Professional Documents
Culture Documents
My Basic Teaching Schedules 10
My Basic Teaching Schedules 10
0
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Tiết 37 Ngày tháng năm
1
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
GHI BẢNG
HỌC SINH
Tên gọi halogen (tiếng Hi Lạp có nghĩa
là tạo ra muối) do nhà hóa học người Đức I.
Shweiger đề nghị đặt năm 1811.
I. Vị Trí Của Nhóm Halogen Trong Bảng
Hoạt động 1 (5’): Tuần Hoàn:
-Gv yêu cầu học sinh quan sát BTH và
SGK xác định:
1) Nhóm Halogen gồm những nguyên tố
nào? - Gồm: Flo (F), Clo (Cl), Brom (Br), Iot
- Hs 1: Nhóm halogen gồm các nguyên tố: (I), Atati (At)
Flo, Clo, Brom, Iot, Atati. - Thuộc nhóm VIIA, ở cuối chu kì
2) Chúng thuộc nhóm nào, ở vị trí nào
trong các chu kì?
- Hs 2: Chúng thuộc nhóm VIIA, chúng
đứng cuối chu kì và ngay trước các nguyên
tố khí hiếm.
II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo
Hoạt động 2 (5’): phân tử:
- Gv yêu cầu học sinh: Viết cấu hình - Cấu hình electron:
electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử: 9F: 2s22p5
F, Cl, Br, I. 17Cl: 3s23p5
- Yêu cầu rút ra nhận xét 35Br: 4s24p5
- Hs 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm 53I: 5s25p5
Halogen đều có 7 e lớp ngoài cùng.
- Cấu hình electron ngoài cùng chung cho
nhóm halogen? Cấu hình electron chung: ns2np5
- Hs 2: ns2np5
- Hãy biểu diễn liên kết đó? - Sự tạo thành phân tử X2:
X + X X X
Hay X-X hoặc X2
- Khuynh hướng đặc trưng? Khuynh hướng đặc trưng là dễ nhận thêm
1e
X + 1e X-
ns np5
2
ns2np6 (khí hiếm)
- Tính chất hoá học cơ bản của các Tính chất hóa học cơ bản của các halogen
Halogen là gì? là tính oxi hoá mạnh.
2
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
III. Sự biến đổi tính chất:
Hoạt động 4 (23’): 1) Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn
- Gv sử dụng bảng 11/SGK trang 95, chất:
yêu cầu học sinh nhận xét sự biến đổi: Khi đi từ flo đến iot:
1) Tính chất vật lí - Trạng thái tập hợp: khí lỏng rắn
2) Bán kính nguyên tử - Màu sắc: đậm dần (lục nhạt đen tím)
3) Độ âm điện đi từ flo đến iot? - Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: tăng
dần
2) Sự biến đổi độ âm điện:
- Các halogen đều có độ âm điện lớn (3.98
- Gv yêu cầu hs giải thích: 2.66)
+ Vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có - Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần.
số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại, ngoài - Flo có độ âm điện lớn nhất
số oxi hoá -1 còn có các số oxi hoá +1, +3, Flo chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất
+5, +7? Cl, Br, I có số oxi hoá -1, +1, +3, +5, +7
- Hs: Vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e trong hợp chất.
nên chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn
lại có thể tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở
trạng thái bị kích thích nên có thể nhường 1,
3, 5, 7 e nên ngoài số oxi hoá -1 còn có thêm
số oxi hoá +1, +3, +5, +7 3) Sự biến đổi tính chất hoá học của các
- Gv: Dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng đơn chất:
giải thích vì sao các halogen giống nhau về - Các halogen giống nhau về tính chất hoá
tính chất hoá học cũng như thành phần và học cũng như thành phần và tính chất của các
tính chất của các hợp chất do chúng tạo hợp chất do chúng tạo thành.
thành? - Tính chất hoá học cơ bản của halogen: là
- Hs 1: Vì cấu hình electron lớp ngoài cùng tính oxi hóa mạnh.
tương tự nhau. - Từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần.
+ Dựa vào bán kính nguyên tử, giải
thích vì sao đi từ F đến I, tính oxi hoá giảm
dần?
- Hs 2: Từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng
khả năng hút e giảm tính oxi hoá giảm.
Bài tập củng cố: BT 1, 2, 3 SGK trang 96
4) Dặn dò (2’):
- Làm các bài tập từ 4 đến 8 SGK trang 96
- Đọc trước bài mới Bài 23 Clo
3
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Tiết 38-39 Ngày tháng năm
4
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
HỌC SINH
Clo (tên tiếng Hi Lạp khloros có nghĩa
là vàng lục) do nhà hóa học người Thụy
Điển Karl Wilhelm Scheele tìm ra năm
1774 nhưng ông mắc sai lầm khi cho rằng
nó là một axit có chứa oxi (axit muriatic).
Sau đó trãi qua quá trình nguyên cứu, năm
1810 nhà bác học người Anh Sir Humphry
Davy kết luận rằng Clo chính là một
nguyên tố hóa học. I. Tính chất vật lí:
Hoạt động 1 (2’):
- Gv: Cho học sinh quan sát lọ đựng khí
clo, kết hợp với SGK cho biết các tính chất
vật lí tiêu biểu của clo?
- Hs: Là chất khí có màu vàng lục, mùi - Khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc
xốc, nặng hơn không khí, rất độc. - Nặng hơn không khí 2,5 lần
- Hs: Tan trong nước tạo thành dd có màu
vàng nhạt và tan trong các dung môi hữu - Tan trong nước tạo thành nước clo có màu
cơ khác như benzen, etanol,… vàng nhạt
II. Tính chất hoá học:
Hoạt động 2 (8’):
- Gv: Dựa vào bảng HTTH, hãy so sánh độ Độ âm điện: Cl(3,16) < O(3,44) < F(3,98)
âm điện của các nguyên tố O, Cl, F?
- Hs: Cl < O < F
- Gv: Trong hợp chất với F, O thì Cl thể
hiện số oxi hoá bao nhiêu và trong hợp
chất với các nguyên tố khác Cl có số oxi
hoá là bao nhiêu. Giải thích? - Trong hợp chất với F,O thì Cl thể hiện số oxi
- Hs: Vì có độ âm điện bé hơn O và F nên hóa: +1, +3, +5, +7. Còn trong hợp chất với các
trong hợp chất với O và F, Cl sẽ thể hiện số nguyên tố khác Cl thể hiện số oxi hoá -1
oxi hóa dương (+1, +3, +5, +7). Còn với
các trường hợp khác thì Cl có số oxi hóa
-1.
- Gv: Mời học sinh lên bảng viết cấu hình
e của Clo lên bảng. (Z=17)
- Hs: 1s22s22p63s23p5
- Gv: Yêu cầu học sinh dựa vào cấu hình
nguyên tử Cl và tính chất hóa học đặt
trưng của các Halogen, hãy dự đoán tính
chất hóa học của Cl. - Tính chất hóa học cơ bản của Cl là tính oxi
- Hs: Do có 7e lớp ngoài cùng nên nguyên hóa mạnh.
tử Cl dễ nhận them một e để đạt cấu hình
bền nên Cl sẽ có tính oxi hóa mạnh.
- Gv: Chúng ta sẽ cùng đi chứng minh cho
kết luận đó
Hoạt động 3 (10’):
- Gv: Tiến hành thí nghiệm đốt dây đồng
và dây sắt trong khí clo. (Lưu ý học sinh
quan sát)
- Gv: Yêu cầu học sinh nhận xét hiện 1) Tác dụng với kim loại
5
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
tượng Tổng quát:
- Hs: Đồng và sắt tác dụng mạnh với khí 2M + nCl2 2MCln
clo tạo ra CuCl2 và FeCl3. (n là hoá trị cao nhất của kim loại M)
- Hs: Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ không 0 0 1 1
cao lắm, phản ứng nhanh và tỏa nhiều Na Cl 2 2 Na Cl
nhiệt. chất khử chất oxi hóa Natri clorua
0 0 2 1
- Gv: Làm thế nào nhận biết sản phẩm tạo o
Cu Cl 2
t
Cu Cl 2
thành là CuCl2 và FeCl3? chất khử chất oxi hóa Đồng (II) clorua
- Hs: Sau khi làm thí nghiệm đốt đồng 0 0 o 2 1
trong clo, cho thêm một ít nước cất thì 2Fe 3 Cl 2
t
2 Fe Cl 3
dung dịch CuCl2 có màu xanh lam là màu chất khử chất oxi hóa Sắt (III) clorua
đặc trưng của ion Cu2+.Còn FeCl3 tạo thành
trong phản ứng tạo thành đám khói màu
nâu đỏ.
- Gv: yêu cầu học sinh lên bảng viết các
phương trình phản ứng xảy ra và xác định
vai trò của clo khi tác dụng với kim loại là
gì? (Lưu ý với các kim loại đa hóa trị và
điều kiện phản ứng)
- Hs: Khi tác dụng với kim loại, clo đóng
vai trò là chất oxi hóa, đưa kim loại lên
trạng thái oxi hóa cao nhất.
Hoạt động 4 (5’): 2) Tác dụng với Hiđro
- Gv: Ghi phản ứng lên bảng, yêu cầu học H 2 ( k ) Cl 2( k )
ás
2HCl ( k ) H
2O
HCl( dd )
sinh xác định vai trò của clo trong phản Khí hiđro clorua dd axit clohiđric
ứng trên. nCl 2 1
- Nếu hỗn hợp nổ
- Hs: Khi tác dụng với hiđro, clo cũng thể nH 2 1
hiện tính oxi hóa. Nhưng phản ứng không
xảy ra ở điều kiện thường mà phải cần điều
kiện ánh sang hoặc đun nóng.
- Gv: Nêu nhận xét chung về vai trò của
Vậy trong phản ứng với kim loại và hiđro
clo khi tác dụng với kim loại và hiđro.
thì clo thể hiện tính oxi hoá mạnh.
- Hs: Clo thể hiện tính oxi hóa mạnh.
Hoạt động 5 (5’): 3) Tác dụng với nước
- Gv: Viết phương trình phản ứng, yêu cầu
học sinh xác định số oxi hoá của clo, từ đó
suy ra vai trò clo trong phản ứng trên. 0 1 1
6
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
III. Trạng thái tự nhiên
Hoạt động 6 (3’):
- Gv: Nhắc lại thế nào là đồng vị? (Là - Clo có 2 đồng vị bền là 35Cl, 37Cl.
những nguyên tử có cùng số proton nhưng M 35,5
khác nhau về số nơtron, do đó số khối A - Clo phổ biến trong nước biển, trong chất
của chúng khác nhau). Clo có bao nhiêu khoáng Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, dịch vị của
đồng vị bền? dạ dày,…
- Gv: Vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại
ở dạng hợp chất và chủ yếu là ở dạng hợp
chất nào?
- Hs: Do có tính oxi hóa mạnh nên clo chỉ
tồn tại ở dạng hợp chất. Clo phổ biến
trong nước biển, trong chất khoáng
Cacnalit, dịch vị của dạ dày,…
IV. Ứng dụng: (SGK trang 99)
Hoạt động 7 (1’):
- Gv: Có thể yêu cầu học sinh tự tìm hiểu
về các ứng dụng của clo, tổng hợp thành
bài thu hoạch nộp cho giáo viên lấy điểm
cộng.
Hoạt động 7 (5’): V. Điều chế:
- Gv: Nêu nguyên tắc điều chế khí clo 1) Trong phòng thí nghiệm:
trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu hoc Nguyên tắc: HCl + chất oxi hoá mạnh (MnO2,
viết các phản ứng minh họa KMnO4, KClO3, PbO2…) Cl2
- Hs: Dùng các chất oxi hóa mạnh như Vd:
MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, PbO2,…để oxi o
MnO2 4HCl
t
MnCl2 Cl 2 2H 2O
hóa HCl tạo thành Cl2. 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2
- Gv: Diễn giải quy trình thí nghiệm theo + 8H2O
hình 5.3 trang 100 (Vai trò của các hóa 2) Trong công nghiệp: Điện phân dd bão
chất và dụng cụ) hòa muối ăn trong nước.
- Gv: Nêu phương pháp sản xuất clo trong 2NaOH + Cl2 +H2
2NaCl + 2H2O đpcmn
công nghiệp.
- Hs: Điện phân dd bão hòa muối ăn trong
nước.
(Lưu ý: Nếu không có màng ngăn thì
Cl2 tác dụng với NaOH tạo thành nước
Gia-vel)
Bài tập củng cố:
BT 1-2 SGK trang 101
4) Dặn đò (2’):
- Làm các bài tập từ 3 đến 7 SGK trang 101
- Đọc trước bài 23 Hiđroclorua – axit clohiđric và muối clorua
7
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Tiết 40 Ngày tháng năm
8
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
GHI BẢNG
HỌC SINH
I. Hiđro clorua
1) Cấu tạo phân tử:
Hoạt động 1 (2’): - Hiđro clorua là hợp chất cộng hóa trị,
- Gv: hãy viết CT e, CTCT và giải thích sự phân tử phân cực.
phân cực của phân tử HCl?
- Hs: Nguyên nhân do hiệu độ âm điện của
nguyên tử clo và hiđro: 3.16-2.2=0.96
2) Tính chất:
Hoạt động 2 (5’):
- Gv: Tiến hành thí nghiệm điều chế khí
hiđro clorua. (Lưu ý học sinh quan sát,
nhận xét màu, mùi, tính tỉ khối của nó so
với không khí) - Chất khí, không màu, mùi xốc
- Hs: Hiđro clorua là chất khí không màu,
mùi xốc, nặng hơn không khí (d ≈ 1,6) - Nặng hơn không khí (d ≈ 1,6)
Hoạt động 3 (5’):
- Gv: Biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu độ - Khí HCl tan rất nhiều trong nước
tan của hiđro clorua trong nước. (một thể tích nước có thể hòa tan 500 thể tích
- GV yêu cầu HS: quan sát, nêu hiện tượng, khí HCl ở 20oC)
giải thích:
+ Vì sao nước lại phun vào bình?
- Hs 1: Do khí hiđro clorua tan nhiều trong
nước làm giảm mạnh áp suất trong bình. Áp
suất khí quyển đẩy nước vào thế chỗ khí
HCl hòa tan.
+ Vì sao dung dịch thu được làm quỳ
tím hoá đỏ?
- Hs 2: Vì dd thu được là axit nên làm dd
quỳ tím hóa đỏ.
II. Axit clohidrric
Hoạt động 4 (3’): 1) Tính chất vật lí:
- Cho học sinh quan sát dung dịch axit - Khí hiđro clorua tan trong nước tạo
clohiđric vừa điều chế (loãng) và lọ đựng thành dd axit clohiđric
dung dịch HCl đặc, mở nút để thấy sự “bốc - Chất lỏng, không màu, mùi xốc
khói” - Dung dịch đậm đặc nhất là 37%, “bốc
- Gv: giải thích vì sao có hiện tượng “bốc khói” trong không khí.
khói” trong không khí ẩm?
- Hs: Đó là do khí hiđro clorua tạo với hơi
nước trong không khí tạo thành những hạt
dd nhỏ như sương mù.
2) Tính chất hoá học:
Hoạt động 5 (7’): a) Tính axit mạnh:
- Gv: Axit có những tính chất chung gì?
(Học sinh nêu các tính chất kèm theo điều
kiện nếu có)
- Hs: Axit có những tính chất như làm quỳ - Axit clohiđric là axit mạnh, có đầy đủ tính
tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại đứng chất hóa học của một axit.
trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học,
tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối.
9
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
- Gv: Mời học sinh hoàn thành các phản Vd:
ứng sau đây? 2HCl + Mg MgCl2 + H2
HCl + Mg 2HCl + FeO FeCl2 + H2O
HCl + FeO 3HCl + Fe(OH)3 FeCl3 + 3H2O
HCl + Fe(OH)3 2HCl + CaSO3 CaCl2+ SO2 + H2O
HCl + CaSO3 ……+ SO2 +…
Hoạt động 6 (5’): b) Tính khử:
-Gv: Nhắc lại các số oxi hoá của clo? Từ đó Axit clohiđric có tính khử do trong phân tử
kết luận tính chất của axit HCl. HCl, nguyên tố clo có số oxi hóa thấp nhất là
- Hs 1: Do trong phân tử HCl, nguyên tố -1.
clo có số oxi hóa thấp nhất là -1.
- Gv: Cho học sinh nhắc lại nguyên tắc điều Vd:
4 1 2
chế clo trong phòng thí nghiệm? Nêu ví dụ? o 0
Mn O2 4H C l
t
Mn Cl2 Cl2 2H 2O
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố, chất
Chất oxi chất khử
oxi hoá chất khử? hóa
- Hs 2: Cho HCl tác dụng với các chất oxi
hóa mạnh như MnO2, K2Cr2O7, KMnO4,…
Hoạt động 7 (5’): III. Muối clorua và nhận biết ion clorua
- Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trả 1) Một số muối clorua:
lời các câu hỏi?
+ Nêu tính tan của muối clorua?
- Hs: Đa số các muối clorua tan nhiều
trong nước, trừ AgCl không tan và ít tan - Đa số các muối clorua tan nhiều trong
như CuCl, PbCl2. nước, trừ AgCl không tan, ít tan: CuCl,
+ Ứng dụng của muối NaCl và một số PbCl2.
muối clorua khác? - Ứng dụng: (SGK trang 105)
- Hs: NaCl làm muối ăn và là nhiên liệu
cho nhiều ngành công nghiệp, KCl dung
làm kali, ZnCl2 dùng làm chất chóang mục
gỗ,…
Hoạt động 8 (6’): 2) Nhận biết ion clorua
- Gv: Có thể mời một học sinh làm thí - Dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết ion
nghiệm nhận biết ion clorua trong dung clorua
dịch HCl, NaCl. Yêu cầu nhận xét hiện NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl↓ trắng
tượng, dự đoán và viết phương trình phản HCl + AgNO3 HNO3 + AgCl↓ trắng
ứng chứng tỏ cho lời dự đoán.
(Chú ý học sinh quan sát, có thể sử dụng
phông màu tối để nổi bật hiện tượng)
- Hs: Có kết tủa AgCl màu trắng xuất hiện
- Gv: Kết luận cách nhận biết ion clorua.
- Hs: Vậy người ta dùng AgNO 3 để nhận
biết ion clorua trong dd.
4) Dặn dò (2’):
- Làm các BT từ 1- 7 SGK trang 106.
- Chuẩn bị bài mới Sơ lược các hợp chất có oxi của clo.
10
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Tiết 41 Ngày tháng năm
11
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
GHI BẢNG
VIÊN VÀ HỌC SINH
I. NƯỚC GIA-VEN II. CLORUA VÔI
Hoạt động 1 (10’): 1) Tính chất vật lý, thành phần, cấu
- Gv: Cho hs quan sát lọ tạo:
đựng nước Gia-ven, clorua
vôi. Yêu cầu nêu tính chất vật
lý? - Dung dịch không màu - Chất bột, màu trắng, xốp
12
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Hoạt động 3 (5’): 3) Điều chế:
- Gv: Yêu cầu học sinh cho a) Phòng thí nghiệm: cho khí clo
biết các phương pháp điều tác dụng với dd NaOH loãng ở nhiệt độ
chế Gia-ven, clorua vôi trong thường. Cho khí clo tác dụng với
công nghiệp và phòng thí Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O vôi sữa ở 30oC
nghiệm. b) Trong công nghiệp: Điện phân
dd muối ăn NaCl (15-20%) trong bình Cl2 + Ca(OH)2
điện phân không màn ngăn. CaOCl2 + H2O
2NaOH+Cl2+H2
2NaCl+H2O đpkmn
anôt catôt
Vì không có màng ngăn nên:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Hoạt động 4 (15’): 4) Ứng dụng:
-Gv: Dựa vào thành phần cấu - Tẩy trắng - Giống nước Gia-ven
tạo, tính chất của nước Gia- - Khử trùng - Dùng trong công nghiệp
ven, clorua vôi hãy nêu các tinh chế dầu mỏ
ứng dụng? Do Clorua vôi rẻ hơn, hàm
- Hs: Do có tính oxi hóa lượng hipoclorit cao hơn
mạnh nên chúng được dùng nên dùng nhiều hơn
tẩy trùng, tẩy trắng, tinh chế
dầu mỏ,…
- Gv: Trong thực tế, người ta
dùng clorua vôi nhiều hơn
nước Gia-ven, vì sao?
- Hs: Người ta dùng nhiều
CaOCl2 hơn. Vì rẻ hơn, hàm
lượng hipoclorit cao hơn.
(Lưu ý: Việc nghiên cứu
thành phần, cấu tạo, tính
chất cũng như cách điều chế
và ứng dụng của nước Gia-
ven, clorua vôi, ta thấy có
nhiều điểm tương ứng giống
nhau giữa chúng. Do đó khi
nghiên cứu hai hợp chất này
chúng ta cần có sự so sánh
để dễ nhớ.)
Bài tập củng cố:
BT 1-3 SGK trang 108
4) Dặn dò
- Làm các BT 4, 5 SGK trang 108
- Đọc trước bài mới: Bài 25 Flo – Brom - Iot
13
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Tiết 42-43 Ngày tháng năm
14
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
GHI BẢNG
HỌC SINH
I. FLO
Flo (tên La Tinh fluo có nghĩa là
dòng khí) được nhà bác học Henri
Moissan tách ra năm 1886 ở Pháp. Ông
đã tiếp nối nghiên cứu từ những thành
tựu hơn 70 năm trước đó cuả các nhà
khoa học khác. Nhờ công trình tác được
khí flo mà ông đã được trao tặng giải
Nobel năm 1906.
1) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
Hoạt động 1 (2’): - Là chất khí, màu lục nhạt, rất độc
- Gv:Dựa vào SGK cho biết tính chất - Trong tự nhiên chỉ tồn tại dạng hợp chất
vật lí và trạng thái tự nhiên của flo? như CaF2, Na3AlF6 (criolit) …
Hoạt động 2 (15’): 2) Tính chất hóa học:
- Gv: Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ Do có độ âm điện lớn nhất → tính oxi hóa
âm điện của flo, hãy suy ra flo có tính mạnh nhất
chất hóa học cơ bản nào? - Oxi hóa tất cả kim loại tạo ra muối
- Hs: Có tính oxi hóa mạnh nhất florua.
- Gv: Flo có thể oxi hóa các chất nào? - Oxi hóa hầu hết các phi kim trừ N2, O2.
Viết các phản ứng minh họa Vd:
- Hs: Oxi hóa tất cả kim loại và hầu hết 0 0 o 1 1
15
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
II. BROM
Brom (tên Hi Lạp bromos có nghĩa
là hôi thối) do nhà hóa học Antoine
Balard khám phá ra ở Montpellier năm
1826. Nhưng mãi đến năm 1860, người
ta mới điều chế được dạng tinh khiết.
Tên Brom do nhà hóa học-vật lí học
Joseph-Louis Gay-Lussac đề nghị do
mùi đặc trưng của nó ở thể khí.
Hoạt động 4 (5’): 1) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
- Gv: Dựa vào SGK cho biết các tính - Ở điều kiện thường, brom là chất lỏng,
chất vật lí của brom ? màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc.
- Hs 1: Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay - Trong tự nhiên tồn tại ở dạng hợp chất:
hơi, hơi brom độc NaBr trong nước biển…
- Hs 2: Brom tan nhiều trong các dung
môi hữu cơ như etanol, benzen, xăng,…
- Gv: Trong tự nhiên, brom tồn tại ở
những dạng nào?
- Hs 3: Brom chủ yếu tồn tại dưới dạng
hợp chất
Hoạt động 5 (15’): 2) Tính chất hoá học:
-Gv: brom có tính chất hoá học cơ bản Brom có tính oxi hoá kém flo và clo
gì? So sánh tính chất hóa học của brom nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh.
với flo và clo? Cho ví dụ? - Oxi hoá được nhiều kim loại
- Hs 1: Brom cũng có tính oxi hóa Vd:
mạnh nhưng kém flo và clo 0 0 3 1
16
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
1 0 1 0
dạng muối iotua. - Trong tự nhiên, chủ yếu tồn tại ở dạng
Hoạt động 8: hợp chất: muối iotua trong nước biển,…
- Gv: iot có tính chất hóa học cơ bản gì? 2) Tính chất hóa học
Hãy so sánh với flo, clo và brom. Lấy Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo và brom:
ví dụ với nhôm và hiđro. - Oxi hoá được nhiều kim loại nhưng
- Hs: Iot có tính oxi hóa nhưng yếu hơn phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có
nhiều so với flo, clo và brom. Nó chỉ chất xúc tác.
tác dụng với kim loại và hiđro ở điều Vd:
0 0 3 1
kiện có xúc tác và nhiệt độ cao, iot hầu
2 Al 3 I2 H
2O
2 Al I 3
như không tác dụng với nước… Nhôm iotua
- Gv: có thể thực hiện hoặc trình chiếu - Chỉ oxi hóa được hiđro ở nhiệt độ cao
thí nghiệm nhôm tác dụng với iot. có mặt xúc tác và phản ứng thuận nghịch:
- Gv: nêu rõ sự khác nhau về điều kiện H2 + I2 350-500 C 2HI(k)
o
phản ứng của iot so với flo, clo, brom Pt Hiđro iotua
để nhấn mạnh iot có tính oxi hóa yếu Hiđro iotua tan trong nước tạo ra dung
hơn flo, clo và brom. dịch axit iothiđric → có tính axit mạnh hơn,
dễ bị oxi hóa hơn HCl và HBr.
- Hầu như không tác dụng với nước.
- Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom:
0 1 1 0
- Gv: Iot có tính chất đặc trưng là gì? Cl 2 2 Na I
2 Na Cl I 2
- Hs: Tác dụng với hồ tinh bột tạo hợp 0 1 1 0
17
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
- Làm các bài tập từ 1-11 SGK trang 113, 114
- Chuẩn bị trước bài mới và bài tập bài Luyện tập: Nhóm Halogen.
Tiết 44-45 Ngày tháng năm
F2 + H 2 o
t
Cl2 + H2 I2 + H 2 2HI
Br2 + H2 Phản ứng với hợp chất
I2 + H 2 2F2 + 2H2O 4HF + O2
Phản ứng với hợp chất Cl2 + H2O HCl + HClO
F2 + 2H2O Br2 + H2O HBr + HBrO
Cl2 + H2O I2 + H2O hầu như không tác dụng
Br2 + H2O
I2 + H2O Hal
F2 Cl2 Br2 I2
Pư
- Gv: Sau khi nghe học sinh - OXH tất cả - OXH hầu hết - OXH được - OXH được
nhận xét, sửa lỗi và đưa ra kim loại kim loại nhiều kim loại nhiều kim loại
kết luận. nhưng phản
(Trình chiếu bảng 3) Với ứng cần nhiệt
độ cao hoặc có
kim chất xúc tác.
loại
nF2+2M nCl2+2M nBr2+2M nI2+2M
2MFn →2MCln →2MBrn →2MIn
muối florua muối clorua muối bromua muối iotua
- Trong bóng - Cần phải - Cần nhiệt độ - Cần nhiệt độ
tối, nhiệt độ chiếu sáng và cao: cao hơn:
Với thấp (-252oC) phản ứng nổ:
hiđro và nổ mạnh: to to
F2+H2→2HF Cl2+H2→2HCl Br2+H2 I2+H2
HBr 2HI
- Phân huỷ - Ở nhiệt độ - Ở nhiệt độ - Hầu như
Với mãnh liệt H2O thường: thường, chậm không phản
ngay nhiệt độ hơn clo: ứng
nước thường:
2F2+2H2O → Cl2+H2O Br2 + H2O
4HF +O2 HCl+HClO HBr +HBrO
19
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Hoạt động 3: III. Tính chất hóa học của hợp chất halogen:
- Gv: Dựa vào SGK, hãy so 1) Axit halogenhidric
sánh tính axit của dãy axit HF HCl HBr HI
sau: HF, HCl, HBr, HI.
HF<HCl<HBr<HI Tính axit tăng dần
- Gv: Đặt vấn đề tại sao HI
lại là axit mạnh nhất trong - Dung dịch HF là axit yếu còn dung dịch HCl, HBr, HI đều
khi iot lại là nguyên tố có là các axit mạnh.
tính oxi hóa yếu nhất nhóm
halogen. (Có thể gợi ý dựa
vào bán kính nguyên tử lớn
của iot)
- Gv: Liên hệ với kiến thức
bài trước, hãy cho biết tính
chất đặc trưng của nước
Gia-ven và Clorua vôi.
- Hs: Do là chất oxi hóa 2) Hợp chất có oxi:
mạnh nên chúng có tính tẩy Nước Gia-ven và clorua vôi có tính tẩy màu vá sát trùng do:
màu và sát trùng. NaClO, CaOCl2 là các chất oxi hóa mạnh.
Hoạt động 4: IV. Phương pháp điều chế các đơn chất halogen
- Gv: Hãy cho biết các
phương pháp điều chế các
halogen. (Trình chiếu bản F2 Cl2 Br2 I2
4, lưu ý các nguyên tắc
điều chế và điều kiện phản Điện
phân
- Cho HCl(đặc)+ chất oxi hóa mạnh
(MnO2, KMnO4…)
Dùng Cl2 để oxi hóa
NaBr có trong nước
Từ
rong
ứng) hỗn biển biển
hợp - Điên phân dd NaCl có màng ngăn
KF 2NaCl + H2O đpcmn
Cl2+2NaBrBr2+2NaCl
và NaOH + Cl2 + H2
HF
20
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
bạn.
a. KMnO4 + HCl
b. HNO3 + HCl
c. HClO3 + HCl
d. PbO2 + HCl
e. Mg + H2SO4
f. K2Cr2O7+HCl Bài 4: - Đáp án B
Hoạt động 7: BT 4 và 9 Khi phản ứng với nước thì clo, brom đóng 2 vai trò là chất
SGK trang 118, 119 khử và chất oxi hoá nên nó vừa khử vừa oxi hoá nước. Iot thì
- Hs: Thảo luận theo nhóm không phản ứng với nước.
các BT 4 và 9 SGK trang
Câu 9: Vì tránh cho flo vừa tạo ra lại bốc cháy trong nước tạo
118, 119 sau đó đưa ra đáp
thành HF.
án, giáo viên đặt câu hỏi
chất vấn và đưa ra kết luận.
- Gv: BT 4 vì sao câu B, C,
D sai? Rút ra kết luận.
-Gv: Ở BT 9 khi điện phân
muối KF trong hỗn hợp với
HF ở thể lỏng, Tại sao phải
tránh sự có mặt của nước?
(Có thể gợi ý từ phương
trình flo tác dụng với nước)
- Hs: vì flo vừa tạo ra lại
bốc cháy trong nước. Bài 6: Bài giải
Hoạt động 8: BT 6 SGK a) Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam
trang 119
- Hs: Giải BT 6 theo từng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O (1)
nhóm, trình bày kết quả, a a
giữa các nhóm thảo luận (mol)
87 87
tìm ra đáp số đúng.
- Gv: Nhận xét đánh giá kết 2KMnO4 + 16 HCl → 2KCl + MnCl2 + 5Cl2 +8 H2O
quả làm bài của học sinh,
a 5 a a
sửa chữa, hướng dẫn chung . = (mol)
về phương pháp giải, nhấn 158 2 158 63, 2
mạnh một số điểm lưu ý K2Cr2O7 + 14 HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 +7H2O
khi giải bài:
+ Công thức tính số mol a a
(mol)
của chất dựa vào khối 294 98
lượng.
a a a
+ Tính số mol của một Ta có > >
chất theo phương trình 63, 2 87 98
phản ứng khi biết số mol
21
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
của một chất trong phương
Vậy dùng KMnO4 điều chế được nhiều clo nhất.
trình.
+ So sánh kết quả về số b) Nếu lấy các chất oxi hóa bằng nhau là n mol thì
mol khí clo thu được trong
Theo (1): n MnO 2 n Cl 2
ba phương pháp với ba
phương trình điều chế. Theo (2): n KMnO 2,5n Cl Suy ra 3n > 2,5n > n
4 2
0,1
C M ( NaNO3 ) = C M ( AgNO3 ) dư = = 0,2 (M)
0,2
4 )Củng cố:
- Gv: yêu cầu học sinh xem lại kiến thức đã học, làm thêm nhiều bài tập khác
- Gv: Chuẩn bị thực hành thí nghiệm bài số 3 và kiểm tra 1 tiết
23
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về clo và hợp chất của clo.
- Biết được mục đích cách tiến hành thí nghiệm:
Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm: điều chế
axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl rắn
Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch
2) Kĩ năng
- Đoàn kết, phối hợp nhau trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng xử dụng hoá chất, dụng cụ tiến hành thí nghiệm an toàn, hiệu quả, quan
sát và tiến hành thành công các thí nghiệm.
-Viết tường trình
3) Thái độ
- Nghiêm túc, kỉ luật, có tinh thần say mê nghiên cứu khoa học, tích cực, chủ động
trong các hoạt động học tập do giáo viên đề ra.
II. CHUẨN BỊ
1) Giáo viên Sinh hoạt trước cho học sinh các nguyên tắc đảm bảo an toàn trong
phòng thí nhiệm.
2) Học sinh
- Ôn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệm trong bài thực hành
- Nghiên cứu trước bài thực hành và học thuộc cách tiến hành thí nghiệm
- Chuẩn bị dụng cụ hoá chất, cách làm từng thí nghiệm và dự đoán hiên tượng xảy
ra, cách giải thích các hiện tượng đó.
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra chuẩn bị của học sinh (5’)
3) Nội dung thưc hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
24
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Hoạt động1 (10’): Điều chế khí clo, tính 1) Điều chế khí clo, tính tẩy màu của khí clo
tẩy màu của khí clo
Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 1:
- Nêu mục đích thí nghiêm là điều chế - Học sinh nhắc lại mục đích của thí nghiệm
khí clo và tìm hiểu tính tẩy màu của khí
clo.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể
KMnO4, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch HCI
đậm đặc. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su
có đính một băng giấy màu ẩm.
- Cho học sinh dự đoán hiện tượng thí - Học sinh dựa vào kiến thức đã học trong bài clo
nghiệm dự đoán hiện tượng thí nghiệm sẽ xảy ra.
- Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hiên - Hiện tượng:
tượng thí nghiệm thu được. + Dung dịch KMnO4 bị mất màu
(Lưu ý: màu của băng giấy giấy và màu + Băng giấy ẩm bị mất màu
của của dung dịch KMnO4 trước và sau 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 +5Cl2 +8H2O
phản ứng) Cl2 + H2O HCl + HClO
- Yêu cầu học sinh giải thích và viết - Giải thích:
phương trình phản ứng chứng minh: Do có phản ứng oxi hóa khử xảy ra, ion Mn 7+ bị
khử về Mn2+ nên màu dd KMnO4 sẽ bị mất màu.
Phản ứng sinh ra khí clo, sau đó khí khí clo tiếp
tục tác dụng với nước tạo ra HClO có tính oxi hóa
mạnh nên làm băng giấy mất màu.
Hoạt động 2 (10’): Điều chế axit 2) Điều chế axit clohidric
clohiđric (HCl)
Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 2:
- Cho học sinh nêu cách tiến hành thí - Học sinh trình bày cách tiến hành thí nghiệm:
nghiệm Cho vào ống nghiệm một ít muối ăn rồi rót dung dịch
H2SO4 đậm đặc vào đủ để thấm ướt lớp muối ăn. Rót
khoảng 8ml nước cất vào ống nghiệm 2 và lắp dụng
cụ như hình vẽ. Đun cẩn thận ống nghiệm 1, tới hiện
tượng sủi bọt thì dừng đun. Sau đó nhúng giấy quỳ
- Sau đó hướng dẫn học sinh làm thí vào ống nghiệm 2.
nghiệm - Nghe hướng dẫn của giáo viên
- Cho học sinh dự đoán hiện tượng thí
nghiệm. - Học sinh dựa vào kiến thức đã học trong bài clo
dự đoán hiện tượng thí nghiệm sẽ xảy ra.
- Cho học sinh làm thí nghiệm theo -Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo
từng nhóm viên.
25
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
phương trình phản ứng chứng minh. Phản ứng tạo thành khí hiđro clorua nên khi dẫn
(Lưu ý: sản phẩm tạo thành tùy theo nhiệtqua nước có hiện tượng sũi bọt khí.
độ) Mặt khác, khí hiđro clorua tan rất tốt trong nước
tạo thành dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh
nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Hoạt động 3 (10’): Bài tập thực nghiệm 3) Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch:
phân biệt các dung dịch.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. - Làm thí nghiệm theo từng nhóm:lựa chọn hoá chất
- Cho học sinh làm thí nghiệm đồng và phương pháp phù hợp phân biệt ba hoá chất trong
thời hướng dẫn từng bước thí nghiệm giúp 3 bình mất nhãn.
học sinh làm thí nghiệm đúng.
(Lưu ý: khi phân biệt các lọ hóa chất phải
trích lấy mẩu thử)
4) Dặn dò (5’)
- Nhắc lại một số điểm lưu ý khi tiến hành thí nghiệm.
- Nhận xét chung về tinh thần thái độ của lớp. Vệ sinh nơi thí nghiệm mỗi nhóm.
Yêu cầu lớp cử tổ trực nhật ở lại thu dọn dụng cụ, hóa chất và vệ sinh phòng thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm theo mẩu sau:
Tên bài thực hành:
Họ và tên học sinh trong nhóm: Lớp:
Mục đích thí Cách tiến Hiện Giải thích
STT Tên TN Kết luận
nghiệm hành TN tượng và PTPƯ
26
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
2) Học sinh:
- Ôn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệm trong bài thực hành
- Nghiên cứu trước bài thực hành và học thuộc cách tiến hành thí nghiệm
- Chuẩn bị dụng cụ hoá chất, cách làm từng thí nghiệm và dự đoán hiên tượng xảy
ra, cách giải thích các hiện tượng đó.
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra chuyển bị của học sinh (5’)
3) Nội dung thực hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 (25’): So sánh tính oxi hoá của 1) So sánh tính oxi hoá của clo, brom, iot
clo, brom, iot.
- Nêu mục đích, yêu cầu của bài thí - Học sinh trả lời các nội dung của phiếu học
nghiệm. tập.
- Cho học sinh trình bày tóm tắt các bước
tiến hành thí nghiệm. Sau đó, chỉnh sửa,
hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đúng yêu
cầu.
- Cho học sinh dự đoán hiện tượng xảy ra
ở mỗi thí nghiệm.
- Phân công các nhóm thực hiện thí - Tiến hành làm thí nghiệm theo yêu cầu của
nghiệm giáo viên.
(Chú ý: cho học sinh Cl2, Br2 là những chất
độc nên phải rất cẩn thận khi làm thí nghiệm,
27
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
cần làm thí nghiệm với lượng nhỏ)
Thí nghiệm 1:
- Rót vào ống nghiệm khoảng 1ml dung Thí nghiệm 1:
dịch NaBr, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch nước - Hiện tượng: Dung dịch từ trong suốt
clo mới điều chế được, lắc nhẹ. Quan sát hiện chuyển sang màu vàng.
tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình - Giải thích: Do clo có tính oxi hóa mạnh
phản ứng hoá học. hơn brom nên nó đẩy brom ra khỏi dd muối
NaBr, làm dung dịch có màu vàng
Thí nghiệm 2: 2NaBr + Cl2 2NaCl + Br2
- Rót vào ống nghiệm khoảng 1ml dung Thí nghiệm 2:
dịch NaI, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt - Hiện tượng: Dung dịch từ trong suốt
nước brom, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng xảy chuyển sang màu nâu.
ra, giải thích và viết phương trình phản ứng - Giải thích: Do brom có tính oxi hóa mạnh
hoá học xảy ra. hơn iot nên nó đẩy iot ra khỏi dd muối NaI, làm
(Lưu ý: Có thể nhận biết iot tạo thành bằng hồ dung dịch có màu nâu.
tinh bột) 2NaI + Br2 2NaBr + I2
Hoạt động 2 (10’): Tác dụng của iot với hồ 2) Tác dụng của iot với hồ tinh bột:
tinh bột
Thí nghiệm 3: Thí nghiệm 3:
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: - Tiến hành làm thí nghiệm theo yêu cầu của
cho vào ống nghiệm khoang 1ml dung dịch hồ giáo viên:
tinh bột. Nhỏ tiếp một giọt nước iot vào ống - Hiện tượng: Hồ tinh bột từ không màu hóa
nghiệm.quan sát hiên tượng xảy ra. Đun nóng xanh khi có mặt iot. Khi đun nóng thì màu xanh
ống nghiệm, sau đó để nguội. Quan sát hiện biến mất
tượng phản ứng hoá học. - Giải thích: Sau khi đun nóng để nguội dd
(Lưu ý: để thấy rõ hiện tượng có thể thực hiện hồ tinh bột thì màu xanh lại xuất hiện nhưng
thêm một ống nghiệm khác như trên để kiểm màu sắc nhạt hơn do có một phần iot bị thăng
chứng độ nhạt màu) hoa trong quá trình đun nóng.
(Chú ý: Giải thích cho học sinh hiểu tại sao
khi đun nóng rồi để nguội màu tím của dung
dịch hồ tinh bột chứa iot có sự biến đổi nhạt
dần: do trong quá trình đun nóng một phần iot
bị thăng hoa)
4) Củng cố (2’)
- Nhắc lại một số điểm lưu ý khi tiến hành thí nghiệm.
- Nhận xét chung về tinh thần thái độ của lớp. Vệ sinh nơi thí nghiệm mỗi nhóm.
Yêu cầu lớp cử tổ trực nhật ở lại thu dọn dụng cụ, hóa chất và vệ sinh phòng thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm theo mẩu sau:
Tên bài thực hành:
Họ và tên học sinh trong nhóm: Lớp:
Mục đích thí Cách tiến Hiện Giải thích Kết
STT Tên TN
nghiệm hành TN tượng và PTPƯ luận
28
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
29
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
SINH
Oxi được đồng thời: nhà hóa học Carl
Wilhelm Scheele người Thụy Điển (khám phá
năm 1773, công bố năm 1777) và nhà học thuyết
và khoa học Joseph Priestley (khám phá
01/08/1774, công bố năm 1775) độc lập tìm ra.
Tên gọi oxi (tên La Tinh chính thức là
oxigenium, vay từ hai từ Hi Lạp oxus có nghĩa là
“tạo ra axit” và geinomai có nghĩa là “sinh ra”)
được Antoine Lavoisier đặt năm 1779 thay thế
cho các tên trước đó như không khí tinh khiết,
không khí dễ thở, không khí mất nhiên tố, không
khí lửa, không khí sống,…Ngoài ra, các thí
nghiệm của ông với oxi đã giúp loại trừ thuyết
phlogiston về sự cháy và ăn mòn phổ biến vào
thời đó.
A. OXI
Hoạt động 1 (2’): Tìm hiểu vị trí cấu tạo I. Vị trí và cấu tạo:
nguyên tố oxi trong bảng tuần hoàn - Vị trí : ô 8, chu kì 2, nhóm VIA
- Gv: Yêu cầu học sinh từ BTH xác định vị trí
của nguyên tố oxi, viết cấu hình electron của - Cấu hình e : 1s22s22p4
nguyên tử, công thức e, CTCT của phân tử O2. - CTE :
- Gv: cho các học khác nhận xét và sửa nếu sai. O O
- CTCT : O=O
- CTPT : O2
Hoạt động 2 (5’): Tìm hiểu tính chất vật lí II. Tính chất vật lí:
của oxi.
- Gv: dựa vào thực tế cho biết tính chất vật lí của
oxi?
- Hs: Oxi là chất khí không màu, không mùi,
không vị, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
- Gv: dựa vào đâu em biết oxi nặng hơn không
khí và ít tan trong nước?
- Hs 1: d O 2 / kk 1,1 >1 nên oxi hơi nặng hơn
không khí. - Chất khí không màu, không mùi, không vị,
- Hs 2: Trong tự nhiên cá phải ngoi lên mặt nước nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
để thở, trong các bể nuôi cá người ta phải bơm
oxi vào.
- Gv: chúng ta đã biết khí clo cũng ít tan trong
nước nhưng khí hiđroclorua lại tan rất nhiều
trong nước, hãy giải thích tại sao?
- Hs: Vì phân tử Cl2 và O2 đều không phân cực
nên ít tan trong nước là dung môi phân cực, còn
HCl là phân tử phân cực nên dễ tan hơn.
- Gv thông báo kiến thức về oxi lỏng và đặt vấn
đề: Vậy trong thực tế oxi lỏng xuất hiện ở đâu? - Oxi hóa lỏng ở -183oC, dưới áp suất khí
- Hs: Trong các bình thở của thợ lặn, bình oxi quyển. Oxi lỏng có màu xanh da trời.
trong bệnh viện. Người ta nén ở thể lỏng để chứa
được nhiều oxi hơn.
Hoạt động 3 (15’ ): Nghiên cứu và minh hoạ III. Tính chất hoá học:
tính chất hoá học của ozon bằng thí nghiệm - Do có độ âm điện lớn (3,44) nên trong
30
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
- Gv: dựa vào CHE và độ âm điện của oxi phản ứng, oxi dễ dàng nhận thêm 2e.
(3,44), hãy dự đoán tính chất hoá học của oxi? - Oxi là phi kim điển hình có tính oxi
- Hs: Tính oxi hóa mạnh hóa mạnh.
2 0 o +4 2 -2
t
C 2 H 5OH + 3O 2 �� � 2 C O 2 + 3H 2 O
Hoạt động 4 (3’): Tìm hiểu các ứng dụng của IV. Ứng dụng: (SGK trang 125)
oxi trong cuộc sống
31
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
- Gv: oxi có những ứng dụng gì trong đời sống
cũng như trong công nghiệp?
- Hs: Oxi có vai trò quyết định đối với đời sống
sinh vật và rất cần thiết trong các ngành công
nghiệp.
- Giáo viên bổ sung: Oxi duy trì sự sống nên rất
cần thiết cho đời sống. Nhưng oxi duy trì sự
cháy nên khi dập tắt lửa người ta thường dùng
cát, chăn, mền ướt…để phủ lên nhằm giảm oxi.
Hoạt động 5 (5’): Tìm hiểu các phương pháp V. Điều chế:
điều chế của oxi trong phòng thí nghiệm, trong 1) Trong phòng thí nghiệm:
tự nhiên và trong công nghiệp. Thường dùng các hợp chất giàu oxi, ít bền
- Gv: Trong phòng thí nghiệm, hoá chất nào với nhiệt như KMnO4(r), KClO3(r),…
được dùng để điều chế oxi? Chúng có gì đặc 2KMnO 4 �� to
� K 2 MnO 4 MnO 2 O 2 �
biệt? o
2KClO3 MnO
2
,t
2KCl 3O 2
- Hs: Trong phòng thí nghiệm thường dùng các
hợp chất giàu oxi, ít bền với nhiệt như KMnO4(r),
KClO3(r),…
- Gv: Giới thiệu mô hình điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm (hình 6.2 SGK trang 126). Vì
sao người ta có thể dùng phương pháp dời chỗ
nước để điều chế oxi mà không thể áp dụng để
điều chế khí hiđro clorua? Ưu điểm của phương
pháp dời chỗ nước so với dời chỗ không khí là
gì?
- Hs: Dựa vào tính chất vật lí: ít tan trong nước
và nặng hơn không khí nên có thể thu trực tiếp
vào bình, thử oxi đã đầy chưa bằng cách đưa que
đóm vào miệng bình, nếu đầy nó sẽ bùng cháy.
- Gv: Trong công nghiệp, những nguyên liệu nào 2) Trong công nghiệp:
được dùng để sản xuất oxi? Trình bày phương a) Từ không khí: chưng cất phân
pháp sản xuất. đoạn không khí lỏng.
- Hs: Trong công nghiệp, người ta thường điện b) Từ nước: dùng phương pháp điện
phân nước hoặc chưng cất phân đoạn không khí phân nước có hòa tan H2SO4 hoặc NaOH,…
lỏng. 2 H 2 O
đp
2H 2 O 2
- Gv: Trong tự nhiên, oxi được hình thành như 3) Trong thiên nhiên: Trong quá trình
thế nào? Ý nghĩa của quá trình đó? quang hợp của cây xanh.
- Hs: Trong tự nhiên, oxi được hình thành thông 6CO2 + 6H2O
DL
C6H12O6 + 6O2 ↑
qua quá trình quang hợp của cây xanh. Nó có ý
nghĩa làm giảm CO2 trong không khí, chống ô
nhiễm môi trường. Do đó, cần phải có ý thức
trồng và bảo vệ cây xanh vì đó cũng là bảo vệ
cuộc sống của chính chúng ta.
32
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Tầng ozon là sự tập trung các phân tử ozon B. OZON
ở tầng bình lưu (từ 10 km trở lên đến 50 km cách
mặt đất). Khoảng 90% lượng ozon trong khí
quyển của chúng ta tập trung ở tầng bình lưu.
Tầng ozon rất quan trọng đối với sự sống trên
Trái đất vì nó hấp thụ phần lớn tia cực tím của
bức xạ mặt trời, không cho các tia này đến được
Trái đất. Nếu tầng ozon bị suy giảm, bức xạ UV
sẽ đến Trái đất nhiều hơn và làm tăng bệnh ung
thư da, đục nhân mắt (cataract), làm giảm sản
lượng lương thực, ảnh hưởng đến hệ sinh thái
biển.
- Gv: Khí oxi và khí ozon có tính chất hoá học 2) Tính chất hóa học:
nào giống nhau? - Ozon có tính oxi hóa mạnh và mạnh
- Hs: Tính oxi hoá mạnh. hơn oxi: Ozon oxi hóa được hầu hết các kim
- Gv: Hãy so sánh tính oxi hoá của O3 với O2. loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp
Viết phương trình phản ứng minh họa. chất vơ cơ, hữu cơ.
- Hs: Ozon có khả năng oxi hóa bạc và dd KI - Ở điều kiện thường, oxi không oxi hóa
nhưng oxi thì không Ozon có tính oxi hóa được bạc nhưng ozon oxi hóa được bạc:
mạnh hơn oxi. Ag + O2 không phản ứng
0 0 +1 -2
Ag + O3 � Ag 2 O + O 2 �
- Gv bổ sung kiến thức: Để nhận biết ozon dùng
dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột hoặc lẫn quỳ - Nhận biết ozon: dùng dd KI có lẫn hồ
tím. tinh bột dd hóa xanh đen.
-1 0 -2 0
2KI + O3 + H 2 O � 2K O H + O 2 + I 2
33
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Hoạt động 8 (2’): Tìm hiểu các ứng dụng của
ozon
- Gv: Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức trong
đời sống và nghiên cứu SGK, rút ra kết luận về
tầm quan trọng của ozon và tầng ozon trong tự
nhiên cũng như trong đời sống, sản xuất.
- Hs 1: Tầng ozon bảo vệ con người và sinh vật
trên mặt đất khỏi tác hại của các tia tử ngoại.
- Hs 2: Trong công nghiệp dùng để tẩy trắng tinh
bột, dầu ăn,…
- Hs 3: Trong y học dùng để chữa sâu răng, sát
trùng nước…
4) Dặn dò:
- Làm các BT 1-6 SGK trang 127, 128
- Chuẩn bị bài mới Bài 30 Lưu Huỳnh
IV. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
34
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
3) Bài mới:
Lưu huỳnh (tên Hi Lạp sunfur xuất phát từ tiếng Ả Rập sufra có nghĩa là màu
vàng). Nó là một trong những nguyên tố phi kim được phát hiện vào thời kì cổ đại. Từ
thế kỉ thứ 8 trước Công Nguyên đã có những ghi chép về “Lưu huỳnh chống dịch hại”.
Từ thế kỉ thứ 3 sau Công Nguyên, lưu huỳnh đã được sử dụng phổ biến ở Trung Quốc
để chế tạo thuốc nổ, ngoài ra các đạo sĩ bấy giờ cũng dùng nó để luyện đan và luyện
kim. Đến những năm 70, lưu huỳnh mới được A. Lavoisier chứng minh là một nguyên
tố.
35
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC HỌC
NỘI DUNG
HỌC SINH
Hoạt động 1 (2’): Tìm hiểu vị trí trong bảng tuần I. Sơ lược về về nguyên tố lưu huỳnh
hoàn và CHE của lưu huỳnh - Kí hiệu nguyên tử : S
- Gv: Dùng BTH để xác định vị trí của lưu huỳnh và - Cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4
viết CHE của nguyên tử S? - Vị trí : ô 16, nhóm VIA, chu kì 3
- Hs trả lời và ghi nhận vào câu hỏi số 1 trong phiếu
học tập.
Hoạt động 2 (2’): Tìm hiểu hai dạng thù hình của II. Tính chất vật lí
lưu huỳnh 1) Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
- Gv: Trình chiếu cho học sinh quan sát hai dạng thù (SGK trang 129)
hình của lưu huỳnh và yêu cầu học sinh hoàn thành
phiếu học tập số 1.
- Gv: Lưu huỳnh cũng có hai dạng thù hình, nhưng
khá phức tạp hơn so với Oxi, đó là lưu huỳnh tà
phương (Sα), lưu huỳnh đơn tà (S β). Chúng có thể
biến đổi qua lại với nhau tuỳ theo điều kiện nhiệt độ.
Tuy cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí khác
nhau nhưng tính chất hoá học của chúng giống nhau.
- Gv đặt vấn đề: Dựa vào các hằng số vật lý của lưu
Sα và Sβ, hãy cho biết ở nhiệt độ thường thì lưu
huỳnh chủ yếu tồn tại ở dạng nào?
- Hs:…
- Gv gợi ý: Dựa vào nhiệt độ bền thì ở nhiệt độ
thường thì chủ yếu lưu huỳnh tồn tại dưới dạng Sα.
Hoạt động 3 (8’): Quan sát và nhận xét sự biến 2) Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí
đổi tính chất vật lí của lưu huỳnh theo nhiệt độ
- Gv: Biểu diễn thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ
đến tính chất vật lí của lưu huỳnh. Nhiệt
(Lưu ý học sinh quan sát sự thay đổi trạng thái, màu toC độ 187<to<44
119<to<187 to>445
S thườn 5
sắc) g
- Gv: Yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng. S8,S6,S4
Cấu tạo Vòng
- Hs:… S8 Sn S2(1400oC)
phân tử S8
- Gv chỉnh sửa và kết luận: Sau một thời gian đun S (1700oC)
nóng, lưu huỳnh từ chất rắn màu vàng biến thành chất Quánh Hơi lưu
Trạng Rắn,
Lỏng, vàng nhớt, huỳnh, nâu
lỏng màu vàng. Nếu tiếp tục đun, chất lỏng đó sẽ đặc thái vàng
nâu đen
quánh lại và có màu nâu. (Học sinh tự ghi nhận vào
phiếu học tập số 2)
- Gv: Giải thích nguyên nhân của sự biến đổi các tính
chất đó, tóm tắt thành sơ đồ
S8 ,S6 ,S4
�
Sα 119o C o
187 C o
445 C
�
S8 ��� � S8 ��� � Sn ��� S2 (1400o C)
��
Sβ �
S (1700o C)
�
(chất rắn, (chất lỏng, (quánh nhớt, (Hơi lưu huỳnh)
màu vàng) màu vàng) màu nâu)
(Lưu ý: Thực tế, lưu huỳnh tồn tại dưới dạng phân tử
mạch vòng S8, nhưng trong phản ứng để đơn giản chỉ
ghi dưới dạng S.)
36
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
- Gv đặt vấn đề:
1) Tại sao các vòng S8 của lưu huỳnh khi bị đứt
mạch có thể nối lại với nhau tạo thành mạch Sn dài?
2) Tại sao ở khoảng nhiệt độ 187 oC lưu huỳnh
lỏng lại trở nên quánh nhớt?
Hoạt động 4 (15’): Nghiên cứu tính chất hóa học III. Tính chất hoá học
của lưu huỳnh
- Gv trình diễn thang oxi hóa của lưu huỳnh và hướng
dẫn học sinh nhận xét tính chất hóa học của lưu
huỳnh
2
- Gv: Cho học sinh quan sát thí nghiệm lưu huỳnh tác 1) Thể hiện tính oxi hóa ( S ��
�S )
0
+ Đối với các kim loại đa hóa trị, do tính oxi hóa S Zn ��
t
� Zn S
0 0 2 -2
yếu nên chỉ đưa kim loại lên trạng thái oxi hóa thấp. S Fe ��
t
� FeS
o
hoạt động hơn như nhôm và sắt lại cần đun nóng mới Hg S �� t
� Hg S
xảy ta phản ứng? b) Tác dụng với hiđro
0 0 o 1 -2
S H 2 ��
t
� H2 S
- Gv trình diễn thí nghiệm lưu huỳnh tác dụng với oxi
và KClO3.
0 4 6
(Lưu ý học sinh quan sát nhận xét và hoàn thành 2) Thể hiện tính khử ( S ��
� S, S )
phiếu học tập số 4)
a) Tác dụng với phi kim có độ âm điện lớn hơn
- Hs nhận xét;… 0 0 4 -2
Vd:
o
S O 2 ��
t
� S O2
0 0 o 6 -1
- Gv đặt vấn đề: Tại sao lưu huỳnh tác dụng với oxi S 3F2 ��
t
� S F6
chỉ tạo SO2 trong đó S có số oxi hóa +4 trong khi tác
dụng với flo lại cho SF6 với trạng thái oxi hóa của lưu b) Tác dụng với các hợp chất oxi hóa
huỳnh là lớn nhất +6? Vd:
0 5 o 4 -2 -1
37
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Hoạt động 5 (3’): Tìm hiểu về ứng dụng sản xuất IV. Ứng dụng (SGK trang 131)
lưu huỳnh.
- Gv: Lưu huỳnh có những ứng dụng gì trong thực tế
cuộc sống?
- Hs: Chủ yếu dùng để sản xuất H 2SO4, ngoài ra còn
dùng để lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy trắng, diêm,
thuốc nhuộm,…
Hoạt động 6 (3’): Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh
và sản xuất lưu huỳnh. (SGK trang 131)
- Gv mô tả các phương pháp sản xuất lưu huỳnh
(phương pháp Frash và sản xuất lưu huỳnh từ hợp
chất)
(Học sinh tự ghi nhận kiến thức)
4) Dặn dò:
- BT 1-4 SGK/ trang 172
- Chuẩn bị bài mới “Hiđro sunfua”
38
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
39
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Lưu huỳnh (tên Hi Lạp sunfur có nghĩa là lưu
huỳnh). Nó là một trong những nguyên tố phi kim
được phát hiện vào thời kì cổ đại. Từ thế kỉ thứ 8
trước Công Nguyên đã có những ghi chép về “Lưu
huỳnh chống dịch hại”. Từ thế kỉ thứ 3 sau Công
Nguyên, lưu huỳnh đã được sử dụng phổ biến ở
Trung Quốc để chế tạo thuốc nổ, ngoài ra các đạo sĩ
bấy giờ cũng dùng nó để luyện đan và luyện kim.
Đến những năm 70 của thế kỉ 18, lưu huỳnh mới
được A. Lavoisier chứng minh là một nguyên tố.
Hoạt động 1(5’): Tìm hiểu vị trí trong bảng tuần I. Vị trí , cấu hình electron nguyên tử
hoàn và CHE của Lưu huỳnh - Vị trí: ô 16, nhóm VIA, chu kì 3
- Gv: Dùng BTH để xác định vị trí của lưu huỳnh và - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
viết CHE của nguyên tử S? có 6e ngoài cùng
- Hs trả lời và ghi nhận vào câu hỏi số 1 trong phiếu
học tập.
Hoạt động 2 (2’): Tìm hiểu hai dạng thù hình II. Tính chất vật lí
của Lưu huỳnh 1) Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
- Gv: Nhắc lại định nghĩa thù hình (Thù hình là các (SGK trang 129)
dạng cấu tạo khác nhau của cùng một nguyên tố) và
hai dạng thù hình của oxi.
- Gv: Cho học sinh xem tranh hai dạng thù hình của
lưu huỳnh và tham khảo SGK.
- Gv: Lưu huỳnh cũng có hai dạng thù hình, nhưng
khá phức tạp hơn so với Oxi, đó là lưu huỳnh tà
phương (Sα), lưu huỳnh đơn tà (Sβ). Chúng có thể
biến đổi qua lại với nhau tuỳ theo điều kiện nhiệt độ.
Tuy cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí khác
nhau nhưng tính chất hoá học của chúng giống nhau.
- Gv đặt vấn đề: Dựa vào các hằng số vật lí của lưu
Sα và Sβ, hãy cho biết ở nhiệt độ thường thì lưu
huỳnh chủ yếu tồn tại ở dạng nào?
- Hs:…
- Gv gợi ý: Dựa vào nhiệt độ bền thì ở nhiệt độ
thường thì chủ yếu lưu huỳnh tồn tại dưới dạng Sα.
Hoạt động 3 (5’): Quan sát và nhận xét sự biến 2) Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí
đổi tính chất vật lí của Lưu huỳnh theo nhiệt độ
- Gv: Biểu diễn thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ
đến tính chất vật lí của lưu huỳnh. Nhiệt
(Lưu ý học sinh quan sát sự thay đổi trạng thái, màu toC độ 187<to<44
119<to<187 to>445
S thườn 5
sắc) g
- Gv: Yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng. S8,S6,S4
Cấu tạo Vòng
- Hs:… S8 Sn S2(1400oC)
phân tử S8
- Gv chỉnh sửa và kết luận: Sau một thời gian đun S (1700oC)
nóng, lưu huỳnh từ chất rắn màu vàng biến thành Quánh Hơi lưu
Trạng Rắn,
Lỏng, vàng nhớt, huỳnh, nâu
chất lỏng màu vàng. Nếu tiếp tục đun, chất lỏng đó thái vàng
nâu đen
sẽ đặc quánh lại và có màu nâu. (Học sinh tự ghi
nhận câu 2 vào phiếu học tập)
40
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
S 8 , S6 , S 4
S 119oC 187oC 445oC o
S8 S8 Sn S2(1400 C)
S o
S (1700 C)
(chất rắn, (chất lỏng, (quánh nhớt, (Hơi lưu huỳnh)
màu vàng) màu vàng) màu nâu)
(Lưu ý: Thực tế, lưu huỳnh tồn tại dưới dạng phân
tử mạch vòng S8, nhưng trong phản ứng để đơn giản
chỉ ghi dưới dạng S.)
Hoạt động 4 (15’): Nghiên cứu tính chất hóa học III. Tính chất hoá học
của lưu huỳnh - Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá là:
- Gv: Biểu diển thí nghiệm cho lưu huỳnh phản ứng -2, +4, +6
với đồng và oxi. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử
(Lưu ý học sinh quan sát nhận xét)
- Hs nhận xét hiện tượng đồng cháy trong hơi lưu
huỳnh tạo ra CuS có màu đen và lưu huỳnh cháy
trong oxi tạo ra khí sunfuarơ có mùi sốc. 1) Tác dụng với kim loại và hiđro
- Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành câu 3 trong phiếu 0 0 o 2 2
S Cu
t
Cu S
học tập. 0 0 2 2
o
1) Tác dụng với kim loại và hiđro S Fe
t
Fe S
H2 + S 0 0 o 1 2
Cu + S S H 2
t
H2 S
Fe + S S thể hiện tính oxi hoá
0 2
2) Tác dụng với phi kim có độ âm điện lớn hơn S 2e
S
S + O2 2) Tác dụng với phi kim có độ âm điện lớn hơn
S + F2 0 0 4 2
to
- Gv: Nhận xét và yêu cầu học sinh rút ra kết luận về S O 2 S O 2
tính chất hóa học của lưu huỳnh. 0 0 6 1
- Hs: Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử S 3 F2
to
S F6
S thể hiện tính khử:
0 4
S S 4e
0 6
S
S 6e
- Gv giải thích vì sao lưu huỳnh lại có nhiều số oxi
hóa -2, +4, +6 trong các hợp chất nhưng oxi chỉ đặc
trưng số oxi hóa -2.
Do lưu huỳnh có thêm phân lớp d trống nên khi
bị kích thích các e có thể chuyển sang phân lớp d
trống để tạo thành 4 e độc thân hoặc 6 e độc thân
do đó S ngoài số oxi hoá -2 (trong hợp chất với kim
loại và hiđro) còn có thêm số oxi hoá +4, +6 (trong
hợp chất có độ âm điện lớn hơn) khác với oxi chỉ có
số oxi hóa -2.
- Gv có thể lưu ý rằng lưu huỳnh có khả năng phản
ứng với các kim loại ở nhiệt độ cao trừ thủy ngân
tác dụng ngay điều kiện thường:
41
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Hg + S HgS
Ứng dụng phản ứng trên để thu gom thủy ngân
trong phòng thí nghiệm.
Hoạt động 5 (5’): Tìm hiểu về ứng dụng, trạng IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhên và sản xuất
thái tự nhên và sản xuất lưu huỳnh. (SGK trang 131)
- Gv: Lưu huỳnh có những ứng dụng gì trong thực tế
cuộc sống?
- Hs: Chủ yếu dùng để sản xuất H 2SO4, ngoài ra còn
dùng để lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy trắng,
diêm, thuốc nhuộm,…
- Gv: Trong tự nhiên, lưu huỳnh tồn tại dưới những
dạng nào?
- Hs: Ngoài dạng đơn chất, lưu huỳnh còn tồn tại
dưới dạng hợp chất như các muối sunfat, muối
sunfit,…
(Học sinh tự ghi nhận vào phiếu học tập)
42
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 30: LƯU HUỲNH
Câu 1: Dựa vào BTH hãy xác định những thông tin sau
…..
toC
Nhiệt độ thường 119<to<187 187<to<445 to>445
S
Cấu tạo
phân tử
Trạng thái
Cu + S ........................................................
Fe + S .........................................................
Nhận xét:.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
b) Tác dụng với phi kim có độ âm điện lớn hơn
S + O2 .........................................................
S + F2 ..........................................................
Nhận xét:.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Câu 4: Lưu huỳnh
- Trạng thái tự nhên........................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
43
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
- Ứng dụng.....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Sản xuất.......................................................................................................................
Câu hỏi và bài tập củng cố
1) Giải thích vì sao S có các số oxi hoá -2, +4, +6 trong các hợp chất?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2) Lấy 2 ví dụ phản ứng trong đó S đóng vai trò chất oxi hoá và 2 ví dụ phản ứng
trong đó S đóng vai trò chất khử?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3) So sánh tính chất hóa học của lưu huỳnh và oxi.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
44
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
45
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
2) Học sinh:
- Ôn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệm trong bài thực hành
- Nghiên cứu trước bài thực hành và học thuộc cách tiến hành thí nghiệm
- Chuẩn bị dụng cụ hoá chất, cách làm từng thí nghiệm và dự đoán hiên tượng xảy
ra, cách giải thích các hiện tượng đó.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Ồn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ (10’): Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị thực hành và kiến thức
bài cũ.
3) Nội dung thực hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 (10’): I. Tính oxi hóa của oxi:
Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 1:
- Gv: Yêu cầu học sinh trình bày ngắn gọn trình Đốt nóng mảnh dây thép có mẩu than
tự tiến hành thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa nhỏ ở đầu làm mồi bằng đèn cồn đến nóng đỏ
của oxi. rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi.
(Lưu ý phải cho một ít nước vào bình chứa trước
khi đốt sắt để tránh vỡ bình chứa) Học sinh tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng
- Gv: Cho học sinh tiến hành thí nghiệm. dẫn của giáo viên.
- Gv: Sau khi tiến hành thí nghiệm, yêu cầu học Sắt tác dụng mãnh liệt trong khí oxi
sinh trình bày hiện tượng quan sát được. kèm theo tiếng nổ, tạo ra các hạt nhỏ nóng
- Gv giải thích hoặc hướng dẫn học sinh giải chảy Fe3O4 bắn tung téo ra xung quanh như
thích: dây sắt sau khi đốt có hiện tượng co thành pháo hoa.
giọt tròn ở đầu do hiện tượng sức căng bề mặt.
Hoạt động 2 (10’): II. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh
theo nhiệt độ:
Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 2:
- Gv hướng dẫn học sinh tiến trình thí nghiệm:
Đun nóng liên tục lưu huỳnh trong ống nghiệm
trên ngọn lửa đèn cồn.
(Lưu ý: Dùng kẹp giữ ống nghiệm để tránh bỏng,
miệng ống nghiệm về phía không có người để
tránh hít phải hơi S độc.) Học sinh tiến hành thí nghiệm và giải
- Gv: Yêu cầu học sinh quan sát được sự biến đổi thích, nhận xét hiện tượng quan sát được dựa
trạng thái, màu sắc của S: trên kiến thức đã học và sự hướng dẫn của giáo
Rắn t lỏng t
o o quánh nhớt t hơi
o viên. Viết phương trình phản ứng minh họa.
vàng vàng nâu đỏ da cam
linh động
Hoạt động 3 (7’):
Thí nghiệm 3:
- Gv hướng dẫn tiến trình thí nghiệm: Cho một III. Tính oxi hóa của lưu huỳnh:
hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh vào ống nghiệm.
Đun nóng ống nghiệm với ngọn lửa đèn cồn.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Gv: Yêu cầu học sinh quan sát được hỗn hợp Thí nghiệm3:
bột Fe và S có màu xám nhạt. Khi đun phản ứng Học sinh tiến hành thí nghiệm và giải
xảy ra mảnh liệt tỏa nhiều nhiệt làm đỏ rực hỗn thích, nhận xét hiện tượng quan sát được dựa
hợp tạo thành hợp chất FeS màu xám đen. trên kiến thức đã học và sự hướng dẫn của giáo
Hoạt động 4 (5’): viên. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Thí nghiệm 1:
- Gv có thể hướng dẫn tiến trình thí nghiệm hoặc IV. Tính khử của lưu huỳnh:
46
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
yêu cầu học sinh nêu ngắn ngọn: Cho một ít S Thí nghiệm 1:
vào môi sắt đốt cháy lưu huỳnh dưới ngọn lửa
đèn cồn đến khi S chảy ra sau đó cho vào bình Học sinh tiến hành thí nghiệm và giải
chứa oxi. thích, nhận xét hiện tượng quan sát được dựa
- Gv: Yêu cầu học sinh quan sát được S cháy trên kiến thức đã học và sự hướng dẫn của giáo
trong O2 mãnh liệt hơn ngòai không khí cho ngọn viên. Viết phương trình phản ứng minh họa.
lửa sáng xanh tạo thành khói trắng SO 2 mùi hắc
(có lẫn SO3).
4) Dặn dò (3’):
- Nhắc lại một số điểm lưu ý khi tiến hành thí nghiệm.
- Nhận xét chung về tinh thần thái độ của lớp. Vệ sinh nơi thí nghiệm mỗi nhóm.
Yêu cầu lớp cử tổ trực nhật ở lại thu dọn dụng cụ, hóa chất và vệ sinh phòng thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm theo mẩu sau:
Tên bài thực hành:
Họ và tên học sinh trong nhóm: Lớp:
Mục đích thí Cách tiến Hiện Giải thích
STT Tên TN Kết luận
nghiệm hành TN tượng và PTPƯ
47
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ: Lồng vào kiến thức bài mới
3) Bài mới:
Ở tiết học trước, chúng ta đã được nghiên cứu tính chất của lưu huỳnh. Và hôm nay,
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm một số hợp chất của lưu huỳnh như H 2S, SO2, SO3.
Chúng có những tính chất gì đặc biệt, cũng như ứng dụng ra sao trong cuộc sống và sản
xuất, thầy và các em sẽ cùng nghiên cứu thông qua bài mới ngày hôm nay.
48
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
Hoạt động 3(10’): H2S có tính khử mạnh, khi tham gia phản
2
- Gv: Vì sao H2S có tính khử mạnh? ứng, tuỳ theo điều kiện phản ứng mà S có
- Hs: Do S trong H2S có số oxi hoá -2, thấp nhất. 0 4 6
- Gv: Khi tham gia phản ứng, tuỳ theo điều kiện thể tăng lên S , S , S .
2 0 4 6
phản ứng mà S có thể tăng lên S , S , S . Vd:
- Thiếu oxi:
- Gv: Biểu diễn thí nghiệm đốt cháy H2S khi 2 0 2 0
thiếu O2 và đủ O2. 2H 2 S O 2
2H 2 O 2 S
(Lưu ý học sinh quan sát thí nghiệm và nhận xét - Đủ oxi:
hiện tượng) 2 0 2 4
to
- Gv: Yêu cầu học sinh cho biết hiện tượng và 2H 2 S 3O2 2H 2 O 2 S O 2
viết các phương trình phản ứng xảy ra?
- Hs 1: H2S cháy trong điều kiện thiếu oxi tạo
thành S tự do bám trên đáy bình tròn.
- Hs 2: H2S cháy trong điều kiện giàu oxi cho
ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo thành khí SO2.
- Gv liên hệ: Vì sao không thể bảo quản dd H2S
lâu hoặc khí H2S không thể tồn tại lâu do bị O2
trong không khí oxi hoá tạo thành S, làm cho dd
từ không màu trở nên vẩn đục màu vàng.
gây ra hiện tượng mưa axit phá hủy các công SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
Natri sunfit
trình, ảnh hưởng đến sự phát triển của các loài
49
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
thực vật,… Nếu 1< K < 2 vừa tạo thành muối
axit, vừa tạo thành muối trung hòa.
người ta đi từ quặng pirit sắt (FeS2) hoặc từ S. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
t o
4) Củng cố (5’):
- Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm của bài.
- Làm bài tập 1-10 SGK trang 138, 139.
- Đọc trước bài mới Axit sunfuaric – Muối sunfat.
yêu cầu học sinh cân bằng các phản ứng trên bảng 3H 2 S O 4 đ H 2 S
t
4 S O 2 4H 2O
theo phương pháp thăng bằng electron. c.o c.k
- Hs: S bị H2SO4 đặc nóng hòa tan, có khí SO 2 tạo
thành (làm mất màu bông tẩm thuốc tím).
Hoạt động 4 (7’): Nghiên cứu tính háo nước của b) Tính háo nước: H2SO4 đặc hấp thụ nước rất
dd H2SO4 đặc. mạnh, than hóa nhiều hợp chất hữu cơ như gluxit,…
- Gv: Yêu cầu học sinh cho biết một tính chất khác Vd:
của dd H2SO4 đặc đã được tìm hiểu ở lớp 9. C12H22O11 HSO
12C + 11H2O 2 4đ
53
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
hoá các hợp chất gluxit ví dụ glucozơ, saccarozơ, tinh
bột, xenlulozơ,…)
- Gv: Tiến hành thí nghiệm đường sacarozơ tác dụng
với dd H2SO4 đặc (hoặc viết chữ bất kì bằng dd
H2SO4 loãng rồi hơ tờ giấy lên ngọn lửa đèn cồn).
(Lưu ý học sinh chú ý quan sát nhận xét)
- Hs: Đường bị hóa đen, có sủi bọt khí đẩy C trào ra
khỏi cốc.
- Gv hướng dẫn học sinh giải thích các hiện tượng ở
thí nghiệm trên.
- Hs: Do tính háo nước nên H2SO4 đặc đã hút nước
của đường sacarozơ tạo thành C có màu đen, trong
quá trình đó một phần C bị oxi hoá bởi H2SO4 đặc tạo
thành SO2 và CO2 nên đẩy cacbon ra khỏi cốc. (Hình
6.7 SGK trang 141)
- Gv liên hệ: Do tính háo nước nên H2SO4 đặc được
dùng trong phòng thí nghiệm như chất hút ẩm.
Chú ý: thận trọng khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc.
Câu hỏi củng cố: So sánh tính chất hóa học của dd
H2SO4 đặc và dd H2SO4 loãng. Viết các phương trình
phản ứng minh họa.
Hoạt động 5 (3’): Tìm hiểu ứng dụng của H2SO4 III. Ứng dụng: (SGK trang 141)
- Gv: Có thể yêu cầu học sinh về tự tìm hiểu các ứng
dụng của H2SO4 trong cuộc sống, viết thành bài thu
hoạch và nộp lấy điểm cộng.
Hoạt động 6 (15’): Tìm hiểu quy trình sản xuất IV. Sản xuất axit sunfuric:
của H2SO4 trong công nghiệp.
- Gv: Dựa vào sơ đồ tổng hợp H 2SO4 trong công
nghiệp giải thích các công đoạn sản xuất: H2SO4 được
sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp 1) Sản xuất SO2:
xúc, gồm 3 công đoạn chính là sản xuất SO2, sản xuất Đốt S hoặc quặng pirit sắt FeS2,…
SO3 và hấp thụ SO3 bằng H2SO4. S + O2 SO2
o
t
- Gv: Dựa vào kiến thức bài cũ, yêu cầu học sinh nêu 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
o
t
các phương pháp sản xuất SO2 trong công nghiệp, 2) Sản xuất SO3:
viết các phương trình phản ứng minh họa. 450-500 C o
phương trình phản ứng? (98%) để hấp thụ SO3 tạo thành oleum.
- Hs: Oxi hóa SO2 bằng O2, xúc tác V2O5 ở 450- H2SO4 + nSO3 H2SO4. nSO3
500oC. oleum
- Gv: Sau đó dùng H2SO4 đặc (98%) để hấp thụ SO3 H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1)H2SO4
tạo thành oleum. Hoà tan oleum với lượng nước thích Tóm tắt:
hợp sẽ thu được H2SO4 đặc. S
- Gv: Tóm tắt lại quy trình sản xuất H 2SO4 dưới dạng SO2 SO3 H2SO4.nSO3 H2SO4
sơ đồ. FeS2
B. Muối sunfat – Nhận biết ion sunfat
Hoạt động 7 (15’): Tìm hiểu chung về muối I. Muối sunfat
sunfat và cách nhận biết ion sunfat Có 2 loại:
- Gv: H2SO4 cũng là một axit hai lần axit. Liên hệ 2
- Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion SO 4 :
tương tự H2SO3 và H2S, vậy H2SO4 khi phản ứng với
phần lớn đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4,…
bazơ có thể tạo thành bao nhiêu loại muối? Hãy viết
Vd:
54
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
phương trình phản ứng H2SO4 tác dụng với NaOH. H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
- Hs: Có thể tạo thành hai loại muối : muối axit và Natri sunfat
muối trung hoà tùy theo điều kiện phản ứng. - Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion HSO 4 .
Vd:
H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O
Natri hiđrosunfat
55
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
56
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
- Gv: Yêu cầu học sinh viết CHE nguyên tử
của các nguyên tố O, S và nhận xét? Nguyên tố
O S
- Hs: Nguyên tử O, S đều có 6 e lớp ngoài Tính chất
1s22s22p4 1s22s22p63s23p4
cùng. Nhưng S có 3 lớp e nên bán kính CHE
Độ âm điện 3,44 2,58
nguyên tử S sẽ lớn hơn nguyên tử O. Tính oxi hóa Tính oxi hóa
- Gv: Yêu cầu học sinh so sánh độ âm điện của Tính chất hóa học mạnh Tính khử
O và S, từ đó đưa ra nhận xét về khà năng
phản ứng của chúng. Vd:
- Hs: Do S < O O có tính oxi hóa mạnh 0 0 4 2
to
hơn S. O 2 C C O2
- Gv: Dựa vào CHE, độ âm điện, yêu cầu học 0 0 4 2
to
sinh kết luận tính chất hóa học của O và S. O 2 S S O2
0 0 1 2
- Hs: Có 6 e lớp ngoài cùng và độ âm điện lớn o
H 2 S t
H2 S
nên tính chất hóa học đặc trưng của O, S là 0 0 2 2
tính oxi hóa. Ngoài ra, S có phân lớp 3d trống
o
Fe S t
Fe S
có thể chuyển các e lên trạng thái kích thích
nên S còn có thêm tính khử.
Hoạt động 2 (5’): II. Tính chất cc hợp chất của oxi, lưu huỳnh:
- Gv: Yêu cầu học sinh kể tên, các hợp chất
của S đã được học (trừ các muối sunfua, Trạng -2 +4 +6
sunfat, sunfit). thái oxi
- Hs: H2S, SO2, SO3, H2SO4 hóa
- Gv cho học sinh thảo luận theo nhóm: H2S SO2 SO3,
1) Xác định số oxi hóa của nguyên tố S Hợp chất H2SO4
trong các hợp chất đó. Tính tính khử tính khử tính oxi
2) Tính chất hóa học cơ bản của các hợp chất tính oxi hóa hóa
chất đó, giải thích? Viết phương trình phản Vd:
ứng ? 1) Hiđro sunfua (H2S): Có tính khử
2
- Hs: H 2 S là chất khử mạnh do S có số oxi 2H2S + O2 → 2S + 2H2O
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
hóa -2 thấp nhất.
4
2H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
- Hs: S O 2 vừa có tính khử vừa có tính oxi 2) Lưu huỳnh đioxit (SO2): Vừa có tính oxi hóa
hóa do S có số oxi hóa trung gian +4. vừa có tính khử.
6 6 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
- Hs: S O3 , H 2 S O 4 là chất oxi hóa mạnh do SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
S có số oxi hóa +6 cao nhất. 3) Lưu huỳnh trioxit (SO3) và axit sunfuric
- Gv: cho các nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa (H2SO4): Tính oxi hóa mạnh
bổ sung. 6H2SO4đ + 2Fe Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
o
t
57
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
, kết tủa bị
hòa tan
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4trắng + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO3 BaSO3trắng + 2H2O
BaSO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + SO2
Hoạt động 4 (5’): BT 7 SGK trang 147 Bài 7: Bài giải
- Gv: Hướng dẫn dựa vào tính chất của các a. Khí H2S và SO2 không tồn tại cùng một bình
hợp chất SO2, H2S đưa ra câu trả lời. chứa vì H2S là chất khử mạnh khi chúng tiếp xúc
- Gv: Cho các nhóm khác nhận xét câu trả lời nhau sẽ gây ra phản ứng:
cuả bạn. Sau đó đánh giá kết quả, đưa ra kết 3H2S+ SO2 → 3S + 2H2O
luận. b. Khí O2 và Cl2 có thể tồn tại trong một bình
vì oxi không tác dụng trực tiếp với Cl2.
c. Khí HI và Cl2 không tồn tại trong một bình
vì Cl2 là chất oxi hóa mạnh và HI là chất khử
mạnh.
Cl2 + 2HI 2HCl + I2
Hoạt động 3 (7’): BT 8 SGK trang 147 Bài 8 Bài giải
- Gv: Cho học sinh thảo luận BT 8. Yêu cầu Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe trong
phân tích, tóm tắt đề trước khi giải. hỗn hợp. Do S nên Zn, Fe tác dụng hết theo
phương trình:
- Gv: Tóm tắt hoặc có thể mời học sinh tóm Zn + S → ZnS
tắt. x x (mol)
Fe + S → FeS
Fe FeS y y (mol)
3,72g S H2SO 1,344 lít khí
4 loãng
ZnS +H2SO4 → ZnSO4 + H2S
Zn ZnS (đktc) x x
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S
a) Viết các phương trình phản ứng. y y
b) mFe, mZn=? 1,344
n H 2S 0,06 (mol)
22,4
Ta có phương trình :
65x +56 y = 3,72 x = 0,04 (mol)
x + y = 0,06 y = 0,02 (mol)
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
mZn = 65.0,04 = 2,6(g)
mFe = 56.0.02 = 1,12(g)
Hoạt động 4 (10’): Bài giải
Cho 10,7 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe, Al Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Mg, Fe, Al.
vào H2SO4 loãng thu được 7,84 lít khí (đktc). 24x + 56y + 27z = 10,7 (I)
Mặt khác cũng 10,7 gam hỗn hợp trên phản Phản ứng với H2SO4 loãng
ứng với H2SO4 đặc, nóng thu được 8,96 lít khí Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
(đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong x x
hỗn hợp đầu? Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Gv: Cho học sinh thảo luận, yêu cầu phân y y
tích, tóm tắt đề trước khi giải. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3H2
- Gv: Tóm tắt hoặc có thể mời học sinh tóm z 3/2z
tắt. 3 7,84
Ta có x + y + z = = 0.35 (mol) (II)
2 22,4
Phản ứng với H2SO4 đặc nóng:
+ H2SO4 loãng 7,84 lít khí
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O
(đktc)
58
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
10,7 g hh A x x
(Mg, Fe, Al) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O
+ H2SO4 đặc 8,96 lít khí y 3/2y
(đktc) 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O
mMg, mFe, mAl=? z 3/2z
3 3 8,96
x+ y+ z = 22,4 = 0,4 (mol) (III)
2 2
Từ (I), (II), (III) suy ra:
x = 0,1 (mol); y = 0,1 (mol); z = 0,1 (mol)
mMg = 2,4 (g); mFe= 5,6 (g); mAl = 2,7 (g)
4) Củng cố (2’):
- Ôn tập các kiến thức đã học, xem lại các bài tập đã giải chuẩn bị thi HK II
- BTVN: làm BT luyện tập trong SBT trang 54, 55.
2) Học sinh:
- Ôn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệm trong bài thực hành
- Nghiên cứu trước bài thực hành và học thuộc cách tiến hành thí nghiệm
59
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
- Chuẩn bị dụng cụ hoá chất, cách làm từng thí nghiệm và dự đoán hiên tượng xảy
ra, cách giải thích các hiện tượng đó.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ (5’):
Học sinh 1: Nhắc lại các hợp chất đã học của lưu huỳnh? Nêu tính chất đặc
trưng của H2S, SO2?Vì sao?
Học sinh 2: Nêu tính chất hoá học đặc trưng của H2SO4 loãng và đặc?
3) Nội dung thực hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 (10’):
- Gv: Nêu những yêu cầu của buổi thực hành: Học sinh lắng nghe và có thể ghi chú nếu
Cẩn thận, an toàn khi làm thí nghiệm với các cần thiết.
hoá chất độc và dễ gây nguy hiểm như H2S,
SO2, H2SO4.
- Gv hướng dẫn một số thao tác, làm mẫu cho
học sinh quan sát dụng cụ được lắp ráp để thực
hiện thí nghiệm tính khử của H2S, SO2 .
I. Điều chế và chứng minh tính khử của
Hoạt động 2 (15’): Kết hợp với thí nghiệm (1) hiđro sunfua:
Điều chế và chứng minh tính khử của H2S và thí
nghiệm (4) Tính oxi hóa của SO2.
Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 1:
- Gv hướng dẫn học sinh tiến trình thực hiện thí
nghiệm:
1) Chuẩn bị trước:
Cho một đầu ống dẫn khí vào mốt ống
nghiệm chứa dd SO2 (Lưu ý đầu ống dẫn phải
nằm trong lòng dd). Nút kín miệng ống nghiệm
bằng bông tẩm NaOH.
(Ống nghiệm 1)
2) Tiến hành:
Điều chế H2S từ FeS và HCl loãng (theo mô
hình 6.8 SGK trang 148). Sau đó châm lửa đốt
khí H2S tạo thành từ đầu vuốt nhọn.
(Ống nghiệm 2)
Sau khi đốt khí và quan sát hiện tượng, dập Học sinh tiến hành thí nghiệm và giải thích,
tắt ngọn lửa và thay nút cao su có ống vuốt bằng nhận xét hiện tượng quan sát được dựa trên
nút cao su có ống dẫn khí đã chuẩn bị ở trên. kiến thức đã học và sự hướng dẫn của giáo
Quan sát hiện tượng, viết các phương trình phản viên. Viết phương trình phản ứng minh họa.
ứng, xác định vai trò các chất trong phản ứng. Hiện tượng: Khí H2S thoát ra từ ống
(Lưu ý: nghiệm 2 cháy cho ngọn lửa màu xanh nhạt,
Tuân theo các nguyên tắc an toàn thí tạo thành khí SO2 có mùi xốc.
nghiệm. Phản ứng điều chế H2S:
H2S là khí không màu, mùi trứng thối, rất 2HCl + FeS FeCl2 + H2S
độc nên chỉ dùng lượng hoá chất nhỏ (lượng Phản ứng đốt cháy H2S:
60
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
FeS bằng hạt ngô), dụng cụ thí nghiệm thật kín, 2H2S + 3O2 2H2O + 2SO2
o
t
khí không thoát ra để đảm bảo an toàn.) Ở ống nghiệm 1: dd trong ống nghiệm sau
khi sục khí SO2 vào bị vẩn đục, màu vàng do
H2S là chất khử mạnh hơn, SO2 thể hiện tính
oxi hoá đã oxi hoá H2S thành S:
SO2 + 2H2S 3S↓ + 2H2O
61
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CB GV:
4) Dặn dò (5’):
- Nhắc lại một số điểm lưu ý khi tiến hành thí nghiệm.
- Nhận xét chung về tinh thần thái độ của lớp. Vệ sinh nơi thí nghiệm mỗi nhóm.
Yêu cầu lớp cử tổ trực nhật ở lại thu dọn dụng cụ, hóa chất và vệ sinh phòng thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm theo mẩu sau:
Tên bài thực hành:
Họ và tên học sinh trong nhóm: Lớp:
Mục đích thí Cách tiến Hiện Giải thích Kết
STT Tên TN
nghiệm hành TN tượng và PTPƯ luận
62