số đầu vào
❖Lãi vay: theo lãi vay ngân hàng dài hạn
❖Thời gian vay: thường khoảng 10 năm và 3-5 năm ân hạn
❖Tỷ lệ lạm phát: dựa vào chỉ số trượt giá
❖Tỷ lệ khấu hao: theo Luật quản lý công sản
❖Các thông số khác.
Footer 98
Phân tích chi phí và doanh thu dự án
❖ Chi phí hoạt động Doanh thu
❖ Chi cán bộ ❖ Khám bệnh
❖ Chi phí bảo trì bảo dưỡng ❖ Nội trú (Ngày giường)
❖ Chi phí điện nước
❖ Phẫu thuật
❖ Chi phí hành chính
❖ Chi dịch vụ vệ sinh ❖ Thủ thuật
❖ Chi dịch vụ bảo vệ ❖ Cận lâm sàng
❖ Chi phí giặt là ❖ Siêu âm
❖ Chi dịch vụ xử lý rác thải ❖ Nội soi
❖ Vật tư y tế ❖ Xét nghiệm
❖ Phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật
❖ Nội trú
❖ Phụ cấp khác
❖ Chi phí khấu hao ❖ Ngoại trú
❖ Chi phí lãi vay ngân hàng ❖ Thuốc
Footer 99
Phân tích rủi ro
❖ Rủi ro về tài chính.
o Khi chi phí tăng
o Khi doanh thu giảm
o Khi tổng mức đầu tư tằng
❖ Rủi ro về nhu cầu của thị trường
❖ Khi nhu cầu giảm
❖ Khi tăng cung (tăng cơ sở y tế)
Footer 100
Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội
Bt = Sơ bộ giá trị lợi ích năm t;
Ct = Sơ bộ giá trị chi phí năm t;
t = Năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2,..., n);
n = Số năm hoạt động của dự án (thời gian hợp đồng dự án);
re = Tỷ suất chiết khấu kinh tế của dự án.
Cách tính BCR
Footer 101
Các chỉ tiêu tài chính của dự án
❖ CFt = Giá trị dòng tiền thuần (cash flow)
❖ t = Năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2,..., n);
❖ n = Số năm hoạt động của dự án (thời gian hợp đồng dự án);
❖ r = Tỷ suất chiết khấu (được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính).
Cách tính NPV
102
Các chỉ tiêu tài chính của dự án
❖ NPV là giá trị hiện tại ròng tài chính
❖ CFt = Giá trị dòng tiền thuần (cash flow)
❖ t = Năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2,..., n);
❖ n = Số năm hoạt động của dự án (thời gian hợp đồng dự án);
Cách tính IRR
103
Các chỉ tiêu tài chính của dự án
Bt = Lợi ích năm t;
Ct = Chi phí năm t;
t = Năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2, ... , n);
n = Số năm hoạt động của dự án (thời gian hợp đồng dự án);
re = Tỷ suất chiết khấu kinh tế của dự án4.
104
Các chỉ tiêu tài chính của dự án
Bt = Lợi ích năm t;
Ct = Chi phí năm t;
t = Năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2, ... , n);
n = Số năm hoạt động của dự án (thời gian hợp đồng dự án);
re = Tỷ suất chiết khấu kinh tế của dự án4.
Footer 105
Câu hỏi và bình luận
World Bank Group, Vietnam office
Address: 8th Floor, 63 Ly Thai To street, Hoan Kiem district
. Hanoi
Vietnam
HÌNH ẢNH LỚP TẬP HUẤN
World Bank Group, Vietnam office
Address: 8th Floor, 63 Ly Thai To street, Hoan Kiem district
. Hanoi
Vietnam
THÔNG TIN VỀ LỚP TẬP HUẤN
Sở Y tế: http://medinet.hochiminhcity.gov.vn/tin-tuc-su-kien/tap-huan-chuyen-de-ve-ppp-cho-cac-giam-doc-
benh-vien-tren-dia-ban-thanh-pho-c1780-13893.aspx
Thời báo kinh tế Sài gòn: https://www.thesaigontimes.vn/289071/nha-quan-ly-con-so-rui-ro-dau-tu-ppp-
trong-y-te.html?fbclid=IwAR3m8IMrCVwFeGk2fzeNdnTvhQASj-WIgtep1XahkQbvBdqKq5GmvuhssTY
Báo Thanh niên: https://thanhnien.vn/suc-khoe/hop-tac-cong-tu-trong-y-te-nha-dau-tu-tu-nhan-than-lo-
1084219.html
Báo Thanh niên: https://thanhnien.vn/thoi-su/benh-vien-gia-an-115-lien-quan-gi-toi-benh-vien-nhan-dan-115-
1084074.html?fbclid=IwAR3US1miOfhJ6tvpches1xAYMBbVwbqFS4qstirtYv-oWgXBxVjK65gD6Vs
Báo Phụ nữ Việt Nam: http://phunuvietnam.vn/xa-hoi/tphcm-hop-tac-y-te-cong-tu-moi-chi-dung-lai-o-buoc-
tham-do-post59613.html
Infonet: https://infonet.vn/tphcm-co-9-du-an-nghien-cuu-tien-kha-thi-ve-ppp-trong-y-te-post300313.info

You might also like