You are on page 1of 21

TÍNH ĐỘ LÚN MÓNG CỌC

THEO TIÊU CHUẨN TCXD 205:1998, TCVN 9362:2012


ĐÀI CỌC: PC-66 Cọc: Vuông
Tải trọng tiêu chuẩn lên cốt mặt đài:
Ntc = 9100.9 T
Chiều cao đài hđ = 2.5 m
Độ sâu đáy đài: 5.9 m
Độ sâu mũi cọc: 36 m
Số lượng cọc: 94
Kích thước nhóm cọc trong đài:
a= 12.7 m
(Phương moment)b = 20.9 m
L= 30.1 m
Ranh giới của móng quy ước xác định theo:
A = a + 2L.tan(φtb/4)
B = b + 2L.tan(φtb/4)
L.tan(φtb/4) lấy không lớn hơn 2d khi dưới mũi cọc có lớp
sét bụi với chỉ số độ sệt IL > 0,6.
d - kích thước cạnh cọc, d= 0.45 m
khoảng cách từ mép cọc đến mép đài: 0.15 m
φtb - góc ma sát trong trung bình các lớp đất

trong phạm vi chiều dài cọc

Trụ địa chất. Hố Khoan: HK2


γw Eo
Lớp đất Tên loại đất Dày (m) 3
IL φ (o) li (m)
T/m kG/cm2
1 Đất lấp 0.4 1.8
2 Sét pha, dẻo cứng 2.6 1.91 16.08 126.9 2.6
3 Sét pha, dẻo chảy 3.7 1.71 8.00 50.2 0.8
4 Cát hạt nhỏ, kém chặt 7.8 1.85 30.00 100 7.8
5 Cát hạt nhỏ, chặt vừa 40.5 1.92 32.00 140 21.5
6 Cuội sỏi, rất chặt 9.1 2 35.00 500 0

o
Suy ra: φtb = 32.23
A= 21.22 m
B= 29.42 m

1 / 21
Xác định trọng lượng khối móng quy ước: Nqu = N1 + N2 - N3 + N4 = 42397 T
3
Trọng lượng trong phạm vi từ đáy đài trở lên: N1 = A.B.hđ.(γtb = 2T/m ) = 3122 T
Trọng lượng bản thân cọc: N2 = 1713.15 T
Trọng lượng trụ đất bị cọc thay thế: N3 = 1181.01 T
Trọng lượng các lớp đất trong phạm vi cọc: N4 = A.B.∑γili = 38743 T
Tải trọng tiêu chuẩn về tâm đáy móng quy ước: N = Ntc + Nqu = 51498 T
Áp lực tiêu chuẩn lên đáy móng quy ước: 82.5 T/m2
.

Ứng suất do áp lực bản thân đất ở đáy móng quy ước: σbt = ∑γili = 62.0 T/m2
Ứng suất gây lún tại đáy móng quy ước: 20.4 T/m2
Tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố:
Chia nền đất dưới đáy móng quy ước thành các lớp phân tố có chiều dày
không lớn hơn A/5 = 4.24 m
Trong mỗi lớp phân tố thứ i tính độ lún theo công thức sau:
β - Hệ số phụ thuộc vào hệ số không nở hông của lớp đất. Quy phạm cho phép lấy β = 0,8
Eoi - Module biến dạn của lớp đất thứ i
‐ Ứng suất gây lún tại độ sâu z
‐ Ứng suất bản thân các lớp đất tại chiều sâu z:

Độ sâu dưới đáy Chiều dày Độ sâu Lớp đất Ko Eoi Si


2 2 2
móng quy ước, m hi, m thực, m T/m T/m kG/cm mm
0 4.24 36.00 5 1 62.0 20.4 140 50
4.24 4.24 40.24 5 0.971 70.2 19.8 140 48
8.49 4.24 44.49 5 0.847 78.3 17.3 140 42
12.73 4.24 48.73 5 0.680 86.5 13.9 140 34
16.98 2.02 52.98 5 0.530 94.6 10.8 140 12
19.00 4.24 55.00 6 0.469 98.5 9.6 500 7
23.24 4.24 59.24 6 0.366 107.0 7.5 500 5
27.49 0.61 63.49 6 0.290 115.5 5.9 500 1
28.10 -64.10 64.10 0 0.280 116.7 5.7 0 #DIV/0!
-36.00 #N/A 0.00 #N/A -0.190 116.7 -3.9 #N/A #N/A
#N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A
#N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A
#N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A #N/A

Dừng tính lún tại điểm có 5 ở độ sâu 48.73 m

Độ lún dự báo là : S = ∑Si = 173 mm

2 / 21
Tính lún theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính có chiều dày hữu hạn
Với móng bè cọc có kích thước lớn hơn 10x10m. Độ lún của móng xác định theo TCVN 9362:2012:

. .

trong đó:
b là chiều rộng móng: b = 13.45 m
p là áp lực trung bình lên nền tại mặt phẳng đáy đài p= 37.5 T/m2
M là hệ số điều chỉnh, phụ thuộc m = 2H/b →M= 0.75
n là số lớp phân chia theo tính chịu nén trong phạm vi lớp đàn hồi H
k là hệ số xác định theo bảng C.3 của TCVN 9362:2012 đối với lớp thứ i phụ thuộc hình dáng đáy móng
tỷ số các cạnh móng chữ nhật n=l/b và tỷ số 2z/b
Ei là module biến dạng của lớp thứ i
Htt là chiều dày tính toán của lớp biến dạng tuyến tính: H = Ho + t.b
Trường hợp Ho (m) t Ứng với trường hợp đất nền 2
1 Đất nền loại sét 9 0.15 → Htt = 7.345 m
2 Đất nền loại cát 6 0.1 n=l/b = 1.60967
3 Nền gồm cả sét, cát 7.5 0.125 m =2H/b = 6.44535
Với móng cọc, tăng chiều dày tính toán của lớp lên một lượng bằng độ sâu hạ cọc với module biến dạng
của lớp mà cọc xuyên qua lấy bằng module đàn hồi vật liệu cọc: 2.9E+06 T/m2
→H= 43.345 m
Z Độ sâu Lớp đất Ei 2z/b Ki Ki - Ki-1
m thực, m T/m2
0.8 6.7 3 2900000 0.118959 0.0297 0.02974
30.1 36 4 2900000 4.475836 0.7688 0.73908
43.345 49.245 5 1400 6.445353 0.8529 0.08407
43.345 49.245 5 1400 6.445353 0.8529 0

→S= 23 mm

Độ lún lấy theo phương pháp 2: S= 23 mm


Độ cứng cọc: 5700 T/m

3 / 21
TÍNH ĐỘ LÚN MÓNG CỌC
THEO TIÊU CHUẨN TCXD 205:1998, TCVN 9362:2012
ĐÀI CỌC: PC-66 Cọc: Vuông
Tải trọng tiêu chuẩn lên cốt mặt đài:
Ntc = 1165.2 T
Chiều cao đài hđ = 2 m
Độ sâu đáy đài: 5.4 m
Độ sâu mũi cọc: 36 m
Số lượng cọc: 10
Kích thước nhóm cọc trong đài:
a= 2.5 m
(Phương moment)b = 4.5 m
L= 30.6 m
Ranh giới của móng quy ước xác định theo:
A = a + 2L.tan(φtb/4)
B = b + 2L.tan(φtb/4)
L.tan(φtb/4) lấy không lớn hơn 2d khi dưới mũi cọc có lớp
sét bụi với chỉ số độ sệt IL > 0,6.
d - kích thước cạnh cọc, d= 0.45 m
khoảng cách từ mép cọc đến mép đài: 0.15 m
φtb - góc ma sát trong trung bình các lớp đất

trong phạm vi chiều dài cọc

Trụ địa chất. Hố Khoan: HK2


γw Eo
Lớp đất Tên loại đất Dày (m) 3
IL φ (o) li (m)
T/m kG/cm2
1 Đất lấp 0.4 1.8
2 Sét pha, dẻo cứng 2.6 1.91 16.08 126.9 2.6
3 Sét pha, dẻo chảy 3.7 1.71 8.00 50.2 1.3
4 Cát hạt nhỏ, kém chặt 7.8 1.85 30.00 100 7.8
5 Cát hạt nhỏ, chặt vừa 40.5 1.92 32.00 140 21.5
6 Cuội sỏi, rất chặt 9.1 2 35.00 500 0

o
Suy ra: φtb = 31.84
A= 11.06 m
B= 13.06 m

4 / 21
Xác định trọng lượng khối móng quy ước: Nqu = N1 + N2 - N3 + N4 = 9713 T
3
Trọng lượng trong phạm vi từ đáy đài trở lên: N1 = A.B.hđ.(γtb = 2T/m ) = 577 T
Trọng lượng bản thân cọc: N2 = 182.25 T
Trọng lượng trụ đất bị cọc thay thế: N3 = 127.37 T
Trọng lượng các lớp đất trong phạm vi cọc: N4 = A.B.∑γili = 9080 T
Tải trọng tiêu chuẩn về tâm đáy móng quy ước: N = Ntc + Nqu = 10878 T
Áp lực tiêu chuẩn lên đáy móng quy ước: 75.4 T/m2
.

Ứng suất do áp lực bản thân đất ở đáy móng quy ước: σbt = ∑γili = 62.9 T/m2
Ứng suất gây lún tại đáy móng quy ước: 12.5 T/m2
Tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố:
Chia nền đất dưới đáy móng quy ước thành các lớp phân tố có chiều dày
không lớn hơn A/5 = 2.21 m
Trong mỗi lớp phân tố thứ i tính độ lún theo công thức sau:
β - Hệ số phụ thuộc vào hệ số không nở hông của lớp đất. Quy phạm cho phép lấy β = 0,8
Eoi - Module biến dạn của lớp đất thứ i
‐ Ứng suất gây lún tại độ sâu z
‐ Ứng suất bản thân các lớp đất tại chiều sâu z:

Độ sâu dưới đáy Chiều dày Độ sâu Lớp đất Ko Eoi Si


2 2 2
móng quy ước, m hi, m thực, m T/m T/m kG/cm mm
0 2.21 36.00 5 1 62.9 12.5 140 16
2.21 2.21 38.21 5 0.967 67.1 12.0 140 15
4.42 2.21 40.42 5 0.828 71.4 10.3 140 13
6.63 2.21 42.63 5 0.648 75.6 8.1 140 10
8.85 2.21 44.85 5 0.492 79.9 6.1 140 8
11.06 2.21 47.06 5 0.375 84.1 4.7 140 6
13.27 2.21 49.27 5 0.290 88.4 3.6 140 5
15.48 2.21 51.48 5 0.229 92.6 2.9 140 4
17.69 1.31 53.69 5 0.184 96.9 2.3 140 2
19.00 2.21 55.00 6 0.163 99.4 2.0 500 1
21.21 2.21 57.21 6 0.135 103.8 1.7 500 1
23.42 2.21 59.42 6 0.113 108.2 1.4 500 0
25.63 2.21 61.63 6 0.096 112.6 1.2 500 0

Dừng tính lún tại điểm có 5 ở độ sâu 36.00 m

Độ lún dự báo là : S = ∑Si = 16 mm

5 / 21
Tính lún theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính có chiều dày hữu hạn
Với móng bè cọc có kích thước lớn hơn 10x10m. Độ lún của móng xác định theo TCVN 9362:2012:

. .

trong đó:
b là chiều rộng móng: b = 3.25 m
p là áp lực trung bình lên nền tại mặt phẳng đáy đài p= 73.3 T/m2
M là hệ số điều chỉnh, phụ thuộc m = 2H/b →M= #REF!
n là số lớp phân chia theo tính chịu nén trong phạm vi lớp đàn hồi H
k là hệ số xác định theo bảng C.3 của TCVN 9362:2012 đối với lớp thứ i phụ thuộc hình dáng đáy móng
tỷ số các cạnh móng chữ nhật n=l/b và tỷ số 2z/b
Ei là module biến dạng của lớp thứ i
Htt là chiều dày tính toán của lớp biến dạng tuyến tính: H = Ho + t.b
Trường hợp Ho (m) t Ứng với trường hợp đất nền 2
1 Đất nền loại sét 9 0.15 → Htt = 6.325 m
2 Đất nền loại cát 6 0.1 n=l/b = 1.61538
3 Nền gồm cả sét, cát 7.5 0.125 m =2H/b = 26.0462
Với móng cọc, tăng chiều dày tính toán của lớp lên một lượng bằng độ sâu hạ cọc với module biến dạng
của lớp mà cọc xuyên qua lấy bằng module đàn hồi vật liệu cọc: 2.9E+06 T/m2
→H= 42.325 m
Z Độ sâu Lớp đất Ei 2z/b Ki Ki - Ki-1
m thực, m T/m2
1.3 6.7 3 2900000 0.8 0.2 0.2
30.6 36 4 2900000 18.83077 0.8538 0.65377
42.325 47.725 5 1400 26.04615 0 -0.8538
42.325 47.725 5 1400 26.04615 0 0

→S= #REF! mm

Độ lún lấy theo phương pháp 1: S= 16 mm


Độ cứng cọc: 11080 T/m

6 / 21
TÍNH ĐỘ LÚN MÓNG CỌC
THEO TIÊU CHUẨN TCXD 205:1998, TCVN 9362:2012
ĐÀI CỌC: PC-66 Cọc: Vuông
Tải trọng tiêu chuẩn lên cốt mặt đài:
Ntc = 1127.8 T
Chiều cao đài hđ = 2 m
Độ sâu đáy đài: 5.4 m
Độ sâu mũi cọc: 36 m
Số lượng cọc: 10
Kích thước nhóm cọc trong đài:
a= 2.5 m
(Phương moment)b = 4.5 m
L= 30.6 m
Ranh giới của móng quy ước xác định theo:
A = a + 2L.tan(φtb/4)
B = b + 2L.tan(φtb/4)
L.tan(φtb/4) lấy không lớn hơn 2d khi dưới mũi cọc có lớp
sét bụi với chỉ số độ sệt IL > 0,6.
d - kích thước cạnh cọc, d= 0.45 m
khoảng cách từ mép cọc đến mép đài: 0.15 m
φtb - góc ma sát trong trung bình các lớp đất

trong phạm vi chiều dài cọc

Trụ địa chất. Hố Khoan: HK2


γw Eo
Lớp đất Tên loại đất Dày (m) 3
IL φ (o) li (m)
T/m kG/cm2
1 Đất lấp 0.4 1.8
2 Sét pha, dẻo cứng 2.6 1.91 16.08 126.9 2.6
3 Sét pha, dẻo chảy 3.7 1.71 8.00 50.2 1.3
4 Cát hạt nhỏ, kém chặt 7.8 1.85 30.00 100 7.8
5 Cát hạt nhỏ, chặt vừa 40.5 1.92 32.00 140 21.5
6 Cuội sỏi, rất chặt 9.1 2 35.00 500 0

o
Suy ra: φtb = 31.84
A= 11.06 m
B= 13.06 m

7 / 21
Xác định trọng lượng khối móng quy ước: Nqu = N1 + N2 - N3 + N4 = 9713 T
3
Trọng lượng trong phạm vi từ đáy đài trở lên: N1 = A.B.hđ.(γtb = 2T/m ) = 577 T
Trọng lượng bản thân cọc: N2 = 182.25 T
Trọng lượng trụ đất bị cọc thay thế: N3 = 127.37 T
Trọng lượng các lớp đất trong phạm vi cọc: N4 = A.B.∑γili = 9080 T
Tải trọng tiêu chuẩn về tâm đáy móng quy ước: N = Ntc + Nqu = 10841 T
Áp lực tiêu chuẩn lên đáy móng quy ước: 75.1 T/m2
.

Ứng suất do áp lực bản thân đất ở đáy móng quy ước: σbt = ∑γili = 62.9 T/m2
Ứng suất gây lún tại đáy móng quy ước: 12.2 T/m2
Tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố:
Chia nền đất dưới đáy móng quy ước thành các lớp phân tố có chiều dày
không lớn hơn A/5 = 2.21 m
Trong mỗi lớp phân tố thứ i tính độ lún theo công thức sau:
β - Hệ số phụ thuộc vào hệ số không nở hông của lớp đất. Quy phạm cho phép lấy β = 0,8
Eoi - Module biến dạn của lớp đất thứ i
‐ Ứng suất gây lún tại độ sâu z
‐ Ứng suất bản thân các lớp đất tại chiều sâu z:

Độ sâu dưới đáy Chiều dày Độ sâu Lớp đất Ko Eoi Si


2 2 2
móng quy ước, m hi, m thực, m T/m T/m kG/cm mm
0 2.21 36.00 5 1 62.9 12.2 140 15
2.21 2.21 38.21 5 0.967 67.1 11.8 140 15
4.42 2.21 40.42 5 0.828 71.4 10.1 140 13
6.63 2.21 42.63 5 0.648 75.6 7.9 140 10
8.85 2.21 44.85 5 0.492 79.9 6.0 140 8
11.06 2.21 47.06 5 0.375 84.1 4.6 140 6
13.27 2.21 49.27 5 0.290 88.4 3.5 140 4
15.48 2.21 51.48 5 0.229 92.6 2.8 140 4
17.69 1.31 53.69 5 0.184 96.9 2.2 140 2
19.00 2.21 55.00 6 0.163 99.4 2.0 500 1
21.21 2.21 57.21 6 0.135 103.8 1.6 500 1
23.42 2.21 59.42 6 0.113 108.2 1.4 500 0
25.63 2.21 61.63 6 0.096 112.6 1.2 500 0

Dừng tính lún tại điểm có 5 ở độ sâu 36.00 m

Độ lún dự báo là : S = ∑Si = 15 mm

8 / 21
Tính lún theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính có chiều dày hữu hạn
Với móng bè cọc có kích thước lớn hơn 10x10m. Độ lún của móng xác định theo TCVN 9362:2012:

. .

trong đó:
b là chiều rộng móng: b = 3.25 m
p là áp lực trung bình lên nền tại mặt phẳng đáy đài p= 71.1 T/m2
M là hệ số điều chỉnh, phụ thuộc m = 2H/b →M= #REF!
n là số lớp phân chia theo tính chịu nén trong phạm vi lớp đàn hồi H
k là hệ số xác định theo bảng C.3 của TCVN 9362:2012 đối với lớp thứ i phụ thuộc hình dáng đáy móng
tỷ số các cạnh móng chữ nhật n=l/b và tỷ số 2z/b
Ei là module biến dạng của lớp thứ i
Htt là chiều dày tính toán của lớp biến dạng tuyến tính: H = Ho + t.b
Trường hợp Ho (m) t Ứng với trường hợp đất nền 2
1 Đất nền loại sét 9 0.15 → Htt = 6.325 m
2 Đất nền loại cát 6 0.1 n=l/b = 1.61538
3 Nền gồm cả sét, cát 7.5 0.125 m =2H/b = 26.0462
Với móng cọc, tăng chiều dày tính toán của lớp lên một lượng bằng độ sâu hạ cọc với module biến dạng
của lớp mà cọc xuyên qua lấy bằng module đàn hồi vật liệu cọc: 2.9E+06 T/m2
→H= 42.325 m
Z Độ sâu Lớp đất Ei 2z/b Ki Ki - Ki-1
m thực, m T/m2
1.3 6.7 3 2900000 0.8 0.2 0.2
30.6 36 4 2900000 18.83077 0.8538 0.65377
42.325 47.725 5 1400 26.04615 0 -0.8538
42.325 47.725 5 1400 26.04615 0 0

→S= #REF! mm

Độ lún lấy theo phương pháp 1: S= 15 mm


Độ cứng cọc: 11070 T/m

9 / 21
TÍNH ĐỘ LÚN MÓNG CỌC
THEO TIÊU CHUẨN TCXD 205:1998, TCVN 9362:2012
ĐÀI CỌC: PC-66 Cọc: Vuông
Tải trọng tiêu chuẩn lên cốt mặt đài:
Ntc = 1635.7 T
Chiều cao đài hđ = 2 m
Độ sâu đáy đài: 5.4 m
Độ sâu mũi cọc: 36 m
Số lượng cọc: 13
Kích thước nhóm cọc trong đài:
a= 5.95 m
(Phương moment)b = 5.95 m
L= 30.6 m
Ranh giới của móng quy ước xác định theo:
A = a + 2L.tan(φtb/4)
B = b + 2L.tan(φtb/4)
L.tan(φtb/4) lấy không lớn hơn 2d khi dưới mũi cọc có lớp
sét bụi với chỉ số độ sệt IL > 0,6.
d - kích thước cạnh cọc, d= 0.45 m
khoảng cách từ mép cọc đến mép đài: 0.15 m
φtb - góc ma sát trong trung bình các lớp đất

trong phạm vi chiều dài cọc

Trụ địa chất. Hố Khoan: HK2


γw Eo
Lớp đất Tên loại đất Dày (m) 3
IL φ (o) li (m)
T/m kG/cm2
1 Đất lấp 0.4 1.8
2 Sét pha, dẻo cứng 2.6 1.91 16.08 126.9 2.6
3 Sét pha, dẻo chảy 3.7 1.71 8.00 50.2 1.3
4 Cát hạt nhỏ, kém chặt 7.8 1.85 30.00 100 7.8
5 Cát hạt nhỏ, chặt vừa 40.5 1.92 32.00 140 21.5
6 Cuội sỏi, rất chặt 9.1 2 35.00 500 0

o
Suy ra: φtb = 31.84
A= 14.51 m
B= 14.51 m

10 / 21
Xác định trọng lượng khối móng quy ước: Nqu = N1 + N2 - N3 + N4 = 14150 T
3
Trọng lượng trong phạm vi từ đáy đài trở lên: N1 = A.B.hđ.(γtb = 2T/m ) = 842 T
Trọng lượng bản thân cọc: N2 = 236.925 T
Trọng lượng trụ đất bị cọc thay thế: N3 = 165.58 T
Trọng lượng các lớp đất trong phạm vi cọc: N4 = A.B.∑γili = 13237 T
Tải trọng tiêu chuẩn về tâm đáy móng quy ước: N = Ntc + Nqu = 15786 T
Áp lực tiêu chuẩn lên đáy móng quy ước: 75.0 T/m2
.

Ứng suất do áp lực bản thân đất ở đáy móng quy ước: σbt = ∑γili = 62.9 T/m2
Ứng suất gây lún tại đáy móng quy ước: 12.1 T/m2
Tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố:
Chia nền đất dưới đáy móng quy ước thành các lớp phân tố có chiều dày
không lớn hơn A/5 = 2.90 m
Trong mỗi lớp phân tố thứ i tính độ lún theo công thức sau:
β - Hệ số phụ thuộc vào hệ số không nở hông của lớp đất. Quy phạm cho phép lấy β = 0,8
Eoi - Module biến dạn của lớp đất thứ i
‐ Ứng suất gây lún tại độ sâu z
‐ Ứng suất bản thân các lớp đất tại chiều sâu z:

Độ sâu dưới đáy Chiều dày Độ sâu Lớp đất Ko Eoi Si


2 2 2
móng quy ước, m hi, m thực, m T/m T/m kG/cm mm
0 2.90 36.00 5 1 62.9 12.1 140 20
2.90 2.90 38.90 5 0.960 68.5 11.6 140 19
5.80 2.90 41.80 5 0.800 74.0 9.7 140 16
8.70 2.90 44.70 5 0.606 79.6 7.3 140 12
11.61 2.90 47.61 5 0.449 85.2 5.4 140 9
14.51 2.90 50.51 5 0.336 90.8 4.1 140 7
17.41 1.59 53.41 5 0.257 96.3 3.1 140 3
19.00 2.90 55.00 6 0.224 99.4 2.7 500 1
21.90 2.90 57.90 6 0.177 105.2 2.1 500 1
24.80 2.90 60.80 6 0.143 111.0 1.7 500 1
27.70 0.40 63.70 6 0.117 116.8 1.4 500 0
28.10 -64.10 64.10 0 0.115 117.6 1.4 0 #DIV/0!
-36.00 #N/A 0.00 #N/A -0.073 117.6 -0.9 #N/A #N/A

Dừng tính lún tại điểm có 5 ở độ sâu 36.00 m

Độ lún dự báo là : S = ∑Si = 20 mm

11 / 21
Tính lún theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính có chiều dày hữu hạn
Với móng bè cọc có kích thước lớn hơn 10x10m. Độ lún của móng xác định theo TCVN 9362:2012:

. .

trong đó:
b là chiều rộng móng: b = 6.7 m
p là áp lực trung bình lên nền tại mặt phẳng đáy đài p= 41.4 T/m2
M là hệ số điều chỉnh, phụ thuộc m = 2H/b →M= #REF!
n là số lớp phân chia theo tính chịu nén trong phạm vi lớp đàn hồi H
k là hệ số xác định theo bảng C.3 của TCVN 9362:2012 đối với lớp thứ i phụ thuộc hình dáng đáy móng
tỷ số các cạnh móng chữ nhật n=l/b và tỷ số 2z/b
Ei là module biến dạng của lớp thứ i
Htt là chiều dày tính toán của lớp biến dạng tuyến tính: H = Ho + t.b
Trường hợp Ho (m) t Ứng với trường hợp đất nền 2
1 Đất nền loại sét 9 0.15 → Htt = 6.67 m
2 Đất nền loại cát 6 0.1 n=l/b = 1
3 Nền gồm cả sét, cát 7.5 0.125 m =2H/b = 12.7373
Với móng cọc, tăng chiều dày tính toán của lớp lên một lượng bằng độ sâu hạ cọc với module biến dạng
của lớp mà cọc xuyên qua lấy bằng module đàn hồi vật liệu cọc: 2.9E+06 T/m2
→H= 42.67 m
Z Độ sâu Lớp đất Ei 2z/b Ki Ki - Ki-1
m thực, m T/m2
1.3 6.7 3 2900000 0.38806 0.097 0.09701
30.6 36 4 2900000 9.134328 0.709 0.61199
42.67 48.07 5 1400 12.73731 0.709 0
42.67 48.07 5 1400 12.73731 0.709 0

→S= #REF! mm

Độ lún lấy theo phương pháp 1: S= 20 mm


Độ cứng cọc: 9490 T/m

12 / 21
TÍNH ĐỘ LÚN MÓNG CỌC
THEO TIÊU CHUẨN TCXD 205:1998, TCVN 9362:2012
ĐÀI CỌC: PC-66 Cọc: Vuông
Tải trọng tiêu chuẩn lên cốt mặt đài:
Ntc = 904.3 T
Chiều cao đài hđ = 2 m
Độ sâu đáy đài: 5.4 m
Độ sâu mũi cọc: 36 m
Số lượng cọc: 9
Kích thước nhóm cọc trong đài:
a= 3.2 m
(Phương moment)b = 3.2 m
L= 30.6 m
Ranh giới của móng quy ước xác định theo:
A = a + 2L.tan(φtb/4)
B = b + 2L.tan(φtb/4)
L.tan(φtb/4) lấy không lớn hơn 2d khi dưới mũi cọc có lớp
sét bụi với chỉ số độ sệt IL > 0,6.
d - kích thước cạnh cọc, d= 0.45 m
khoảng cách từ mép cọc đến mép đài: 0.15 m
φtb - góc ma sát trong trung bình các lớp đất

trong phạm vi chiều dài cọc

Trụ địa chất. Hố Khoan: HK2


γw Eo
Lớp đất Tên loại đất Dày (m) 3
IL φ (o) li (m)
T/m kG/cm2
1 Đất lấp 0.4 1.8
2 Sét pha, dẻo cứng 2.6 1.91 16.08 126.9 2.6
3 Sét pha, dẻo chảy 3.7 1.71 8.00 50.2 1.3
4 Cát hạt nhỏ, kém chặt 7.8 1.85 30.00 100 7.8
5 Cát hạt nhỏ, chặt vừa 40.5 1.92 32.00 140 21.5
6 Cuội sỏi, rất chặt 9.1 2 35.00 500 0

o
Suy ra: φtb = 31.84
A= 11.76 m
B= 11.76 m

13 / 21
Xác định trọng lượng khối móng quy ước: Nqu = N1 + N2 - N3 + N4 = 9296 T
3
Trọng lượng trong phạm vi từ đáy đài trở lên: N1 = A.B.hđ.(γtb = 2T/m ) = 553 T
Trọng lượng bản thân cọc: N2 = 164.025 T
Trọng lượng trụ đất bị cọc thay thế: N3 = 114.63 T
Trọng lượng các lớp đất trong phạm vi cọc: N4 = A.B.∑γili = 8694 T
Tải trọng tiêu chuẩn về tâm đáy móng quy ước: N = Ntc + Nqu = 10201 T
Áp lực tiêu chuẩn lên đáy móng quy ước: 73.8 T/m2
.

Ứng suất do áp lực bản thân đất ở đáy móng quy ước: σbt = ∑γili = 62.9 T/m2
Ứng suất gây lún tại đáy móng quy ước: 10.9 T/m2
Tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố:
Chia nền đất dưới đáy móng quy ước thành các lớp phân tố có chiều dày
không lớn hơn A/5 = 2.35 m
Trong mỗi lớp phân tố thứ i tính độ lún theo công thức sau:
β - Hệ số phụ thuộc vào hệ số không nở hông của lớp đất. Quy phạm cho phép lấy β = 0,8
Eoi - Module biến dạn của lớp đất thứ i
‐ Ứng suất gây lún tại độ sâu z
‐ Ứng suất bản thân các lớp đất tại chiều sâu z:

Độ sâu dưới đáy Chiều dày Độ sâu Lớp đất Ko Eoi Si


2 2 2
móng quy ước, m hi, m thực, m T/m T/m kG/cm mm
0 2.35 36.00 5 1 62.9 10.9 140 15
2.35 2.35 38.35 5 0.960 67.4 10.5 140 14
4.70 2.35 40.70 5 0.800 71.9 8.7 140 12
7.05 2.35 43.05 5 0.606 76.4 6.6 140 9
9.41 2.35 45.41 5 0.449 81.0 4.9 140 7
11.76 2.35 47.76 5 0.336 85.5 3.7 140 5
14.11 2.35 50.11 5 0.257 90.0 2.8 140 4
16.46 2.35 52.46 5 0.201 94.5 2.2 140 3
18.81 0.19 54.81 5 0.160 99.0 1.7 140 0
19.00 2.35 55.00 6 0.158 99.4 1.7 500 1
21.35 2.35 57.35 6 0.128 104.1 1.4 500 1
23.70 2.35 59.70 6 0.107 108.8 1.2 500 0
26.05 2.05 62.05 6 0.090 113.5 1.0 500 0

Dừng tính lún tại điểm có 5 ở độ sâu 36.00 m

Độ lún dự báo là : S = ∑Si = 15 mm

14 / 21
Tính lún theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính có chiều dày hữu hạn
Với móng bè cọc có kích thước lớn hơn 10x10m. Độ lún của móng xác định theo TCVN 9362:2012:

. .

trong đó:
b là chiều rộng móng: b = 3.95 m
p là áp lực trung bình lên nền tại mặt phẳng đáy đài p= 63.0 T/m2
M là hệ số điều chỉnh, phụ thuộc m = 2H/b →M= #REF!
n là số lớp phân chia theo tính chịu nén trong phạm vi lớp đàn hồi H
k là hệ số xác định theo bảng C.3 của TCVN 9362:2012 đối với lớp thứ i phụ thuộc hình dáng đáy móng
tỷ số các cạnh móng chữ nhật n=l/b và tỷ số 2z/b
Ei là module biến dạng của lớp thứ i
Htt là chiều dày tính toán của lớp biến dạng tuyến tính: H = Ho + t.b
Trường hợp Ho (m) t Ứng với trường hợp đất nền 2
1 Đất nền loại sét 9 0.15 → Htt = 6.395 m
2 Đất nền loại cát 6 0.1 n=l/b = 1
3 Nền gồm cả sét, cát 7.5 0.125 m =2H/b = 21.4658
Với móng cọc, tăng chiều dày tính toán của lớp lên một lượng bằng độ sâu hạ cọc với module biến dạng
của lớp mà cọc xuyên qua lấy bằng module đàn hồi vật liệu cọc: 2.9E+06 T/m2
→H= 42.395 m
Z Độ sâu Lớp đất Ei 2z/b Ki Ki - Ki-1
m thực, m T/m2
1.3 6.7 3 2900000 0.658228 0.1646 0.16456
30.6 36 4 2900000 15.49367 0.709 0.54444
42.395 47.795 5 1400 21.46582 0 -0.709
42.395 47.795 5 1400 21.46582 0 0

→S= #REF! mm

Độ lún lấy theo phương pháp 1: S= 15 mm


Độ cứng cọc: 11060 T/m

15 / 21
TÍNH ĐỘ LÚN MÓNG CỌC
THEO TIÊU CHUẨN TCXD 205:1998, TCVN 9362:2012
ĐÀI CỌC: PC-66 Cọc: Vuông
Tải trọng tiêu chuẩn lên cốt mặt đài:
Ntc = 1102.6 T
Chiều cao đài hđ = 2 m
Độ sâu đáy đài: 5.4 m
Độ sâu mũi cọc: 36 m
Số lượng cọc: 9
Kích thước nhóm cọc trong đài:
a= 3.2 m
(Phương moment)b = 3.2 m
L= 30.6 m
Ranh giới của móng quy ước xác định theo:
A = a + 2L.tan(φtb/4)
B = b + 2L.tan(φtb/4)
L.tan(φtb/4) lấy không lớn hơn 2d khi dưới mũi cọc có lớp
sét bụi với chỉ số độ sệt IL > 0,6.
d - kích thước cạnh cọc, d= 0.45 m
khoảng cách từ mép cọc đến mép đài: 0.15 m
φtb - góc ma sát trong trung bình các lớp đất

trong phạm vi chiều dài cọc

Trụ địa chất. Hố Khoan: HK2


γw Eo
Lớp đất Tên loại đất Dày (m) 3
IL φ (o) li (m)
T/m kG/cm2
1 Đất lấp 0.4 1.8
2 Sét pha, dẻo cứng 2.6 1.91 16.08 126.9 2.6
3 Sét pha, dẻo chảy 3.7 1.71 8.00 50.2 1.3
4 Cát hạt nhỏ, kém chặt 7.8 1.85 30.00 100 7.8
5 Cát hạt nhỏ, chặt vừa 40.5 1.92 32.00 140 21.5
6 Cuội sỏi, rất chặt 9.1 2 35.00 500 0

o
Suy ra: φtb = 31.84
A= 11.76 m
B= 11.76 m

16 / 21
Xác định trọng lượng khối móng quy ước: Nqu = N1 + N2 - N3 + N4 = 9296 T
3
Trọng lượng trong phạm vi từ đáy đài trở lên: N1 = A.B.hđ.(γtb = 2T/m ) = 553 T
Trọng lượng bản thân cọc: N2 = 164.025 T
Trọng lượng trụ đất bị cọc thay thế: N3 = 114.63 T
Trọng lượng các lớp đất trong phạm vi cọc: N4 = A.B.∑γili = 8694 T
Tải trọng tiêu chuẩn về tâm đáy móng quy ước: N = Ntc + Nqu = 10399 T
Áp lực tiêu chuẩn lên đáy móng quy ước: 75.2 T/m2
.

Ứng suất do áp lực bản thân đất ở đáy móng quy ước: σbt = ∑γili = 62.9 T/m2
Ứng suất gây lún tại đáy móng quy ước: 12.3 T/m2
Tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố:
Chia nền đất dưới đáy móng quy ước thành các lớp phân tố có chiều dày
không lớn hơn A/5 = 2.35 m
Trong mỗi lớp phân tố thứ i tính độ lún theo công thức sau:
β - Hệ số phụ thuộc vào hệ số không nở hông của lớp đất. Quy phạm cho phép lấy β = 0,8
Eoi - Module biến dạn của lớp đất thứ i
‐ Ứng suất gây lún tại độ sâu z
‐ Ứng suất bản thân các lớp đất tại chiều sâu z:

Độ sâu dưới đáy Chiều dày Độ sâu Lớp đất Ko Eoi Si


2 2 2
móng quy ước, m hi, m thực, m T/m T/m kG/cm mm
0 2.35 36.00 5 1 62.9 12.3 140 17
2.35 2.35 38.35 5 0.960 67.4 11.8 140 16
4.70 2.35 40.70 5 0.800 71.9 9.9 140 13
7.05 2.35 43.05 5 0.606 76.4 7.5 140 10
9.41 2.35 45.41 5 0.449 81.0 5.5 140 7
11.76 2.35 47.76 5 0.336 85.5 4.1 140 6
14.11 2.35 50.11 5 0.257 90.0 3.2 140 4
16.46 2.35 52.46 5 0.201 94.5 2.5 140 3
18.81 0.19 54.81 5 0.160 99.0 2.0 140 0
19.00 2.35 55.00 6 0.158 99.4 1.9 500 1
21.35 2.35 57.35 6 0.128 104.1 1.6 500 1
23.70 2.35 59.70 6 0.107 108.8 1.3 500 0
26.05 2.05 62.05 6 0.090 113.5 1.1 500 0

Dừng tính lún tại điểm có 5 ở độ sâu 36.00 m

Độ lún dự báo là : S = ∑Si = 17 mm

17 / 21
Tính lún theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính có chiều dày hữu hạn
Với móng bè cọc có kích thước lớn hơn 10x10m. Độ lún của móng xác định theo TCVN 9362:2012:

. .

trong đó:
b là chiều rộng móng: b = 3.95 m
p là áp lực trung bình lên nền tại mặt phẳng đáy đài p= 75.7 T/m2
M là hệ số điều chỉnh, phụ thuộc m = 2H/b →M= #REF!
n là số lớp phân chia theo tính chịu nén trong phạm vi lớp đàn hồi H
k là hệ số xác định theo bảng C.3 của TCVN 9362:2012 đối với lớp thứ i phụ thuộc hình dáng đáy móng
tỷ số các cạnh móng chữ nhật n=l/b và tỷ số 2z/b
Ei là module biến dạng của lớp thứ i
Htt là chiều dày tính toán của lớp biến dạng tuyến tính: H = Ho + t.b
Trường hợp Ho (m) t Ứng với trường hợp đất nền 2
1 Đất nền loại sét 9 0.15 → Htt = 6.395 m
2 Đất nền loại cát 6 0.1 n=l/b = 1
3 Nền gồm cả sét, cát 7.5 0.125 m =2H/b = 21.4658
Với móng cọc, tăng chiều dày tính toán của lớp lên một lượng bằng độ sâu hạ cọc với module biến dạng
của lớp mà cọc xuyên qua lấy bằng module đàn hồi vật liệu cọc: 2.9E+06 T/m2
→H= 42.395 m
Z Độ sâu Lớp đất Ei 2z/b Ki Ki - Ki-1
m thực, m T/m2
1.3 6.7 3 2900000 0.658228 0.1646 0.16456
30.6 36 4 2900000 15.49367 0.709 0.54444
42.395 47.795 5 1400 21.46582 0 -0.709
42.395 47.795 5 1400 21.46582 0 0

→S= #REF! mm

Độ lún lấy theo phương pháp 1: S= 17 mm


Độ cứng cọc: 11100 T/m

18 / 21
TÍNH ĐỘ LÚN MÓNG CỌC
THEO TIÊU CHUẨN TCXD 205:1998, TCVN 9362:2012
ĐÀI CỌC: PC-66 Cọc: Vuông
Tải trọng tiêu chuẩn lên cốt mặt đài:
Ntc = 1200.0 T
Chiều cao đài hđ = 2 m
Độ sâu đáy đài: 5.4 m
Độ sâu mũi cọc: 36 m
Số lượng cọc: 12
Kích thước nhóm cọc trong đài:
a= 5.6 m
(Phương moment)b = 5.95 m
L= 30.6 m
Ranh giới của móng quy ước xác định theo:
A = a + 2L.tan(φtb/4)
B = b + 2L.tan(φtb/4)
L.tan(φtb/4) lấy không lớn hơn 2d khi dưới mũi cọc có lớp
sét bụi với chỉ số độ sệt IL > 0,6.
d - kích thước cạnh cọc, d= 0.45 m
khoảng cách từ mép cọc đến mép đài: 0.15 m
φtb - góc ma sát trong trung bình các lớp đất

trong phạm vi chiều dài cọc

Trụ địa chất. Hố Khoan: HK2


γw Eo
Lớp đất Tên loại đất Dày (m) 3
IL φ (o) li (m)
T/m kG/cm2
1 Đất lấp 0.4 1.8
2 Sét pha, dẻo cứng 2.6 1.91 16.08 126.9 2.6
3 Sét pha, dẻo chảy 3.7 1.71 8.00 50.2 1.3
4 Cát hạt nhỏ, kém chặt 7.8 1.85 30.00 100 7.8
5 Cát hạt nhỏ, chặt vừa 40.5 1.92 32.00 140 21.5
6 Cuội sỏi, rất chặt 9.1 2 35.00 500 0

o
Suy ra: φtb = 31.84
A= 14.16 m
B= 14.51 m

19 / 21
Xác định trọng lượng khối móng quy ước: Nqu = N1 + N2 - N3 + N4 = 13805 T
3
Trọng lượng trong phạm vi từ đáy đài trở lên: N1 = A.B.hđ.(γtb = 2T/m ) = 821 T
Trọng lượng bản thân cọc: N2 = 218.7 T
Trọng lượng trụ đất bị cọc thay thế: N3 = 152.84 T
Trọng lượng các lớp đất trong phạm vi cọc: N4 = A.B.∑γili = 12917 T
Tải trọng tiêu chuẩn về tâm đáy móng quy ước: N = Ntc + Nqu = 15005 T
Áp lực tiêu chuẩn lên đáy móng quy ước: 73.1 T/m2
.

Ứng suất do áp lực bản thân đất ở đáy móng quy ước: σbt = ∑γili = 62.9 T/m2
Ứng suất gây lún tại đáy móng quy ước: 10.2 T/m2
Tính lún theo phương pháp cộng lún các lớp phân tố:
Chia nền đất dưới đáy móng quy ước thành các lớp phân tố có chiều dày
không lớn hơn A/5 = 2.83 m
Trong mỗi lớp phân tố thứ i tính độ lún theo công thức sau:
β - Hệ số phụ thuộc vào hệ số không nở hông của lớp đất. Quy phạm cho phép lấy β = 0,8
Eoi - Module biến dạn của lớp đất thứ i
‐ Ứng suất gây lún tại độ sâu z
‐ Ứng suất bản thân các lớp đất tại chiều sâu z:

Độ sâu dưới đáy Chiều dày Độ sâu Lớp đất Ko Eoi Si


2 2 2
móng quy ước, m hi, m thực, m T/m T/m kG/cm mm
0 2.83 36.00 5 1 62.9 10.2 140 16
2.83 2.83 38.83 5 0.962 68.3 9.8 140 16
5.66 2.83 41.66 5 0.804 73.8 8.2 140 13
8.49 2.83 44.49 5 0.613 79.2 6.2 140 10
11.33 2.83 47.33 5 0.456 84.6 4.6 140 7
14.16 2.83 50.16 5 0.342 90.1 3.5 140 6
16.99 2.01 52.99 5 0.262 95.5 2.7 140 3
19.00 2.83 55.00 6 0.219 99.4 2.2 500 1
21.83 2.83 57.83 6 0.174 105.0 1.8 500 1
24.66 2.83 60.66 6 0.141 110.7 1.4 500 1
27.49 0.61 63.49 6 0.116 116.4 1.2 500 0
28.10 -64.10 64.10 0 0.112 117.6 1.1 0 #DIV/0!
-36.00 #N/A 0.00 #N/A -0.071 117.6 -0.7 #N/A #N/A

Dừng tính lún tại điểm có 5 ở độ sâu 36.00 m

Độ lún dự báo là : S = ∑Si = 16 mm

20 / 21
Tính lún theo phương pháp lớp biến dạng tuyến tính có chiều dày hữu hạn
Với móng bè cọc có kích thước lớn hơn 10x10m. Độ lún của móng xác định theo TCVN 9362:2012:

. .

trong đó:
b là chiều rộng móng: b = 6.35 m
p là áp lực trung bình lên nền tại mặt phẳng đáy đài p= 33.2 T/m2
M là hệ số điều chỉnh, phụ thuộc m = 2H/b →M= #REF!
n là số lớp phân chia theo tính chịu nén trong phạm vi lớp đàn hồi H
k là hệ số xác định theo bảng C.3 của TCVN 9362:2012 đối với lớp thứ i phụ thuộc hình dáng đáy móng
tỷ số các cạnh móng chữ nhật n=l/b và tỷ số 2z/b
Ei là module biến dạng của lớp thứ i
Htt là chiều dày tính toán của lớp biến dạng tuyến tính: H = Ho + t.b
Trường hợp Ho (m) t Ứng với trường hợp đất nền 2
1 Đất nền loại sét 9 0.15 → Htt = 6.635 m
2 Đất nền loại cát 6 0.1 n=l/b = 1.05512
3 Nền gồm cả sét, cát 7.5 0.125 m =2H/b = 13.4283
Với móng cọc, tăng chiều dày tính toán của lớp lên một lượng bằng độ sâu hạ cọc với module biến dạng
của lớp mà cọc xuyên qua lấy bằng module đàn hồi vật liệu cọc: 2.9E+06 T/m2
→H= 42.635 m
Z Độ sâu Lớp đất Ei 2z/b Ki Ki - Ki-1
m thực, m T/m2
1.3 6.7 3 2900000 0.409449 0.1024 0.10236
30.6 36 4 2900000 9.637795 0.723 0.62064
42.635 48.035 5 1400 13.42835 0.723 0
42.635 48.035 5 1400 13.42835 0.723 0

→S= #REF! mm

Độ lún lấy theo phương pháp 1: S= 16 mm


Độ cứng cọc: 10240 T/m

21 / 21

You might also like