You are on page 1of 4

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐO ACCU MIDTRONICS

1. Tạo một file đo mới:


- Bấm và giữ nút Power để bật nguồn.
- Sử dụng phím mũi tên để chỉ đến mục BATTER SETUP, bấm
ENTER
- Chỉ đến mục NEW, bấm ENTER.
- Màn hình hiện RENAME NEW STRING, bấm ENTER để tạo 1 tên
file đo mới.
- Màn hình hiện lên tên của file đo lần cuối cùng, ấn ENTER để sửa.
Ấn phím BACK(C) để xoá và nhập tên file cần đặt, sử dụng các phím
ký tự/số.
- Ấn ENTER để kết thúc. Tên của file vừa đặt sẽ hiện lên đầu danh sách
các file. Để sửa tên, ấn ENTER lần nữa.
- Để tiếp tục đặt các thông số cho lần đo này, ấn phím mũi tên
lên/xuống. Để lựa chọn thông số, hoặc để xác nhận nhập dữ liệu cho 1
thông số , ấn ENTER.
 Các thông số cho 1 phép đo:
+ Tech ID: tạo 1 ký hiệu, ghi chú cho 1 phép đo.
+ Jars per string: đặt số lượng các bình trong 1 tổ accu.
+ Volts per jar: đặt điện áp của 1 bình.
+ Low voltage: đặt ngưỡng điện áp thấp cho 1 bình accu. Dưới đây là
bảng liệt kê các loại bình và ngưỡng Low Voltage.

Loại bình Dải điện áp cho phép đặt Mặc định


2V 1.000 đến 2.750V 2.1V
4V 2.000 đến 5.500V 4.2V
6V 3.000 đến 8.250V 6.3V
8V 4.000 đến 11.000V 8.4V
10V 5.000 đến 13.800V 10.5V
12V 6.000 đến 16.500V 12.6V
14V 7.000 đến 19.250V 14.7V
16V 8.000 đến 22.000V 16.8V

+ Jars Only: chọn kiểu đo, có 3 loại đo Jars Only, Jars &1 Strap, Jars&
2 Straps. Thường ta chọn kiểu Jars Only.
+ Posts per jar: đặt số lượng các cực trên 1 bình (2,4,6 hay 8 cực).
+ Battery Manager: Quản lý accu. Các mục con trong Battery Manager
gồm:
 Seclect Manufacturer: lựa chọn giá trị tham khảo về loại bình accu
của 1 nhà sản xuất có lưu sẵn trong bộ nhớ máy.
 Reference Developer: Dùng để tính toán 1 giá trị tham khảo dựa trên
giá trị trung bình lấy từ 30% số bình trong 1 tổ accu (mặc định), hoặc
dựa trên % do bạn tự đặt.
+ Reference: giá trị độ dẫn điện tham khảo, từ 0 đến 20 000.
+ Volt&Conductance: lựa chọn kiểu đo
 Voltage Only: chỉ đo điện áp
 Volt&Conductance: đo đồng thời cả điện áp và độ dẫn.
 Volts then Conduct: đo điện áp trước, đo độ dẫn sau.
(thường chọn Voltage only hoặc Volt&Conductance)
+Temperature: nhập giá trị nhiệt độ của tổ accu (sử dụng máy đo nhiệt độ
đi kèm theo máy để đo nhiệt độ thực tế của tổ accu).
+ Save and Test: lưu file chứa các thông số vừa đặt và thực hiện đo ngay.
+ Save and Continue: lưu file chứa các thông số nhưng chưa đo ngay.
Nếu chọn mục này, màn hình sẽ quay trở về mục NEW.
2. Thực hiện đo:
Lưu ý: Không dùng máy để đo cho cả 1 tổ accu. Dải đo cho phép của
máy đo chỉ từ 0 đến 20V.
- Đánh nhãn từng bình (nếu cần)
- Nối cáp que đo (kim hoặc kìm kẹp) vào máy đo.
- Kẹp que đo: kẹp đỏ vào cực dương, kẹp đen vào cực âm của bình đầu
tiên cần đo.
- Bật máy và thực hiện bước 1 ở trên (chọn mục Save and Test).
- Máy kêu bíp bíp báo hiệu đo xong.
- Sau khi đo xong bình thứ nhất, tháo kẹp và nối sang bình thứ 2, máy
sẽ tự động đo tiếp cho đến bình cuối cùng.
3. Thứ tự đo các bình trong 1 tổ accu:
a. Bình 2 cực: đo bình thường từ bình 1 đến bình cuối cùng
b. Bình 4 cực:

J1A J1B

Cực âm
1 Cực dương
Đối với mỗi 1 bình, máy đo sẽ tạo ra 2 bản ghi( JA và JB), vì thế ta phải
đo cả 2 cặp cực JA và JB.
c. Thứ tự đo các bình trong 1 tổ:

1 8 9

2 7 10

3 6 11

4 5 12

4.Thực hiện đo lại 1 bình trong tổ accu đã đo:


- Gỡ bỏ kìm kẹp ra khỏi accu(nếu cần)
- Bật máy đo.
- Chọn mục REPORTS trong menu, ấn ENTER.
- Chọn mục JAR DATA, ấn ENTER.
- Dùng phím mũi tên lên/ xuống để chọn file đã đo trước đó, bấm
ENTER.
- Dùng phím mũi tên lên/xuống chọn bình cần đo lại.
- Bấm nút RETEST.
- Màn hình hiển thị kết quả đo mới. Bấm nút BACK để kết thúc.
5. Xem lại kết quả đo:
Chọn mục REPORTS trong menu, ấn ENTER.
- Mục STRING SUMMARY: xem thông tin về tổ accu( giá trị tham
khảo, tổng số bình, điện áp từng bình, độ dẫn, tình trạng, bình chất
lượng kém, nhiệt độ…)
- Mục JAR DATA: xem thông tin về từng bình accu trong tổ.
6. In kết quả đo:
- Bấm giữ nút MODE trên máy in để bật máy in.
- Trên máy đo, vào mục REPORTS, chọn STRING SUMMARY, chọn
file cần in, bấm ENTER.
- Chiếu đèn hồng ngoại trên đầu máy đo vào cổng thu tín hiệu hồng
ngoại trên máy in.
- Ấn nút PRINT.
- Sau khi in xong, ấn nút BACK(C) để kết thúc.

You might also like