Professional Documents
Culture Documents
Lưới tài nguyên trong LTE có các kích thước thời gian, tần số và không gian. Kích
thước không gian được đo bằng lớp và được truy nhập bởi nhiều anten phát và thu.
- Trong miền tần số, đơn vị tài nguyên nhỏ nhất là phần tử tài nguyên RE (resource
element) gồm 1 sóng mang con trong thời gian 1 ký hiệu OFDM/DFTS-OFDM. Mỗi
sóng mang con có độ rộng bằng tần bình thường 15khz hoặc 7.5khz.
- Trong miền thời gian: các tài nguyên được chia nhỏ theo cấu trúc: đơn vị lớn nhất
của thời gian là khung vô tuyến 10ms, khung vô tuyến lại được chia thành 10 khung
con có độ dài 1ms, mỗi khung con lại chia thành 2 khe thời gian 0.5ms
𝑅𝐵
- Một khối tài nguyên (RB: Resource block) được định nghĩa là 𝑁𝑆𝐶 các sóng mang
𝑈𝐿/𝐷𝐿
con liên tiếp trong miền tần số và 𝑁𝑠𝑦𝑚𝑏 ký hiệu DFTS-OFDM trên đường lên hay
đường xuống.
𝑅𝐵 𝑈𝐿/𝐷𝐿
RB = 𝑁𝑆𝐶 x 𝑁𝑠𝑦𝑚𝑏
- Băng thông : RB tối thiểu trong miền tần số là 6 tương ứng với 6.12=72 sóng mang
con và bang thông truyền dẫn là 1.08Mhz. RBmax = 100 tương ứng 100.12 = 1200
sóng mang con và bang thông truyền dẫn là 18Mhz.
5.3. Các tín hiệu tham chuẩn
Tín hiệu tham chuẩn: là tín hiệu cả phía phát và phía thu đều biết trước, được chèn vào
lưới thời gian phát đi của hệ thống để đồng bộ và ước tính kênh (phục vụ giải điều
chế).
a. Các tín hiệu tham chuẩn đường xuống:
- Cell-Specific: Tín hiệu tham chuẩn đặc thù ô
+ Khác nhau trong các ô lân cận
+ Như nhau cho tất cả các UE trong một ô.
Ý nghĩa: UE có thể sử dụng các tín hiệu tham chuẩn để ước tính kênh cho các cửa anten
mở khác nhau và để giải điều chế nhất quán.
- MS – specific RS:
+ Được sử dụng nhúng trong số liệu cho các MS đặc thù.
+ Được sử dụng cho truyền dẫn được tạo búp đối với từng UE đặc thù.
+ Các RS đặc thù UE được truyền trên các khối tài nguyên ấn định cho số liệu và không
được truyền ở các vị trí dành cho RS đặc thù ô.
- MBSFN – Specific RS:
+ Chỉ được sử dụng cho phát quảng bá đa phương tiện đơn tần.
Sơ đồ kênh
Danh sách các kênh logic