Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Su Dung May Dem Tan So
Huong Dan Su Dung May Dem Tan So
----***---
1
MỤC LỤC
2
4.3.7 Chế độ đo Burst................................................................................................31
4.3.8 Chức năng cổng (gating)...................................................................................32
4.3.9 Trigger và Gate End..........................................................................................33
4.3.10 Offset..............................................................................................................34
4.3.11 Xử lý thống kê:...............................................................................................34
4.3.12 Chức năng template:.......................................................................................34
4.3.13 Hold (giữ trạng thái).......................................................................................35
4.3.14 Restart (khởi động lại)....................................................................................36
4.3.15 Thông số hệ thống:.........................................................................................36
4.3.16 Chức năng lưu trữ dữ liệu:..............................................................................38
4.4 Các phép đo tần số:..................................................................................................38
4.4.1 Phép đo tần số sóng mang thực hiện qua cổng Input1......................................38
4.4.2 Phép đo tần số tần số sóng mang qua Input1....................................................38
4.4.3 Đo tần số CW qua Input1.................................................................................39
4.4.4 Phép đo sóng cụm (burst) qua Input1...............................................................39
4.4.5 Phép đo sóng cụm (Burst) qua giao diện Input1...............................................40
4.4.6 Phép đo sóng cụm qua Input1...........................................................................40
4.4.7 Phép đo độ rộng sóng cụm và chu kỳ lặp xung qua Input1..............................40
4.4.8 Phép đo sóng burst qua Input1 sử dụng chức năng cổng..................................42
4.4.9 Phép đo tần số qua Input2 (10MHz đến 1GHz)...............................................43
4.4.10 Phép đo tần số qua Input2 (10Hz đến 10MHz)..............................................43
PHẦN 5 CÁC NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ
NGUYÊN LÝ ĐO...............................................................44
5.1 Cấu hình máy đo:.....................................................................................................44
5.2 Phép đo tần số..........................................................................................................44
5.2.1 Phương pháp đo cho hệ thống Input2 (50 Ohm)..............................................44
5.2.2 Phương pháp đo cho hệ thống Input2/1M.....................................................45
5.2.3 Phương pháp đo cho Input1:.............................................................................45
5.3 Phép đo độ rộng cụm/ chu kỳ cụm..........................................................................46
Phần 6 BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN..........................48
6.1 Lau chùi thiết bị:......................................................................................................48
6.2 Các chú ý khi bảo quản:...........................................................................................48
6.2.1 Trước khi bảo quản:..........................................................................................48
6.2.2 Các điều kiện bảo quản:....................................................................................48
6.3 Đóng gói và vận chuyển..........................................................................................49
6.3.1 Đóng gói...........................................................................................................49
6.3.2 Vận chuyển.......................................................................................................49
3
Phần 1 TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan
MF2400C là thiết bị đếm tần số vi ba, có khả năng đo trực tiếp các tần số mà không cần
đến một bộ trộn (mixer) ngoài. Thiết bị cũng có thể đo tần số sóng mang cụm và độ rộng
xung, mà không phụ thuộc vào các thiết bị thông tin vô tuyến di động.
Thiết bị này hoạt động đơn giản. Hoạt động one-step đơn giản trên panel mặt trước cho
phép thay đổi giữa phép đo giữa sóng liên tục và sóng mang cụm. Việc này có thê thực
hiện bằng cách thay đổi trực tiếp từ panel mặt trước, bao gồm độ phân giải tần số đo, thời
gian mở cổng đối với phép đo độ rộng xung, và thời gian trễ.
Dải tần đo và loại connector đầu vào Input 1 thay đổi tùy theo models. Bảng thông số
dưới đây liệt kê các model sản phẩm, dải tần và loại connector tương ứng.
4
Item Model/Tên Tên sản phẩm Số Ghi chú
lượng
MF2414C
5
Phần 2 SỬ DỤNG THIẾT BỊ
Phần này mô tả quá trình chuẩn bị và các biện pháp an toàn cần thực hiện trước khi sử
dụng. Các biện pháp an toàn trong cuốn sách hướng dẫn sử dụng này giúp người sử dụng
để tránh các nguy cơ làm hư hại thiết bị trong quá trình sử dụng và đo lường. Các biện
pháp an toàn được chia thành hai phần: các biện pháp được thực hiện qua quá trình chuẩn
bị và các biện pháp người dùng cần biết trước khi sử dụng thiết bị.
2.1 Các điều kiện môi trường:
Thông thường, thiết bị này hoạt động trong dải nhiệt độ từ 0 đến 50 0C. Tránh sử dụng
thiết bị nếu các điều kiện môi trường vượt khỏi phạm vi đề cập ở đây để tránh làm hư hại
đến thiết bị:
- Độ rung mạnh
- Độ ẩm hoặc bụi cao
- Trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời
- Khí hoặc hóa chất
- Thay đổi nhiệt độ môi trường đáng kể
Khoảng cách từ quạt:
Một chiếc quạt làm mát được lắp đặt tại phần sau của thiết bị có tác dụng ngăn nhiệt độ
bên trong thiết bị tăng cao. Điểm đặt thiết bị cách tường ít nhất là 10cm.
Lưu ý: không sử dụng thiết bị nếu nó được đặt nghiêng (phần cạnh) hoặc đặt dựng đứng
(đặt phần đuôi xuống).
2.2 Các biện pháp sử dụng an toàn:
Phần này mô tả các biện pháp an toàn được áp dụng để tránh sốc điện và hư hại cho thiết
bị.
2.2.1 Sử dụng nguồn điện:
Nối đất thiết bị trước khi bật nguồn. Việc làm này để tránh sốc điện cho máy.
Cũng có thể thực hiện việc kiểm tra mức điện áp. Những nguồn điện áp bất thường, vượt
quá ngưỡng cho phép có thể gây hỏng thiết bị hoặc gây cháy.
2.2.2 Điện áp quá tải trên đầu vào Input1:
Cảnh báo: Connector Input1 không có một mạch bảo vệ quá áp để bảo vệ các mạch điện
khỏi bị quá áp. Giá trị tối đa cho tín hiệu đầu vào là +10dBm. Không sử dụng mức điện
áp đầu vào cao hơn giá trị này.
Phải đảm bảo tín hiệu đầu vào Input1 là loại tín hiệu sóng sine.
Anritsu sẽ không bảo đảm các kết quả đo nếu tín hiệu dạng sóng xung hoặc chữ nhật đưa
vào đầu vào.
6
Tín hiệu dò nội (bên trong) từ connector Input1 có thể ảnh hưởng đến các kết quả đo của
các thiết bị khác.
Tín hiệu dò (có thể đạt): khoảng -35dBm.
2.2.3 Điện áp quá tải trên đầu vào Input2:
Connector Input2 có một mạch bảo vệ quá áp để bảo vệ điện áp cho các mạch điện. Giá
trị tối đa là 10Vrms đối với trở kháng 1MOhm, và là 2 Vrms khi trở kháng là 50 Ohm.
Không dùng nguồn tín hiệu có điện áp đầu vào cao hơn giá trị này.
Phải đảm bảo tín hiệu đầu vào Connector 2 là tín hiệu sóng sine.
Anritsu sẽ không đảm bảo các kết quả đo chính xác nếu tín hiệu đưa vào là dạng sóng
xung hoặc chữ nhật.
2.2.4 Điện áp quá tải trên connector đầu vào của tín hiệu tham chiếu
1, 2, 5, 10 MHz:
Mức tín hiệu cho Connector đầu vào tham chiếu 1, 2, 5, 10 MHz là từ 1 đến 5 Vp-p.
Sử dụng nguồn điện áp vượt quá 7 Vp-p có thể gây ra hỏng các mạch điện bên trong.
2.2.5 Điện áp quá tải trên connector đầu vào External Trigger:
Connector đầu vào External Trigger có một mạch bảo vệ quá áp để bảo vệ các mạch điện
bên trong khỏi bị quá áp. Giá trị tối đa là 10 Vp-p.
Không sử dụng điện áp đầu vào cao hơn giá trị trên.
2.3. Kết nối nguồn điện:
2.3.1 Các yêu cầu về nguồn điện:
Để thiết bị hoạt động bình thường, quan sát các dải điện áp nguồn mô tả như sau:
Thay đổi giữa hai hệ thống điện nguồn xoay chiều 100V và 200V được thực hiện tự
động.
Cảnh báo: Sử dụng nguồn điện vượt quá dải điện áp trên có thể dẫn đến shock điện, cháy,
hỏng hoặc sai chức năng.
2.3.2 Kết nối dây nguồn:
Kiểm tra công tắc nguồn chính đã được tắt chưa.
Cắm dây nguồn vào trong ổ điện, và kết nối đầu dây kia vào ổ điện phía sau máy. Phải
đảm bảo và thiết bị được nối đất, luôn sử dụng dây nguồn 3 chân.
7
Cảnh báo: Nếu dây nguồn được kết nối mà thiết bị không được nối đất, có một nguy cơ
về sốc điện xảy ra. Ngoài ra, các thiết bị ngoại vi kết nối với máy đo có thể cũng bị hư
hại.
Khi kết nối với nguồn cung cấp, không kết nối với ổ điện không có dây tiếp đất.
2.3.3 Thay đổi cầu chì:
Thiết bị này được trang bị với 02 cầu chì. Sử dụng chúng khi cầu chì bên trong thiết bị bị
cháy.
Nếu cầu chì hỏng gây ra vấn đề với thiết bị, đảm bảo là xác định được vấn đề trước khi
thay thế cầu chì.
Mức điện áp Chỉ thị của cầu Thông số Tên cầu chì Model/Tên/Số
chì
Cảnh báo:
- Bảo đảm rằng tắt nguồn điện và tháo dây điện khỏi ổ điện trước khi thực hiện
thay thế cầu chì.
- Trước khi bật nguồn trở lại sau khi đã thay thế cầu chì, kiểm tra chắc chắn thiết bị
đã được nối đất như mô tả ở trên và nguồn điện cấp ở trong dải cho phép.
- Nếu người dùng hết cầu chì thay thế, có thể dùng một cầu chì mới có loại tương
tự và thông số làm việc tương tự như loại cầu chì đang dùng.
- Nếu bạn không sử dụng cầu chì cùng loại và dải điện áp/dòng diện tương tự, bạn
có thể gặp phải những rắc rối như không lắp đặt được, không kết nối được.
8
Sau khi thực hiện xong các biện pháp an toàn như mô tả ở trên, thay thể cầu chì theo các
quy trình sau đây:
1 Tắt công tắc nguồn điện ở phía sau mặt máy. Xác nhận rằng màn hình
LCD và các đèn LED ở mặt trước máy đã được tắt hết
3 Tháo cầu chì khỏi hộc chứa, và lắp cầu chì mới
9
Phần 3. PANEL MẶT TRƯỚC VÀ TỔNG
QUAN VỀ VẬN HÀNH THIẾT BỊ
Phần này mô tả những sắp đặt và chức năng của các phím, công tắc, đèn LEDs,
Connector, và những hiển thị ở mặt trước, và mặt sau của thiết bị. Phần này cung cấp một
cách tổng quan về cách thức vận hành những điều khiển.
3.1 Bố trí panel mặt trước máy:
Hình bên dưới cho thấy mặt trước máy với màn hiển thị, phím, đèn LEDs, Connector.
3.1.1 Panel mặt trước máy
Chức năng của các thành phần trên panel mặt trước:
Số TT Label Mô tả
10
Khi thiết bị đang ở chế độ chờ, ấn công
tắc Power để bật thiết bị và cấp nguồn cho
tất cả các mạch điện, cho phép người
dùng sử dụng thiết bị.
11
thống kê chỉ một lần và đưa thiết bị về lại
trạng thái dừng. Hoạt động này được coi
là một phép đo đơn.
12
7 Phím Return to Mode và đèn LED hiển
thị Setup.
Để trở lại màn hình đo từ màn hình thiết
lập thông số, ấn phím Return to Mode.
Đèn LED Setup bật sáng khi màn hình
thiết lập thông số được chọn.
13
Input: dùng để hiển thị màn hình thiết lập
tham số đầu vào
Sys: dùng để hiển thị màn hình thiết lập
tham số hệ thống (Sstem).
Ấn bất kỳ một phím
10 Các phím và V
Khi một màn hình đo được hiển thị, ấn
các phím để thay đổi thời gian tạm dừng
phép đo (Sample Rate).
Khi màn hình thiết lập tham số Level
Acq, ấn các phím hoặcV để thay đổi giá
trị phân biệt về biên độ nhân công.
Khi màn hình thiết lập tham số Trig Delay
hoặc Gate Width hiển thị, ấn phím hoặc
V để tăng hoặc giảm giá trị tham số số
đếm.
14
13 Phím Preset
Ấn phím Preset để khôi phục lại tất cả
các tham số về giá trị mặc định.
Số TT Label Mô tả
15
Số TT Label Mô tả
2 Ổ cầu chì
Có 1 cầu chì lắp trong. Khi thay thế cầu
chì, phải đảm bảo dùng cầu chì đúng loại
và thông số (T3.15A), để tránh làm hỏng
thiết bị
3 Ổ cắm nguồn AC
Kết nối ổ cắm này với dây nguồn. Đảm
bảo dùng dây nguồn đúng với thông số
quy định cho thiết bị.
16
Số TT Label Mô tả
17
Hình 3.2: màn hình khởi động và màn hình thiết lập thông số đo.
Chế độ đo
18
CW/Burst
Burst
…….
Màn hình đo Thiết lập độ Thiết lập tốc độ Các phím trực Off
phân giải lấy mẫu tiếp
Màn hình thiết Con trỏ Thay đổi giá trị Các phím trực ON
lập thiết lập tiếp và các
phím số đếm
19
Phần 4 QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ ĐO
KIỂM CỦA THIẾT BỊ
Loại dao động Các đặc tính hoạt động Tốc độ lão hóa
tinh thể
Bộ tạo dao Tối thiểu 1 giờ ±5 x 10-8 Tối thiểu 24 giờ ±5 x 10-10/ngày
động tinh thể
tiêu chuẩn
Option 003 Tối thiểu 1 giờ ±5 x 10-8 Tối thiểu 72 giờ ±5 x 10-10 /ngày
Bước 4:
Bật công tắc nguồn ở panel mặt trước thiết bị. Lúc này, giá trị thiết lập tại thời điểm gần
nhất mà thiết bị tắt nguồn được lưu vào trong bộ nhớ dự phòng, các giá trị được tải lên và
sử dụng. Nếu không, các giá trị thiết lập ban đầu như mô tả trong bản phụ lục A được áp
dụng.
Cũng có thể bật thiết bị với những giá trị khởi tạo ban đầu, Bật công tắc nguồn trong khi
ấn phím ENTER .
Bước 5:
Bây giờ có thể thực hiện phép đo với thiết bị này.
20
4.1.2 Self-check: (tự động kiểm tra)
Khi thiết bị được bật lên, màn hình self-check được hiển thị và một quá trình tự kiểm tra
bắt đầu.
Nếu quá trình tự kiểm tra được thực hiện thành công, màn hình thông báo self-check
được hiển thị trong vòng 01 giây. Màn hình đo lường sau đó được hiển thị và quá trình đo
bắt đầu theo các tham số được thiết lập trước đó.
Nếu quá trình self-check đơn giản tìm ra một lỗi nào đó của thiết bị, FAIL được hiển thị
cho điểm lỗi đó và sau đó thiết bị dừng hoạt động.
Chúng ta có thể tiến hành thực hiện một phép tự kiểm tra chi tiết bằng cách bật công tắc
nguồn ở panel mặt trước trong khi ấn phím Return to Meas. Màn hình trong quá trình tự
kiểm tra chi tiết sẽ giống với màn hình trong quá trình kiểm tra đơn giản.
Nếu quá trình self-check tìm ra một lỗi nào đó bên trong thiết bị, thông báo “FAIL” được
hiển thị cho điểm lỗi đó và thiết bị sẽ ngưng hoạt động.
21
4.2 Các mô tả màn hình hiển thị:
Thiết bị có ba màn hinh chính: một màn hình hiển thị đo lường, một màn hình thiết lập
thông số và một màn hình hệ thống. Màn hình hiển thi đo lường bao gồm hai màn hình:
một màn hình đo lường thông thường và một màn hình hiển thị tạm thời. Màn hình thiết
lập bao gồm một màn hình menu và một màn hình giám sát cụm (burst).
4.2.1 Màn hình hiển thị đo lường:
Khi quá bật nguồn và self-check hoàn thành xong theo cách thông thường, thiết bị sẽ
chuyển về trạng thái đo và màn hình đo lường được hiển thị. Thiết bị này có hai kiểu màn
màn đo: màn hình đo thông thường và màn hình template.
Màn hình đo thông thường:
Phần hiển thị chính Hiển thị các kết quả đo đếm tần số
Hiển thị đơn vị: Hiển thị các đơn vị cho một tập 3 số đơn vị đếm tần trên màn
hình hiển thị chính
Hiển thị phụ: Hiển thị nội dung thay đổi, tùy thuộc vào chức năng gì đang
dùng như kết quả xử lý thống kê, giá trị lệch tần số, độ rộng
xung trong quá trình đo burst, và chu kỳ lặp.
Hiển thị Mô tả
Gate
Khi “ ” được hiển thị cạnh chữ Gate, tần số của tín hiệu đầu vào
đang được đo đếm. Phép đo kết thúc thì “ ” cũng không còn
hiển thị nữa.
UNCAL Được hiển thị khi đặc tính kỹ thuật của thiết bị không thể được
22
đảm bảo vì tín hiệu đầu vào duy trì mức biên độ yêu cầu để đạt
tới độ phân giải cần thiết không được cung cấp liên tục.
Uncal cũng hiển thị việc đo lường không thực hiện được.
Hiển thị mức đầu vào và thiết lập mức biên đọ của thiết bị
Phần hiển thị mức bao gồm hiển thị đầu vào cho thấy tín hiệu đưa vào như thế nào và
mức hiển thị công suất là bao nhiêu.
Các hạng mục trong màn hiển thị đầu vào:
Auto Biểu thị là Input1 được lựa chọn và chế độ thu nhận mức được
đặt ở trạng thái Auto, hoặc Input2 được lựa chọn và trở kháng
được đặt ở mức 50 Ohm.
L0 đến L7 Biểu thị là giá trị phân biệt mức biên độ được thiết lập từ một
(L0) đến L7 khi Input1 được chọn và chế độ thu nhận mức được
thiết lập là Manual
ATTon Biểu thị là mức suy hao 20 dB được đặt ở chế độ ON khi Input2
được dùng và trở kháng đầu vào đặt ở giá trị 1 MOhms
No Display Biểu thị là Input2 được chọn dùng và trở kháng đầu vào được đặt
ở mức 1 MOhm
Chỉ thị là mức tín hiệu đầu vào quá cao. Phép đo không thể
thực hiện được bình thường cho đến khi mức đầu vào được
giảm xuống.
23
Chỉ thị là mức tín hiệu đầu vào quá thấp
Phép đo có thể không thực hiện được cho đến khi mức tín
hiệu đầu vào được tăng lên.
(1) Hiển thị tần số Hiển thị giá trị tần số đo được
(2) Bộ chỉ thị vị trí tần số Hiển thị vị trí của tần số đo được nằm trong dải
tần số thiết lập trước đó với giới hạn tần số
ngưỡng trên và tần số ngưỡng dưới. Nếu tần số
đo được vượt quá dải hiển thị trên màn LCD, bộ
chỉ thị vị trí tần số bị giữ ở góc dưới phía bên
phải.
(3) Vị trí giới hạn tần số dải Hiển thị giới hạn tần số dải dưới trên màn LCD
dưới
(4) Giới hạn tần số dưới Hiển thị giá trị giới hạn tần số biên dưới
(5) Vị trí giới hạn tần số biên Hiienr thị giới hạn tần số biên trên trên màn
trên LCD
(6) Giới hạn tần số biên trên Hiển thị giá trị giới hạn tần số biên trên
(7) Vị trí tần số trung tâm Hiển thị giá trị tần số trung tâm
24
(8) Kết quả đánh giá Kết quả đo được đánh giá xem giá trị đo có nằm
trong dải tần số thiết lập hay không.
Nếu trong dải đo” hiển thị “Go”
Nếu vượt ngoài dải đo: hiển thị “No-Go”
(9) Bộ chỉ thị chiều dịch Khi giá trị tần số đo được vượt ngoài dải hiển
chuyển thị của màn LCD, giá trị tần số được so sánh
với giá trị đo được trước đó để phát hiện ra tần
số đang tăng hay đang giảm và hướng thay đổi
được hiển thị tại đây.
Bộ chỉ thị Mô tả
Biểu thị là giá trị tần số đo được đang dịch chuyển về bên trái
(hướng tần số giảm)
Biểu thị giá trị tần số đo được đang dịch chuyển về bên phải
(hướng tần số tăng)
(2) Setting display Hiển thị số đếm, chẳng hạn như tần số. Vùng này cũng
được sử dụng như một vùng hiển thị tương ứng, với số liệu
được nhập từ bàn phím
(3) Menu Menu này hiển thị đến 4 lựa chọn chức năng đồng thời.
25
Chuyển đổi giữa các Menu: dùng các phím dịch chuyển <, > để thay đổi
Nhập thông số: bằng các phím số trên bàn phím
Xác nhận thông số nhập liệu hoặc thay đổi: nhấn phím Enter.
thiết lập trên màn hình. Ấn các phím hoặc để hiển thị màn hình giám sát
burst. Giá trị có thể được thiết lập trong khi giám sát nguồn tín hiệu.
Các thông tin hiển thị:
(1) Tần số sóng mang Hiển thị tần số sóng mang đo được qua cổng
đo đã chọn.
(2) Con trỏ trễ trigger Cho thấy vị trí của trễ trigger. Con trỏ dịch
chuyển sang trái hoặc sang phải tùy thuộc
vào giá trị trễ trigger.
(3) Tín hiệu đo nội Hiển thị tín hiệu burst đo được
(5) Gate Hiển thị giá trị khoảng mở cổng bằng một
đường vạch đậm.
(6) Con trỏ độ rộng cổng Biểu thị độ rộng cổng mở.
Sử dụng các phím con trỏ, phím mũi tên <, > và các phím số để thiết lập.
4.2.3 Màn hình hệ thống:
Màn hình hệ thống hiển thị kết quả tự động kiểm tra của máy (self-check). Màn hình hệ
thống kết quả self-check chi tiết được hiển thị sau khi phím SYS được nhấn và [Config]
và [System] được lựa chọn từ menu.
26
4.3 Các tham số thiết lập
Phần này mô tả các tham số và các phương pháp thiết lập chúng. Khi việc thiết lập các
tham số được thay đổi bằng việc dùng các phím panel, phép đo tần số hoặc quá trình
thống kế được khởi động lại và một phép đo mới được thực hiện.
4.3.1 Thay đổi đầu vào:
Connector và trở kháng đầu vào đối với tín hiệu được đo có thể lựa chọn được, và thiết
lập mức suy hao đầu vào có thể được cấu hình trong màn hình như sau. Màn hình này
hiển thị sau khi ấn phím Input.
27
4.3.2 Tốc độ lấy mẫu
Tốc độ lấy mẫu được xem tới một thời gian ngừng đo tính từ thời điểm kết thúc một phép
đo đến khi bắt đầu một phép đo tiếp theo. Có thể thiết lập từ 1ms đến 10 giây.
Thay đổi tốc độ lấy mẫu bằng cách dùng các phím mũi tên lên, xuống. Ấn phím mũi tên
Λ để đặt thời gian dài, ấn phím mũi tên V để đặt thời gian ngắn.
Lưu ý:
- Nếu phép đo thu nhận tần số tự động được thiết lập cho Input1, tốc độ lấy mẫu nhỏ nhất
là 10ms.
- Nếu chế độ thu nhận tần số là Auto trong chế độ đo burst, thời gian ngừng sẽ dài hơn
tốc độ lấy mẫu thiết lập, tùy thuộc vào độ rộng xung và chu kỳ của tín hiệu điều chế
xung.
4.3.3 Độ phân giải tần số:
Số lượng của các số hiển thị kết quả đo tần số có thể thiết lập bằng các phím < và >. Dải
thiết lập tần số thay đổi tùy thuộc vào độ sai lệch giữa kênh đầu và trở kháng đầu vào
được chọn trước đó, và độ phân giải đo có thể thiết lập cũng thay đổi tương ứng.
Bảng hiển thị tần số và độ phân giải: (xem trang sau)
Connector đầu vào: Input1 (50 Ohm)
28
Khi đo tần số sóng mang của một tín hiệu cụm (burst), độ rộng xung của tín hiệu cụm xác
định độ phân giải tần số lớn nhất có thể đo được. Khi độ phân giải tần số thiết lập cao
hơn độ phân giải tần số lớn nhất có thể đo được, biểu tượng UNCAL được xuất hiện trên
màn hình và sau đo pháp đo tần số được thực hiện tại độ phân giải tần số lớn nhất có thể.
Ví dụ: khi đô phân giải tần số đặt là 1 kHz và kết quả đo được chỉ có thể đạt được độ
phân giải đến 10kHz, màn hình hiển thị như sau:
29
Connector Input2 không thể dùng để đo sóng cụm được. Phải lưu ý là luôn lựa chọn phép
đo sóng liên tục khi dùng Input2.
4.3.5 Thu nhận mức biên độ:
Thu nhận mức biên độ chỉ có thể thực hiện với cổng Input1. Để thiết lập giá trị biên độ
tối ưu (mức thu nhận) tùy theo tín hiệu đầu vào, người dùng có thể chọn trong chế độ
Auto hoặc Manual. Khi chọn chế độ Manual cho thu nhận mức, thiết lập giá trị biên độ
đánh giá do người dùng đặt từ mức suy hao lớn nhất 0 (L0, suy hao 42 dB) đến mức suy
hao nhỏ nhất 7 (L7, mức suy hao 0 dB) theo các bước giảm 6dB.
Ấn phím Level để hiển thị màn hình thiết lập thu nhận mức như hình dưới đây. Giá trị
đánh giá biên độ nhân công có thể được thiết lập, bằng cách dùng các phím mũi tên lên,
xuống.
30
Khi Fast được chọn, ấn phím Enter. Khi đó, thiết bị thực hiện đếm tần bằng phương thức
nghịch đảo.
Khi Normal được chọn, thiết bị thực hiện đếm tần theo phương thức đếm trực tiếp. Tuy
nhiên, nếu Meas Mode được thiết lập là Burst, thiết bị đếm theo phương thức Fast ngay
cả khi thiết lập Mode là Normal.
4.3.7 Chế độ đo Burst
Chế độ đo Burst chỉ có thể thực hiện khi Meas Mode đặt là Burst. Lựa chọn tần số sóng
mang, độ rộng burst, hoăc chu kỳ lặp burst cho mục tiêu đo lường burst. Ngoài ra, thiết
lập để thực hiện phép đo độ rộng burst và đo chu kỳ burst (phân cực dương) với Burst
On (phân cực dương) hoặc Burst Off (phân cực âm) và thiết lập sóng burst để đo tương
ứng với độ rộng burst.
Bảng minh họa dưới đây cho thấy mối quan hệ giữa burst đo và phân cực đo burst.
Ấn phím Burst để hiển thị màn hình chế độ đo burst. Để thiết lập các thông số:
Menu F1: Mode
Dùng để thiết lập để một trong những thông số: tần số sóng mang, độ rộng burst hoặc chu
kỳ lặp burst. Ấn phím Enter để vào menu, lựa chọn các phép đo sử dụng các phím mũi
tên, sau đấy nhấn phím Enter để xác nhận.
Màn hình chế độ đo burst được hiển thị như bên dưới.
31
Khi thiết lập phân cực dương, ấn phím Enter với menu Polarity để thay đổi phân cực là
dương hay âm. Khi Polarity là dương, ấn phím Enter với Menu Polarity để chuyển phân
cực dương thành âm và ngược lại.
Menu: Width (độ rộng)
Lựa chọn Wide hoặc Narrow tùy theo độ rộng của sóng burst được ít.
Bảng thông số dưới đây cho thấy độ rộng burst đo được với các dung sai đầu vào đối với
mỗi thiết lập.
Thiết lập Narrow chỉ có hiệu lực khi giá trị tần số nhập nhân công bằng hoặc lớn hơn
1GHz. Nếu giá trị tần số nhân công nhỏ hơn 1GHz, phép đo sẽ được thực hiện ở chế độ
Wide.
4.3.8 Chức năng cổng (gating)
Chức năng cổng đo một tần số trong một khoảng thời điểm giữa của tín hiệu đo được đưa
vào máy đo. Dựa vào tín hiệu trigger, nó quy định khoảng thời gian cho phép đo tần số
tùy theo các tham số thiết lập cụ thể như trễ trigger, độ rộng cổng và điểm cuối cổng.
Lưu ý là tín hiệu cần đo tại mức biên độ quy định phải có trong khoảng thời gian đo.
Chức năng này cho phép đo tần số tại một vị trí cụ thể của một tín hiệu burst.
Độ rộng trễ trigger và độ rộng cổng có thể được thiết lập trong khi kiểm tra tín hiệu burst
ở trạng thái bật/ tắt hiển thị trên màn hình.
Khoảng trễ trigger có thể được đặt từ 0 ns đến 100 ms. Mối quan hệ giữa độ trế trigger và
độ phân giải thiết lập như bảng mô tả dưới đây.
32
Độ rộng cổng có thể thiết lập từ 100 ns đến 100ms.
Ấn phím TD để hiển thị màn hình giám sát burst đối với thiết lập trễ trigger. Giá trị trễ
trigger có thể thiết lập bằng các phím mũi tên , và V. Ấn phím để tăng giá trị trễ
trigger, ấn phím V để giảm giá trị trễ trigger.
Để nhập một giá trị số bằng bàn phím, nhấp phím Enter tại thời điểm này. “trig Delay”
được bật sáng, và một giá trị số có thể nhập vào. Sau khi nhập vào một giá trị, ấn phím
Enter để hiển thị Trig Delay.
Sử dụng phím <, > hiển thị Gate Width (gạch chân), cho phép thiết lập độ rộng cổng.
Ấn phím GW, hiển thị màn hình giám sát burst để thiết lập độ rộng cổng. Sử dụng các
phím mũi tên Lên, Xuống để thiết lập độ rộng cổng. Ấn phím mũi tên Lên để tăng độ
rộng cổng, ấn phím mũi tên Xuống để giảm độ rộng cổng.
Chuyển đổi chế độ giá trị đầu vào số học dùng các phím <, > tương tự như như thiết lập
trễ trigger.
4.3.9 Trigger và Gate End
Chức năng này lựa chọn tín hiệu trigger, xác định bởi thời điểm bắt đầu đo tần số, lựa
chọn phân cực trigger và thiết lập giá trị cuối cổng (gate end)
Ấn phím Trig để hiển thị màn hình thiết lập trigger.
Menu Mode:
Sử dụng phím con trỏ, phím Enter để lựa chọn Trigger từ internal trigger (Int), external
trigger (Ext), và Line trigger (Line).
Menu: Slope:
Thiết lập phân cực (sườn tăng/sườn giảm) để đo tín hiệu trigger ngoài và line trigger.
33
Menu Gate End:
Thiết lập khi nào sử dụng độ rộng cổng để kết thúc phép đo tần số sóng mang.
Khi Gate End được đặt là On, tần số sóng mang được đo bằng cổng trong độ rộng đã
được thiết lập. Khi Gate End được đặt là Off, tần số sóng mang được đo với cổng nằm
trong độ rộng thiết lập cho đến khi sóng burst chuyển thành “Off”.
4.3.10 Offset
Chức năng này sử dụng giá trị tần số lệch được đặt trước, thực hiện các tính toán sau để
đo tần số và hiển thi kết quả.
+Offset: Bù thêm giá trị lệch vào giá trị tần số đo được
-Offset: Trừ đi giá trị lệch với giá trị tần số đo được.
ppm: đạt được độ sai số từ giá trị tần số đo được và giá trị hiển thị theo đơn vị
phần một triệu.
Ấn phím OFs để hiển thị màn hình thiết lập tham số offset như hình dưới đây. Sử dụng
các phím con trỏ <, > và Enter để thay đổi Menu và thay đổi thiết lập.
34
Ấn phím Temp để hiển thị màn hình hiển thị kết quả đánh giá.
Ấn phím Return to Meas trong khi chức năng template đang hoạt động để hiển thị kết
quả như hình bên dưới.
a) Menu Template:
Kích hoạt (On) hoặt tắt (Off) chức năng này.
b) Menu Upper Limit
Dùng menu này để thiết lập giới hạn tần số trên bằng cách sử dụng các phím số từ panel
mặt trước.
c) Menu Lower Limit
Dùng menu này để thiết lập giới hạn tần số dưới bằng cách sử dụng các phím số từ panel
mặt trước của thiết bị.
d) Menu Indicate
Dùng để hiển thị (on) hoặc ẩn (hide) hiển thị bộ hiển thị chiều dịch chuyển khi giá trị tần
số đo được bị chạy ra ngoài dải hiển thị của màn LCD. Thiết lập On để hiển thị bộ chỉ thị.
4.3.13 Hold (giữ trạng thái)
Chức năng này dừng hoạt động phép đo tần số và duy trì hiển thị của giá trị đo cuối cùng.
Ấn phím Hold, đèn LED sẽ bật sáng, báo hiệu là thiết bị đang ở trạng thái giữ. Khi ấn
phím Restart hoặc các tham số được đặt từ các phím panel ở thời điểm này, phép đo được
thực hiện một lần và sau đó thiết bị sẽ trở về trạng thái Hold lần nữa. Ngoài ra, khi quá
trình thống kê hoạt động, kết quả của quá trình thống kê đầu tiên được tín toán và sau đó
thiết bị trở về trạng thái giữ.
Nếu phím Hold được ấn ở trạng thái giữ, đèn LED tắt và thiết bị quay về trạng thái đo
bình thường.
35
4.3.14 Restart (khởi động lại)
Ấn phím Restart để khởi động lại phép đo tần số từ đầu. Khi phím Restart được nhấn ở
trạng thái giữ (hold), phép đo hoặc quá trình thống kê được thực hiện ngay lập tức và sau
đó thiết bị trở lại trạng thái giữ.
4.3.15 Thông số hệ thống:
Chức năng này thực hiện rất nhiều tác vụ như lưu kết quả, gọi ra tham số, lựa chọn tín
hiệu tham chiếu, lựa chọn tín hiệu cho đầu ra AUX output, thiết lập cổng GPIB và kiểm
tra kết quả self-check.
10 tham số từ 0 đến 9 có thể lưu được.
Các tín hiệu tham chiếu ngoài có thể đưa vào là 1MHz, 2 MHz, 5 MHz và 10 MHz.
Ấn phím Sys để hiển thị màn hình hiển thị hệ thống như sau:
a) Menu Recall
Thiết lập các tham số đã lưu vào thiết bị. Lựa chọn menu, dùng các phím <, > và sau đó
nhấn phím Enter để hiển thị màn hình lựa chọn số gọi ra. Ở màn hình này, số các tham
số được lưu sẽ sáng lên. Sử dụng bàn phím số để nhập số đã được gọi ra, sau đo nhấn
phím Enter để thiết lập các tham số đã lưu tương ứng cho thiết bị.
b) Menu Save
Lưu các tham số đã được thực hiện.
Lựa chọn menu này bằng các phím <, > và sau đó nhấn phím Enter để hiển thị màn hình
lựa chọn số lưu. Những tham số nào đã được lưu thì được kích sáng. Sử dụng bàn phím
số để nhập vào số cần lưu, sau đó nhấn phím Enter để lưu các tham số đã được thao tác.
c) Menu GPIB
Lựa chọn menu này bằng các phím mũi tên <, >, và sau đó nhấn phím Enter để hiển thị
màn hình thiết lập GPIB.
Khi ấn phím Enter vào lúc này, địa chỉ được kích hoạt, và một địa chỉ GPIB có thể được
nhập vào từ bàn phím số.
Địa chỉ GPIB có thể được thiết lập từ 0 đến 30.
36
d) Menu Config
Lựa chọn menu này bằng các phím <, > và ấn phím Enter để hiển thị màn hình thiết lập
cấu hình (Config).
- Menu Fre Ref: Lựa chọn tín hiệu tham chiếu được thay đổi bằng phím Enter
[Int]: chỉ có tín hiệu tham chiếu trong được dùng cho máy đếm tần
[Auto]: tín hiệu tham chiếu được chuyển tự động thành tín hiệu tham chiếu ngoài nếu
tín hiệu tham chiếu được đưa vào đầu vào mở rộng
- Menu Aux
Dùng để lựa chọn một nguồn tín hiệu cho đầu ra của connector AUX. Dùng các phím
mũi tên <, > và ấn phím Enter để hiển thị màn hình lựa chọn tín hiệu AUX. Lựa chọn
Off, Go, End, Lvl, Gate, Rest hoặc Acq bằng các phím <, > và nhấn phím Enter để
xác nhận việc chọn.
- Menu Display
Thiết lập độ sáng tối của màn hình LCD.
Lựa chọn menu này bằng các phím <, > và ấn phím Enter để hiển thi màn hình thay
đổi độ sáng tối.
- Menu System
Lựa chọn menu này sử dụng các phím <, > và nhấn phím Enter để hiển thị kết quả Self-
check đã được thực hiện tại lúc bật nguồn, với định dạng như hình minh họa bên dưới.
37
4.3.16 Chức năng lưu trữ dữ liệu:
Chức năng này chỉ có hiệu lực khi thiết bị được điều khiển qua giao diện GPIB.
Khi lệnh khởi tạo lưu trữ dữ liệu được thực hiện, 100 dữ liệu đo tần số được lưu vào bộ
nhớ trong. Khi mẩu dữ liệu thứ 101 được lưu, dữ liệu đầu tiên sẽ không có giá trị hiệu
lực.
38
Thiết bị này đo giá trị tần số thiết lập bằng tay nằm trong dung sai đầu vào. Nếu
tín hiệu được đo không nằm trong khoảng dung sai đầu vào, nó không thực hiện
chuẩn xác được.
Trong dải tần số từ 600 MHz đến 1GHz, giá trị tần số thiết lập nhân công 30
MHz có giá trị đối với tín hiệu đo.
Trong dải tần số từ 1GHz trở lên, giá trị tần số nhân công là 40 MHz.
d) Ấn phím Return to Meas để hiển thị màn hình đo thông thường
e) Thiết lập độ phân giải tần số bằng các phím mũi tên <, >
f) Thiết lập tỷ số lấy mẫu bằng các phím mũi tên lên, xuống.
4.4.3 Đo tần số CW qua Input1
(Phép đo với thu nhận tần số = Auto, thu nhận mức = Manual)
Phép đo thu nhận mức nhân công có thể thực hiện được bằng cách thiết lập chế độ thu
nhận mức là Manual.
Khi thực hiện phép đo CW với chế độ nhu nhận tần số là Manual, và mức chế đô thu
nhận mức là Manul, tham khảo phần 4.4.2 và làm theo các bước sau đây.
1) Kết nối tín hiệu cần đo vào Input1
2) Thiết lập chế độ và tham số:
a) Ấn phím Preset thể khởi tạo lại thiết bị.
b) Thiết lập chế độ thu nhận mức là Manual: Ấn phím Level để hiển thị màn hình
thiết lập thu nhận mức, lựa chọn menu Mode là Manual, ấn phím Enter để xác
nhận.
c) Chọn giá trị sai khác biên độ nhân công bằng các phím mũi tên , V
d) Ấn phím Return to Meas để hiển thị màn hình đo thông thường. Nếu mức hiển
thị lên là không tối ưu, ấn phím Level và lựa chọn giá trị sai lệch biên độ nhân
công một lần nữa đển mức tối ưu được hiển thị.
e) Thiết lập độ phân giải tần số bằn các phím mũi tên <, >.
4.4.4 Phép đo sóng cụm (burst) qua Input1.
(Phép đo với Frequency Acquisition = Auto, Level Acquisition = Auto)
Trong chế độ đo cụm, các thông số tần số sóng mang, độ rộng xung, chu kỳ lặp xung của
tín hiệu điều chế có thể đo được.
Quy trình thực hiện:
1) Kết nối tín hiệu cần đo vào Input1
2) Thiết lập:
a) Ấn phím Preset thể khởi tạo lại thiết bị.
39
b) Thiết lập chế độ đo burst: Ấn phím Meas Mode, kiểm tra đèn Burst LED
có bật sáng hay không.
c) Thiết lập độ phân giải tần số bằng các phím mũi tên
d) Thiết lập tỷ lệ lấy mẫu bằng các phím mũi tên , V.
Mối quan hệ giữa độ rộng xung và độ phân giải tần số tối đa.
4.4.5 Phép đo sóng cụm (Burst) qua giao diện Input1
(Phép đo với frequency acquisition = Manual, level Acquistion = Auto)
Trong chế độ đo cụm, có thể thực hiện đo các thông số như tần số sóng mang, độ rộng
xung, và chu kỳ lặp xung của các tín hiệu điều chế.
Quy trình thực hiện:
1) Kết nối tín hiệu cần đo vào Input1
2) Thiết lập
a) Ấn phím Preset thể khởi tạo lại thiết bị.
b) Thiết lập chế độ đo burst: Ấn phím Meas Mode, kiểm tra đèn
Burst LED có bật sáng hay không.
c) Thiết lập giá trị tần số nhân công. Lưu ý rằng dung sai đầu vào
khác nhau giữa phép đo sóng burst và phép đo sóng CW.
d) Thiết lập độ phân giải tần số và tỷ lệ lấy mẫu
4.4.6 Phép đo sóng cụm qua Input1
(Đo lường với frequency acquisition = Manual, level acquisition = Manual)
Quy trình cũng tương tự như mục 4.4.5.
40
4.4.7 Phép đo độ rộng sóng cụm và chu kỳ lặp xung qua Input1.
Khi sử dụng connector Input1 trong chế độ đo cụm, hoặc độ rộng xung hoặc chu kỳ lặp
xung được đo cùng với tần số sóng mang.
41
rộng xung burst là 1s hoặc nhỏ hơn. Nếu không, độ rộng xung có thể
không được đo chính xác.
h) Ấn phím Return to Meas để hiển thị màn hình đo.
i) Thiết lập độ phân giải tần số và tốc độ lấy mẫu.
4.4.8 Phép đo sóng burst qua Input1 sử dụng chức năng cổng.
Vị trí tại một điểm cụ thể nào đó cử một tín hiệu cụm có thể đo được bằng phương pháp
sử dụng chức năng cổng.
42
e) Thiết lập trễ trigger: Ấn phím TD để hiển thị màn hình giám sát burst dành cho
thiết lập trễ trigger. Khi Trigger Delay (gạch chân) được hiển thị trên phía trái bên
dưới của màn hình, ấn phím Enter. “trigger delay” được bật sáng, và giá trị số có
thể thay đổi bằng các phím mũi tên lên, xuống. Sau khi nhập 1 giá trị, ấn phím
Enter để hiển thị Trigger Delay (bỏ gạch chân) lần nữa.
f) Lựa chọn phân cực: lựa chọn menu Polarity để chọn phân cực âm hoặc dương.
Khi phân cực âm được chọn cho phép đo độ rộng xung, độ rộng xung trong
khoảng thời gian burst-off được đo. Khi phân cực âm được chọn cho phép đo chu
kỳ lặp xung, chu kỳ giữa các biên tăng được đo.
g) Thiết lập độ rộng cổng: ấn phím GW để hiển thị màn hình giám sát burst cho thiết
lập độ rộng cổng.
h) Ấn phím Return to Meas để hiển thị màn hình đo.
i) Thiết lập độ phân giải tần số bằng các phím <, >.
j) Thiết lập tốc độ lấy mẫu.
43
c) Thiết lập trở kháng đầu vào là 1MOhm. Lựa chọn menu này bằng phím <, >. Chọn
1MOhm, ấn phím Enter.
d) Ấn phím Return to Meas để hiển thị màn hình đo.
f) Lựa chọn độ phân giải tần số và tốc độ lấy mẫu bằng các phím mũi tên.
44
5.2.1 Phương pháp đo cho hệ thống Input2 (50 Ohm)
Hệ thống 50 Ohm (đo tần số trong dải từ 10MHz đến 1GHz): tín hiệu đầu vào Input2 của
thiết bị được đo bằng phương pháp đếm trực tiếp.
Tín hiệu cần đo vào Input2 chạy qua mạch chuyển mạch trở kháng đầu vào 50 Ohm/1
MOhm và được đưa vào các mạch AMP và SCHMITT. Để tránh phép đếm sai do nhiễu,
biên độ AMP được điều khiển sao cho mức đầu vào của mạch SCHMITT duy trì mức tín
hiệu đầu vào không đổi.
Mạch SCHMITT chuyển dạng sóng của tín hiệu đã được khuếch đại thành một xung và
gửi nó tới mạch đếm.
Mạch đếm tần sử dụng bộ tạo tín hiệu chuẩn để tạo một tín hiệu tiêu chuẩn, mở cổng chỉ
kéo dài đến khi thời gian mở cổng của thời gian tín hiệu đếm (1 giây tại độ phân giải 1Hz
và 1ms tại độ phân giải 1 kHz) để đạt được độ phân giải cần thiết và sau đó đếm số xung.
Số xung này được gửi đến CPU để hiển thị nó như tần số đo được.
Xung đầu vào có độ sai số đếm 1 cho số các xung bởi vì tín hiệu không được đồng bộ
hoá với cổng. Sai số này là 1 số đếm. Như vậy, độ chính xác phép đo cuối cùng là:
Độ chính xác phép đo = 1 số đếm độ chính xác cơ sở thời gian x tần số đo.
45
Độ chính xác phép đo sẽ là:
Độ chính xác phép đo = 1 số đếm độ chính xác cơ sở thời gian x tần số đo. lỗi
trigger.
5.2.3 Phương pháp đo cho Input1:
Khi đo tín hiệu đầu vào tại Input1 connector, tín hiệu trước hết được chuyển thành tín
hiệu IF sử dụng phương pháp chuyển đổi tạo phách giảm. Kết quả đếm hoặc sử dụng
phương pháp đếm trực tiếp (khi chế độ đếm là Normal) hoặc sử dụng phương pháp đảo
(khi chế độ đo là Fast) và sau đó được hiển thị.
Tín hiệu đo kết nối vào connector Input1 sẽ được trộn với hài bậc N trong bộ trộn hài để
đạt được tín hiệu IF.
Tín hiệu IF được khuếch đại bởi IF AMP, và được đếm ở mạch đếm.
nếu Fx là tần số của tín hiệu đo, F1 là tần số nội, và F2 là tần số của tín hiệu IF được
đếm, chúng ta có cách tính như sau:
Fx =NxF1 F2.
Khi chế độ đếm là Normal, lỗi phép đo giống như phương pháp đếm trực tiếp, và khi chế
độ đếm là Fast, lỗi phép đo giống phương pháp đảo.
5.3 Phép đo độ rộng cụm/ chu kỳ cụm
Tín hiệu đo đầu vào từ Input1 được nhận bởi mạch BURST DET để tạo ra một tín hiệu
xung. Tín hiệu xung này được xem như thời gian cổng, và số xung đồng hồ của đồng hồ
đếm nội được đếm.
Số các xung đồng hồ (clock) được dùng để đạt thời gian cổng bằng việc tính toán trên
CPU, và sau đó được hiển thị là độ rộng burst.
Ở chu kỳ burst, thời điểm từ lúc bắt đầu của một cụm đến thời điểm của lúc bắt đầu một
cụm tiếp theo được xem như thời gian cổng và hoạt động tương tự sẽ diễn ra.
46
Cổng được tạo ra bởi tín hiệu đo, và phương pháp đếm sử dụng mạch đếm cũng tương tự
như đối với phương pháp thuận nghịch. Lỗi phép đo cũng tương tự. Lưu ý rằng lỗi do thu
là được thêm mới cho phép đo độ rộng xung và chu kỳ xung. Sai số này sẽ là 20ns khi
sử dụng thiết bị này để đo một tín hiệu burst tại một tỷ lệ On/Off 40 dB và 0 cross.
47
Phần 6 BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
Phần này mô tả cách bảo quản thiết bị và lưu cất, đóng gói và vận chuyển thiết bị.
6.1 Lau chùi thiết bị:
Phải đảm bảo tắt nguồn thiết bị và rút nguồn trước khi lau sạch thiết bị.
Để lau chùi sạch vỏ của thiết bị, làm như sau:
- Lau thiết bị với một miếng giẻ mềm và khô
- Khi thiết bị bẩn, có thể là bạn đã sử dụng thiết bị trong môi trường có nhiều bụi,
hoặc do thiết bị được lưu cất trong một thời gian dài, chúng ta phải sử dụng nước
làm sạch được pha loãng cho vào một miếng giẻ mềm và sử dụng miếng giẻ đó để
lau thiết bị. Ngay lập tức lau thiết bị kho với một miếng giẻ mềm và khô.
- Nếu bạn nhận thấy ốc hay các linh kiện khác bị lỏng, sử dụng dụng cụ thích hợp
để lắp chặt lại.
CHÚ Ý:
Chắc chắn là tắt nguồn thiết bị trước khi làm sạch.
Không sử dụng benzene, chất để pha loãng, rượu hay các chất hoá học mạnh khác để làm
sạch cabinet. Không tuân theo các chú ý này có thể làm hỏng hoặc làm mất màu thiết bị.
6.2 Các chú ý khi bảo quản:
6.2.1 Trước khi bảo quản:
- Làm sạch các bụi bẩn, dấu vân tay hoặc vết bẩn trên thiết bị
- Tránh lưu cất ở những nơi sau:
+ Những nơi có ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào hoặc có nhiều bụi.
+ Những nơi có độ ẩm cao
+ Những nơi gần khí gây nổi hoặc những nơi mà thiết bị có thể bị oxi hoá
+ Những nơi có nhiệt độ và độ ẩm như sau:
Nhiệt độ: 700C, ≤-300C
Độ ẩm: 80%
6.2.2 Các điều kiện bảo quản:
Bên cạnh các điều kiện nói trên, phải quan sát các điều kiện môi trường sau đây khi lưu
cất thiết bị trong thời gian dài.
- Nhiệt độ: 0 tới 300C
- Độ ẩm: 40 tới 70%
- Những nơi có nhiệt độ và độ ẩm ít thay đổi hàng ngày
48
6.3 Đóng gói và vận chuyển
6.3.1 Đóng gói
Sử dụng các vật liệu đóng gói và hộp nguyên bản của hãng. Nếu không có, sử dụng các
vật liệu sau:
- Bọc thiết bị trong túi ni lông
- Lấy một hộp các tông hoặc hộp nhôm đủ lớn để chèn các vật liệu chống shock
- Chèn vào các cạnh của hộp những vật liệu chống shock để đảm bảo thiết bị không
bị dịch chuyển trong hộp.
- Để ngăn không cho hộp không bị mở nắp trong quá trình vận chuyển, dán kín hộp
bằng các loại băng dính hoặc đai nhựa.
6.3.2 Vận chuyển
Vận chuyển sao cho tránh va đập càng nhiều càng tốt và thực hiện đầy đủ các khuyến
nghị nêu trên.
49