Professional Documents
Culture Documents
Ung Dung Phep Doi Xung Tam Dung Hinh PDF
Ung Dung Phep Doi Xung Tam Dung Hinh PDF
com
ỨNG DỤNG PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM VÀO BÀI TOÁN DỰNG HÌNH
Bài 1: Cho hai đường tròn ( S1 ) và ( S 2 ) có giao điểm A, hãy dựng đường thẳng qua A
sao cho nó cắt hai đường tròn theo các dây cung bằng nhau.
GIẢI
* Phân tích: Giả sử đã dựng được đường thẳng qua A theo yêu cầu bài toán .
B ∈ ( S1 )
C ∈ (S2 )
Ta có: AB = AC
Xét
ÑA
( S1 ) →( S1 ')
S1 ֏ S1'
B֏C (C ∈ (S1'))
* Cách dựng:
Dựng ( S1 ') Ñ A ( S1 ) = ( S1 ')
( S1 ') ∩ ( S 2 ) = C ( khác A )
Nối AC
Dựng AC ∩ ( S1 ) = B
Ta có ABC là đường thẳng cần dựng.
Mà: = CAS
BAS ' (đối đỉnh)
1 1
* Biện luận:
Bài 2: Qua điểm A cho trước, hãy kẻ một đường thẳng sao cho đoạn thẳng xác định bởi
các giao điểm của nó với một đường thẳng và một đường tròn cho trước nhận A làm
trung điểm.
GIẢI
* Phân tích: Giả sử đã dựng được đường thẳng CAB theo yêu theo yêu cầu bài toán .
Với B ∈ (O) , C ∈ (l ) , AB = AC
Xét phép đối xứng tâm A: Đ A
(l ) → (l ' )
C ֏ B ( B ∈ (l ' ) )
* Cách dựng:
Dựng (l ' ) = Đ A (l )
Dựng B = (l ' ) ∩ (O)
Nối BA
Dựng C = BA ∩(l )
Ta được đường thẳng ABC cần dựng .
H =K = 1v
Ta có: HAC = KAB
(dd )
ABK = ACH ( slt )
Suy ra: ∆ACH đồng dạng ∆ABK (1)
Mà: AH = AK (tính chất đối xứng tâm A)
Suy ra: ∆ACH = ∆ABK
Vậy: AB = AC
Bài 3: Cho góc ABC và điểm D nằm trong góc đó. Hãy dựng đoạn thẳng sao cho cắt AB, BC lần
lượt tại E,E’ và EE’ nhận D làm trung điểm.
GIẢI
* Phân tích: Giả sử dựng được đường thẳng theo yêu cầu bài toán.
E ∈ AB
E ' ∈ BC
DE = DE’
ÑD
Xét phép đối xứng : BC → B ' C '
E'֏ E
* Cách dựng:
Dựng B ' C ' = ÑD ( BC )
Dựng E = B ' C '∩ AB
Nối DE
Dựng E’=BC ∩ DE
Ta có đường thẳng EDE’ cần dựng.
* Biện luận:
Bài toán có 1 nghiệm hình.
Bài 4:Cho hai đường tròn (O1), (O2) có giao điểm A. Hãy dựng đường thẳng qua A định trên hai
đường tròn hai dây cung sao cho hiệu của chúng bằng a cho trước.
GIẢI
* Phân tích: Giả sử đã dựng được đường thẳng qua A và AB – AC = a (a cho trước).
*Chứng minh: AB – AC = a
Theo phép dựng (1) ta có: AC =AC’
Chứng minh: AB – AC’ = a
a
Ta có: d =
2
AB AC ' a
⇔ − =
2 2 2
⇔ AB − AC ' = a
Vậy: AB - AC = a
*Biện luận:
Nếu (O1) tiếp xúc (O2) thì có 1 nghiệm hình.
Nếu (O1) giao (O2) tại 2 điểm thì có 2 nghiệm hình.
Bài 5: Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O, BC cố định, A di chuyển trên
đường tròn. Tìm quỹ tích trực tâm H của tam giác ABC.
GIẢI
*Phần thuận:
Gọi I là trung điểm BC.
A’ đối xứng của A qua O
Suy ra: ABA ' =
ACA ' = 90
AB ⊥ A ' B
⇒ A ' B / / HC
AB ⊥ HC
Ta có: ⇒ BHCA ' là hình bình hành .
AC ⊥ A ' C
⇒ BH / / A ' C
AC ⊥ BH
Mà: IB = IC
Nên: IH =IA’
Hay: A ' = ÑI ( H ) .
Khi A di chuyển trên đường tròn tâm O thì A’ cũng di chuyển trên đường tròn tâm O.
Vì O, BC, I cố định
Nên quỹ tích của H là đường tròn tâm(O’;BC). (Với O ' = ÑI (O) ).
*Phần đảo:
Lấy H ∈ (O’;BC)
Bài 6: Cho tam giác ABC.Tìm các điểm trong tam giác sao cho 3 điểm đối xứng với nó qua trung
điểm các cạnh tam giác đều thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
GIẢI
*Phần thuận:
Gọi E là điểm cần tìm.
Gọi M là trung điểm AB.
ÑM
Và giả sử: E → E1 .
Ñ
Ta có: A →
M
B
ÑM
B → A.
= BE
Suy ra: AEB A. 1
* Phần đảo:
Với E là trực tâm tam giác ABC.
M là trung điểm AB.
ÑM
E → E1 E1 ≡
Chứng minh: E1 thuộc đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC.
Gọi C’ đối xứng với C qua O, C’ ∈ (O).
' = CBC
Nhận thấy: CAC ' = 90
⇒ C ' A ⊥ AC
⇒ BE / / C ' A
Mà BE ⊥ AC
Tương tự ta có: AE / / BC’
Suy ra AEBC’ là hình bình hành.
Nên M là trung điểm EC’.
ÑM
Mặt khác: E → E1
Hay M là trung điểm EE1
Vậy E1 ≡ C’ ⇒ E1 ∈ (O ) .
Bài 7: Cho đường tròn (O), hai dây cung AB và CD không cắt nhau, J thuộc CD. Dựng X trên
đường tròn sao cho các dây cung AX, BX chắn trên dây CD đoạn EF nhận J làm trung điểm.
GIẢI
* Phân tích:
XA, XB chắn dây CD tại E, F.
Dựng E’ là điểm sao cho AEJE’ là hình bình hành
F’ là điểm sao cho JFBF’ là hình bình hành
Gọi I là trung điểm AB.
ÑI
Xét phép đối xứng : J →K
Ta có: AE’ // = F’B
Suy ra: ∆AE ' I = ∆BF ' I
Vậy I là trung điểm E’F’
KE’JF’ là hình bình hành
Ta có: JE
' K = 180 − E ' JF '
= 180 −
AXB
= 180 −
ACB ( Cùng chắn cung AB ).
* Cách dựng:
Dựng: K = Ñ I ( J ) (1)
Dựng cung chứa góc: ( δ ) nhìn dây JK với góc ( 180 −
ACB ) cùng phía với A so với JK. (2)
Dựng (d) qua A và song song CD. (3)
Dựng: E’ = (d) ∩ ( δ ). (4)
Dựng cung chứa góc: ( δ ' ) nhìn dây JK với góc ( 180 −
ACB ) cùng phía với B so với JK. (5)
Dựng (d’) qua B và song song CD. (6)
Dựng: F’ = (d’) ∩ ( δ ' ). (7)
Dựng (l) qua A và song song E’J
E = (l) ∩ CD. (8)
X = (l) ∩ (O).
Dựng (l’) qua B và song song F’J
F = (l’) ∩ CD. (9)
X = (l’) ∩ (O).
Ta có X cần dựng.
* Chứng minh: JE = JF
X ∈ (O)
• Theo phép dựng (1), (2), (4), (5), (7) ta có KE’JF’ là hình bình hành
Mà: K = Ñ I ( J )
⇒ IE ' = IF '
IA = IB ⇒ ∆AIE ' = ∆BIF '
'(dd )
AIE ' = BIF
⇒ AE ' = BF '
Theo phép dựng (3),(8) ta có AE’JE là hình bình hành
⇒ AE’ = JE
Theo phép dựng (6),(9) ta có BF’JF là hình bình hành
⇒ BF’ = JF
Suy ra: JE = JF
• Theo phép dựng (8), (9) ta có: E ' JF ' = AXB
Vì KE ' J = 180 − E ' JF '
⇒ E ' JF ' = ACB
Và ( 2 )
Suy ra: AXB = ACB ,C ∈ (O) hai góc cùng nhìn cung CB nên X ∈ (O).
* Biện luận:
Số nghiệm hình là số giao điểm của (d) và ( δ ).
Bài 8: Hãy dựng hình ngũ giác khi biết 5 trung điểm các cạnh.
GIẢI
*Phân tích:
Giả sử đã dựng được ngũ giác A1A2A3A4A5 nhận B1, B2, B3, B4, B5 lần lượt là trung điểm các
cạnh A1A2, A2A3, A3A4, A4A5, A5A1 .
Ñ Ñ Ñ Ñ Ñ
Ta có A1 →
B1
A2
B2
→ A3 →
B3
A4
B4
→ A5
B5
→ A1
Ñ Ñ Ñ Ñ Ñ
Vậy: A1
B5 B4 B3 B2 B1
→ A1 (1)
Ta thấy: Ñ B5 Ñ B4 Ñ B3 Ñ B2 Ñ B1 là phép đối xứng tâm. Rõ ràng mọi phép đối xứng tâm chỉ có một
điểm bất động duy nhất, đó chính là tâm đối xứng .
Từ (1) suy ra:
Ñ B5 Ñ B4 Ñ B3 Ñ B2 Ñ B1 = Ñ A1 (2)
Lấy X bất kì trên mặt phẳng.
Ñ Ñ Ñ Ñ Ñ
Giả sử: X →
B1
X 1
B2
→ X 2 →
B3
X 3
B4
→ X 4
B5
→ X5
Ñ
Do (2) suy ra: X → A1
X5
Vậy: A1 là trung điểm XX5.
* Cách dựng:
Lấy X bất kì thuộc mặt phẳng.
Ñ
Dựng: X →
B1
X1
Ñ
X 1
B2
→ X2
Ñ
X 2 →
B3
X3
Ñ
X 3
B4
→ X4
Ñ
X 4
B5
→ X5
Dựng A1: A1 là trung điểm XX5
Ñ
Dựng: A2 A1 →
B1
A2
Ñ
A3 A2
B2
→ A3
Ñ
A4 A3 →
B3
A4
Ñ
A5 A4 B4
→ A5
Nối: A1A5
Ta được ngũ giác A1A2A3A4A5 cần dựng .
* Biện luận:
Bài toán có 1 nghiệm hình ( Vì A1A5 nhận B5 duy nhất làm trung điểm ).
Chú ý : Cách dựng trên có thể mở rộng sang đa giác với số lẻ cạnh bất kì.
Nghĩa là : nếu cho (2k + 1) trung điểm các cạnh của (2k + 1)giác ta sẽ dựng được
(2k + 1)giác