Professional Documents
Culture Documents
Ky Thuat Cam Bien Hoang Si Hong
Ky Thuat Cam Bien Hoang Si Hong
Bài 1
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CÁC BỘ CẢM BIẾN.
1
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
2
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Nhiệt:
- Nhiệt độ
- Thông lượng
- Nhiệt dung, tỉ nhiệt ...
Bức xạ:
- Kiểu
- Năng lượng
- Cường độ ...
2.3 Theo tính năng của bộ cảm biến :
- Độ nhạy
- Độ chính xác
- Độ phân giải
- Độ chọn lọc
- Độ tuyến tính
- Công suất tiêu thụ
- Dải tần
- Độ trễ
- Khả năng quá tải
- Tốc độ đáp ứng
- Độ ổn định
- Tuổi thọ
- Điều kiện môi trường
- Kích thước, trọng lượng
2.4 Phân loại theo phạm vi sử dụng
- Công nghiệp
- Nghiên cứu khoa học
- Môi trường, khí tượng
- Thông tin, viễn thông
- Nông nghiệp
- Dân dụng
- Giao thông
- Vũ trụ
- Quân sự
2.5 Phân loại theo thông số của mô hình mạch điện thay thế :
+ Cảm biến tích cực có đầu ra là nguồn áp hoặc nguồn dòng.
+ Cảm biến thụ động được đặc trưng bằng các thông số R, L, C, M .... tuyến
tính hoặc phi tuyến.
3 Vai trò - ứng dụng của cảm biến
Các bộ cảm biến đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong lĩnh vực đo lường
và điều khiển. Chúng cảm nhận và đáp ứng theo các kích thích thường là các
đại lượng không điện, chuyển đổi các đại lượng này thành các đại lượng điện
và truyền các thông tin về hệ thống đo lường điều khiển, giúp chúng ta nhận
dạng đánh giá và điều khiển mọi biến trạng thái của đối tượng.
3
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Bài 2
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
I. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
1.Đại cương:
1.1. Thang đo nhiệt độ:
Thang Kelvin : ( Thomson Kelvin – 1852) : Thang nhiệt độ động học tuyệt
đối, đơn vị nhiệt độ là oK. Trong thang đo này, người ta gán cho nhiệt độ của
điểm cân bằng ba trạng thái nước – nước đá – hơi một giá trị số bằng 273,15
o
K.
Thang Celsius ( Andreas Celsius 1742) : Thang nhiệt độ bách phân, đơn vị
nhiệt độ là oC và một độ Celsius bằng 1 độ Kelvin
Nhiệt độ Celsius xác định qua nhiệt độ Kelvin theo biểu thức:
Thang Fahrenheit ( Fahrenheit – 1706) : Đơn vị nhiệt độ là oF. Trong thang
đo này, nhiệt độ của điểm nước đá tan là 32oF và điểm nước sôi là 212 oF.
Quan hệ giữa nhiệt độ Fahrenheit và nhiệt Celssius:
4
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Để tăng cường trao đổi nhiệt giữa môi trường có nhiệt độ cần đo và cảm
biến ta phải dùng cảm biến có phần tử cảm nhận có tỉ nhiệt thấp, hệ số dẫn
nhiệt cao, để hạn chế tổn thất nhiệt từ cảm biến ra ngoài thì các tiếp điểm dẫn
từ phần tử cảm nhận ra mạch đo bên ngoài phải có hệ số dẫn nhiệt thấp.
5
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
6
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
+ Có thể chế tạo với độ tinh khiết rất cao (99,999%) do đó tăng độ chính xác
của các tính chất điện.
+ Có tính trơ về mặt hoá học và tính ổn định cấu trúc tinh thể cao do đó đảm
bảo
tính ổn định cao về các đặc tính dẫn điện trong quá trình sử dụng.
+ Hệ số nhiệt điện trở ở 0oC bằng 3,9.10-3/oC.
+ Điện trở ở 100oC lớn gấp 1,385 lần so với ở 0oC.
+ Dải nhiệt độ làm việc khá rộng từ -200oC ÷ 1000oC.
- Nikel:
+ Có độ nhạy nhiệt cao, bằng 4,7.10-3/oC.
+ Điện trở ở 100oC lớn gấp 1,617 lần so với ở 0oC.
+ Dễ bị oxy hoá khi ở nhiệt độ cao làm giảm tính ổn định.
+ Dải nhiệt độ làm việc thấp hơn 250oC.
2.2.2 Phân loại đầu dò nhiệt RTD
Có 2 loại cơ bản:
a. Loại dây nối (Wire wound Element) :
Đây là loại thiết kế đơn giản nhất. Sợi dây cảm biến ( làm bằng bạch kim) được
quấn xung quanh 1 cái lõi hoặc trục. Lõi có thể là tròn hoặc phẳng, nhưng quan trọng
là phải cách điện được. Người ta cách điện bằng cách đặt lõi và dây quấn trong 1 cái
ống bằng sứ hoặc kiếng. Dây cảm biến được nối ra ngoài bằng những sợi dây lớn hơn.
7
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
8
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Trong công nghiệp, RTD thường được sử dụng kết hợp với các bộ hiển thị nhiệt
độ (Controller) của các hãng Autonics, Honeywell,… ; các bộ chuyển đổi
(transmitter) hoặc được nối trực tiếp vào các module AI (của Siemens chẳng hạn).
Nếu sử dụng các bộ hiển thị hay module thì không cần có nguồn cung cấp riêng vì các
thiết bị này đã cung cấp nguồn cho RTD.
9
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Hình 2.8: Bộ điều khiển nhiệt độ (Controller) của Honeywell
10
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
nhiều loại cảm biến nhiệt với sự tích hợp của nhiều ưu điểm: Độ chính xác cao,
chống nhiễu tốt, hoạt động ổn định, mạch điện xử lý đơn giản, rẽ tiền,….
- Ta dễ dàng bắt gặp các cảm biến loại này dưới dạng diode ( hình dáng
tương tự Pt100), các loại IC như: LM35, LM335, LM45.
Nguyên lý của chúng là nhiệt độ thay đổi sẽ cho ra điện áp thay đổi. Điện
áp này được phân áp từ một điện áp chuẩn có trong mạch.
11
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
4. Thực hành ứng dụng các loại cảm biến nhiệt độ:
A.Giới thiệu Module cảm biến nhiệt độ:
TEMPERATURE
BATH
Fan M1 M2 Mixer
E5CZ
HEATER
Control output
Alarm output
POWER SUPPLY
12
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
13
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
1- Mục:
TZN: Điều khiển nhiệt độ PID
2- Số chữ số:
4 số
3- Kích thước:
S: W48× H48mm (Loại có đế kết nối)
SP: W48× H48mm (Loại có chân cắm tròn)
ST: W48× H48mm (Loại có đế kết nối)
4- Ngõ ra phụ:
1: Ngõ ra Event1
2: Ngõ ra Event1 + Event2
R: Ngõ ra Event1 + Transmission (PV4-20mADC)
5- Nguồn cấp:
2: 24VAC/24-48VDC
4: 100-240VAC 50/60Hz
6- Ngõ ra điều khiển:
R: Ngõ ra rơle
S: Ngõ ra SSR
C: Ngõ ra dòng (4-20mADC)
2. Thông số kỹ thuật
14
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
5. Kích thước
6. Cài đặt
15
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Ấn phím thông số được chọn sẽ nhấp nháy, ấn phím để chọn
chế độ sau đó ấn phím dữ liệu sẽ được thay đổi. Sau khi ấn nó sẽ trở
lại chế độ RUN, nếu không ấn nó sẽ tự động RUN sau 60s.
Trong đó:
: đầu vào cảm biến, lựa chọn 19 loại
: Event1, lựa chọn 9 loại
: Đầu ra cảnh báo, lựa chọn 4 loại
: Tự động bật turn1 hoặc turn2
: Chọn PIDF hoặc PIDS
: Chọn chức năng heat hoặc cool
: Đơn vị nhiệt độ oC hoặc oF
16
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
1. Trong trường hợp thay đổi giá trị cài đặt ở trạng thái RUN, ấn phím
số tại SV sẽ nhấp nháy.
17
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
2. Ấn phím số tại SV sẽ lần lượt nhấp nháy.
3. Ấn phím hoặc tại số nhấp nháy để thay đổi giá trị cài đặt.
4. Ấn phím khi hoàn thành cài đặt. Nó sẽ ngừng nhấp nháy và sau đó
trở lại chế độ RUN.
B. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
Bước 1: Cài đặt thông số cho bộ hiển thị.
Bước 2: Đấu nối giữa lò nhiệt và module cảm biến nhiệt độ.
Bước 3: Cấp nguồn cho mudule lò nhiệt và cảm biến nhiệt độ. Chú ý: tránh
điện giật, chập điện…
Bước 4: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ trên màn hình, quan sát các loại đèn
báo( ổ định), đèn báo quá nhiệt, đèn báo thấp nhiệt, các đèn báo: Alm1, out1,
out2( chế độ làm nóng/ lạnh) và theo dõi các đèn báo Alm1, Alm2,out1( chế độ
điều khiển tiêu chuẩn) trên mặt hiển thị của mudule cảm biến nhiệt độ
18
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
+. Thời GianCác
ĐápThuật Ngữ Thường
Ứng (Response Sử Dụng
Time):
+ Vật Chuẩn (Standard Object):
Tiệm
Cảm
Cận
ho
độ
ng
ạt
ãi
D
Kích thước
Biến
Cảm
Vật
Tốc độ
v..v..v..
19
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Cảm Biến
Tiệm Cận
Khoảng
cách cảm
Bề mặt biến
cảm biến
Vật cảm
biến
Hình 6.13 Cấu tạo cảm biến tiệm cận điện cảm
Một bộ cảm biến tiệm cận điện cảm gồm có 4 khối chính:
- Cuộn dây và lõi ferit.
- Mạch dao động.
- Mạch phát hiện.
- Mạch đầu ra.
1.2.2. Nguyên lý hoạt động:
20
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Hình 6-14: Nguyên lý hoạt động của cảm biến tiệm cận điện cảm
Mạch dao động tạo dao động điện từ, từ trường biến thiên từ lõi sắt sẽ tác
động với vật kim loại đặt trước nó.
Khi có đối tượng lại gần, xuất hiện dòng điện cảm ứng chống lại sự thay đổi
dòng điện, giảm biên độ tín hiệu dao động.
Bộ phát hiện sẽ phát hiện sự thay đổi tín hiệu và tác động để mạch ra lên
mức ON.
1.2.3..Phân loại:
Loại Có Bảo Vệ (Shielded):
21
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
1.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm phát hiện của cảm biến tiệm
cận điện cảm.
a. Vật Liệu Đối Tượng (Material):
Khoảng cách Đầu
phát hiện Sensor
Đầu
Sensor
Vậ Vậ
t t
Kim loại không chứa sắt (nhôm, đồng, …) Kim loại có từ tính (sắt, SUS, …)
)
m
m
( Iron
Khoảng cách phát hiện của sensor phụ ến
bi
thuộc rất nhiều vào vật liệu của vật cảm m
biến.
cả
ch SUS
Các vật liệu có từ tính hoặc kim loại có cá
Bras
g
chứa sắt sẽ có khoảng cách phát hiện xa ản
s
Aluminum
hơn các vật liệu không từ tính hoặc ho
K Copper
không chứa sắt.
Độ dẫn của vật
Khoảng cách
phát hiện
Đầu
Sensor
Đầu
Sensor
Vậ Vậ
t t
Kích thước vật lớn Kích thước vật nhỏ
Nếu vật cảm biến nhỏ hơn vật thử chuẩn (test object), khoảng cách
phát hiện của sensor sẽ giảm.
22
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Với vật cảm biến thuộc nhóm kim loại có từ tính (sắt, niken,
SUS, …), bề dày vật phải lớn hơn hoặc bằng 1mm.
Khoảng cách
cảm biến
Đầu
Sensor
Độ dày
vật
Vật
Với vật cảm biến không thuộc nhóm kim loại có từ tính, bề
dày của vật càng mỏng thì khoảng cách phát hiện càng xa
1.2.5. Ưu, nhược điểm của cảm biến tiệm cận điện cảm:
Ưu điểm:
- Phát hiện vật không cần phải tiếp xúc.
- Không gây nhiễu cho các sóng điện từ, sóng siêu âm.
- Tốc độ đáp ứng nhanh.
- Có thể sử dụng trong môi trường khắc nghiệt.
- Đầu cảm biến nhỏ, có thể lắp đặt ở nhiều nơi.
Nhược điểm:
- Khoảng phát hiện vật còn hơi nhỏ.
- Chỉ phát hiện được các vật bằng kim loại.
* Giới thiệu các đầu cảm biến tiệm cận điện cảm trong thực tế
23
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
1.2.6. Một số ứng dụng của cảm biến tiệm cận điện cảm:
Ứng dụng: phát hiện việc đóng nắp nhôm các chai bia
- Phát hiện các lá kim loại trên giấy bọc socola sau khi đóng gói
24
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
* Giới thiệu các đầu cảm biến tiệm cận điện dung trong thực tế
25
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
1.3.4. Một số ứng dụng của cảm biến tiệm cận điện dung
Ứng dụng : dùng để phát hiện sữa trong hộp giấy.
- Phát hiện được bề mặt chất lỏng, không bị ảnh hưởng bởi màu sắc
chất lỏng và khi ống bị bẩn
26
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
bọt
Chất lỏng
Dây ra
E2KQ-X10ME1
Monitor photodiode
27
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Có thể phát hiện được vật thể trong suốt ( vật liệu thủy tinh ).
Có thể làm việc trong một môi trường dơ và bụi.
1.4.4. Nhược điểm của cảm biến tiệm cận siêu âm:
Cảm biến siêu âm có giá thành rất cao, không kinh tế.
Cảm ứng siêu âm phản ứng tín hiệu chậm hơn các dạng cảm biến khác.
Tần số chuyển mạch từ 1 đến 125 HZ.
1.4.5. Một số ứng dụng của cảm biến tiệm cận siêu âm:
CẢM BIẾN SIÊU ÂM
28
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
BN(1)
+24V DC
PNP normally closed
PNP normally
BK(4)
L open
BU(3)
0V
BN(1)
+24V DC
BK(4) PNP normally closed
L
BU(3)
0V
BN(1)
+24V DC
BK(4)
29 NPN normally open
L
BU(3)
0V
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
1.6 CÁCH KẾT NỐI CÁC CẢM BIẾN TIỆM CẬN VỚI NHAU
Kết nối 2 cảm biến hai dây mắc song song
+
24VD
C
B
N(1) B
N(1)
B
U(3) B
U(3)
U
V
0V
30
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
+
24V
DC
B
N(
1 ) B
N(
1)
B
K(
4) B
K(
4)
B
U(
3 ) B
U(
3)
V
0V
+24V DC
BN(1)
V
BU(3)
1
V BN(1)
V
BU(3)
2
0 V
+2
4VDC
B
N (1) V
B
K (4
) 1
B
U (3)
V B
N (1)
B
K (4
) V V
2
B
U (3)
0V
31
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Hình: Dạng điện thế kế điện trở dịch chuyển thẳng
Hình: Dạng điện thế kế điện trở dịch chuyển quay
b. Đặc tính:
32
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Hình 6.6: Sự thay đổi của điện thế kế phụ thuộc vào vị trí con chạy
Giá trị điện trở từ 1KΩ đến 100KΩ, đôi khi lên đến MΩ.
Độ phân giải : thông thường đạt cỡ 10µm.
Tuổi thọ của con chạy : 106 lần với dạng xoay và 107 – 108 với dạng dịch
chuyển.
Độ tuyến tính:ở đầu đường chạy hoặc cuối đường chạy, độ tuyến tính kém
Yêu cầu con chạy: con chạy phải đảm bảo tiếp xúc điện tốt, nghĩa là không
gây nên suất điện động tiếp xúc, điện trở tiếp xúc phải nhỏ và ổn định.
2. 2. Xác định vị trí, khoảng cách bằng cảm biến điện dung.
Nguyên lý làm việc : thay đổi giá trị điện dung dưới tác động dịch chuyển làm thay
đổi vị trí của 2 bản cực.
Điện dung sẽ phụ thuộc vào tiết diên, khoảng cách 2 bản cực và điện môi gữa 2 bản
cực
33
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Độ biến thiên điện dung bằng với độ biến thiên của sự dịch chuyển nhưng ngược
chiều.
2.3. Xác định vị trí, khoảng cách bằng tự cảm.
XV tác động làm phần ứng 3 dịch chuyển khe hở không khí thay đổi thay đổi từ
trở của lõi theo điện cảm và tổng trở của cảm biến cũng thay đổi theo.
34
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
35
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
3.THỰC HÀNH:
THỰC HÀNH CẢM BIẾN TIỆM CẬN ĐIỆN CẢM VÀ ĐIỆN DUNG
Sử dụng cảm biến điện cảm và điện dung trong mạch điều khiển
Điện – khí nén:
A. Công tác chuẩn bị:
1. Nghiên cứu sơ đồ mạch:
a) Mạch điện sử dụng công tắc hành trình:
b) Mạch điện – khí nén dùng cảm biến để giới hạn hành trình của piston:
+24V 1 2 5
A1
k
PB K1
K1
Y
1 3
K2
A1
K1 K2 Y
0V
2 1
5
36
Kỹỹ thuậậậ t cậả m biếế n
Nguyên lý hoạt động: Nhấn nút nhấn PB, cuộn dây của van điện từ có điện
làm piston A duỗi ra, cuối hành trình thì tác động lên A1 làm van điện từ mất
điện nên nòng van tự phục hồi làm cho piston A thụt vào.
2. Lựa chọn thiết bị:
- Bộ nguồn 24V.
- Bộ công tắc.
- Bộ rơle trung gian.
- Van điện từ 3/2.
- Xy lanh tác động đơn.
- Công tắc hành trình.
- Cảm biến điện cảm và điện dung.
3.Vật tư:
- Ống dẫn khí.
- Dây điện.
B. Trình tự thực hiện:
1- Lựa chọn thiết bị, kiểm tra thiết bị:
Kiểm tra van điên từ, rơ le trung gian ( đã học ở phần Điện khí nén).
Kiểm tra cảm biến điện dung: cấp nguồn cho cảm biến và cho cảm biến
nhận biết kim loại, phi kim nếu ngỏ ra cảm biến được nối với đèn, đèn sáng là
cảm biến tốt.
Kiểm ra cảm biến điện cảm cũng tương tự, nhưng cảm biến điện cảm chỉ
phát hiện kim loại.
2- Bố trí thiết bị:
Lắp thiết bị phải chắc chắn, các thiết bị lắp đặt gọn đẹp, công tác hành trình
và cảm biến mắc sao cho hợp lý, đấu dây và sửa chữa đượcdễ dàng.
3-.Đấu mạch điện – khí nén:
- Lắp mạch động lực:
- Lắp mạch điều khiển dùng công tắc hành trình.
4. Kiểm tra mạch:
5. Cấp nguồn cho mạch vận hành.
Sau khi mạch điện khí nén dùng công tắc hành trình hoạt động tốt, ta thay
công tắc hành trình bằng cảm biến để giới hạn hành trình của piston. Từ đó so
sánh tác dụng của công tắc hành trình bằng cơ và cảm biến.
Sau khi mạch sử dụng cảm biến hoạt động tốt ta không cho cảm biến
nhận biết đầu piston mà cho cảm biến nhận biết các vật liệu khác nhau ( kim
loại , phi kim), các kim loại khác nhau ( có từ tính hoạt không có từ tính) và
các vật có kích cở khác nhau( lớn nhỏ, dày mỏng). từ đó rút ra kết luận về khả
năng nhận biết của cảm biến tiệm cận điện cảm và điện dung.
37