Professional Documents
Culture Documents
Thi Nghiem Cung Cap Dien
Thi Nghiem Cung Cap Dien
PHẦN 1
THÍ NGHIỆM
- 1 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
I. MỤC ĐÍCH
Các thiết bị điện nói chung và các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trong mạng hạ áp
nói riêng, trước khi đưa vào vận hành cần phải được thử nghiệm theo các hạng mục
nhất định để đảm bảo sự an toàn và tin cậy trong các trường hợp vận hành.
Sau khi thực hiện bài thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị đóng cắt và bảo vệ điện
áp thấp, sinh viên có khả năng:
1. Xây dựng phương pháp thử nghiệm trong quá trình sản xuất, lắp đặt và vận
hành hệ thống thiết bị cung cấp điện.
2. Kiểm tra đặc tính bảo vệ của các thiết bị đóng cắt hạ áp. So sánh đặc tính này
với đặc tính mẫu để quyết định xem thiết bị có đủ điều kiện sử dụng trong
thực tế hay không.
II. ĐỐI TƢỢNG THỬ NGHIỆM
Trong hệ thống cung cấp điện chúng ta sử dụng rất nhiều các thiết bị nhưng
trong phạm vi bài thí nghiệm này ta chỉ tiến hành thử nghiệm một số thiết bị thông
dụng sau đây:
1. Cầu chì t, s
Trị số dòng điện mà tại đó dây chảy bắt đầu chảy đứt gọi là dòng điện tới hạn
(Ith). Khi biết được vật liệu và kích thước của dây chảy, ta có thể xác định được Ith
bằng cách giải phương trình cân bằng nhiệt lượng được cung cấp và nhiệt lượng tỏa
ra môi trường xung quanh của dây chảy. Để đơn giản việc tính toán, ta thường dùng
công thức kinh nghiệm:
I th A0d 3 / 2 .
Trong đó A0 là hệ số kinh nghiệm, tùy thuộc vào loại dây chảy, d là đường
kính dây chảy.
Để dây chảy cầu chì không chảy đứt ở dòng điện định mức, ta cần đảm bảo
điều kiện Iđm Ith. Mặt khác để bảo vệ được thiết bị thì dòng điện tới hạn không
được lớn hơn quá nhiều so với dòng điện định mức, thông thường ta có thể chọn:
- 2 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
2. Aptomat
Khởi động từ là khí cụ điện dùng để điều khiển từ xa việc đóng, cắt, đảo
chiều quay và bảo vệ quá tải cho các mạch điện động lực, đặc biệt là các mạch điện
có tần suất đóng cắt cao.
Khởi động từ cơ bản gồm công tắc tơ điện xoay chiều và rơ le nhiệt lắp trong
cùng một hộp.
- 3 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
A1 A2
A4 K RI
A3
U~ V1
BI
- 4 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
3. Ampe mét A1 dùng để đo dòng điện đầu vào của máy biến áp tự ngẫu AT. A1
có thang đo 0 30 A.
4. Máy biến áp tự ngẫu AT 10 - 20A dùng để điều chỉnh trơn điện áp.
5. Ampe mét A2 có thang đo 0 30 A dùng để đo dòng điện đầu vào của máy
biến áp tải.
6. Máy biến áp tải THT dùng để tạo ra nguồn dòng lớn (tới 200 A).
7. Khóa K dùng để đóng mạch thử nghiệm rơle dòng điện RI.
8. Ampe A3 dùng để đo dòng điện đầu vào của rơ le dòng điện (sơ cấp).
9. Ampe A4 dùng để đo dòng điện đầu ra của máy biến áp tải (dòng điện để thử
nghiệm cầu chì (CC), Aptomat (ATM) và khởi động từ (KĐT)).
10. Máy biến dòng BI tạo ra dòng điện nhỏ đưa vào rơ le và các cơ cấu đo
lường, báo hiệu.
3. Trình tự thí nghiệm
Kiểm tra mạch điện để đảm bảo chắc chắn rằng chỉ có tiếp điểm đưa điện
vào các phần tử thử nghiệm ở vị trí đóng còn cầu dao CD và các tiếp điểm khác
phải ở vị trí mở.
Bước 1
Đưa núm điều chỉnh của AT về vị trí 0.
Bước 2
Đóng cầu dao CD đưa điện vào sơ đồ thí nghiệm.
Bước 3
Điều chỉnh nhanh máy biến áp tự ngẫu AT, quan sát các ampe mét A1, A2,
A4 để khống chế không cho AT và THT bị phát nóng quá giới hạn, quan sát A3, A4
để theo dõi giá trị dòng điện đưa vào phần tử thử nghiệm. Tiếp tục điều chỉnh AT
để nâng dòng điện đưa vào phần tử thử nghiệm bằng giá trị đã tính toán từ trước.
Bước 4
Cắt mạch cầu dao CD và giữ nguyên vị trí điều chỉnh của AT để cho mạch
dòng của phần tử nguội tới nhiệt độ của môi trường để không gây sai lệch giá trị thử
nghiệm theo phát nóng.
Bước 5
Đóng cầu dao CD để đưa điện vào mạch thí nghiệm và mạch tín hiệu.
Quan sát và ghi giá trị số đo của A3, A4 và theo dõi mạch tín hiệu cùng đồng
hồ đo thời gian.
Khi phần tử thử nghiệm tác động thì ghi lại giá trị thời gian trên đồng hồ đo.
Bước 6
Mở cầu dao CD, đưa sơ đồ về trạng thái ban đầu.
- 5 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
Cầu chì khi đặt mới phải kiểm tra theo các hạng mục sau :
Sự sạch sẽ bên ngoài, làm sạch và kiểm tra mối tiếp xúc.
Kiểm tra sự chọn đúng dây chảy.
Kiểm tra tính chọn lọc của các dây chảy được mắc nối tiếp.
Lấy đặc tính t = f(I).
Kết quả thử nghiệm đặc tính t = f(I) được ghi vào bảng 1.
- 6 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
Bảng 2. Kết quả thử nghiệm đặc tính cắt quá tải của aptomat
Bài 3. Thử nghiệm rơ le nhiệt của khởi động từ
Khởi động từ có dòng điện định mức 20 A.
Lấy đặc tính Ampe - giây của rơ le nhiệt theo bội số quá tải t = f (Iqt/Iđm ).
Kết quả ghi vào bảng 3.
Giá trị dòng điện Iqt Thời gian tác động
Thời gian tác động, t
(A) đưa vào thử Lần thử trung bình, t (giây)
(giây)
nghiệm
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
Bảng 3. Kết quả thử nghiệm đặc tính rơ le nhiệt của khởi động từ
- 7 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
- 8 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
7. Các tiếp điểm của rơ-le phải không được rung và không được đánh
lửa với dòng điện từ 105% dòng tác động cho tới giá trị dòng ngắn
mạch phía sơ cấp có thể phản ánh qua rơ-le.
8. Đặt dòng điện tác động cắt nhanh không được nhỏ hơn hai lần dòng
điện đặt Iđặt vì rằng khi đó rơ le có thể tác động nhầm do rung. Nếu như
bảo vệ cắt nhanh không dùng đến cần phải loại trừ và kiểm tra rơ-le
không cho tác động cắt nhanh ứng với giá trị dòng ngắn mạch cực đại
qua rơ-le.
9. Cần phải kiểm tra thời gian trở về của rơ-le không được vượt quá 0,5
giây. Việc kiểm tra này có thể bỏ qua đối với rơ-le dùng để bảo vệ các
phần tử thiết bị điện đặt cuối đường dây (như bảo vệ các động cơ điện,
bảo vệ các máy biến áp có điện áp thứ cấp là 220 V – 380 V).
Hiệu chỉnh và kiểm tra rơ-le theo nấc đặt làm việc.
Lấy đặc tính t = f(IN/Ikđ). Kết quả ghi vào bảng 4.
Giá trị dòng điện IN Thời gian tác động
Thời gian tác động, t
(A) đưa vào thử Lần thử trung bình, t (giây)
(giây)
nghiệm
1
2
3
1
2
3
1
2
3
1
2
3
Bảng 4. Kết quả thử nghiệm đặc tính của rơ le quá dòng điện
- 9 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
PHẦN 2
HƯỚNG DẪN
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
- 10 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
Giả thiết cần tìm biểu thức giải tích đối với hàm quan sát y = f (x) theo các
giá trị cho trước của đối số x, hàm này ta có thể thay bằng đa thức bậc n : Pn(x).
Việc chọn bậc của đa thức phụ thuộc mức chính xác yêu cầu của phép gần
đúng. Điều này có thể được giải thích bằng đồ thị là ta xây dựng một parabol bậc
thứ n đi qua gần sát với các điểm nhận được bằng thử nghiệm. Ở đây ta xây dựng
phương pháp bình phương cực tiểu.
Để đơn giản ta thay hàm thực nghiệm bằng đa thức gần đúng bậc hai
y = a + bx + cx2 (1)
Tiến hành tính các hệ số a, b và c nghĩa là với các giá trị này, đồ thị của đa
thức sẽ đi gần sát với các điểm (xi, yi) trong đó i 1, n . Ký hiệu i là độ lệch của giá
trị yi so với giá trị bảng và khi đặt vào phương trình (1) lần lượt từng cặp giá trị
bảng (xi, yi), ta viết được phương trình độ lệch:
a bx 1 cx12 y 2
2 a bx 2 cx 2 y 2
2
3 a bx 3 cx 3 y 3
2
(2)
....................................
n a bx n cx n y n
2
Trong hệ phương trình này ta coi các số a, b, c là các biến chưa biết còn các
giá trị x1, x2, x3, ..., xn là các hệ số đã cho.
Như vậy, giá trị tốt nhất của các số a, b và c có được khi tổng bình phương độ lệch
i là nhỏ nhất, nghĩa là :
n
i ... 2n min f (a , b, c)
2
i 1
hoặc:
- 11 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
n
(a bx i cxi2 yi ) 2 (a bx 1 cx12 y1 ) 2 (a bx 2 cx 22 y 2 ) 2 ... (3)
i 1
(a bx n cx y n ) min f (a, b, c)
2
n
2
Để cho hàm f(a, b, c) có giá trị nhỏ nhất, các đạo hàm riêng theo a, b và c
f f f
phải triệt tiêu, nghĩa là: 0; 0; 0.
a b c
Lấy đạo hàm riêng của phương trình (3), ta nhận được hệ phương trình đối với các
hệ số a, b và c chưa biết :
i i i i i
i1 i 1 i 1 i 1
Hệ phương trình (5) dễ dàng giải được bằng phương pháp đại số.
…………….. ……………………………
Bảng 6. Mẫu bảng xử lý kết quả thử nghiệm dây chảy cầu chì
- 12 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
…………….. ……………………………
…………….. ……………………………
Thời gian
Dòng điện Dòng
tác động
khởi động, điện IN Tỷ số IN/Ikđ t = f(IN/Ikđ)
trung bình, t
Ikđ (A) (A)
(giây)
…………….. ……………………………
- 13 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
- 14 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
- 15 -
Bộ môn Hệ thống điện
Phòng thí nghiệm Hệ thống cung cấp điện C1 – 119
- 16 -