You are on page 1of 6

Cách dùng mạo từ

THE

Mạo từ xác định (definite article) THE được dùng khi người nói và người
nghe/người đọc đều biết họ đang nói cụ thể về một ai hay vật gì. Ngoài ra the
còn được dùng trong những trường hợp sau:

 Khi chỉ duy nhất có một người hay một vật nào đó.

Ví dụ: the Pope, the sun

 Khi nói về những những gì mang tính tột bật.

Ví dụ: the tallest building, the smartest person

 Khi chỉ có một người hay một vật gì đó trong khung cảnh xung quanh.

Ví dụ: Can I borrow the pen?

 Khi người hay vật nào đó đã được nhắc đến trước đó.

Ví dụ: A boy felt down from a tree. An ambulance is taking the boy to the
hospital.

 Khi nói về thứ mà dùng một danh từ có thể để mô tả chung tất cả loại (có
thể lược bỏ the)

Ví dụ: The fish lives under water.

 Đứng trước tính từ để chỉ một nhóm người

Ví dụ: the rich, the poor, the disabled

Cách dùng mạo từ

A/AN

Mạo từ không xác định (indefinite article) A/AN được dùng khi người nói và
người nghe/người đọc nói về một ai hay vật gì chung chung và không cụ thể.

An: đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u.


A: đứng trước danh từ bắt đầu bằng các phụ âm còn lại (không phải a, e, i, o, u).

 Dùng để chỉ một người hay vật không xác định

Ví dụ: There is a man on the street.

 Dùng để chỉ danh từ đếm được

Ví dụ: a bottle, a hammer, an egg

 Dùng để chỉ nghề nghiệp

Ví dụ: My dad is a doctor.

Có hai loại danh từ: danh từ không đếm được (uncount nouns) và danh từ đếm
được (count nouns). Đối với danh từ không đếm được, chúng ta không dùng số
nhiều và mạo từ không xác định a/an

We eat a lot of foods. —> We eat a lot of food.

There's a information about the company.—> There’s information about the


company.

Đối với danh từ đếm được, cách dùng số nhiều theo những quy luật sau:

1. Thêm -s vào danh từ

book -> books , friend -> friends , boys -> boys

2. Thêm -es vào vào danh từ có chữ cuối là -ss; -ch; -s; -sh; -x

class -> classes ; watch -> watches; gas -> gases; bus -> buses ; bush -> bushes
; fox -> foxes

3. Đổi thành -ies với những danh từ có chữ cuối là phụ âm và -y

lady -> ladies; countries -> countries ; party -> parties Nếu danh từ có chữ cuối là
nguyên và và -y thì chỉ thêm -s day -> days, play -> plays

4. Có nhiều danh từ đổi từ số ít qua số nhiều theo dạng riêng

man -> men ; child -> children ; foot -> feet; goose -> geese ; person -> people
5. Có nhiều danh từ dùng chung một chữ cho số ít và số nhiều

fish -> fish ; sheep -> sheep ; deer -> deer

Các danh từ tập hợp phổ biến dùng cho động vật

A catch of fish.

An army of ants.

A flight of birds.

A flock of birds.

A haul of fish.

A flock of sheep.

A herd of deer/cattle/elephants/goats/buffaloes.

A hive of bees.

A litter of cubs.

A host of sparrows.

A team of horses.

A troop of lions.

A zoo of wild animals.

A pack of wolves.

A litter of puppies/kittens.

A swarm of bees/ants/rats/flies.

A team of horses/ducks/oxen.
A murder of crows.

A kennel of dogs.

A pack of hounds.

Một câu tiếng Anh cơ bản có cấu trúc như sau:

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ.

Trong đó chủ ngữ và tân ngữ có thể ở dạng:

Tính từ + danh từ

Ngoài đại từ nhân xưng đóng vai trò làm chủ ngữ (I, he, she, it....), để thể hiện
tính sở hữu của một người hay vật, tiếng Anh còn có tính từ sở hữu và đại từ sở
hữu.

Đại từ nhân Tính từ sở Đại từ sở


xưng hữu hữu

I My Mine

He His His

She Her Hers

It Its Its

We Our Ours

You Your Yours

They Their Theirs

Tính từ sở hữu có chức năng như một tính từ và chỉ đứng trước danh từ.
Ví dụ:

 My car, his name, their effort

 Her computer is in your office.

Đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ và tân ngữ với mục đích là để không lặp lại
danh từ có tính chất sở hữu đã được nhắc đến.

Ví dụ:

 I bought a laptop. It looks exactly like yours.

 The honors should be yours, not mine.

 Her life is so wonderful. Mine is not.

Một câu tiếng Anh cơ bản có cấu trúc như sau:

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ.

Tuỳ vào vai trò của đại từ nhân xưng trong câu (chủ ngữ hay tân ngữ), đại từ
nhân xưng được phân bố như trong bảng:

Đại từ chủ Đại từ tân


ngữ ngữ

I Me

He Him

She Her

It It

We Us

You You
Đại từ chủ Đại từ tân
ngữ ngữ

They Them

Ví dụ:

 I love her.

 He greets them.

 They follow us.

You might also like