Professional Documents
Culture Documents
Thit K B LC FIR S DNG CHNG TR PDF
Thit K B LC FIR S DNG CHNG TR PDF
com
Hiện nay, có một vài công cụ dùng để thiết kế các bộ lọc, nhưng phổ biến
nhất là phần mềm Matlab. Trong Matlab, ta có thể sử dụng cả: SPTool,
FDATool, hoặc là các hàm của Matlab để thiết kế bộ lọc.
1
Đỗ Thành Nam – robotden@gmail.com
a real vector the same size as F which specifies the desired amplitude of the
frequency response of the resultant filter B. ………
Ví dụ 1:
Thiết kế bộ lọc FIR sử dụng hàm: fir1(N,Wn,window)
Thiết kế bộ lọc FIR băng thông giữa tần số 1.6 (= 0.4*(Fs/2)) KHz
và 2.4 (= 0.6*(Fs/2)) KHz, tại tần số lấy mẫu Fs = 8 KHz, sử dụng để
lọc tín hiệu.
Columns 1 through 7
Columns 8 through 14
2
Đỗ Thành Nam – robotden@gmail.com
Columns 15 through 17
-5 0
-1 0 0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
N o rm a liz e d F re q u e n c y ( ra d / s a m p le )
500
-5 0 0
-1 0 0 0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
Hình 3.1 Đáp ứng biên độ và đáp ứng pha của bộ lọc
% vẽ biểu đồ mô tả tín hiệu vào và tín hiệu
ra sau khi qua bộ lọc
>> subplot(2,1,1);
>> Npts=200;
>> plot(t(1:Npts),x(1:Npts));
>> title('Bieu do thoi gian dau vao va dau
ra');
>> xlabel('time (s)');
>> ylabel('Dau vao');
>> y=filter(b,a,x); lọc, thu tín hiệu đầu
ra sau bộ lọc
>> subplot(2,1,2);
>> plot(t(1:Npts),y(1:Npts));
>> xlabel('time (s)');
>> ylabel('Dau ra');
3
Đỗ Thành Nam – robotden@gmail.com
>> pause;
>> figure;
B ie u d o t h o i g ia n d a u va o va d a u ra
4
Dau v ao
2
-2
-4
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025
t im e (s )
1
D a u ra
-1
-2
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025
t im e (s )
Hình 3.2 Tín hiệu đầu vào và đầu ra sau khi qua bộ
lọc
% vẽ và tính toán phổ của tín hiệu đầu vào
và tín hiệu đầu ra
>> subplot(2,1,1);
>> xfftmag=(abs(fft(x,Ns)));
>> xfftmagh=xfftmag(1:length(xfftmag)/2);
>> f=[1:1:length(xfftmagh)]*Fs/Ns;
>> plot(f,xfftmagh);
>> title('Pho dau vao va dau ra');
>> xlabel('tan so (Hz)');
>> ylabel('pho dau vao')
>> subplot(2,1,2);
>> yfftmag=(abs(fft(y,Ns)));
>> yfftmagh=yfftmag(1:length(yfftmag)/2);
>> plot(f,yfftmagh);
>> xlabel('tan so (Hz)');
>> ylabel('pho dau ra');
4
Đỗ Thành Nam – robotden@gmail.com
pho dau v ao
200
100
0
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
tan s o (Hz )
300
pho dau ra
200
100
0
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
tan s o (Hz )
Hình 3.3 Phổ của tín hiệu đầu vào và tín hiệu đầu ra sau bộ lọc
5
Đỗ Thành Nam – robotden@gmail.com
Từ đây, ta có thể chọn một vài loại đáp ứng (của các bộ lọc): Thông
thấp (Lowpass), Thông cao (Highpass), Dải thông (Bandpass), Dải chặn
(Bandstop) và Bộ vi phân (Differentiator). Các đặc điểm kỹ thuật của bộ lọc
thay đổi theo loại đáp ứng và phương pháp thiết kế.
Như hình 3.4, chúng ta có thể nhập: Bậc của bộ lọc (Filter Order), Các tùy
chọn (Options), Đặc tính tần số (Frequency Specifications), Đặc tính biên
độ ( Magnitude Specifications).
Ví dụ 2: Thiết kế bộ lọc dải thông có đặc tính kỹ thuật như bộ lọc dải
thông được thiết kế trong ví dụ 1.
Trong cửa sổ FDATool,
Ta chọn Bandpass, trong miền Response Type.
Trong miền Design Method, ta chọn FIR và thẻ Window.
Trong miền Filter Order, ta chọn Specify Order và nhập số 16.
Trong miền Options, chọn thẻ Hamming tại tùy chọn Window.
Trong miền Frequency Specifications, ở tùy chọn units ta chọn
Hz, nhập 8000 trong Fs, 1600 trong Fc1 và 2400 trong Fc2.
6
Đỗ Thành Nam – robotden@gmail.com
Thêm vào đó, từ manu Analysis kéo xuống, chúng ta có thể phân
tích đáp ứng biên độ (Magnitude Response), đáp ứng pha
(Phase Response), hệ số bộ lọc (Filter Ceofficients),…
Click vào Design Filter, ta thu được kết quả cần thiết kế.
Các tùy chọn này được thực hiện như hình 3.5 dưới đây:
7
Đỗ Thành Nam – robotden@gmail.com