You are on page 1of 41

TÍNH TOÁN LỰA CHỌN CHIỀU DÀY TƯỜNG BARETTE

CHO TẦNG HẦM NHÀ CAO TẦNG


PGS Lê Kiều
Trường Đại học Xây dựng

Hiện nay nhiều tác giả thiết kế còn phân vân về cách lựa chọn chiều dày tường
barrette. Dưới đây, chúng tôi trình bày một cách biện luận cho phương pháp
chọn chiều dày tường barrette. Mong các bạn đọc tham khảo và góp ý.
Các công trình nhà cao tầng ngày càng phát triển mạnh và phổ biến ở
nước ta. Trong quá trình thiết kế, thi công một trong các bước quan trọng là
thiết kế thi công phần ngầm của công trình. Khi thiết kế thi công phần ngầm
một phần quan trọng là thiết kế tính toán cho tường tầng hầm là tường Barrette,
để tường Barrette có chiều dày chiều sâu hợp lý phù hợp về kinh tế, khả năng
chịu lực là rất cần thiết.
Khi thiết kế tường barrette bằng BTCT cho tường tầng hầm công trình
thường có nhiều dạng, dạng chữ nhật, chữ L, chữ T . .tùy thuộc vào dạng công
trình, chiều sâu mà có thể tăng cường trong tường sườn gia cường bằng khung
dầm BTCT hoặc bằng thép trong thân tường để tăng chiều sâu cho tường và làm
giảm chiều dày tường.
Khi tính toán thiết kế tường Barette là việc tìm chiều dày chiều sâu, tìm
ứng suất, biến dạng của tường. Trạng thái ứng suất, biến dạng của tường phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như hệ thống kết chống đỡ, tải trọng tác dụng, kích
thước hình dạng hố đào, điều kiện đại chất, biện pháp thi công, chiều dày , chiều
sâu tường . . .
Trong khuôn khổ nội dung của luận văn này chỉ nghiên cứu khảo sát một
số yếu tố ảnh hưởng đến chiều dày của tường Barette như sau:
- Chiều cao tầng chống: Chiều dày tường giữ nguyên, ta thay đổi chiều cao
tầng chống, chiều cao tầng chống 3,4,5m thì nội lực trong tường thay đổi,
biến dạng của tường thay đổi từ đó tiết diện thép thay đổi, vậy nên chọn
chiều cao tầng chống cảu các thanh giằng như thế nào là hợp lý.
- Thay đổi chiều dày tường: trong trường hợp này ta thay đổi độ cứng của
tường bằng cách tăng giảm chiều dày, gia cường sườn dầm thép để nghiên
cứu xác định nội lực, chuyển vị của tường;
- Các loại đất: chiều dày tường giữ nguyên, chiều cao tầng chống giữ ổn định,
ta thay đổi tính chất cơ lý của đất để xác định nội lực, chuyển vị của tường;
Công cụ nghiên cứu: Để nghiên cứu sự biến đổi này tôi sử dụng chương trình
Plaxis phiên bản 8.2 của Hà Lan để tính toán.
Đối tượng nghiên cứu:
VÝ dô: TÝnh to¸n lùa chän chiÒu dµy t­êng tÇng hÇm c«ng tr×nh Kh¸ch s¹n
Ph­¬ng §«ng tØnh Kh¸nh Hßa (s©u 3 tÇng hÇm).
Theo hồ sơ khảo sát địa chất công trình mực nước ngầm cách mặt đất tự nhiên -
2,0m, công trình đặt trên nền đất có các lớp như sau:
Tài liệu của PGS. Lê Kiều gửi tặng các thành viên www.ketcau.com
Cao độ (m)
Mô tả loại đất
Từ Đến
-0.000 -9.000 Cát hạt trung, màu vàng, dày 9,0m
-9.000 -19.00 Cát hạt bụi pha sét màu đen, dày 10,0m
-19.00 -34.00 Sét pha cát màu vàng xám, dày 15,0m

Các đặc trung vật liệu của đất cát hạt trung màu vàng dày 9,0m
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Trọng lượng đơn vị đất trên mực nước
ngầm γ dry 18 kN/m3
Trọng lượng đơn vị đất dưới mực nước
ngầm γ wet 19 kN/m3
Hệ số thấm theo phương ngang Kx 0,5 m/s
Hệ số thấm theo phương đứng Ky 0,5 m/s
Mô duun đàn hồi Eref 20000 kN/m2
Hệ số Poisson υ 0,3 -
Lực dính đơn vị Cref 0,001 kN/m2
Góc nội ma sát ϕ 29 o
Góc trương nở ψ 0 o
Hệ số giảm cường độ Rinter 0,7 o

Các đặc trung vật liệu của đất cát hạt bụi pha sét màu đen dày 10,0m
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Trọng lượng đơn vị đất trên mực nước
ngầm γ dry 18 kN/m3
Trọng lượng đơn vị đất dưới mực nước
ngầm γ wet 20 kN/m3
Hệ số thấm theo phương ngang Kx 0,1 m/s
Hệ số thấm theo phương đứng Ky 0,1 m/s
Mô duun đàn hồi Eref 15000 kN/m2
Hệ số Poisson υ 0,3 -
Lực dính đơn vị Cref 0,2 kN/m2
Góc nội ma sát ϕ 25 o
Góc trương nở ψ 0 o
Hệ số giảm cường độ Rinter 0,67 o

Các đặc trung vật liệu của đất sét pha cứng màu vàng đỏ dày 15,0m
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Trọng lượng đơn vị đất trên mực nước
ngầm γ dry 18 kN/m3

2
Trọng lượng đơn vị đất dưới mực nước
ngầm γ wet 20 kN/m3
Hệ số thấm theo phương ngang Kx 0,01 m/s
Hệ số thấm theo phương đứng Ky 0,01 m/s
Mô dun đàn hồi Eref 10000 kN/m2
Hệ số Poisson υ 0,35 -
Lực dính đơn vị Cref 5 kN/m2
Góc nội ma sát ϕ 25 o
Góc trương nở ψ 0 o
Hệ số giảm cường độ Rinter 0,67 o
Bên dưới lớp đất sétt pha cứng nàu vàng đỏ có chiều sâu không xác định.

Các đặc trưng vật liệu của tường cừ dày 600 Bt mác 300
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
7
Độ cứng khi nén EA 1,74x10 kN/m
5
Độ cứng khi uốn EI 5,2x10 kNm2/m
Bề dày tương đương d 0,6 m
Trọng lượng W 15 kN/m/m
Hệ số Poisson υ 0,0 -

Các đặc trưng vật liệu của thanh chống/ neo thép hình H 400
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
6
Độ cứng khi nén EA 40,7x10 kN
Khoảng cách giữa các thanh Ls 5 m
15
Lực lớn nhất Fmax 1.10 kN
Siêu tải mặt đất: q=10-20 kn/m2 chọn q= 10 kN/m2
Mực mước ngầm nằm tại cốt -2,0 m
Các thanh chống/ neo được biểu thị bằng neo tạo có mặt sàn các tầng hầm.
Các giai đoan đào đất được đào đến cốt các tầng với các số liệu như trên đưa
vào chương trình để tính có kế quả nội lực như sau:
- Chiều sâu hố đào H= 11.0m
- Kích thước hố đào như hình vẽ
- Tường Barette làm bằng BTCT mác 300 có chiều dày 600 cắm xuống sâu
dưới đáy hố ;
- Bê tông mác 300 có modun đàn hồi Ebt= 290000 kg/cm2.
EAbt= 2900.100.60=1,74x107 KN/m;
EIbt= 2900x100x603/12=5,22x105 kNm2/m
- Thanh chống tường cừ đặtở độ sâu 2m và 5m tính từ mặt đất. Thanh chống
được làm bằng thép hình chữ H 400 dày 1,5cm diện tích thanh 194cm2
- Thép có modun đàn hồi Et=2100000 kg/cm2, thanh neo bằng thép hình H400
có EA=21000x194=4,074x106 KN.

3
Mô hình đào đất cho tường như

u 1 1,0 m
MNN
L ôù
p ñ aá
t1

H= Hoáñaøo saâ
d aø
y 9.0 m

Töôø
n g barrette

L ôù
p ñ aá
t2

u daøi töôøng 25.0m


d aø
y 10m

Chieà
L ôù
p ñ aá
t3
d aø
y 15 ,0m

sau:

1 Bài toán dạng 1: Vấn đề được xử lý là ảnh hưởng của chiều cao tầng
chống đến tường chắn.
Thay đổi chiều cao tầng chống cho hố đào sâu 11,0m. Chiều cao tầng
chống cách nhau, tăng dần từ 3.0m đén 4.0m và 5.0m như hình vẽ dưới đây.
Khảo sát sự thay đổi về chuyển vị và ứng suất trong tường chắn khi chiều dày
tường chắn không đổi, đất nền không đổi.
*Khoảng cách thanh chống 3,0m
10 KN/m2
3000 2000

4
MNN
Lôù
p ñaá
t1
Khoảng cách thanh chống, neo 3,0m
Xây dựng các giai đoạn tính toán đào đất cho tường barrette
• Giai đoạn 1: Thi công xong tường Barrette, chất tải trên mặt đất xung
quanh tường Barrette
• Giai đoạn 2: Đào đất đợt 1, chiều sâu hố đào 2,0m,
• Giai đoạn 3: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo, điểm đặt thanh
chống có cao độ -2,0m.
• Giai đoạn 4: Đào đất đợt 2, chiều sâu đợt đào 3,0m, kết hợp hạ mực nước
ngầm.
• Giai đoạn 5: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo đợt 2, điểm đặt
thanh chống có cao độ -5,0m.
• Giai đoạn 6: Đào đất lần thứ 3, chiều sâu đợt đào 3,0m, kết hợp hạ mực
nước ngầm,
• Giai đoạn 7: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo đợt 3, điểm đặt
thanh chống có cao độ -8,0m.
• Giai đoạn 8: Đào đất lần thứ 4, chiều sâu đợt đào 3,0m, kết hợp hạ mực
nước ngầm, đáy hố đào đạt cốt -11.000m

5
Sơ đồ tính toán của mô hình thanh chống có
khoảng cách 3m trên chương trình Plaxis

Kết quả tính toán:

6
Biểu đồ bao momen Mmax=154,61kN/m Biểu đồ chuyển vị Umax=
2,48cm

Lưới biến dạng giai đoạn cuối Biến dạng của đất theo phương ngang

7
* Khoảng cách thanh chống 4,0m
10 KN/m2

3000
MNN
Lôù
p ñaát1

4000
11000
daø
y 9.0 m

4000
Töôø
ng barrette

ng 25.0m
Lôù
p ñaá
t2
daø
y 10m

i töôø
u daø
Chieà
Lôù
p ñaát3
daø
y 15,0m

Xây dựng các giai đoạn tính toán đào đất cho tường barrette
• Giai đoạn 1: Thi công xong tường Barrette, chất tải trên mặt đất xung
quanh tường Barrette
• Giai đoạn 2: Đào đất đợt 1, chiều sâu hố đào 3,0m,
• Giai đoạn 3: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo, điểm đặt thanh
chống có cao độ -3,0m.
• Giai đoạn 4: Đào đất đợt 2, chiều sâu đợt đào 4,0m, kết hợp hạ mực nước
ngầm.
• Giai đoạn 5: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo đợt 2, điểm đặt
thanh chống có cao độ -7,0m.
• Giai đoạn 6: Đào đất lần thứ 3, chiều sâu đợt đào 4,0m, kết hợp hạ mực
nước ngầm, đáy hố đào đạt cốt -11.000m

8
Sơ đồ tính toán của mô hình khi thanh chống có
khoảng cách 4m trên chương trình Plaxis

Biểu đồ bao momen Mmax=191,75kN/m Biểu đồ chuyển vị Umax=


2,48cm

9
Lưới biến dạng giai đoạn cuối Biến dạng của đất theo phương ngang

Biến dạng của đất theo phương đứng

10
* Khoảng cách thanh chống 5,0m
10 KN/m2

1000
MNN

5000
Lôù
p ñaát1

11000
daø
y 9.0 m

5000
Töôø
ng barrette

ng 25.0m
Lôù
p ñaát2
daøy 10m

i töôø
u daø
Chieà
Lôù
p ñaát3
daø
y 15,0m

Xây dựng các giai đoạn tính toán đào đất cho tường barrette
• Giai đoạn 1: Thi công xong tường Barrette, chất tải trên mặt đất xung
quanh tường Barrette
• Giai đoạn 2: Đào đất đợt 1, chiều sâu hố đào 1,0m,
• Giai đoạn 3: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo, điểm đặt thanh
chống có cao độ -1,0m.
• Giai đoạn 4: Đào đất đợt 2, chiều sâu đợt đào 5,0m, kết hợp hạ mực nước
ngầm.
• Giai đoạn 5: Chống đỡ tường bằng thanh chống/ neo đợt 2, điểm đặt
thanh chống có cao độ -6,0m.
• Giai đoạn 6: Đào đất lần thứ 3, chiều sâu đợt đào 5,0m, kết hợp hạ mực
nước ngầm, đáy hố đào đạt cốt -11.000m

11
Sơ đồ tính toán của mô hình khi thanh chống có
khoảng cách 5m trên chương trình Plaxis

Biểu đồ bao momen Mmax=217,73kN/m Biểu đồ chuyển vị Umax=


2,50cm

Lưới biến dạng giai đoạn cuối Biến dạng của đất theo phương ngang

12
Biến dạng của đất theo phương đứng
* Khoảng cách thanh chống 5,0m

13
Lập biểu đồ so sánh chuyển vị ta thấy
Ux chống Ux chống Ux chống
Phần tử Nút X Y ck 3,0m ck 4,0m ck 5,0m
[m] [m] [m] [m] [m]
1 2766 20 34 -0,00065561 0,000962602 0,002277579
tuong
d60 2765 20 33,5 -0,00014619 0,001491248 0,002277579
2764 20 33 0,00036322 0,002019876 0,002594975
2763 20 32,5 0,000872942 0,002548794 0,002913256
2823 20 32 0,001383988 0,003078987 0,003232837
2 2823 20 32 0,001383988 0,003078987 0,003554256
tuong
d60 2826 20 31,625 0,001769847 0,003345113 0,003554256
2825 20 31,25 0,002156961 0,003612349 0,004205477
2824 20 30,875 0,002545359 0,003881131 0,004874304
2822 20 30,5 0,002935732 0,004152003 0,005571041
3 2822 20 30,5 0,002935732 0,004152003 0,006309183
tuong
d60 2806 20 30,125 0,003329541 0,004703744 0,006309183
2805 20 29,75 0,003729143 0,005265704 0,006698936
2804 20 29,375 0,004137871 0,005839419 0,007105693
2803 20 29 0,004560105 0,006429247 0,007532165
4 2803 20 29 0,004560105 0,006429247 0,007981313
tuong
d60 2706 20 28,625 0,005004308 0,00704271 0,007981313
2705 20 28,25 0,005465555 0,007690813 0,008464502
2704 20 27,875 0,005943138 0,008388341 0,008968761
2703 20 27,5 0,006437645 0,009154097 0,009489529
5 2703 20 27,5 0,006437645 0,009154097 0,010022503
tuong
d60 2688 20 27,125 0,006951011 0,009577397 0,010022503
2687 20 26,75 0,007486572 0,010018791 0,01056364
2686 20 26,375 0,008049122 0,010473901 0,011109151
2685 20 26 0,008644959 0,01093863 0,011655503
6 2685 20 26 0,008644959 0,01093863 0,012199412
tuong
d60 2526 20 25,75 0,009071489 0,011409162 0,012199412
2527 20 25,5 0,009511847 0,011881959 0,012737843
2528 20 25,25 0,009961926 0,012353762 0,013268011
2525 20 25 0,010417939 0,012821593 0,013787372
7 2525 20 25 0,010417939 0,012821593 0,014293632
tuong
d60 2320 20 24,5 0,011334107 0,013734707 0,014293632
2319 20 24 0,012236851 0,014603546 0,015258768
14
2318 20 23,5 0,013108972 0,015416219 0,016150503
2317 20 23 0,013939619 0,016166733 0,016961402
8 2317 20 23 0,013939619 0,016166733 0,017689563
tuong
d60 2070 20 22,5 0,014724603 0,016855354 0,017689563
2069 20 22 0,015465823 0,017487964 0,018338985
2068 20 21,5 0,016168501 0,018073425 0,018918991
2067 20 21 0,01683952 0,018621919 0,019441564
9 2067 20 21 0,01683952 0,018621919 0,019919754
tuong
d60 1804 20 20,5 0,017485575 0,019143069 0,019919754
1803 20 20 0,018110614 0,019643467 0,020365955
1802 20 19,5 0,018715693 0,02012629 0,020789255
1801 20 19 0,019300001 0,020592306 0,021194724
10 1801 20 19 0,019300001 0,020592306 0,021584526
tuong
d60 1592 20 18,5 0,019861683 0,021040722 0,021584526
1593 20 18 0,020398509 0,021469991 0,02195886
1594 20 17,5 0,020908156 0,021878192 0,022316874
1591 20 17 0,021388336 0,022263204 0,022657107
11 1591 20 17 0,021388336 0,022263204 0,022977711
tuong
d60 1350 20 16,5 0,021836928 0,022622893 0,022977711
1349 20 16 0,02225203 0,022955211 0,023276676
1348 20 15,5 0,022631957 0,023258228 0,023551964
1347 20 15 0,022975259 0,023530165 0,023801566
12 1347 20 15 0,022975259 0,023530165 0,024023557
tuong
d60 1100 20 14,5 0,023280662 0,023769365 0,024023557
1101 20 14 0,023547644 0,023974882 0,02421608
1102 20 13,5 0,023776762 0,024146816 0,024377952
1099 20 13 0,023969515 0,024286191 0,024509003
13 1099 20 13 0,023969515 0,024286191 0,024609962
tuong
d60 876 20 12,5 0,024128283 0,024394896 0,024609962
875 20 12 0,024256244 0,024475616 0,024682411
874 20 11,5 0,024357279 0,024531739 0,024728715
873 20 11 0,024435835 0,024567227 0,024751942
14 873 20 11 0,024435835 0,024567227 0,024755739
tuong
d60 700 20 10,5 0,024496762 0,024586467 0,024755739
701 20 10 0,024545142 0,024594096 0,024744186
702 20 9,5 0,024585919 0,02459464 0,024721632
757 20 9 0,024623446 0,024592111 0,02469235
15
Biểu đồ chuyển vị của tường Barrette khi khoảng cách tầng chống thay
đổi.

0,03

0,025

0,02
0,015 Series1
Series2
0,01
Series3
0,005

0
1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69
-0,005

Ghi chú: Series 1: Trường hợp tầng chống cách nhau 3 mét
Series 2: Trường hợp tầng chống cách nhau 4 mét
Series 3: Trường hợp tầng chống cách nhau 5 mét

16
Lập biểu đồ so sánh momen ta thấy

M thanh M thanh M thanh


chống chống chống
cach cach cach
Phần tử Nút X Y 3,0m 4,0m 5,0m
[m] [m] [kNm/m] [kNm/m] [kNm/m]
1 2766 20 34 0 0 0
tuong
d60 2765 20 33,5 -0,12411 -0,11109 -0,01769
2764 20 33 -0,94228 -0,89035 -0,10611
2763 20 32,5 -3,11909 -3,02083 -0,36298
2823 20 32 -7,2497 -7,13416 -0,88783
2 2823 20 32 -7,2497 -7,13416 -1,42109
tuong
d60 2826 20 31,625 -5,51547 -10,0782 -2,32704
2825 20 31,25 -5,793 -13,8122 -3,68957
2824 20 30,875 -8,51186 -18,4358 -5,62431
2822 20 30,5 -14,1026 -24,0464 -5,62431
3 2822 20 30,5 -14,1026 -24,0464 -8,31992
tuong
d60 2806 20 30,125 -22,9545 -22,3103 -11,9073
2805 20 29,75 -35,3972 -25,6459 -16,5223
2804 20 29,375 -51,7005 -34,8342 -22,3016
2803 20 29 -72,1326 -50,637 -37,8541
4 2803 20 29 -72,1326 -50,637 -59,4049
tuong
d60 2706 20 28,625 -64,9956 -73,6527 -87,5821
2705 20 28,25 -62,4538 -104,507 -123,006
2704 20 27,875 -64,7047 -143,707 -123,006
2703 20 27,5 -71,946 -191,755 -143,607
5 2703 20 27,5 -71,946 -191,755 -166,233
tuong
d60 2688 20 27,125 -84,367 -153,021 -190,928
2687 20 26,75 -102,172 -116,598 -217,735
2686 20 26,375 -125,529 -82,5027 -177,618
2685 20 26 -154,607 -50,7523 -139,648
6 2685 20 26 -154,607 -50,7523 -103,832
tuong
d60 2526 20 25,75 -117,844 -21,3269 -70,1772
2527 20 25,5 -83,6928 5,788 -38,6488
2528 20 25,25 -52,1811 30,5747 -9,2168
2525 20 25 -23,3389 53,01447 18,12362
7 2525 20 25 -23,3389 53,01447 43,37669
17
tuong
d60 2320 20 24,5 25,27612 89,63711 66,57009
2319 20 24 61,00525 114,327 87,72326
2318 20 23,5 83,52985 126,7254 106,8247
2317 20 23 92,51591 126,4555 123,8616
8 2317 20 23 92,51591 126,4555 150,3881
tuong
d60 2070 20 22,5 89,68749 115,3181 165,7941
2069 20 22 79,46351 97,51107 169,6806
2068 20 21,5 65,86607 77,06052 161,6292
2067 20 21 52,99936 58,10248 143,3235
9 2067 20 21 52,99936 58,10248 119,0087
tuong
d60 1804 20 20,5 44,81001 44,46906 92,54933
1803 20 20 42,30826 37,57605 67,89206
1802 20 19,5 43,70437 35,66371 49,16157
1801 20 19 47,22624 36,93758 38,31992
10 1801 20 19 47,22624 36,93758 33,46294
tuong
d60 1592 20 18,5 51,74288 39,98788 32,62983
1593 20 18 56,51786 43,90718 34,20778
1594 20 17,5 61,23717 48,25903 37,14831
1591 20 17 65,6113 52,63515 40,91973
11 1591 20 17 65,6113 52,63515 45,02161
tuong
d60 1350 20 16,5 69,56317 56,87647 49,23054
1349 20 16 73,06376 60,8829 53,39134
1348 20 15,5 76,07066 64,56178 57,37083
1347 20 15 78,53171 67,81236 61,02898
12 1347 20 15 78,53171 67,81236 63,35956
tuong
d60 1100 20 14,5 79,49368 69,65206 63,72655
1101 20 14 78,35876 69,46084 62,22834
1102 20 13,5 75,26367 67,35487 58,96801
1099 20 13 70,34903 63,45468 54,09735
13 1099 20 13 70,34903 63,45468 47,75508
tuong
d60 876 20 12,5 63,79502 57,92561 40,22662
875 20 12 55,76685 50,91916 31,81796
874 20 11,5 46,57997 42,73491 31,81796
873 20 11 36,57088 33,69314 22,9224
14 873 20 11 36,57088 33,69314 22,9224
tuong
d60 700 20 10,5 26,17159 24,20782 22,9224
18
701 20 10 16,06544 14,95502 14,1936
702 20 9,5 7,093449 6,673624 6,347805
757 20 9 0 0 0

19
Biểu đồ momen của tường Barrette ở giai đoạn cuối khi khoảng cách
tầng chống thay đổi.
200
150
100
50
Series1
0
Series2
-50 1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69
Series3
-100
-150
-200
-250

Ghi chú: Series 1: Trường hợp tầng chống cách nhau 3 mét
Series 2: Trường hợp tầng chống cách nhau 4 mét
Series 3: Trường hợp tầng chống cách nhau 5 mét
Nhận xét:
- Trong trường hợp khi chiều sâu hố đào không đổi, độ cứng của tường không
đổi, thay đổi tăng khoảng cách chiều cao tầng chống ta thấy biến đổi chuyển
vị ở đỉnh tường tăng ít do đỉnh tường dạng conson, còn thân tường chuyển
vị tăng rõ rệt chứng tỏ áp lực đất tác dụng lên thân tường ảnh hưởng lớn khi
khoảng cáh 2 tầng chống càng lớn, chuyển vị ở chân tường không thay đổi
khi thay đổi chiều cao tầng chống, chân tường dịch chuyển nhiều chứng tỏ
chân tường dịch chuyển do áp lực đẩy ngang của đất lớn. Nên khi thiết kế
tính toán chú ý đến chiều sâu của tường để hạn chế chuyển vị không vượt
quá giới hạn cho phép.
- Khi tăng khoảng cách tầng chống thì moomen trong thân tường tăng lên rõ
rệt trị số càng lớn khi khoảng cách càng cao, do vậy cần phải tính toán xác
định khoảng cách phù hợp để tính toán hàm lượng cốt thép không vượt quá
hàm lượng cho phép, và khoảg cáh tầng chống đảm bảo việc thi công thuận
lợi, không hẹp hoặc rộng quá.

3.2 Bài toán dạng 2: Vấn đề được xử lý là thay đổi độ cứng của tường ảnh
hưởng của chiều cao tầng chống đến tường chắn.
Thay đổi chiều dày tường, trong trường hợp này ta thay đổi độ cứng của
tường bằng cách tăng giảm chiều dày hoặc gia cường sườn dầm thép, trong khi
đó giữ nguyên chiều cao tầng chống .Khảo sát sự thay đổi về chuyển vị và ứng
suất trong tường chắn khi chiều cao tầng chống không đổi, đất nền không đổi.
*Chiều cao tầng chống 4.0m, tường dày 400, 500, 600, 700, 800
• Tường Barette làm bằng BTCT mác 300 có chiều dày 400 dài 25.0m;
• Bê tông mác 300 có modun đàn hồi Ebt= 290000 kg/cm2.
• EAbt= 2900.100.40=1,16x107 KN/m; (chiều dày khác tính tương tự)
• EIbt= 2900x100x403/12=1,54x105 kNm2/m (chiều dày khác tính t.tự)
20
• Thanh chống tường cừ đặtở độ sâu 3m và 7m tính từ mặt đất, được làm bằng
thép hình chữ H 400 dày 1,5cm diện tích thanh 194cm2
• Thép có modun đàn hồi Et=2100000 kg/cm2, thanh neo bằng thép hình H400
có EA=21000x194=4,074x106 KN.
10 KN/m2

3000
MNN
Lôù
p ñaát1

4000
11000
daø
y 9.0 m

4000
Töôø
ng barrette

ng 25.0m
Lôù
p ñaá
t2
daø
y 10m

Lôù
p ñaát3 i töôø
u daø
Chieà
daø
y 15,0m

KHOAÛ
NG CAÙ
CH THANH CHOÁ
NG, NEO 4.0 m

21
Các đặc trưng vật liệu của tường cừ dày 400 Bt mác 300
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
7
Độ cứng khi nén EA 1,16x10 kN/m
Độ cứng khi uốn EI 1,54x10 kNm2/m
5

Bề dày tương đương d 0,4 m


Trọng lượng W 10 kN/m/m
Hệ số Poisson υ 0,0 -

Các đặc trưng vật liệu của tường cừ dày 500 Bt mác 300
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
7
Độ cứng khi nén EA 1,45x10 kN/m
Độ cứng khi uốn EI 3,02x10 kNm2/m
5

Bề dày tương đương d 0,5 m


Trọng lượng W 12,5 kN/m/m
Hệ số Poisson υ 0,0 -

Các đặc trưng vật liệu của tường cừ dày 600 Bt mác 300
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
7
Độ cứng khi nén EA 1,74x10 kN/m
5
Độ cứng khi uốn EI 5,2x10 kNm2/m
Bề dày tương đương d 0,6 m
Trọng lượng W 15 kN/m/m
Hệ số Poisson υ 0,0 -

Các đặc trưng vật liệu của tường cừ dày 700 Bt mác 300
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
7
Độ cứng khi nén EA 2,03x10 kN/m
Độ cứng khi uốn EI 8,29x10 kNm2/m
5

Bề dày tương đương d 0,7 m


Trọng lượng W 17,5 kN/m/m
Hệ số Poisson υ 0,0 -

Các đặc trưng vật liệu của tường cừ dày 800 Bt mác 300
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
7
Độ cứng khi nén EA 2,32x10 kN/m
Độ cứng khi uốn EI 12,37x10 kNm2/m
5

Bề dày tương đương d 0,8 m


Trọng lượng W 20 kN/m/m
Hệ số Poisson υ 0,0 -

Sau khi tính toán chạy chương trình đật kết quả như sau:

22
Kết quả tính toán tường cừ dày 400

Kết quả tính toán tường cừ dày 500

23
Kết quả tính toán tường cừ dày 600

Kết quả tính toán tường cừ dày 700

24
Kết quả tính toán tường cừ dày 800

Kết quả tính toán chuyển vị


Ux Ux Ux Ux Ux
tường tường tường tường tường
Nút X Y d40cm d50cm d60cm d70cm d80cm
[m] [m] [m] [m] [m] [m] [m]

2736 20 34 0,001814 0,000958 0,000963 0,001343 0,001904


2735 20 33,5 0,002216 0,001467 0,001491 0,001857 0,002389
2734 20 33 0,002618 0,001976 0,00202 0,00237 0,002874
2733 20 32,5 0,003023 0,002486 0,002549 0,002884 0,003358
2843 20 32 0,003435 0,002998 0,003079 0,003398 0,003843
2843 20 32 0,003435 0,002998 0,003079 0,003398 0,003843
2846 20 31,75 0,003646 0,003256 0,003345 0,003656 0,004086
2845 20 31,5 0,003862 0,003517 0,003612 0,003914 0,00433
2844 20 31,25 0,004086 0,00378 0,003881 0,004174 0,004574
2866 20 31 0,004319 0,004047 0,004152 0,004434 0,004818
2866 20 31 0,004319 0,004047 0,004152 0,004434 0,004818
2865 20 30,5 0,004822 0,004598 0,004704 0,004962 0,005313
2864 20 30 0,005358 0,005165 0,005266 0,005498 0,005814
2863 20 29,5 0,00592 0,005748 0,005839 0,006043 0,006323
2862 20 29 0,006511 0,006353 0,006429 0,006601 0,006844
2862 20 29 0,006511 0,006353 0,006429 0,006601 0,006844
2760 20 28,5 0,007141 0,006988 0,007043 0,007179 0,007382
2759 20 28 0,007832 0,00767 0,007691 0,007785 0,007943
2758 20 27,5 0,008622 0,00842 0,008388 0,008429 0,008535
2757 20 27 0,00956 0,009267 0,009154 0,009124 0,009168
2757 20 27 0,00956 0,009267 0,009154 0,009124 0,009168
2686 20 26,75 0,010113 0,009746 0,009577 0,009503 0,009511
2685 20 26,5 0,010706 0,010251 0,010019 0,009897 0,009865
2684 20 26,25 0,011329 0,010776 0,010474 0,0103 0,010228

25
2683 20 26 0,011971 0,011312 0,010939 0,010712 0,010597
2683 20 26 0,011971 0,011312 0,010939 0,010712 0,010597
2434 20 25,75 0,012621 0,011856 0,011409 0,011129 0,010971
2435 20 25,5 0,01327 0,012401 0,011882 0,011548 0,011348
2436 20 25,25 0,013911 0,012943 0,012354 0,011968 0,011726
2433 20 25 0,014537 0,013476 0,012822 0,012386 0,012104
2433 20 25 0,014537 0,013476 0,012822 0,012386 0,012104
2178 20 24,5 0,015714 0,014503 0,013735 0,01321 0,012854
2177 20 24 0,016762 0,015455 0,014604 0,014008 0,013588
2176 20 23,5 0,017656 0,016317 0,015416 0,014769 0,014298
2175 20 23 0,018389 0,017082 0,016167 0,015489 0,014981
2175 20 23 0,018389 0,017082 0,016167 0,015489 0,014981
1994 20 22,5 0,018974 0,017753 0,016855 0,016166 0,015634
1993 20 22 0,019436 0,018343 0,017488 0,016804 0,016259
1992 20 21,5 0,01981 0,018868 0,018073 0,017407 0,016858
1991 20 21 0,020133 0,019347 0,018622 0,017981 0,017435
1991 20 21 0,020133 0,019347 0,018622 0,017981 0,017435
1724 20 20,5 0,020437 0,019798 0,019143 0,018531 0,017993
1723 20 20 0,020747 0,020234 0,019643 0,01906 0,018533
1722 20 19,5 0,021073 0,02066 0,020126 0,019571 0,019056
1721 20 19 0,021417 0,021079 0,020592 0,020064 0,019562
1721 20 19 0,021417 0,021079 0,020592 0,020064 0,019562
1520 20 18,5 0,021775 0,021489 0,021041 0,020537 0,02005
1519 20 18 0,022143 0,021888 0,02147 0,020989 0,020518
1518 20 17,5 0,022512 0,022273 0,021878 0,021419 0,020966
1517 20 17 0,022876 0,02264 0,022263 0,021826 0,021393
1517 20 17 0,022876 0,02264 0,022263 0,021826 0,021393
1212 20 16,5 0,023226 0,022985 0,022623 0,022208 0,021796
1211 20 16 0,023556 0,023304 0,022955 0,022564 0,022177
1210 20 15,5 0,023859 0,023594 0,023258 0,022893 0,022534
1209 20 15 0,024128 0,023852 0,02353 0,023194 0,022866
1209 20 15 0,024128 0,023852 0,02353 0,023194 0,022866
906 20 14,5 0,024356 0,024073 0,023769 0,023467 0,023174
905 20 14 0,024537 0,024255 0,023975 0,02371 0,023458
904 20 13,5 0,024669 0,024397 0,024147 0,023926 0,023717
903 20 13 0,024752 0,0245 0,024286 0,024115 0,023955
903 20 13 0,024752 0,0245 0,024286 0,024115 0,023955
754 20 12,5 0,024786 0,024566 0,024395 0,024279 0,024172
753 20 12 0,024774 0,024596 0,024476 0,02442 0,02437
752 20 11,5 0,02472 0,024595 0,024532 0,024542 0,024552
751 20 11 0,024631 0,024567 0,024567 0,024648 0,024721
751 20 11 0,024631 0,024567 0,024567 0,024648 0,024721
494 20 10,5 0,024511 0,024518 0,024586 0,024742 0,02488

26
495 20 10 0,024371 0,024454 0,024594 0,024826 0,025031
496 20 9,5 0,024216 0,02438 0,024595 0,024906 0,025178
761 20 9 0,024056 0,024302 0,024592 0,024983 0,025323

Biểu đồ chuyển vị của tường Barrette ở giai đoạn cuối khi chiều dày
tường thay đổi.
0,03

0,025
Series1
0,02
Series2
0,015 Series3
Series4
0,01
Series5
0,005

0
1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69

Ghi chú: Series 1: Trường hợp tường có chiều dày 0,4m


Series 2: Trường hợp tường có chiều dày 0,5m
Series 3: Trường hợp tường có chiều dày 0,6m
Series 4: Trường hợp tường có chiều dày 0,7m
Series 5: Trường hợp tường có chiều dày 0,8m

Kết quả tính toán momen trong trường hợp cuối cùng

Mtường M tường M tường M tường M tường


Node X Y d40cm d50cm d60cm d70cm d80cm
[m] [m] [kNm/m] [kNm/m] [kNm/m] [kNm/m] [kNm/m]

2736 20 34 0 0 0 0 0
2735 20 33,5 -0,21387 -0,1386 -0,11109 -0,11827 -0,13911
2734 20 33 -1,55676 -1,01415 -0,89035 -0,89152 -0,91058
2733 20 32,5 -4,5884 -3,2965 -3,02083 -2,98904 -2,99681
2843 20 32 -9,88885 -7,66631 -7,13416 -7,05374 -7,1438
2843 20 32 -9,88885 -7,66631 -7,13416 -7,05374 -7,1438
2846 20 31,75 -13,5763 -10,7304 -10,0782 -10,0646 -10,4431
2845 20 31,5 -18,0253 -14,5457 -13,8122 -13,9343 -14,8055
2844 20 31,25 -23,285 -19,2037 -18,4358 -18,7818 -20,3373
2866 20 31 -29,4066 -24,7951 -24,0464 -24,7262 -27,1421
2866 20 31 -29,4066 -24,7951 -24,0464 -24,7262 -27,1421
2865 20 30,5 -20,8318 -20,3068 -22,3103 -26,2129 -32,4979

27
2864 20 30 -16,5689 -20,5385 -25,6459 -33,3513 -43,8126
2863 20 29,5 -17,4531 -26,187 -34,8342 -46,7217 -61,5865
2862 20 29 -24,395 -37,9769 -50,637 -66,8983 -86,3176
2862 20 29 -24,395 -37,9769 -50,637 -66,8983 -86,3176
2760 20 28,5 -38,4869 -56,8068 -73,6527 -94,406 -118,492
2759 20 28 -60,8207 -83,4561 -104,507 -129,797 -158,62
2758 20 27,5 -92,0617 -118,497 -143,707 -173,534 -207,133
2757 20 27 -132,833 -162,49 -191,755 -226,075 -264,46
2757 20 27 -132,833 -162,49 -191,755 -226,075 -264,46
2686 20 26,75 -101,766 -127,025 -153,021 -184,163 -219,663
2685 20 26,5 -73,0154 -93,8837 -116,598 -144,561 -177,182
2684 20 26,25 -46,5136 -63,0606 -82,5027 -107,298 -137,057
2683 20 26 -22,1969 -34,55 -50,7523 -72,4069 -99,3262
2683 20 26 -22,1969 -34,55 -50,7523 -72,4069 -99,3262
2434 20 25,75 0,000959 -8,31102 -21,3269 -39,8801 -63,9904
2435 20 25,5 20,14974 15,69256 5,788 -9,71634 -31,0546
2436 20 25,25 38,27852 37,46408 30,5747 18,05488 -0,5539
2433 20 25 54,41363 57,00537 53,01447 43,40309 27,4761
2433 20 25 54,41363 57,00537 53,01447 43,40309 27,4761
2178 20 24,5 79,46539 88,17437 89,63711 85,62679 74,93441
2177 20 24 94,14798 107,9511 114,327 115,5499 109,8429
2176 20 23,5 98,2278 116,0448 126,7254 132,7523 131,7253
2175 20 23 91,43241 112,1389 126,4555 136,8017 140,0972
2175 20 23 91,43241 112,1389 126,4555 136,8017 140,0972
1994 20 22,5 75,39064 97,94208 115,3181 129,4029 136,6767
1993 20 22 54,22545 77,66678 97,51107 114,8559 125,725
1992 20 21,5 31,64153 55,23626 77,06052 97,19055 111,3087
1991 20 21 11,4025 34,65278 58,10248 80,51555 97,58428
1991 20 21 11,4025 34,65278 58,10248 80,51555 97,58428
1724 20 20,5 -2,85428 19,72611 44,46906 68,7294 88,49672
1723 20 20 -9,60664 11,97473 37,57605 63,37674 85,47427
1722 20 19,5 -10,9593 9,543973 35,66371 62,72667 86,78977
1721 20 19 -9,0482 10,53705 36,93758 65,0085 90,68243
1721 20 19 -9,0482 10,53705 36,93758 65,0085 90,68243
1520 20 18,5 -5,44536 13,45208 39,98788 68,80812 95,76192
1519 20 18 -1,12986 17,33942 43,90718 73,2163 101,1188
1518 20 17,5 3,496348 21,76259 48,25903 77,79031 106,3058
1517 20 17 8,065748 26,31557 52,63515 82,11536 110,9037
1517 20 17 8,065748 26,31557 52,63515 82,11536 110,9037
1212 20 16,5 12,51393 30,86048 56,87647 86,02529 114,7488
1211 20 16 16,84672 35,32408 60,8829 89,41257 117,736
1210 20 15,5 21,0792 39,64073 64,56178 92,18311 119,7827
1209 20 15 25,21778 43,73653 67,81236 94,23539 120,7994

28
1209 20 15 25,21778 43,73653 67,81236 94,23539 120,7994
906 20 14,5 28,3974 46,66415 69,65206 94,5781 119,7995
905 20 14 30,14389 47,85519 69,46084 92,56438 116,1208
904 20 13,5 30,60865 47,42639 67,35487 88,3344 109,9368
903 20 13 29,94047 45,49596 63,45468 82,03514 101,4299
903 20 13 29,94047 45,49596 63,45468 82,03514 101,4299
754 20 12,5 28,2592 42,19712 57,92561 73,88262 90,87259
753 20 12 25,64309 37,63716 50,91916 64,09481 78,55224
752 20 11,5 22,21521 32,02553 42,73491 53,0761 64,97199
751 20 11 18,10958 25,58825 33,69314 41,25371 50,65873
751 20 11 18,10958 25,58825 33,69314 41,25371 50,65873
494 20 10,5 13,33883 18,54301 24,20782 29,26326 36,28929
495 20 10 8,368372 11,45575 14,95502 18,13459 22,70853
496 20 9,5 3,75948 5,058694 6,673624 8,29495 10,47038
761 20 9 0 0 0 0 0

Biểu đồ momen của tường Barrette ở giai đoạn cuối khi chiều dày tường
thay đổi.

200
150
100
50 Series1
0 Series2
-50 1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69 Series3
-100 Series4
-150 Series5
-200
-250
-300

Ghi chú: Series 1: Trường hợp tường có chiều dày 0,4m


Series 2: Trường hợp tường có chiều dày 0,5m
Series 3: Trường hợp tường có chiều dày 0,6m
Series 4: Trường hợp tường có chiều dày 0,7m
Series 5: Trường hợp tường có chiều dày 0,8m
Nhận xét:

29
-Khi thay đổi chiều dày của tường chắn mà hệ chống vẫn giữ nguyên, áp lực đất
tác dụng lên tường không đổi ta nhận thấy chuyển vị ở thân tường thay đổi lớn(
Tại vị trí đáy hố đào, khoảng giữa 2 tầng chống), chuyển vị ở chân tường vẫn
lớn nhất, do đó cần chú ý đến chiều dài của tường.
- Khi thay đổi chiều dày của tường thì trọng lượng của tường tăng lên, momen
tác dụng lên tường cũng tăng theo, lúc này ta cần xem xét đến chiều dày tường
sao cho hàm lượng cốt thép trong tường không vượt quá qui định và chiều dày
tường phải đảo bảo được yêu cầu chống thấm, yêu cầu về thuận tiện thi công.

30
3.3. Bài toán dạng 3: Vấn để được xử lý là ảnh hưởng của các loại đất đến
tường chắn
Trong trường hợp này chiều dày tường giữ nguyên, chiều cao tầng chống
giữ ổn định, giả thiết tường nằm trong các loại đất khác nhau, tính chất cơ lý của
đất thay đổi khảo sát sự thay đổi chuyển vị và momen tường;
*Chiều cao tầng chống 4.0m, tường dày 600, các loại đất gây áp lực lên
tường chắn có chỉ tiêu cơ lý giả định như sau: Ở đây ta xem tường cắm vào
trong đất, đất chỉ có 1 lớp có chiều sâu không xác định, các chỉ tiêu cơ lý của
đất được giả định.

Các đặc trưng vật liệu của đất cát

Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị


Trọng lượng đơn vị đất trên nước ngầm γ dry 16 kN/m3
Trọng lượng đơn vị đất dưới mực nước
ngầm γ wet 19 kN/m3
Hệ số thấm theo phương ngang Kx 1 m/s
Hệ số thấm theo phương đứng Ky 1 m/s
Mô duun đàn hồi Eref 13000 kN/m2
Hệ số Poisson υ 0,3 -
Lực dính đơn vị Cref 0,3 kN/m2
Góc nội ma sát ϕ 31 o
Hệ số giảm cường độ Rinter 1 o

Mô hình ảnh hưởng của đất cát


lên tường chắn.

Kết quả tính toán


31
Các đặc trưng vật liệu của đất cát pha sét

Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị


Trọng lượng đơn vị đất trên mực nước
ngầm γ dry 17 kN/m3
Trọng lượng đơn vị đất dưới mực nước
ngầm γ wet 19 kN/m3
Hệ số thấm theo phương ngang Kx 0,01 m/s
Hệ số thấm theo phương đứng Ky 0,01 m/s
Mô duun đàn hồi Eref 10000 kN/m2
Hệ số Poisson υ 0,32 -
Lực dính đơn vị Cref 0,2 kN/m2
Góc nội ma sát ϕ 25 o
Góc trương nở ψ 0 o
Hệ số giảm cường độ Rinter 1 o

Mô hình ảnh hưởng của đất cát


Pha sét lên tường chắn.

32
Kết quả tính toán

33
Các đặc trưng vật liệu của đất sét pha màu vàng đỏ
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị
Trọng lượng đơn vị đất trên mực nước
ngầm γ dry 18 kN/m3
Trọng lượng đơn vị đất dưới mực nước
ngầm γ wet 20 kN/m3
Hệ số thấm theo phương ngang Kx 0,001 m/s
Hệ số thấm theo phương đứng Ky 0,001 m/s
Mô dun đàn hồi Eref 6000 kN/m2
Hệ số Poisson υ 0,35 -
Lực dính đơn vị Cref 5 kN/m2
Góc nội ma sát ϕ 25 o
Góc trương nở ψ 0 o
Hệ số giảm cường độ Rinter 1 o

Mô hình ảnh hưởng của


đất sét lên tường chắn.

Kết quả tính toán

34
Kết quả tính toán chuyển vị

Ux đất Ux cát pha


Phần tử nút X Y cát sét Ux đất sét
[m] [m] [m] [m] [m]

1 2736 20 34 (0,00061) 0,00447 0,00279


tuong
d60 2735 20 33,5 (0,00011) 0,00509 0,00439

2734 20 33 0,00040 0,00571 0,00600

2733 20 32,5 0,00090 0,00633 0,00761

2843 20 32 0,00140 0,00695 0,00921

2 2843 20 32 0,00140 0,00695 0,00921


tuong
d60 2846 20 31,75 0,00166 0,00726 0,01002

2845 20 31,5 0,00191 0,00758 0,01082

2844 20 31,25 0,00216 0,00789 0,01162

2866 20 31 0,00242 0,00821 0,01243

3 2866 20 31 0,00242 0,00821 0,01243


35
tuong
d60 2865 20 30,5 0,00294 0,00885 0,01404

2864 20 30 0,00346 0,00951 0,01566

2863 20 29,5 0,00399 0,01017 0,01728

2862 20 29 0,00453 0,01085 0,01892

4 2862 20 29 0,00453 0,01085 0,01892


tuong
d60 2760 20 28,5 0,00507 0,01156 0,02057

2759 20 28 0,00563 0,01230 0,02227

2758 20 27,5 0,00621 0,01309 0,02401

2757 20 27 0,00684 0,01395 0,02584

5 2757 20 27 0,00684 0,01395 0,02584


tuong
d60 2686 20 26,75 0,00718 0,01442 0,02679

2685 20 26,5 0,00754 0,01491 0,02777

2684 20 26,25 0,00790 0,01541 0,02876

2683 20 26 0,00826 0,01592 0,02977

6 2683 20 26 0,00826 0,01592 0,02977


tuong
d60 2434 20 25,75 0,00863 0,01643 0,03077

2435 20 25,5 0,00900 0,01695 0,03179

2436 20 25,25 0,00936 0,01746 0,03280

2433 20 25 0,00972 0,01797 0,03380

7 2433 20 25 0,00972 0,01797 0,03380


tuong
d60 2178 20 24,5 0,01042 0,01896 0,03579

2177 20 24 0,01108 0,01989 0,03772


2176 20 23,5
36
0,01171 0,02076 0,03959

2175 20 23 0,01228 0,02157 0,04140

8 2175 20 23 0,01228 0,02157 0,04140


tuong
d60 1994 20 22,5 0,01282 0,02230 0,04314

1993 20 22 0,01334 0,02297 0,04481

1992 20 21,5 0,01383 0,02358 0,04643

1991 20 21 0,01433 0,02415 0,04800

9 1991 20 21 0,01433 0,02415 0,04800


tuong
d60 1724 20 20,5 0,01482 0,02469 0,04952

1723 20 20 0,01532 0,02520 0,05100

1722 20 19,5 0,01583 0,02571 0,05243

1721 20 19 0,01634 0,02621 0,05381

10 1721 20 19 0,01634 0,02621 0,05381


tuong
d60 1520 20 18,5 0,01687 0,02671 0,05514

1519 20 18 0,01739 0,02720 0,05643

1518 20 17,5 0,01792 0,02769 0,05766

1517 20 17 0,01844 0,02818 0,05883

11 1517 20 17 0,01844 0,02818 0,05883


tuong
d60 1212 20 16,5 0,01895 0,02866 0,05994

1211 20 16 0,01945 0,02913 0,06098

1210 20 15,5 0,01993 0,02959 0,06196

1209 20 15 0,02038 0,03003 0,06287

12 1209 20 15 0,02038 0,03003 0,06287


37
tuong
d60 906 20 14,5 0,02081 0,03045 0,06370

905 20 14 0,02121 0,03085 0,06447

904 20 13,5 0,02158 0,03123 0,06516

903 20 13 0,02192 0,03157 0,06579

13 903 20 13 0,02192 0,03157 0,06579


tuong
d60 754 20 12,5 0,02222 0,03190 0,06636

753 20 12 0,02250 0,03219 0,06687


752 20 11,5 0,02275 0,03246 0,06734

751 20 11 0,02297 0,03271 0,06776

14 751 20 11 0,02297 0,03271 0,06776


tuong
d60 494 20 10,5 0,02318 0,03295 0,06815

495 20 10 0,02338 0,03317 0,06851

496 20 9,5 0,02356 0,03338 0,06887

761 20 9 0,02375 0,03358 0,06921

Biểu đồ chuyển vị của tường Barrette ở giai đoạn cuối khi cắm vào các
lớp đất khác nhau

0,08
0,07
0,06
0,05
Series1
0,04
Series2
0,03
Series3
0,02
0,01
0
-0,01 1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69

Ghi chú: Series 1: Trường hợp tường nằm trong nền đất cát
Series 2: Trường hợp tường nằm trong nền đất cát pha
38
Series 3: Trường hợp tường nằm trong nền đất sét

Kết quả tính toán momen

M đất M cát M đất


Phần tử nút X Y cát pha sét
[m] [m] [kNm/m] [kNm/m] [kNm/m]
1 2736 20 34 0 0 0
tuong
d60 2735 20 33,5 -0,05429 -0,08765 -0,01157
2734 20 33 -0,52721 -0,80863 -0,00081
2733 20 32,5 -1,97911 -2,89324 -0,16338
2843 20 32 -4,92285 -7,02041 -0,72325
2 2843 20 32 -4,92285 -7,02041 -0,72325
tuong
d60 2846 20 31,75 -7,02879 -10,0751 -1,58777
2845 20 31,5 -9,74418 -13,9895 -3,07326
2844 20 31,25 -13,1723 -18,85 -5,39215
2866 20 31 -17,415 -24,7432 -8,75724
3 2866 20 31 -17,415 -24,7432 -8,75724
tuong
d60 2865 20 30,5 -10,8122 -22,9771 -8,97577
2864 20 30 -8,66929 -26,3605 -15,0582
2863 20 29,5 -11,7189 -35,5136 -27,7694
2862 20 29 -20,6716 -51,0503 -47,863
4 2862 20 29 -20,6716 -51,0503 -47,863
tuong
d60 2760 20 28,5 -36,0981 -73,6869 -76,0203
2759 20 28 -58,5907 -104,291 -112,948
2758 20 27,5 -88,6595 -143,558 -159,264
2757 20 27 -126,811 -192,171 -215,583
5 2757 20 27 -126,811 -192,171 -215,583
tuong
d60 2686 20 26,75 -96,664 -150,694 -171,266
2685 20 26,5 -68,6816 -111,738 -129,64
2684 20 26,25 -42,9067 -75,3632 -90,7762
2683 20 26 -19,3833 -41,6282 -54,7473
6 2683 20 26 -19,3833 -41,6282 -54,7473
tuong
d60 2434 20 25,75 1,872174 -10,5545 -21,5843
2435 20 25,5 20,83718 17,8309 8,673577
2436 20 25,25 37,47244 43,47686 35,96219
2433 20 25 51,73822 66,33183 60,2169
7 2433 20 25 51,73822 66,33183 60,2169
39
tuong
d60 2178 20 24,5 73,05007 103,5454 99,45961
2177 20 24 84,48658 129,1463 125,9907
2176 20 23,5 85,67643 142,7135 139,3326
2175 20 23 76,23705 143,8146 139,0003
8 2175 20 23 76,23705 143,8146 139,0003
tuong
d60 1994 20 22,5 57,0757 133,2334 129,5705
1993 20 22 34,45006 113,9656 117,8622
1992 20 21,5 13,07174 89,93249 106,8415
1991 20 21 -2,82571 65,12189 99,15525
9 1991 20 21 -2,82571 65,12189 99,15525
tuong
d60 1724 20 20,5 -12,4833 43,16005 94,93588
1723 20 20 -16,9408 26,37663 94,20222
1722 20 19,5 -16,9626 14,67953 96,30837
1721 20 19 -13,3393 7,910581 100,6886
10 1721 20 19 -13,3393 7,910581 100,6886
tuong
d60 1520 20 18,5 -7,12432 5,069905 106,6602
1519 20 18 0,989185 5,549078 113,7018
1518 20 17,5 10,31138 8,6947 121,2303
1517 20 17 20,14005 13,76713 128,6058
11 1517 20 17 20,14005 13,76713 128,6058
tuong
d60 1212 20 16,5 30,10167 20,01354 135,4001
1211 20 16 39,57387 26,92209 141,0197
1210 20 15,5 48,11007 33,99886 144,9996
1209 20 15 55,22122 40,72615 146,9008
12 1209 20 15 55,22122 40,72615 146,9008
tuong
d60 906 20 14,5 60,5151 46,57537 146,397
905 20 14 63,75865 51,10199 143,1681
904 20 13,5 64,83451 53,98688 137,0679
903 20 13 63,64852 54,91259 127,9775
13 903 20 13 63,64852 54,91259 127,9775
tuong
d60 754 20 12,5 60,3283 53,69799 116,0816
753 20 12 54,83761 50,16278 101,7667
752 20 11,5 47,48653 44,49974 85,41726
751 20 11 38,62126 36,90414 67,41351
14 751 20 11 38,62126 36,90414 67,41351
tuong
d60 494 20 10,5 28,57731 27,67597 48,38274
40
495 20 10 17,75977 17,39023 29,33794
496 20 9,5 7,696889 7,612113 12,45982
761 20 9 0 0 0

Biểu đồ momen của tường Barrette ở giai đoạn cuối khi cắm vào các lớp
đất khác nhau

200
150
100
50
Series1
0
Series2
-50 1 5 9 13 17 21 25 29 33 37 41 45 49 53 57 61 65 69
Series3
-100
-150
-200
Ghi
-250 chú: Series 1: Trường hợp tường nằm trong nền đất cát
Series 2: Trường hợp tường nằm trong nền đất cát pha
Series 3: Trường hợp tường nằm trong nền đất sét

Nhận xét:
Ảnh hưởng của loại đất đến thân tường thấy rõ và lớn khi tính chất của đất thay
đổi lớn cụ thể ta thấy tường cắm vào đất cát chuyển vị của tường ít hơn nhiều
khi đất cắm vào đất sét. Momen cũng tăng theo, lúc này ta cần xem xét đến
chiều dày tường sao cho phù hợp khi nằm trong tường loại đất khác nhau.

Tháng 4 năm 2011


LK

41

You might also like