Professional Documents
Culture Documents
V.1.1. Đánh giá ảnh hưởng của các chất sau đến độ tan trong nước của CuC2O4:
a) Cu(NO3)2; b)lượng nhỏ Na2C2O4 ; c)lượng dư Na4C2O4 ;
d)NH3 dư ; e)HClO4 ;
Hướng dẫn
CuC2O4 Cu2+ + C2O 24 KS =10-7,5 (1)
a) Khi có mặt Cu(NO3)2, lượng dư Cu 2+ sẽ làm (1) chuyển dịch sang trái.Do đó độ tan giảm.
2
b) lượng nhỏ Cu 2 O 4 chưa đủ tạo phức với Cu2+ , do đó cũng chỉ làm (1) chuyển dịch sang
trái,độ tan giảm.
2
c) Lượng dư lớn Cu 2 O 4 sẽ tạo phức Cu2+ :
2
CuC2O4 Cu2+ + Cu 2 O 4 Ks= 10-7.5
Cu 2C 2O 4 Cu C 2 O 4 2
2
2 2
β2=108.5
CuC2O4 + 2C2O42- Cu C 2 O 4 22 K = 100
làm cân bằng (1) chuyển dịch mạnh sang phải , độ tan tăng
2+ 2-
d) CuC2O4 +4NH3 Cu(NH3)4 C2O4 K
11,75 4,25
K=Ks.β4 =10-7,5.10 =10 lớn , có thể coi cân bằng (1)chuyển dịch hoàn toàn sang
phải, độ tan tăng.
e) CuC2O4 + 2H+ Cu2+ +H2C2O4 K= 10-7,5+5,52 =10-1,98
Do đó HClO4 cũng làm (1) chuyển dịch sang phải , độ tan tăng.
V.1.2.Tính độ tan của AgBr trong dung dịch bão hoà AgBr.
Cho K S ( AgBr ) = 10-12,3 , =10-11,7
Hướng dẫn:
AgBr Ag+ + Br- Ks =10-12,30
Ag+ + H2O AgOH + H+ = 10-11,7
Do Ks và quá nhỏ nên có thể bỏ qua sự tạo phức hidro của Ag+và chấp nhận K CS =Ks.
AgBr Ag+ + Br- KS = 10-12,30
[] S S
Biểu thức tích số tan: Ks = [Ag ][Br ] = S2 S = K S 10 6,15 M
+ -
V.1.3. Tính độ tan của Hg2Cl2 trong dung dịch HNO3 0,010 M .
Ks = 10-17,3 =10-5
Hướng dẫn:
HNO3 H+ + NO3-
0,010 0,010
Hg2Cl2 Hg 22 + 2Cl- Ks = 10-17,3 (1)
Hg 22 + H2O Hg2OH+ + H+ = 10-5 (2)
Hg 2 OH 10 5
2 103 [Hg2OH+] << [Hg22+] , sự tạo phức hiđroxo của Hg22+ là không
Hg 22 10
đáng kể . Từ (1) ta có:
17 ,3
S= [Hg ] = 2 3 10 = 1,08.10-6
2
4
V.1.4. Tính độ tan của PbI2 , Ks = 10-7,86
a) Trong dung dịch HClO4 0,10 M;
b) Trong dung dịch NaI 0,01 M và HClO4 0,10 M;
c) Trong dung dịch Pb(NO3)2 0,10 M và HClO4 0,10M.
Hãy rút ra nhận xét .
Hướng dẫn
Trong cả 3 trường hợp dung dịch đều có phản ứng axit mạnh do đó có thể bỏ qua sự tạo phức
hiđroxo của Pb2+.
a) PbI2 P2+ + 2I- Ks = 10-7,86
S 2S
Từ biểu thức tính số tan : Ks = [Pb ][I-]2 =4S3
2+
S= 3 K S =1,51.10-3 M
4
b) PbI2 Pb2+ + 2I Ks
S 2S + 0,1
2+ - 2 2
Ks =[Pb ][I ] =S(2S+0,1) . giả thiết S << 0,050
107,86
S 10 5,86 << 0,05(thoả mãn). Vậy S=1,38.10-6 M
(0,1)2
c) PbI2 Pb2+ + 2I Ks
0,1 + S 2S
2+ - 2 2
Ks =[Pb ][I ] =(S+0,1)4S . Giả thiết S << 0,1
→S= K S
= 1,86.10-4 <<0,1 (thoả mãn ). Vậy S = 1,86.10-4 M
0, 4
Nhận xét : Độ tan của PbI2 giảm khi có mặt các ion đồng dạng (Pb2+ , I ).
V.1.5. Tính độ tan (có kể đênd ảnh hưởng của lực ion) của AgIO3 trong dung dịch AgIO3
bão hoà . Ks = 10-7,51, = 10-11,7, Kb = 10-13,22
Hướng dẫn
AgIO3 Ag+ + IO3- Ks =10-7,51 (1)
S S
Ag + H2O AgOH + H+
+
= 10-11,7 (2)
Hướng dẫn
2
PbCrO4 Pb2+ + CrO4 KS = 10-13,7
CH3COOH CH3COO- + H+ Ka1= 10-4,76
2 + 1 6,5
CrO4 + H HCrO4 K a 2 = 10
Pb2+ + CH3OO- Pb(CH3COO)+ =102,68
PbCrO4 + CH3COOH HCrO4 + Pb(CH3OO)+ K=10-9,28
C0 1
C 1-S S S
2
Ks = S
1 K h1 * h
1
a2
1
CH 3OO
1 1
Vậy S= K S (1 K a 2 .h).(1 .h CH 3COO (3)
Trong đó h= [H+] và [CH3COO-] được tính như sau:
CH3COOH H+ + CH3COO- Ka1= 10-4,76
[] 1-x x x
2
x =10-4,76 x=4,16.10-3=[H+]=[CH3COO-]
1 x
Thay [H+] = [CH3COO-] =4,16.10-3 vào (3) ta được S= 2,81.10-5 M.
V.1.7. Tính độ tan của CaC2O4 trong dung dịch HCl 0,10M.
Ks = 10-8,75 Ka1. Ka2 =10-5,52
2
Hướng dẫn CaC2O4 Ca2+ + C 2 O 4 Ks = 10-8,75
2 +
C 2 O 4 + 2H H2C2O4 (Ka1Ka2)-1=105,52
CaC2O4 + 2H+ Ca2+ + H2C2O4 K=10-3,23
0,1
0,1-2S S S
2
S = 10-3,23 S = 2,31.10-3 và [H+] = 0,1 -2S= 1,0954
0,1 2S
2
Vì môi trường axit, bỏ qua sự tạo phức hidroxo của Ca2+, ta có:
S= [Ca2+]= H 2 C 2 O 4 + HC2O4 + C2O42 = C 2 O 4 . 1 K a 2 h K a1 K a 2
2
1
h
1 2
C 2 O4 =
2
S .K a1 K a 2
2
h K a1 h K a1 K a 2
Từ biểu thức tích số tan ta có:
2
2 2
Ks= Ca C 2 O 4 = 2
S K a1 K a 2
h K a1 h K a1 K a 2
2
h K a1 h K a1 K a 2
Vậy S= K S = 2,92.10-3M
K a1 K a 2
(*) Có thể tính S theo ĐKP cho kết quả phù hợp .
-Bước 2: Thay các giá trị [Pb2+]1 = 10-6,38 và CO 32 = 10-6,240vào (7) để tính h2 .Và cứ
1
tiếp tục như vậy cho kết quả pH= 7,94 và S= 3,11.10-5M
Vì Ag(NH3)2+ bền nên năng lượng NH3 dư quyết định pH của hệ:
NH3 + H2O NH4+ + OH- Kb = 10-4,76
C’ 0,0199
[] 0,0199 –x x x
2
x = 10-4,76 [NH4+]= [OH-] = x = 5,8.10-4 M;pH = 10,76
0,0199 x
' 1 1
từ giá trị pH tính được , ta sẽ tính K S = K S . Ag . Br , với
1
Ag và =1
-12,3
1
1 * h 1 NH 3 2 NH 3
-11,7 10,76 3,32
-2
7,23
2 Br
V.1.10. Cho biết pH của dung dịch bão hoà CaF2 trong HNO3 0,020M là 1,78.Tính tích số
tan Ks và độ tan S của CaF2(bỏ qua sự tạo phức proton). = 10-12,6 Ka=10-3,17
Hướng dẫn CaF2 Ca2+ + 2F- Ks=? (1)
S 2S
1
F- + H+ HF Ka (2)
Vì h=10 -1,78
=1,65.10 -2
→ CaOH =
* = 10 12 , 6
Từ (2): [F ] = K a = 10 .3.10
-
=1,434.10-4
H 1,65.10
2
V.1.11. Thiết lập biểu thức tích số tan nhiệt động và tích số tan nồng độ đối với cácc trường
hợp sau:
a)Cr(OH)3 b)Hg2Cl2 c)SnS2
d)PbCrO4 e)ZnNH4PO4 g)K2Zn[Fe(CN)6]
h)Cu3[AsO4]2 i)Co[Hg(SCN)4] k)Hg2CrO4
V.1.12.Hãy cho biết ảnh hưởng của các chất đến độ tan S trong nước các kết tủa sau:
a)NH3đến độ tan của Zn(OH)2
b)Na2S đến độ tan của HgS
c) CH3OOH đến độ tan của Ba3(PO4)2
d) NaOH đến độ tan của Ba3(AsO4)2
e) Hỗn hợp K2Cr2O7 + CH3COONa đến BaCrO4
g) NH3 đến độ tan của Cu2[Fe(CN)6].
Trả lời : a) tăng ; b) nếu S2- ít thì S giảm; nếu S2- nhiều thì S tăng;
c) tăng; d) không thay đổi; e) giam; g) tăng.
V.1.15. Lắc CaSO4 với dung dịch HCl cho đến bão hoà .Khi cân bằng được [Ca2+] = 1,6,10-
3
M; [H+] =1,0.10-2 M.Tính số tan và độ tan trong nước của CaSO4.
Trả lời: Ks =1,28.10-6; S0=1,13.10-3 M
V.I.16. Tính tích số tan của Ag3AsO4 ,biết độ tan của của muối này ở nhiệt độ thường là
8,5.10-4 g/100ml nước.
Trả lời :Ks=7,83.10-21
V.I.17. Tính độ tan của AgCN trong dung dịch nước bão hoà AgCN,biết rằng trong hệ có sự
hình thành các phức xiano của Ag+; Ag (CN )2 ; Ag (CN )32 ; Ag (CN )34 .
Trả lời: S=3,48.10-6M.
V.I.18.Tính độ tan của tatrat canxi CaC4H4O6(kí hiệu CaT) trong dịch HCl 0,02M.Cho biết
Ks=7,7.10-5,đối với axittatric H2T có pKa1=2,96; pKa2=4,16; lg CaOH 12,8.
V.I.19
Tính độ tan trong nước và pH của dung dịch nước bão hoà MgNH4PO4,biết Ks=10-12,6
Trả lời : S=7,09.10-4 M, pH=10
V.I.20
Tính tích số tan của Pb3(PO4)2 ,biết độ tan của Pb3(PO4)2ở 200C là 1,6.10-7 M
Trả lời :Ks=3,11.10-43
II.SỰ KẾT TỦA CÁC CHẤT ÍT TAN TỪ DUNG DỊCH QUÁ BÃO HÒA
tủa CdS:
K s1 trong đó C ' được tính từ cân bằng tạo phứa hiđroxo của Cd2+:
CS 2 (1) ' Cd 2
CCd 2
Cd2+ +H2O +
CdOH + H
+
10 10,2
C 0,01
C’ 0,01-x
x2
1010,2 x 106,1 CCd
'
2 0, 01M
0, 01 x
1026
CS 2(1) 1024 M (1)
0, 01
Điều kiện để không có kết tủa ZnS là:
Ks 2
CS 2 (2) '
.Việc tính tương tự cho thấy sự tạo phức hiđroxo của Zn2+ cũng
CZn 2
không đáng kể CZn' 0, 01M 2
1021,6
CS 2 1019,6 (2)
0, 01
Từ (1) và (2) ta có giới hạn pH cần phải thiết lập sao cho:
1024 CS 2 1019,6
K a1.K a 2 .[ H 2 S ]
1024 2
1019,6
Hay: [H ]
100,66 h 1,54
0,66>pH>-1,54
0,1
b)Khi [Cd2+]=0,01 1, 0.105 M
100
Điều kiện để kết tủa được 99,9% Cd2+ là:
1026
CS 2 5 1021
10
Vậy khu vực pH tại đó chỉ còn 0,1% Cd2+ trong dung dịch mà Zn2+ vẫn chưa bị kết tủa là:
1021 CS 2 1019,6
10-0,66< h <100,04 hay 0,04 < pH < 0,66
V.2.2. Tính độ tan của HgS trong HNO3 1 M. KS= 10-51,8.Ka1Ka2= 10-19,92
Hướng dẫn
2+ 2-
3 HgS Hg + S KS =10-51,8
3 S2- + 2H+ H2 S (Ka1Ka2)-1 =1019,92
3 H2 S S + 2H+ + 2e K1= 10-2.0,14/0,0592
2 NO 3 + 4H+ + 3e NO + 2H2O K2= 103.0,96/0,0592
3HgS + 8H+ + 2NO 3 3Hg
2+
+ 2NO + S + 4H2O K= 10-10,93 (1)
Trong (1) NO là chất khí phải được biểu diễn trong biểu thức ĐLTDKL ở dạng áp suất
riêng phần.Muốn tính theo nồng độ,phải tổ hợp với cân bằng theo định luật Henri đối với
chất khí.
3HgS + 8H+ + 2NO3- 3Hg2+ +2NO +S + 4H2OK = 10-10,93
2 NO NO (aq) 10-2,72
3HgS + 8H+ + 2NO 3 2+
3Hg + 2NO(aq) + S + 4H2O K = 10
’ -16,37
C 1 1
[] (1 – 8x) (1 – 2x) 3x 2x
(3 x)3 (2 x )2
1014,37 x 103,68 2, 08.104 10 2,72
(1 8 x)8 (1 2 x)2
Vậy độ tan của HgS trong HNO3 1,0 M bằng 2,08.10-4,chỉ chiếm 0,02% HNO3 đã sử dụng
để hòa tan.Thực tế coi như HgS không hòa tan trong HNO3.
Chú ý:Trong trường hợp[NO] > LNOthì phải thay nồng độ cân bằng độ tan để tính.
V.2.3 Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho H2S lội qua dung dịch gồm HgCl2 0,010 M;
ZnCl2 0,010M; FeCl3 0,010 M; HCl 1,0 M cho đến bão hòa (C H S 0,1M ) . 2
-17,2 -21,6
KS(FeS) = 10 KS(ZnS) = 10
Hướng dẫn
Các phương trình phản ứng:
a) Hg2+ + H2S HgS + 2H
+
1031,88
0,01 1,00
- 1,02
3+ 2+
b) 2Fe + H2S 2Fe + S + 2H+ 1021,28
0,01 1,02
- 0,01 1,02
c) Zn2+ + H2S ZnS + 2H
+
1021,6-19,92 = 101,68 nhỏ
d) Fe2+ + H2S FeS + 2H+ 1017,2-19,92 = 10-2,72 nhỏ
vì vậy cần đánh giá khả năng kết tủa của ZnS và FeS.
Chấp nhận:[H+]=C H 1, 03M môi trường axit,bỏ qua sự tạo phức hiđroxit của Zn2+ và
2+
của Fe ,tức là C 'Fe = 0,01 M và CZn
2
'
2 = 0,01M.
Từ cân bằng: H2S 2H+ + S2- 10-19,92
1019,92. H 2 S 1019,92.0,1
CS' 2 S 2 2
2
1020,95
[H ] (1, 03)
20,95
'
CFe '
2 .C 2 0, 01.10
S
1022,95 K S ( FeS ) 1017,2 không có kết tủa FeS.
20,95
'
CZn '
2 .C 2 0, 01.10
S
1022,95 K S ( ZnS ) 1021,6 không có kết tủa ZnS.
Hiện tượng: dung dịch mất màu vàng của Fe3+ do Fe3+ bị khử thành Fe2+;có kết tủa HgS
màu đen (có kết tủa S vàng ngà).
V.2.4. Tính số ml dung dịch H2S 0,10 M phải thêm vào 100 ml hỗn hợp gồm CdCl2 0,010 M
và HCl 0,010 M để giảm nồng độ Cd2+ xuống 1,0.10-6 M.(Khi tính bỏ qua sự tạo phức cloro
của Cd2+). KCdS = Ka1.Ka2.K S1 = 106,08
Hướng dẫn
Gọi thể tích của H2S là V ml
Phản ứng tạo kết tủa :
Cd2+ + H2 S CdS +2H+ K K a1 .K a 2 .K S1 106,08
1 0 , 1V 1
C
100 V 100 V 100 V
0,1.V 1 3
C’ -
100 V 100 V
0,1.V 1 3
TPGH: H2S M;H M ; CdS
100 V 100 V
Vì môi trường axit nên quá trình tạo phức hiđroxit của Cd2+ và sự phân li của H2S là không
đáng kể.
Xét cân bằng:
C dS + 2H+ Cd
2+
+ H2S 10-6,08
3 0,1.V 1
C
100 V 100 V
3 0,1.V 1
[] 2.106 10-6 106
100 V 100 V
0,1V 1
10 6 106
100 V 106,08 V 10, 68(ml )
2
3
2.106
100 V
V.2.5 Cho H2S đi qua dung dịch FeSO4 2,0.10-3M và HCOOH 0,20 M đến bão hòa (C H S = 2
V.2.6.Tính cân bằng trong hệ gồm Ba(NO3)2 0,01M ; Sr(NO3)2 0,01M ;NaOH 0,03M và
K2Cr2O7 0,01M. Cho MgOH 1012,8 , SrOH 1013,18 , K s ( BaCrO ) 109,93 , K s ( SrCrO ) 10 4,65
4 4
Hướng dẫn
Vì MgOH 1012,8 và SrOH 1013,18 nhỏ nên các quá trình tạo phức hidroxo của Mg2+ và
C 0,01 0,03
C’ - 0,01 0,02
TPGH: CrO42 0,02M ; OH- 0,01M ; Ba2+ 0,01M ; Sr2+ 0,01MSo sánh 1 cách tương đối ta
thấy :
'
CCrO .C Ba K s ( BaCrO ) 109,93 có kết tủa BaCrO4
2 2
4
4
' 4,65
CCrO 2 .C 2 K s ( SrCrO ) 10
Sr 4
có kết tủa SrCrO4
4
V.2.7.Đánh giá khả năng chuyển hóa BaSO4 thành BaCO3 trong Na2CO3 0,5 M(bỏ qua quá trình
proton hóa của CO 32 ).K S ( BaSO4 ) =10-9,96 K S ( BaCO3 ) =10-8,3
Lời giải:
BaSO4 Ba2+ + SO 24 Ks1 =10-9,96 (1)
Ba2+ + CO 32 BaCO3 K s 21 = 108,3
BaSO4 + CO 32 BaCO3 + SO 24 K = 10-1,66 (2)
[] 0,5 – x x
Ta có:
x
10 1, 66 x 0, 011 [ SO42 ] 0, 011M
0,5 x
Vậy độ tan của BaSO4 trong NaCO3 0,50 M là 0,011M.Chỉ có 22% Na2CO3 đã được chuyển hóa
thành BaCO3.
V.2.8.Lắc 1g BaSO4 trong 10ml Na2CO3 1M cho đến cân bằng được dung dịch A.Tách lấy
dung dịch A.Thêm 1,00 ml hỗn hợp A thu được vào 1,00 ml dung dịch K2SO4 1,0M.Cho biết
hiện tượng xảy ra.
K S ( BaSO4 ) 109,96
K S ( BaSO4 ) 108,3
K S ( BaC1O4 ) 109,93
Trả lời:Có kết tủa BaCrO4 màu vàng.
V.2.9.Trộn 5 ml dung dịch H2S bão hòa trong HClO4 0,001 M CH S 0,1M với 45 ml
2
V.2.10.Tính số gam NH4Cl cần thêm vào 1 lit NH3 0,2 M(coi thể tích không thay đổi trong
quá trình hòa tan) sao cho khi trộn 50 ml hỗn hợp thu được với 50ml dung dịch MnCl2
0,01M thì không có kết tủa Mn(OH)2. Điều gì sẽ xảy ra nếu lắc hỗn hợp trong không khí?
Trả lời: 26,24g; dung dịch sẽ dần dần hóa nâu do chuyển dịch cân bằng tạo ra MnO(OH) 2.
V.2.11.Trộn 50ml H3PO4 0,08 M với 30 ml CaCl2 0,04M.Hãy dự đoán các quá trình xảy
ra.Cho biết pKS của Ca3(PO4)2 và của CaHPO4 lần lượt là 26 và 6,6. KS (CaHPO4 ) 106,58
KSCa PO 1028,92
3 4 2
Trả lời:Không có kết tủa Ca3(PO4)2 và cũng không có kết tủa CaHPO4
V.2.12.Trộn 10 ml hỗn hợp thu được trong V.2.24 với 10 ml dung dịch NaOH 0,15 M. Kết
tủa Ca3(PO4)2 và kết tủa CaHPO4 có tách ra không?
28,92
KS (CaHPO4 ) 106,58 KS (Ca3 (PO4 )2 ) 10
Trả lời:Chỉ có kết tủa Ca3 ( PO4 )2 không có kết tủa CaHPO4.
V.2.13. Thêm dần dung dịch H2C2O4 vào dung dịch thu được trong V.2.25. đến nồng độ
0,005 M (coi thể tích không đổi trong quá trình thêm H2C2O4).Hãy cho biết hiện tượng xảy
ra.
Trả lời:Không có CaC2O4 tách ra.
V.2.14. Hòa tan 0,54g H2C2O4.2H2O trong nước và pha loãng thành 1 lít.Trộn 10 ml dung
dịch thu được với 10 ml dung dịch HCl 2,4.10-3 M, được hỗn hợp A.Thêm dần dung dịch
SrCl2 vào hỗn hợp A đến nồng độ 0,015 M(bỏ qua sự thay đổi thể tích khi thêm SrCl2). Hãy
cho biết hiện tượng xảy ra.
Trả lời:SrC2O4 bắt đầu kết tủa.
V.2.15. Đánh giá khả năng hoà tan của CdS trong HCl 0,010 M. Tín cân bằng trong dung
dịch thu được. K S CdS 1026,1
Trả lời: S = 1,124.10-5 M; [H+] = 9,98.10-3 M; [Cd2+] = 5,85.10-6;
[S2-]= 1,36.10-21M; [CL-] = 0,010M;
[CdCl+] = 5,21.10-69 M;[CdCl22] = 2,55.10-12M;
12
CdCl3 1, 28.10 M ; CdCl4 2,55.10 M ;
CdOH 3, 7.1014 M ; Cd 2OH 3 2, 72.1013 M ;