Professional Documents
Culture Documents
Tiêu chí
“Safe, secure, efficient shipping on clean oceans”
Thế nào là e-navigation?
Ng/lý: Hệ thống dẫn đường vệ tinh sử dụng phép đo đạc tam giác
xác định vị trí máy thu thông qua các tính toán dựa trên thông tin về
một số vệ tinh. Mỗi VT phát tín hiệu mã hóa theo chu kỳ chuẩn. Máy
thu chuyển đổi thành vị trí, V, thời gian.
Độ chính xác:
GPS dân sự 100m, Quân sự Mỹ ~1m, 5/2000 dân sự ~ 15m
GALILEO ~ 1m
GLONASS: 8~10m, DGLONASS 40~60cm
IMO và chiến lược GNSS
1. 1983 IMO bàn về WWRS - Hệ thống đạo hàng vô tuyến
toàn cầu, sửa đổi SOLAS Reg V/12
2. 1995 Phiên họp 19, thông qua NQ A815(19): nêu rõ
các yêu cầu hoạt động WWRS => GNSS-1
3. 2003 NQ 953(23) về WWRS đã hủy bỏ A815(19)
4. 1997 Phiên họp 20 của IMO thông qua NQ A860(20) -
Maritime Policy for a future GNSS => GNSS-2
5. 11/2001 thông qua NQ A915(22) sửa đổi NQ A860(20),
đưa ra 2 điểm quan trọng:
- Khu vực vào cảng và vùng nước hạn chế: ~ 10m,
thời gian báo động (TTA) 10s
- Khu vực cảng: ~ 1m, thời gian báo động 10s
GPS không thỏa mãn độ chính xác
Với y/c này chỉ có GNSS thỏa mãn
Nghị quyết IMO A.815(19)
Số mặt phẳng 6 3 3
quỹ đạo
Độ nghiêng quỹ đạo 55 độ 64.8 độ 56 độ
Độ cao vệ tinh (Km) 20.180 19.130 23.616
Chu kỳ bay quanh TĐ 11:58:00 11:15:40 14:04:00
Góc phân biệt 60 120 120
quỹ đạo
Phương tiện phóng Delta 2-7925 Proton K/DM-2 Arian V. Proton,
Soyuz, etc
Tần số sóng mang L1: 1575.42 L1: 1602+0.5625n E2-L1-E1: 1560~1595
(MHz) L2: 1227.60 L2: 1246+0.4375n E5: 1164~1214
n: Số kênh tần số E6: 1260~1300
Systems
Palette Printer Serial Communication
Parameter Settings Export / Import Sensor Configuration
Alarm Settings Password / Alarm Alarm Settings
CẤU TRÚC KẾT NỐI CÁC THIẾT BỊ
CẤU TRÚC KẾT NỐI CÁC THIẾT BỊ
CẤU TRÚC KẾT NỐI CÁC THIẾT BỊ
ALARM GNSS
Gyro compass
Ground Gps, galileo, glo
Distribution ALARM
Ext
Echo sounder Speed Log Collision
Wpt
Processor Lost Tgt
Prohibit
Danger Wind sensor AIS Data
CÁC YÊU CẦU VÀ KHÍA CẠNH PHÁP LÝ
Yêu cầu trang bị
1. SOLAS74 Reg V/19 2004: adequate & up-to-date chart, sailing directions, list
of lights, notice to mariners, tide table & other pubc’tn nec’ry for intended voy.
2. 01/07/2002 MSC8 => Reg V/18, IMO Res.694(17): ECDIS + backup thích hợp
được chấp nhận phù hợp với hải đồ cập nhật theo Reg V/19 SOLAS74.
ECDIS Tương đương Hải đồ giấy với ĐK: Theo Reg, V/19 SOLAS74
1. K/năng chỉ báo mọi thông tin hải đồ cần thiết
2. Nguồn gốc từ HO của chính phủ có thẩm quyền,
3. Có độ tin cậy và sẵn sàng như hải đồ giấy xuất bản bởi văn phòng HO có thẩm
quyền của chính phủ.
4. Cập nhật dữ liệu ENC
Các tiêu chuẩn thể hiện ECDIS
Phát triển bởi IHO, nhóm hài hoà IHO/IMO + IEC, IMO-Res. 817(19):
1. Đảm bảo hoạt động tin cậy của các thiết bị
2. Thông tin được cung cấp và chỉ báo điện tử đảm bảo:
Ít nhất tương đương các hải đồ cập nhật, và
Tài liệu xuất bản hàng hải khác.
3. Tránh phản tương tác giữa ECDIS với thiết bị dẫn đường HH & thông tin
ECDIS – yêu cầu tuân theo
Kích thước phân loại các biểu tượng, hình vẽ, con số và
chữ (sizes for symbols, figures & letters) được sử dụng và
không nhỏ hơn 3.5mm.
Official SENC Vector data (tiếp)
Dữ liệu véc tơ chính thức
Hai hệ thống
1. Microplot Mariner 7 ECDIS
(DNV approved)
– Tài liệu khai thác
– Phần mềm DEMO thao tác hải đồ
– Hải đồ RASTER và VECTOR (ENC)
2. AlphaMap II
- Hải đồ điện tử của dự án JICA – 2004
- Hải đồ VECTOR (ENC)
THANK-YOU
Question?