You are on page 1of 5

BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài 1: Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế
có tình hình sau:
1. Tồn đầu tháng 1.100 sản phẩm A, trong đó có 700 sản phẩm có hóa đơn GTGT
ghi giá chưa có thuế GTGT 40.000 đồng/sản phẩm.
2. Mua vào trong tháng:
- Mua 1200 sản phẩm A với giá chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT là
50.000 đồng /sản phẩm. Sản phẩm mua vào có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
- Mua 1600 sản phẩm B của cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp với
giá thanh toán ghi trên hóa đơn bán hàng 4.950.000 đồng.
- Các chi phí mua ngoài tập hợp trên các hóa đơn GTGT khác với giá chưa có thuế
GTGT 60.000.000 đồng, trong đó chỉ có 20 triệu đồng là chi phí vận chuyển trả cho doanh
nghiệp C nhưng không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, phần còn lại được thanh toán
qua ngân hàng.
3. Tiêu thụ trong tháng
- Bán trong nước 1500 sản phẩm A, giá chưa có thuế GTGT 55.000 đồng/ sản phẩm.
- Xuất khẩu 700 sản phẩm A, giá tại cửa khẩu xuất là 100.000 đồng/ sản phẩm
- Bán toàn bộ sản phẩm B trong nước với giá chưa có thuế GTGT 40.000 đồng /sản
phẩm.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp liên quan đến các nghiệp vụ
trên. Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A, B và các chi phí khác đều là 10%.
Hàng hóa xuất khẩu có đủ hồ sơ chứng từ theo quy định.
Bài 2: Một DN sản xuất sản phẩm A chịu thuế GTGT, sản phẩm B không chịu thuế
GTGT trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
- Mua thiết bị dùng để sản xuất sản phẩm A và B, giá mua chưa có thuế GTGT ghi
trên hoá đơn GTGT 100.000.000 đồng. Doanh nghiệp đã thanh toán qua ngân hàng
- Mua nguyên liệu để sản xuất sản phẩm A, thuế GTGT trả khi mua 120 triệu đồng,
có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
-Nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất sản phẩm B, thuế GTGT đã nộp khi nhập khẩu
12 triệu đồng
- Doanh số bán trong nước sản phẩm A: 300 triệu đồng, sản phẩm B 200 triệu đồng,
Doanh số xuất khẩu sản phẩm A 500 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp liên quan đến hoạt động trên.
Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT 10%; Hàng hóa xuất khẩu có đủ hồ sơ chứng từ theo quy
định.
BÀI 3: Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh rượu tại Hà Nội nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ trong tháng tính thuế có các số liệu:
1. Nhập khẩu 2.000 chai rượu với giá tính thuế nhập khẩu là 10 USD/ chai. Cuối tháng
doanh nghiệp đã tiêu thụ được 500 chai với giá bán chưa có thuế GTGT là 600.000
đồng/chai.
2. Sản xuất và tiêu thụ trong nước 1.200 chai với giá bán chưa có thuế GTGT là 175.000
đồng/chai.
3. Dùng 300 chai rượu do doanh nghiệp sản xuất ra để khuyến mại cho các khách hàng lớn
của doanh nghiệp theo đúng qui định của pháp luật thương mại.
Yêu cầu:
a) Xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB doanh nghiệp phải kê khai và nộp
trong kỳ, biết:
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 50%.
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu nhập khẩu: 50%, của rượu do doanh nghiệp sản xuất:
25%,
- Thuế suất thuế GTGT các sản phẩm và hoạt động trên: 10%.
- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào khác trong kỳ tập hợp trên hóa đơn GTGT là
12.000.000 đồng, trong đó số thuế GTGT đầu vào của số rượu dùng để khuyến mại là
6.000.000 đồng.
- Hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp mua vào, bán ra có hóa đơn GTGT hợp pháp và có chứng
từ thanh toán qua ngân hàng. Tỷ giá ngoại tệ tính thuế 1 USD = 22.000 VNĐ.
BÀI 4: Một doanh nghiệp sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong tháng tính
thuế có tài liệu sau:
- Nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành: 4.000 sản phẩm A và 5.000 sản phẩm B.
- Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 3.000 sản phẩm A và 4.500 sản phẩm B, trong
đó:
+ Bán cho công ty thương mại 2.000 sản phẩm A và 3.000 sản phẩm B với giá bán
chưa thuế GTGT trên hoá đơn là 33.000 đ/1sản phẩm A và 60.000 đ/1sản phẩm B.
+ Giao cho cửa hàng hạch toán phụ thuộc cùng địa phương 1.000 sản phẩm A và 1.500
sản phẩm B. Đến cuối kỳ, cửa hàng phụ thuộc mới chỉ bán được 800 sản phẩm A và 1.200
sản phẩm B với giá bán chưa thuế GTGT 33.660 đồng/sản phẩm A và 63.000đ/sản phẩm B.
Yêu cầu:
1. Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà doanh nghiệp này phải nộp trong kỳ liên quan đến
tình hình trên. Biết rằng:
- Trong kỳ doanh nghiệp đã mua 4.000 kg nguyên liệu X từ một cơ sở sản xuất khác để
sản xuất sản phẩm A với giá mua chưa thuế GTGT 13.200 đồng/kg.
- Nguyên liệu X thuộc diện chịu thuế TTĐB. Định mức tiêu hao 0,5kg nguyên liệu X/1
sản phẩm A.
- Doanh nghiệp không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ. Tổng số thuế
GTGT tập hợp trên hoá đơn GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ
trong kỳ của doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
- Thuế suất GTGT của các sản phẩm và nguyên liệu nói trên đều là 10%.
- Thuế suất thuế TTĐB đối với cả nguyên liệu X và sản phẩm A là 65%, sản phẩm B là
50%.
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; thực hiện nghiêm chỉnh
chế độ sổ sách kế toán; sử dụng hoá đơn theo đúng quy định. Hàng hoá, dịch vụ mua vào
đều thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Nguyên liệu X mua vào có đủ điều kiện để được khấu trừ thuế TTĐB theo quy định
của pháp luật.
- Hàng hóa của doanh nghiệp không bán cho các đơn vị có quan hệ liên kết.
BÀI 5: Một doanh nghiệp nhà nước nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng tính thuế có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
1. Mua 50.000 cây thuốc lá từ một cơ sở sản xuất X để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký
kết với giá mua là 80.000 đ/cây. Doanh nghiệp đã xuất khẩu được 30.000 cây với giá FOB
là 110.000 đ/cây. Số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước
với giá bán chưa thuế GTGT là 140.000 đồng/cây.
2. Nhập khẩu 200 chiếc điều hoà nhiệt độ National công suất 20.000 BTU, giá mua tại
cửa khẩu nước xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương là 300 USD/chiếc, chi phí vận tải và
bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.000 USD. Trong kỳ đơn vị đã bán được 180 chiếc
với giá bán chưa thuế GTGT là 15.400.000 đ/chiếc.
Yêu cầu: Tính các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong tháng. Biết rằng:
- Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá là 1%. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hoà nhiệt
độ là 20%.
- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 75%, của điều hoà nhiệt độ là 10%.
- Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm nói trên đều là 10%.
- Thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ khác được khấu trừ 22 triệu đồng.
- Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều có hóa đơn hợp pháp và thanh toán qua ngân hàng
theo quy định của pháp luật.
- Lô hàng nhập khẩu đủ điều kiện để xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá
giao dịch của hàng hoá nhập khẩu. Doanh nghiệp đã nộp các khoản thuế của lô hàng nhập
khẩu trước khi khai thuế nội địa.
- Số thuốc lá và điều hòa nhiệt độ tiêu thụ trong nước bán cho các đơn vị không có
quan hệ liên kết.

- Tỷ giá tính thuế 1USD = 22.000 đồng Việt Nam.


BÀI 6: Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đơn vị tiền:
triệu đồng):
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 50.000, trong đó doanh thu xuất khẩu hàng hoá
20.000.
2. Chi phí doanh nghiệp kê khai để xác định TNCT: 45.500. Trong đó:
+ Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong doanh nghiệp: 500
+ Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh: 7.200, trong đó trả lãi vay
NHTM: 6.000, phần còn lại trả lãi cho người lao động trong doanh nghiệp, lãi suất 10%/
năm.
+ Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 1.200.
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ
cuối năm tài chính: 400
+ Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện Bạch Mai: 200
+ Chi phí điện thoại và văn phòng phẩm: 600
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT.
3. Các khoản thu nhập khác:
+ Thu từ nhượng bán tài sản 250. Giá trị còn lại của tài sản 145. Chi phí liên quan đến
nhượng bán 5.
+ Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế tại nơi góp vốn): 200.
+ Lãi tiền gửi tài khoản thanh toán tại ngân hàng: 140.
Yêu cầu: 1. Tính thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Doanh nghiệp áp dụng mức thuế suất thuế TNDN phổ thông.
- Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh: 100.
- Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.
- Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay vốn
6%/năm.
- Doanh nghiệp không có lỗ kết chuyển từ những năm trước.
- Doanh nghiệp không trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
- Các khoản chi của DN có hoá đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán
không dùng tiền mặt.
BÀI 7: Một DN SXKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính
thuế có số liệu sau (đơn vị tính: triệu đ)
1. Doanh thu bán hàng (chưa thuế GTGT): 30.000
2. Chi phí để tính thuế TNDN do doanh nghiệp kê khai: 26.000, trong đó:
+ Chi xây dựng nhà xưởng: 1.000
+ Khấu hao nhà để xe cho công nhân: 300
+ Chi vật tư SXKD: 2.000, trong đó: giá trị vật tư bị tổn thất do thiên tai: 500 (đã được
bảo hiểm bồi thường 350)
+ Tiền lương phải trả trên hợp đồng: 6.000, trong đó: nợ lương đến thời hạn nộp Tờ
khai quyết toán thuế năm chưa chi: 800
+ Chi ủng hộ Hội cựu chiến binh tại địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở: 20
+ Chi trả tiền đồng phục cho 100 người lao động trong doanh nghiệp: 600
+ Chi nộp phạt vi phạm luật giao thông: 10
+ Các khoản chi còn lại được trừ theo qui định của luật thuế TNDN
3. Thu nhập khác:
+ Thu khoản nợ khó đòi đã xóa sổ kế toán nay đòi được: 200
+ Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 50
+ Thu nhập từ hoạt động góp vốn liên doanh trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN
với mức thuế suất 10% là 500.
4. Lỗ năm trước chuyển sang: 300
5. Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm, biết: doanh nghiệp thực hiện
đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ, TS thuế TNDN 20%, DN trích lập quĩ dự
phòng tiền lương với tỷ lệ 10% Quĩ tiền lương thực hiện. Trong năm doanh nghiệp không
có chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.

You might also like