Professional Documents
Culture Documents
01. TÍNH TOÁN LỰA CHỌN CHIỀU DÀY TƯỜNG BARETTE CHO TẦNG HẦM NHÀ CAO TẦNG PDF
01. TÍNH TOÁN LỰA CHỌN CHIỀU DÀY TƯỜNG BARETTE CHO TẦNG HẦM NHÀ CAO TẦNG PDF
Hiện nay nhiều tác giả thiết kế còn phân vân về cách lựa chọn chiều dày tường
barrette. Dưới đây, chúng tôi trình bày một cách biện luận cho phương pháp
chọn chiều dày tường barrette. Mong các bạn đọc tham khảo và góp ý.
Các công trình nhà cao tầng ngày càng phát triển mạnh và phổ biến ở
nước ta. Trong quá trình thiết kế, thi công một trong các bước quan trọng là
thiết kế thi công phần ngầm của công trình. Khi thiết kế thi công phần ngầm
một phần quan trọng là thiết kế tính toán cho tường tầng hầm là tường Barrette,
để tường Barrette có chiều dày chiều sâu hợp lý phù hợp về kinh tế, khả năng
chịu lực là rất cần thiết.
Khi thiết kế tường barrette bằng BTCT cho tường tầng hầm công trình
thường có nhiều dạng, dạng chữ nhật, chữ L, chữ T . .tùy thuộc vào dạng công
trình, chiều sâu mà có thể tăng cường trong tường sườn gia cường bằng khung
dầm BTCT hoặc bằng thép trong thân tường để tăng chiều sâu cho tường và làm
giảm chiều dày tường.
Khi tính toán thiết kế tường Barette là việc tìm chiều dày chiều sâu, tìm
ứng suất, biến dạng của tường. Trạng thái ứng suất, biến dạng của tường phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như hệ thống kết chống đỡ, tải trọng tác dụng, kích
thước hình dạng hố đào, điều kiện đại chất, biện pháp thi công, chiều dày , chiều
sâu tường . . .
Trong khuôn khổ nội dung của luận văn này chỉ nghiên cứu khảo sát một
số yếu tố ảnh hưởng đến chiều dày của tường Barette như sau:
- Chiều cao tầng chống: Chiều dày tường giữ nguyên, ta thay đổi chiều cao
tầng chống, chiều cao tầng chống 3,4,5m thì nội lực trong tường thay đổi,
biến dạng của tường thay đổi từ đó tiết diện thép thay đổi, vậy nên chọn
chiều cao tầng chống cảu các thanh giằng như thế nào là hợp lý.
- Thay đổi chiều dày tường: trong trường hợp này ta thay đổi độ cứng của
tường bằng cách tăng giảm chiều dày, gia cường sườn dầm thép để nghiên
cứu xác định nội lực, chuyển vị của tường;
- Các loại đất: chiều dày tường giữ nguyên, chiều cao tầng chống giữ ổn định,
ta thay đổi tính chất cơ lý của đất để xác định nội lực, chuyển vị của tường;
Công cụ nghiên cứu: Để nghiên cứu sự biến đổi này tôi sử dụng chương trình
Plaxis phiên bản 8.2 của Hà Lan để tính toán.
Đối tượng nghiên cứu:
VÝ dô: TÝnh to¸n lùa chän chiÒu dµy têng tÇng hÇm c«ng tr×nh Kh¸ch s¹n
Ph¬ng §«ng tØnh Kh¸nh Hßa (s©u 3 tÇng hÇm).
Theo hồ sơ khảo sát địa chất công trình mực nước ngầm cách mặt đất tự nhiên -
2,0m, công trình đặt trên nền đất có các lớp như sau:
Tài liệu của PGS. Lê Kiều gửi tặng các thành viên www.ketcau.com
Cao độ (m)
Mô tả loại đất
Từ Đến
-0.000 -9.000 Cát hạt trung, màu vàng, dày 9,0m
-9.000 -19.00 Cát hạt bụi pha sét màu đen, dày 10,0m
-19.00 -34.00 Sét pha cát màu vàng xám, dày 15,0m
Các đặc trung vật liệu của đất cát hạt trung màu vàng dày 9,0m
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Trọng lượng đơn vị đất trên mực nước
ngầm γ dry 18 kN/m3
Trọng lượng đơn vị đất dưới mực nước
ngầm γ wet 19 kN/m3
Hệ số thấm theo phương ngang Kx 0,5 m/s
Hệ số thấm theo phương đứng Ky 0,5 m/s
Mô duun đàn hồi Eref 20000 kN/m2
Hệ số Poisson υ 0,3 -
Lực dính đơn vị Cref 0,001 kN/m2
Góc nội ma sát ϕ 29 o
Góc trương nở ψ 0 o
Hệ số giảm cường độ Rinter 0,7 o
Các đặc trung vật liệu của đất cát hạt bụi pha sét màu đen dày 10,0m
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Trọng lượng đơn vị đất trên mực nước
ngầm γ dry 18 kN/m3
Trọng lượng đơn vị đất dưới mực nước
ngầm γ wet 20 kN/m3
Hệ số thấm theo phương ngang Kx 0,1 m/s
Hệ số thấm theo phương đứng Ky 0,1 m/s
Mô duun đàn hồi Eref 15000 kN/m2
Hệ số Poisson υ 0,3 -
Lực dính đơn vị Cref 0,2 kN/m2
Góc nội ma sát ϕ 25 o
Góc trương nở ψ 0 o
Hệ số giảm cường độ Rinter 0,67 o
Các đặc trung vật liệu của đất sét pha cứng màu vàng đỏ dày 15,0m
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Trọng lượng đơn vị đất trên mực nước
ngầm γ dry 18 kN/m3
2
Trọng lượng đơn vị đất dưới mực nước
ngầm γ wet 20 kN/m3
Hệ số thấm theo phương ngang Kx 0,01 m/s
Hệ số thấm theo phương đứng Ky 0,01 m/s
Mô dun đàn hồi Eref 10000 kN/m2
Hệ số Poisson υ 0,35 -
Lực dính đơn vị Cref 5 kN/m2
Góc nội ma sát ϕ 25 o
Góc trương nở ψ 0 o
Hệ số giảm cường độ Rinter 0,67 o
Bên dưới lớp đất sétt pha cứng nàu vàng đỏ có chiều sâu không xác định.
Các đặc trưng vật liệu của tường cừ dày 600 Bt mác 300
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
7
Độ cứng khi nén EA 1,74x10 kN/m
5
Độ cứng khi uốn EI 5,2x10 kNm2/m
Bề dày tương đương d 0,6 m
Trọng lượng W 15 kN/m/m
Hệ số Poisson υ 0,0 -
Các đặc trưng vật liệu của thanh chống/ neo thép hình H 400
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
6
Độ cứng khi nén EA 40,7x10 kN
Khoảng cách giữa các thanh Ls 5 m
15
Lực lớn nhất Fmax 1.10 kN
Siêu tải mặt đất: q=10-20 kn/m2 chọn q= 10 kN/m2
Mực mước ngầm nằm tại cốt -2,0 m
Các thanh chống/ neo được biểu thị bằng neo tạo có mặt sàn các tầng hầm.
Các giai đoan đào đất được đào đến cốt các tầng với các số liệu như trên đưa
vào chương trình để tính có kế quả nội lực như sau:
- Chiều sâu hố đào H= 11.0m
- Kích thước hố đào như hình vẽ
- Tường Barette làm bằng BTCT mác 300 có chiều dày 600 cắm xuống sâu
dưới đáy hố ;
- Bê tông mác 300 có modun đàn hồi Ebt= 290000 kg/cm2.
EAbt= 2900.100.60=1,74x107 KN/m;
EIbt= 2900x100x603/12=5,22x105 kNm2/m
- Thanh chống tường cừ đặtở độ sâu 2m và 5m tính từ mặt đất. Thanh chống
được làm bằng thép hình chữ H 400 dày 1,5cm diện tích thanh 194cm2
- Thép có modun đàn hồi Et=2100000 kg/cm2, thanh neo bằng thép hình H400
có EA=21000x194=4,074x106 KN.
3
Mô hình đào đất cho tường như
u 1 1,0 m
MNN
L ôù
p ñ aá
t1
H= Hoáñaøo saâ
d aø
y 9.0 m
Töôø
n g barrette
L ôù
p ñ aá
t2
Chieà
L ôù
p ñ aá
t3
d aø
y 15 ,0m
sau:
1 Bài toán dạng 1: Vấn đề được xử lý là ảnh hưởng của chiều cao tầng
chống đến tường chắn.
Thay đổi chiều cao tầng chống cho hố đào sâu 11,0m. Chiều cao tầng
chống cách nhau, tăng dần từ 3.0m đén 4.0m và 5.0m như hình vẽ dưới đây.
Khảo sát sự thay đổi về chuyển vị và ứng suất trong tường chắn khi chiều dày
tường chắn không đổi, đất nền không đổi.
*Khoảng cách thanh chống 3,0m
10 KN/m2
3000 2000
4
MNN
Lôù
p ñaá
t1
Khoảng cách thanh chống, neo 3,0m
Xây dựng các giai đoạn tính toán đào đất cho tường barrette
• Giai đoạn 1: Thi công xong tường Barrette, chất tải trên mặt đất xung
quanh tường Barrette
• Giai đoạn 2: Đào đất đợt 1, chiều sâu hố đào 2,0m,
• Giai đoạn 3: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo, điểm đặt thanh
chống có cao độ -2,0m.
• Giai đoạn 4: Đào đất đợt 2, chiều sâu đợt đào 3,0m, kết hợp hạ mực nước
ngầm.
• Giai đoạn 5: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo đợt 2, điểm đặt
thanh chống có cao độ -5,0m.
• Giai đoạn 6: Đào đất lần thứ 3, chiều sâu đợt đào 3,0m, kết hợp hạ mực
nước ngầm,
• Giai đoạn 7: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo đợt 3, điểm đặt
thanh chống có cao độ -8,0m.
• Giai đoạn 8: Đào đất lần thứ 4, chiều sâu đợt đào 3,0m, kết hợp hạ mực
nước ngầm, đáy hố đào đạt cốt -11.000m
5
Sơ đồ tính toán của mô hình thanh chống có
khoảng cách 3m trên chương trình Plaxis
6
Biểu đồ bao momen Mmax=154,61kN/m Biểu đồ chuyển vị Umax=
2,48cm
Lưới biến dạng giai đoạn cuối Biến dạng của đất theo phương ngang
7
* Khoảng cách thanh chống 4,0m
10 KN/m2
3000
MNN
Lôù
p ñaát1
4000
11000
daø
y 9.0 m
4000
Töôø
ng barrette
ng 25.0m
Lôù
p ñaá
t2
daø
y 10m
i töôø
u daø
Chieà
Lôù
p ñaát3
daø
y 15,0m
Xây dựng các giai đoạn tính toán đào đất cho tường barrette
• Giai đoạn 1: Thi công xong tường Barrette, chất tải trên mặt đất xung
quanh tường Barrette
• Giai đoạn 2: Đào đất đợt 1, chiều sâu hố đào 3,0m,
• Giai đoạn 3: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo, điểm đặt thanh
chống có cao độ -3,0m.
• Giai đoạn 4: Đào đất đợt 2, chiều sâu đợt đào 4,0m, kết hợp hạ mực nước
ngầm.
• Giai đoạn 5: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo đợt 2, điểm đặt
thanh chống có cao độ -7,0m.
• Giai đoạn 6: Đào đất lần thứ 3, chiều sâu đợt đào 4,0m, kết hợp hạ mực
nước ngầm, đáy hố đào đạt cốt -11.000m
8
Sơ đồ tính toán của mô hình khi thanh chống có
khoảng cách 4m trên chương trình Plaxis
9
Lưới biến dạng giai đoạn cuối Biến dạng của đất theo phương ngang
10
* Khoảng cách thanh chống 5,0m
10 KN/m2
1000
MNN
5000
Lôù
p ñaát1
11000
daø
y 9.0 m
5000
Töôø
ng barrette
ng 25.0m
Lôù
p ñaát2
daøy 10m
i töôø
u daø
Chieà
Lôù
p ñaát3
daø
y 15,0m
Xây dựng các giai đoạn tính toán đào đất cho tường barrette
• Giai đoạn 1: Thi công xong tường Barrette, chất tải trên mặt đất xung
quanh tường Barrette
• Giai đoạn 2: Đào đất đợt 1, chiều sâu hố đào 1,0m,
• Giai đoạn 3: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo, điểm đặt thanh
chống có cao độ -1,0m.
• Giai đoạn 4: Đào đất đợt 2, chiều sâu đợt đào 5,0m, kết hợp hạ mực nước
ngầm.
• Giai đoạn 5: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo đợt 2, điểm đặt
thanh chống có cao độ -6,0m.
• Giai đoạn 6: Đào đất lần thứ 3, chiều sâu đợt đào 5,0m, kết hợp hạ mực
nước ngầm, đáy hố đào đạt cốt -11.000m
11
Sơ đồ tính toán của mô hình khi thanh chống có
khoảng cách 5m trên chương trình Plaxis
Lưới biến dạng giai đoạn cuối Biến dạng của đất theo phương ngang
12
Biến dạng của đất theo phương đứng
* Khoảng cách thanh chống 5,0m
13
Lập biểu đồ so sánh chuyển vị ta thấy
Ux chống Ux chống Ux chống
Phần tử Nút X Y ck 3,0m ck 4,0m ck 5,0m
[m] [m] [m] [m] [m]
1 2766 20 34 -0,00065561 0,000962602 0,002277579
tuong
d60 2765 20 33,5 -0,00014619 0,001491248 0,002277579
2764 20 33 0,00036322 0,002019876 0,002594975
2763 20 32,5 0,000872942 0,002548794 0,002913256
2823 20 32 0,001383988 0,003078987 0,003232837
2 2823 20 32 0,001383988 0,003078987 0,003554256
tuong
d60 2826 20 31,625 0,001769847 0,003345113 0,003554256
2825 20 31,25 0,002156961 0,003612349 0,004205477
2824 20 30,875 0,002545359 0,003881131 0,004874304
2822 20 30,5 0,002935732 0,004152003 0,005571041
3 2822 20 30,5 0,002935732 0,004152003 0,006309183
tuong
d60 2806 20 30,125 0,003329541 0,004703744 0,006309183
2805 20 29,75 0,003729143 0,005265704 0,006698936
2804 20 29,375 0,004137871 0,005839419 0,007105693
2803 20 29 0,004560105 0,006429247 0,007532165
4 2803 20 29 0,004560105 0,006429247 0,007981313
tuong
d60 2706 20 28,625 0,005004308 0,00704271 0,007981313
2705 20 28,25 0,005465555 0,007690813 0,008464502
2704 20 27,875 0,005943138 0,008388341 0,008968761
2703 20 27,5 0,006437645 0,009154097 0,009489529
5 2703 20 27,5 0,006437645 0,009154097 0,010022503
tuong
d60 2688 20 27,125 0,006951011 0,009577397 0,010022503
2687 20 26,75 0,007486572 0,010018791 0,01056364
2686 20 26,375 0,008049122 0,010473901 0,011109151
2685 20 26 0,008644959 0,01093863 0,011655503
6 2685 20 26 0,008644959 0,01093863 0,012199412
tuong
d60 2526 20 25,75 0,009071489 0,011409162 0,012199412
2527 20 25,5 0,009511847 0,011881959 0,012737843
2528 20 25,25 0,009961926 0,012353762 0,013268011
2525 20 25 0,010417939 0,012821593 0,013787372
7 2525 20 25 0,010417939 0,012821593 0,014293632
tuong
d60 2320 20 24,5 0,011334107 0,013734707 0,014293632
2319 20 24 0,012236851 0,014603546 0,015258768
14
2318 20 23,5 0,013108972 0,015416219 0,016150503
2317 20 23 0,013939619 0,016166733 0,016961402
8 2317 20 23 0,013939619 0,016166733 0,017689563
tuong
d60 2070 20 22,5 0,014724603 0,016855354 0,017689563
2069 20 22 0,015465823 0,017487964 0,018338985
2068 20 21,5 0,016168501 0,018073425 0,018918991
2067 20 21 0,01683952 0,018621919 0,019441564
9 2067 20 21 0,01683952 0,018621919 0,019919754
tuong
d60 1804 20 20,5 0,017485575 0,019143069 0,019919754
1803 20 20 0,018110614 0,019643467 0,020365955
1802 20 19,5 0,018715693 0,02012629 0,020789255
1801 20 19 0,019300001 0,020592306 0,021194724
10 1801 20 19 0,019300001 0,020592306 0,021584526
tuong
d60 1592 20 18,5 0,019861683 0,021040722 0,021584526
1593 20 18 0,020398509 0,021469991 0,02195886
1594 20 17,5 0,020908156 0,021878192 0,022316874
1591 20 17 0,021388336 0,022263204 0,022657107
11 1591 20 17 0,021388336 0,022263204 0,022977711
tuong
d60 1350 20 16,5 0,021836928 0,022622893 0,022977711
1349 20 16 0,02225203 0,022955211 0,023276676
1348 20 15,5 0,022631957 0,023258228 0,023551964
1347 20 15 0,022975259 0,023530165 0,023801566
12 1347 20 15 0,022975259 0,023530165 0,024023557
tuong
d60 1100 20 14,5 0,023280662 0,023769365 0,024023557
1101 20 14 0,023547644 0,023974882 0,02421608
1102 20 13,5 0,023776762 0,024146816 0,024377952
1099 20 13 0,023969515 0,024286191 0,024509003
13 1099 20 13 0,023969515 0,024286191 0,024609962
tuong
d60 876 20 12,5 0,024128283 0,024394896 0,024609962
875 20 12 0,024256244 0,024475616 0,024682411
874 20 11,5 0,024357279 0,024531739 0,024728715
873 20 11 0,024435835 0,024567227 0,024751942
14 873 20 11 0,024435835 0,024567227 0,024755739
tuong
d60 700 20 10,5 0,024496762 0,024586467 0,024755739
701 20 10 0,024545142 0,024594096 0,024744186
702 20 9,5 0,024585919 0,02459464 0,024721632
757 20 9 0,024623446 0,024592111 0,02469235
15
Biểu đồ chuyển vị của tường Barrette khi khoảng cách tầng chống thay
đổi.
0,03
0,025
0,02
0,015 Series1
Series2
0,01
Series3
0,005
0
1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69
-0,005
Ghi chú: Series 1: Trường hợp tầng chống cách nhau 3 mét
Series 2: Trường hợp tầng chống cách nhau 4 mét
Series 3: Trường hợp tầng chống cách nhau 5 mét
16
Lập biểu đồ so sánh momen ta thấy
19
Biểu đồ momen của tường Barrette ở giai đoạn cuối khi khoảng cách
tầng chống thay đổi.
200
150
100
50
Series1
0
Series2
-50 1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69
Series3
-100
-150
-200
-250
Ghi chú: Series 1: Trường hợp tầng chống cách nhau 3 mét
Series 2: Trường hợp tầng chống cách nhau 4 mét
Series 3: Trường hợp tầng chống cách nhau 5 mét
Nhận xét:
- Trong trường hợp khi chiều sâu hố đào không đổi, độ cứng của tường không
đổi, thay đổi tăng khoảng cách chiều cao tầng chống ta thấy biến đổi chuyển
vị ở đỉnh tường tăng ít do đỉnh tường dạng conson, còn thân tường chuyển
vị tăng rõ rệt chứng tỏ áp lực đất tác dụng lên thân tường ảnh hưởng lớn khi
khoảng cáh 2 tầng chống càng lớn, chuyển vị ở chân tường không thay đổi
khi thay đổi chiều cao tầng chống, chân tường dịch chuyển nhiều chứng tỏ
chân tường dịch chuyển do áp lực đẩy ngang của đất lớn. Nên khi thiết kế
tính toán chú ý đến chiều sâu của tường để hạn chế chuyển vị không vượt
quá giới hạn cho phép.
- Khi tăng khoảng cách tầng chống thì moomen trong thân tường tăng lên rõ
rệt trị số càng lớn khi khoảng cách càng cao, do vậy cần phải tính toán xác
định khoảng cách phù hợp để tính toán hàm lượng cốt thép không vượt quá
hàm lượng cho phép, và khoảg cáh tầng chống đảm bảo việc thi công thuận
lợi, không hẹp hoặc rộng quá.
3.2 Bài toán dạng 2: Vấn đề được xử lý là thay đổi độ cứng của tường ảnh
hưởng của chiều cao tầng chống đến tường chắn.
Thay đổi chiều dày tường, trong trường hợp này ta thay đổi độ cứng của
tường bằng cách tăng giảm chiều dày hoặc gia cường sườn dầm thép, trong khi
đó giữ nguyên chiều cao tầng chống .Khảo sát sự thay đổi về chuyển vị và ứng
suất trong tường chắn khi chiều cao tầng chống không đổi, đất nền không đổi.
*Chiều cao tầng chống 4.0m, tường dày 400, 500, 600, 700, 800
• Tường Barette làm bằng BTCT mác 300 có chiều dày 400 dài 25.0m;
• Bê tông mác 300 có modun đàn hồi Ebt= 290000 kg/cm2.
• EAbt= 2900.100.40=1,16x107 KN/m; (chiều dày khác tính tương tự)
• EIbt= 2900x100x403/12=1,54x105 kNm2/m (chiều dày khác tính t.tự)
20
• Thanh chống tường cừ đặtở độ sâu 3m và 7m tính từ mặt đất, được làm bằng
thép hình chữ H 400 dày 1,5cm diện tích thanh 194cm2
• Thép có modun đàn hồi Et=2100000 kg/cm2, thanh neo bằng thép hình H400
có EA=21000x194=4,074x106 KN.
10 KN/m2
3000
MNN
Lôù
p ñaát1
4000
11000
daø
y 9.0 m
4000
Töôø
ng barrette
ng 25.0m
Lôù
p ñaá
t2
daø
y 10m
Lôù
p ñaát3 i töôø
u daø
Chieà
daø
y 15,0m
KHOAÛ
NG CAÙ
CH THANH CHOÁ
NG, NEO 4.0 m
21
Các đặc trưng vật liệu của tường cừ dày 400 Bt mác 300
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
7
Độ cứng khi nén EA 1,16x10 kN/m
Độ cứng khi uốn EI 1,54x10 kNm2/m
5
Các đặc trưng vật liệu của tường cừ dày 500 Bt mác 300
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
7
Độ cứng khi nén EA 1,45x10 kN/m
Độ cứng khi uốn EI 3,02x10 kNm2/m
5
Các đặc trưng vật liệu của tường cừ dày 600 Bt mác 300
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
7
Độ cứng khi nén EA 1,74x10 kN/m
5
Độ cứng khi uốn EI 5,2x10 kNm2/m
Bề dày tương đương d 0,6 m
Trọng lượng W 15 kN/m/m
Hệ số Poisson υ 0,0 -
Các đặc trưng vật liệu của tường cừ dày 700 Bt mác 300
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
7
Độ cứng khi nén EA 2,03x10 kN/m
Độ cứng khi uốn EI 8,29x10 kNm2/m
5
Các đặc trưng vật liệu của tường cừ dày 800 Bt mác 300
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
7
Độ cứng khi nén EA 2,32x10 kN/m
Độ cứng khi uốn EI 12,37x10 kNm2/m
5
Sau khi tính toán chạy chương trình đật kết quả như sau:
22
Kết quả tính toán tường cừ dày 400
23
Kết quả tính toán tường cừ dày 600
24
Kết quả tính toán tường cừ dày 800
25
2683 20 26 0,011971 0,011312 0,010939 0,010712 0,010597
2683 20 26 0,011971 0,011312 0,010939 0,010712 0,010597
2434 20 25,75 0,012621 0,011856 0,011409 0,011129 0,010971
2435 20 25,5 0,01327 0,012401 0,011882 0,011548 0,011348
2436 20 25,25 0,013911 0,012943 0,012354 0,011968 0,011726
2433 20 25 0,014537 0,013476 0,012822 0,012386 0,012104
2433 20 25 0,014537 0,013476 0,012822 0,012386 0,012104
2178 20 24,5 0,015714 0,014503 0,013735 0,01321 0,012854
2177 20 24 0,016762 0,015455 0,014604 0,014008 0,013588
2176 20 23,5 0,017656 0,016317 0,015416 0,014769 0,014298
2175 20 23 0,018389 0,017082 0,016167 0,015489 0,014981
2175 20 23 0,018389 0,017082 0,016167 0,015489 0,014981
1994 20 22,5 0,018974 0,017753 0,016855 0,016166 0,015634
1993 20 22 0,019436 0,018343 0,017488 0,016804 0,016259
1992 20 21,5 0,01981 0,018868 0,018073 0,017407 0,016858
1991 20 21 0,020133 0,019347 0,018622 0,017981 0,017435
1991 20 21 0,020133 0,019347 0,018622 0,017981 0,017435
1724 20 20,5 0,020437 0,019798 0,019143 0,018531 0,017993
1723 20 20 0,020747 0,020234 0,019643 0,01906 0,018533
1722 20 19,5 0,021073 0,02066 0,020126 0,019571 0,019056
1721 20 19 0,021417 0,021079 0,020592 0,020064 0,019562
1721 20 19 0,021417 0,021079 0,020592 0,020064 0,019562
1520 20 18,5 0,021775 0,021489 0,021041 0,020537 0,02005
1519 20 18 0,022143 0,021888 0,02147 0,020989 0,020518
1518 20 17,5 0,022512 0,022273 0,021878 0,021419 0,020966
1517 20 17 0,022876 0,02264 0,022263 0,021826 0,021393
1517 20 17 0,022876 0,02264 0,022263 0,021826 0,021393
1212 20 16,5 0,023226 0,022985 0,022623 0,022208 0,021796
1211 20 16 0,023556 0,023304 0,022955 0,022564 0,022177
1210 20 15,5 0,023859 0,023594 0,023258 0,022893 0,022534
1209 20 15 0,024128 0,023852 0,02353 0,023194 0,022866
1209 20 15 0,024128 0,023852 0,02353 0,023194 0,022866
906 20 14,5 0,024356 0,024073 0,023769 0,023467 0,023174
905 20 14 0,024537 0,024255 0,023975 0,02371 0,023458
904 20 13,5 0,024669 0,024397 0,024147 0,023926 0,023717
903 20 13 0,024752 0,0245 0,024286 0,024115 0,023955
903 20 13 0,024752 0,0245 0,024286 0,024115 0,023955
754 20 12,5 0,024786 0,024566 0,024395 0,024279 0,024172
753 20 12 0,024774 0,024596 0,024476 0,02442 0,02437
752 20 11,5 0,02472 0,024595 0,024532 0,024542 0,024552
751 20 11 0,024631 0,024567 0,024567 0,024648 0,024721
751 20 11 0,024631 0,024567 0,024567 0,024648 0,024721
494 20 10,5 0,024511 0,024518 0,024586 0,024742 0,02488
26
495 20 10 0,024371 0,024454 0,024594 0,024826 0,025031
496 20 9,5 0,024216 0,02438 0,024595 0,024906 0,025178
761 20 9 0,024056 0,024302 0,024592 0,024983 0,025323
Biểu đồ chuyển vị của tường Barrette ở giai đoạn cuối khi chiều dày
tường thay đổi.
0,03
0,025
Series1
0,02
Series2
0,015 Series3
Series4
0,01
Series5
0,005
0
1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69
Kết quả tính toán momen trong trường hợp cuối cùng
2736 20 34 0 0 0 0 0
2735 20 33,5 -0,21387 -0,1386 -0,11109 -0,11827 -0,13911
2734 20 33 -1,55676 -1,01415 -0,89035 -0,89152 -0,91058
2733 20 32,5 -4,5884 -3,2965 -3,02083 -2,98904 -2,99681
2843 20 32 -9,88885 -7,66631 -7,13416 -7,05374 -7,1438
2843 20 32 -9,88885 -7,66631 -7,13416 -7,05374 -7,1438
2846 20 31,75 -13,5763 -10,7304 -10,0782 -10,0646 -10,4431
2845 20 31,5 -18,0253 -14,5457 -13,8122 -13,9343 -14,8055
2844 20 31,25 -23,285 -19,2037 -18,4358 -18,7818 -20,3373
2866 20 31 -29,4066 -24,7951 -24,0464 -24,7262 -27,1421
2866 20 31 -29,4066 -24,7951 -24,0464 -24,7262 -27,1421
2865 20 30,5 -20,8318 -20,3068 -22,3103 -26,2129 -32,4979
27
2864 20 30 -16,5689 -20,5385 -25,6459 -33,3513 -43,8126
2863 20 29,5 -17,4531 -26,187 -34,8342 -46,7217 -61,5865
2862 20 29 -24,395 -37,9769 -50,637 -66,8983 -86,3176
2862 20 29 -24,395 -37,9769 -50,637 -66,8983 -86,3176
2760 20 28,5 -38,4869 -56,8068 -73,6527 -94,406 -118,492
2759 20 28 -60,8207 -83,4561 -104,507 -129,797 -158,62
2758 20 27,5 -92,0617 -118,497 -143,707 -173,534 -207,133
2757 20 27 -132,833 -162,49 -191,755 -226,075 -264,46
2757 20 27 -132,833 -162,49 -191,755 -226,075 -264,46
2686 20 26,75 -101,766 -127,025 -153,021 -184,163 -219,663
2685 20 26,5 -73,0154 -93,8837 -116,598 -144,561 -177,182
2684 20 26,25 -46,5136 -63,0606 -82,5027 -107,298 -137,057
2683 20 26 -22,1969 -34,55 -50,7523 -72,4069 -99,3262
2683 20 26 -22,1969 -34,55 -50,7523 -72,4069 -99,3262
2434 20 25,75 0,000959 -8,31102 -21,3269 -39,8801 -63,9904
2435 20 25,5 20,14974 15,69256 5,788 -9,71634 -31,0546
2436 20 25,25 38,27852 37,46408 30,5747 18,05488 -0,5539
2433 20 25 54,41363 57,00537 53,01447 43,40309 27,4761
2433 20 25 54,41363 57,00537 53,01447 43,40309 27,4761
2178 20 24,5 79,46539 88,17437 89,63711 85,62679 74,93441
2177 20 24 94,14798 107,9511 114,327 115,5499 109,8429
2176 20 23,5 98,2278 116,0448 126,7254 132,7523 131,7253
2175 20 23 91,43241 112,1389 126,4555 136,8017 140,0972
2175 20 23 91,43241 112,1389 126,4555 136,8017 140,0972
1994 20 22,5 75,39064 97,94208 115,3181 129,4029 136,6767
1993 20 22 54,22545 77,66678 97,51107 114,8559 125,725
1992 20 21,5 31,64153 55,23626 77,06052 97,19055 111,3087
1991 20 21 11,4025 34,65278 58,10248 80,51555 97,58428
1991 20 21 11,4025 34,65278 58,10248 80,51555 97,58428
1724 20 20,5 -2,85428 19,72611 44,46906 68,7294 88,49672
1723 20 20 -9,60664 11,97473 37,57605 63,37674 85,47427
1722 20 19,5 -10,9593 9,543973 35,66371 62,72667 86,78977
1721 20 19 -9,0482 10,53705 36,93758 65,0085 90,68243
1721 20 19 -9,0482 10,53705 36,93758 65,0085 90,68243
1520 20 18,5 -5,44536 13,45208 39,98788 68,80812 95,76192
1519 20 18 -1,12986 17,33942 43,90718 73,2163 101,1188
1518 20 17,5 3,496348 21,76259 48,25903 77,79031 106,3058
1517 20 17 8,065748 26,31557 52,63515 82,11536 110,9037
1517 20 17 8,065748 26,31557 52,63515 82,11536 110,9037
1212 20 16,5 12,51393 30,86048 56,87647 86,02529 114,7488
1211 20 16 16,84672 35,32408 60,8829 89,41257 117,736
1210 20 15,5 21,0792 39,64073 64,56178 92,18311 119,7827
1209 20 15 25,21778 43,73653 67,81236 94,23539 120,7994
28
1209 20 15 25,21778 43,73653 67,81236 94,23539 120,7994
906 20 14,5 28,3974 46,66415 69,65206 94,5781 119,7995
905 20 14 30,14389 47,85519 69,46084 92,56438 116,1208
904 20 13,5 30,60865 47,42639 67,35487 88,3344 109,9368
903 20 13 29,94047 45,49596 63,45468 82,03514 101,4299
903 20 13 29,94047 45,49596 63,45468 82,03514 101,4299
754 20 12,5 28,2592 42,19712 57,92561 73,88262 90,87259
753 20 12 25,64309 37,63716 50,91916 64,09481 78,55224
752 20 11,5 22,21521 32,02553 42,73491 53,0761 64,97199
751 20 11 18,10958 25,58825 33,69314 41,25371 50,65873
751 20 11 18,10958 25,58825 33,69314 41,25371 50,65873
494 20 10,5 13,33883 18,54301 24,20782 29,26326 36,28929
495 20 10 8,368372 11,45575 14,95502 18,13459 22,70853
496 20 9,5 3,75948 5,058694 6,673624 8,29495 10,47038
761 20 9 0 0 0 0 0
Biểu đồ momen của tường Barrette ở giai đoạn cuối khi chiều dày tường
thay đổi.
200
150
100
50 Series1
0 Series2
-50 1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69 Series3
-100 Series4
-150 Series5
-200
-250
-300
29
-Khi thay đổi chiều dày của tường chắn mà hệ chống vẫn giữ nguyên, áp lực đất
tác dụng lên tường không đổi ta nhận thấy chuyển vị ở thân tường thay đổi lớn(
Tại vị trí đáy hố đào, khoảng giữa 2 tầng chống), chuyển vị ở chân tường vẫn
lớn nhất, do đó cần chú ý đến chiều dài của tường.
- Khi thay đổi chiều dày của tường thì trọng lượng của tường tăng lên, momen
tác dụng lên tường cũng tăng theo, lúc này ta cần xem xét đến chiều dày tường
sao cho hàm lượng cốt thép trong tường không vượt quá qui định và chiều dày
tường phải đảo bảo được yêu cầu chống thấm, yêu cầu về thuận tiện thi công.
30
3.3. Bài toán dạng 3: Vấn để được xử lý là ảnh hưởng của các loại đất đến
tường chắn
Trong trường hợp này chiều dày tường giữ nguyên, chiều cao tầng chống
giữ ổn định, giả thiết tường nằm trong các loại đất khác nhau, tính chất cơ lý của
đất thay đổi khảo sát sự thay đổi chuyển vị và momen tường;
*Chiều cao tầng chống 4.0m, tường dày 600, các loại đất gây áp lực lên
tường chắn có chỉ tiêu cơ lý giả định như sau: Ở đây ta xem tường cắm vào
trong đất, đất chỉ có 1 lớp có chiều sâu không xác định, các chỉ tiêu cơ lý của
đất được giả định.
32
Kết quả tính toán
33
Các đặc trưng vật liệu của đất sét pha màu vàng đỏ
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Trọng lượng đơn vị đất trên mực nước
ngầm γ dry 18 kN/m3
Trọng lượng đơn vị đất dưới mực nước
ngầm γ wet 20 kN/m3
Hệ số thấm theo phương ngang Kx 0,001 m/s
Hệ số thấm theo phương đứng Ky 0,001 m/s
Mô dun đàn hồi Eref 6000 kN/m2
Hệ số Poisson υ 0,35 -
Lực dính đơn vị Cref 5 kN/m2
Góc nội ma sát ϕ 25 o
Góc trương nở ψ 0 o
Hệ số giảm cường độ Rinter 1 o
34
Kết quả tính toán chuyển vị
Biểu đồ chuyển vị của tường Barrette ở giai đoạn cuối khi cắm vào các
lớp đất khác nhau
0,08
0,07
0,06
0,05
Series1
0,04
Series2
0,03
Series3
0,02
0,01
0
-0,01 1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69
Ghi chú: Series 1: Trường hợp tường nằm trong nền đất cát
Series 2: Trường hợp tường nằm trong nền đất cát pha
38
Series 3: Trường hợp tường nằm trong nền đất sét
Biểu đồ momen của tường Barrette ở giai đoạn cuối khi cắm vào các lớp
đất khác nhau
200
150
100
50
Series1
0
Series2
-50 1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69
Series3
-100
-150
-200
Ghi
-250 chú: Series 1: Trường hợp tường nằm trong nền đất cát
Series 2: Trường hợp tường nằm trong nền đất cát pha
Series 3: Trường hợp tường nằm trong nền đất sét
Nhận xét:
Ảnh hưởng của loại đất đến thân tường thấy rõ và lớn khi tính chất của đất thay
đổi lớn cụ thể ta thấy tường cắm vào đất cát chuyển vị của tường ít hơn nhiều
khi đất cắm vào đất sét. Momen cũng tăng theo, lúc này ta cần xem xét đến
chiều dày tường sao cho phù hợp khi nằm trong tường loại đất khác nhau.
41