Professional Documents
Culture Documents
Cách Dùng M o T
Cách Dùng M o T
THE
Mạo từ xác định (definite article) THE được dùng khi người nói và người
nghe/người đọc đều biết họ đang nói cụ thể về một ai hay vật gì. Ngoài ra the
còn được dùng trong những trường hợp sau:
Khi chỉ duy nhất có một người hay một vật nào đó.
Khi chỉ có một người hay một vật gì đó trong khung cảnh xung quanh.
Khi người hay vật nào đó đã được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: A boy felt down from a tree. An ambulance is taking the boy to the
hospital.
Khi nói về thứ mà dùng một danh từ có thể để mô tả chung tất cả loại (có
thể lược bỏ the)
A/AN
Mạo từ không xác định (indefinite article) A/AN được dùng khi người nói và
người nghe/người đọc nói về một ai hay vật gì chung chung và không cụ thể.
Có hai loại danh từ: danh từ không đếm được (uncount nouns) và danh từ đếm
được (count nouns). Đối với danh từ không đếm được, chúng ta không dùng số
nhiều và mạo từ không xác định a/an
Đối với danh từ đếm được, cách dùng số nhiều theo những quy luật sau:
2. Thêm -es vào vào danh từ có chữ cuối là -ss; -ch; -s; -sh; -x
class -> classes ; watch -> watches; gas -> gases; bus -> buses ; bush -> bushes
; fox -> foxes
lady -> ladies; countries -> countries ; party -> parties Nếu danh từ có chữ cuối là
nguyên và và -y thì chỉ thêm -s day -> days, play -> plays
man -> men ; child -> children ; foot -> feet; goose -> geese ; person -> people
5. Có nhiều danh từ dùng chung một chữ cho số ít và số nhiều
Các danh từ tập hợp phổ biến dùng cho động vật
A catch of fish.
An army of ants.
A flight of birds.
A flock of birds.
A haul of fish.
A flock of sheep.
A herd of deer/cattle/elephants/goats/buffaloes.
A hive of bees.
A litter of cubs.
A host of sparrows.
A team of horses.
A troop of lions.
A pack of wolves.
A litter of puppies/kittens.
A swarm of bees/ants/rats/flies.
A team of horses/ducks/oxen.
A murder of crows.
A kennel of dogs.
A pack of hounds.
Tính từ + danh từ
Ngoài đại từ nhân xưng đóng vai trò làm chủ ngữ (I, he, she, it....), để thể hiện
tính sở hữu của một người hay vật, tiếng Anh còn có tính từ sở hữu và đại từ sở
hữu.
I My Mine
He His His
It Its Its
We Our Ours
Tính từ sở hữu có chức năng như một tính từ và chỉ đứng trước danh từ.
Ví dụ:
Đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ và tân ngữ với mục đích là để không lặp lại
danh từ có tính chất sở hữu đã được nhắc đến.
Ví dụ:
Tuỳ vào vai trò của đại từ nhân xưng trong câu (chủ ngữ hay tân ngữ), đại từ
nhân xưng được phân bố như trong bảng:
I Me
He Him
She Her
It It
We Us
You You
Đại từ chủ Đại từ tân
ngữ ngữ
They Them
Ví dụ:
I love her.
He greets them.