Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Dong Luc Hoc Chat Diem - Vat Ly Dai Cuong PDF
Chuong 2 - Dong Luc Hoc Chat Diem - Vat Ly Dai Cuong PDF
F ma : PT cơ bản ĐLH
A
B
α β
• Giải:
T1
• PT Newton II cho 2 vật: T2
A
mA g T1 mA a A B
α
mA g
β
mB g T2 mB aB mB g
• Chiếu các PT trên lên phương chuyển động của
các vật với chiều dương như hình vẽ, ta được:
mA g sin T1 mA a A
mB g sin T2 mA aB
• Vì gia tốc của hai vật bằng nhau: aA = aB = a và
ròng rọc không khối lượng nên: T1 = T2 = T. Do
đó: mB g sin mA g sin 2
a 1m / s
mA mB
Bài 2: Một vật đặt ở độ cao h trên mặt phẳng
nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc
α. Hỏi:
a) Lực ma sát tác dụng vào vật khi nó nằm yên
trên mặt phẳng nghiêng.
b) Giới hạn của hệ số ma sát giữa vật và mặt
phẳng nghiêng để vật có thể trượt xuống trên
mặt phẳng nghiêng đó.
c)Khi hệ số ma sát thỏa mãn điều kiện trên thì gia
tốc của vật bằng bao nhiêu.
d)Vận tốc của vật ở cuối dốc.
PT Newton 2
N
mg N F ms ma
Chiếu PT trên lên phương F ms
a g (sin k cos )
d) Chuyển động của vật là chuyển động thẳng thay
đổi đều nên:
2 h
v 2as 2 g (sin k cos )
sin
2 g (sin k cos )h
v
sin
Bài 4: Cho hệ như hình vẽ. Bỏ qua ma sát, khối
lượng của ròng rọc và dây. Tìm điều kiện để m1
chuyển động đi xuống, với điều kiện đó tìm gia
tốc của m1.
m1
m2
PT Newton
2
cho 2 vật
m1 g T m1 a 1 ; m2 g 2T m2 a 2
Chiếu lên PCĐ của hai vật:
T T
m1 g T m1a1 ; m2 g 2T m2 a2 T
m2
(2m1 m2 ) g (2m1 )a1
m 2
Điều kiện: a 0 m 2
1 1
2
2(2m1 m2 ) g
Khi đó: a1
4m1 m2
Bài 6: Cho hai vật có cùng khối lượng M được nối
với nhau bằng một sợi dây nhẹ không dãn vắt
qua một ròng rọc không ma sát, khối lượng
không đáng kể. Người ta đặt thêm một gia trọng
khối lượng m lên một trong hai vật. Tìm áp lực
của gia trọng lên vật và lực mà trục ròng rọc phải
chịu khi ròng rọc đứng yên.
M
M
PT Newton 2 :
(M +m)g – T = (M + m)a (1) N
T – Mg = Ma (2) T
T
M
mg
(1) , (2) a M
mg
2M m
Mg
(M+m)g
m1
m2
PT Newton 2:
N T1
m1 T2
T1 T1
m1 g
m1 g N T1 m1 a1
T2
m1 g T2 m1 a2 m2
m1 α
m2
N21 F
T
Fms21
m1 g
m1 α
N Fms12
m2
T
N12 Fms
m 2g
N21 là phản lực pháp tuyến vật 2 tác dụng lên vật 1
N12 là phản lực pháp tuyến vật 1 tác dụng lên vật 2
Fms21 là lực ma sát vật 2 tác dụng lên vật 1
Fms12 là lực ma sát vật 1 tác dụng lên vật 2
N là phản lực pháp tuyến mặt đường tác dụng lên 2
Fms lực ma sát mặt đường tác dụng lên 2
Theo ĐL Newton III: N21 = N12 ; Fms21 = Fms12
Hình chiếu PT Newton II của 2 vật
lên PCĐ: F cos T Fms 21 m1a (1)
T Fms Fms12 m2 a (2)
Phương thẳng góc với PCĐ:
F sin N 21 m1 g 0 N 21 m1 g F sin
N N12 m2 g 0 N (m1 m2 ) g F sin
Từ (1) và (2) ta suy ra
m 2g
N21
m 1g
m1
m2
H/c PT Newton 2 của 3
m 2T
vật lên phương chuyển động
2T
chiều dương như hình vẽ mg
2T ma
T
m1 g T m1a1 T
m1
m2 g T m2 a2 m2
m1 g
r r’
O’ x’
O
x
z z’
Chiếu (1) xuống các trục tọa độ ta được phép
biến đổi Galilée dưới dạng tọa độ:
x’ = x – Vt ; y’ = y ; z’ = z ; t’ = t
Lấy đạo hàm (1) theo thời gian ta được phép biến
đổi vận tốc
v' v V
Lấy đạo hàm biểu thức trên một lần nữa, ta thu
được:
a ' a ma ' F
Nghĩa là PT Newton II cũng thỏa mãn trong hệ
K’. Vậy nếu K là HQC quán tính thì K’ cũng là
HQC quán tính.
VI. Hệ qui chiếu bất quán tính-Lực quán tính
1. Hệ qui chiếu bất quán tính là HQC chuyển động
có gia tốc đối với HQC quán tính.
2. Lực quán tính:
a) Trường
hợp K’ chuyển động tịnh tiến với gia
tốc A đối với HQCQT K
Theo phép biến đổi gia tốc: a a ' A
Nhân hai vế với m: m a ma ' m A
Mà m a F ; F là tổng các lực tác dụng vào
chất điểm trong hệ K
Do đó F ma ' mA ma ' F (mA) F F qt
F qt m A
b)Trường
hợp K’ chuyển động quay với gia tốc góc
đối với HQCQT K.
* Nếu chất điểm đứng
yên trong hệ K’
2
Flt m R là lực (quán tính) ly tâm
R OM O là tâm QĐ, M là vị trí chất điểm
* Nếu chất điểm chuyển động trong hệ K’ với vận
tốc v ' thì ngoài lực ly tâm chất điểm còn chịu tác
dụng của lực (quán tính) Coriolis
Fc 2m(v ' )
Lực Coriolis triệt tiêu nếu v’ = 0 hoặc v ' song
song với
Chú ý: các định luật Newton chỉ
đúng trong các hệ qui chiếu quán
tính. Nếu dùng HQC không quán
tính thì ngoài các lực tác dụng
vào chất điểm trong HQC quán
tính ta phải thêm vào lực quán
tính (Fqt , Flt , Fcor ).
Bài 1: Đặt một vật A khối lượng m = 500g tại đỉnh
B của một nêm có mặt BC dài l = 1,5m và
nghiêng góc α =300 so với phương ngang. Thả cho
A trượt xuống. Tính thời gian để vật A trượt tới
C trong các trường hợp:
1) Nêm đứng yên
2) Nêm được kéo với gia tốc a0 = 2m/s2
a) theo phương thẳng đứng đi lên, đi xuống
b) theo phương ngang sang trái, sang phải
c) theo phương song song với BC và đi xuống
Cho biết hệ số ma sát giữa A và mặt nêm k = 0,2.
Lấy g = 10m/s2
PT Newton 2 trong hệ QC gắn với nêm:
1) Nêm đứng yên:
F ms N
mg N Fms ma
mg
Chiếu lên phương chuyển động :
v2
N m g
R
Trọng lượng người lái là lực mà người lái tác
dụng vào ghế ngồi , theo ĐL Newton III N’ = N
- Tại điểm thấp nhất:
2
v
mg N m N
R R
v2 mg
N m g man
R
mg
D C
Chọn HQC gắn với khối ABCD,
PT Newton II cho vật:
Fms
mg Fms ma '
Fqt N
mg
D C
Chiếu lên phương ngang ta được:
N Fqt 0 N Fqt mao
Để cho vật không trượt xuống theo
mặt BC thì
a' 0
Fms kN mg kmao
g 2
ao 100 m / s
k
Treo vật vào trần thang máy như hình vẽ. Thang
máy gia tốc về phía trên 4m/s2 . Mỗi sợi dây có
khối lượng 1kg. Xác định sức căng dây ở các
điểm A, B, C, D.
B
10kg
10kg
PT Newton 2 trong hệ qui chiếu gắn với thang máy
T M g Fqt 0
Chiếu xuống trục thẳng đứng chiều dương hướng
xuống:
T Mg Fqt 0 T Mg Fqt
Tại A: M 22kg Fqt 88 N TA 304 N
Tại B: M 21kg Fqt 84 N TB 290 N
Tại C: M 11kg Fqt 44 N TC 152 N
Tại D: M 10kg Fqt 40 N TD 138 N
VII. Cơ năng của chất điểm
1. Công và công suất:
Công của lực F trên độ chuyển dời vô cùng bé ds
là:
dA F .ds F .ds.cos Fs ds
α là góc hợp F và ds, Fs là hình chiếu của F lên
bởi
phương của ds .Công có thể dương, âm hoặc bằng
không.
Công của lực F thực hiện trên toàn bộ quỹ đạo từ
vị trí 1 đến vị trí 2
2
A F .d s
1
Trường hợp nếu quỹ đạo là đường thẳng và F
không đổi thì:
A F.s. cos
Trong hệ tọa độ Descartes:
d s d r dx.i dy. j dz.k
F Fx .i Fy . j Fz .k
dA Fxdx Fydy Fz dz
Công suất:
dA dr
P F . F.v
dt dt
2. Động năng chất điểm
a) Định nghĩa: 1 2
K mv
2
b) ĐL biến thiên ĐN:
2 2 2
dv 2
A12 F .d s ma.d s m d s mvd v
1
1 1
dt 1
1 2 1 2
mv2 mv1 K 2 K1
2 2
3. Trường thế: Một chất điểm được gọi là
chuyển động trong một trường lực nếu tại
mỗivị trí của chất điểm đều xuất hiện một
lực F tácdụng lên chất điểm ấy, nếu công
của lực F thực hiện trong sự di chuyển một
chất điểm giữa hai điểm bất kỳ của trường
không phụ thuộc dạng đường đi mà chỉ phụ
thuộc vàovị trí đầu và cuối của quãng đường
đi đó thì F gọi là lực thế và trường lực gọi là
trường thế.
Nếu F là lực thế thì:
Fd s Fd s Fd s Fd s 0
1a 2 1b 2 1a 2 1b 2
Fd s Fd s 0 a
2
1a 2 2 b1
Hay: Fd s 0 1 b
(3i 4 j )(i 5 j )
3 20 17 J
Bài 2:Có hai trường lực dừng:
1) F ay i
2) F ax i by j
1 2 1 2
mv2 mv1 Fc .s
2 2
1 2
0 mv Fc .s
2
2
mv
Fc 1250N
2s
b)
1 2 1 2
mv2 mv1 Fc .d
2 2
1 2 1 2
mv2 mv Fc .d
2 2
2Fc .d 2
v2 v 70m / s
m
Bài 6:Một vật có khối lượng m = 2(kg) chịu
tác dụng lực của một lực bảo toàn (lực thế)
F (2 8 x)i ( N ) , x tính bằng m.
Cho U = 0 khi x = 1m.
a) Tính thế năng liên kết với lực này.
b) Tính độ biến đổi của thế năng và động
năng khi vật đi từ x = 2m đến x = 3m.
1) Ta có:
dU
Fx dU Fx dx (2 8 x)dx
dx
U x
2
dU (2 8 x)dx 4 x 2 x 2
0 1
2)
2 2
A12 U1 U 2 (4.2 2.2 2) (4.3 2.3 2)
18 J
7. Định luật bảo toàn cơ năng trong trường lực thế
Theo ĐLBTĐN: A12 = K2 - K1
Theo ĐNTN : A12 = U1 - U2
Nên K2 – K1 = U1 –U2 K1 + U1 = K2 + U
Vậy E1 = E2
Với E = K + U là cơ năng của chất điểm
Chú ý: Nếu ngoài các lực thế, chất điểm còn chịu
tác dụng của các lực không phải là lực thế (ví dụ
lực ma sát,…) thì cơ năng chất điểm không được
bảo toàn .
VIII. Trường hấp dẫn
1.ĐL Newton về lực hấp dẫn vũ trụ
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm khối lượng m1 và
m2 ở khoảng cách r là lực hút có chiều hướng vào
nhau và có độ lớn:
m1m2
F G 2
r
G = 6,67.10-11 (N.m2/kg2) là hằng số hấp dẫn
Để giải thích lực hấp dẫn, người ta cho rằng xung
quanh một vật có khối lượng, tồn tại một trường
hấp dẫn.
2. Thế năng trong trường hấp dẫn
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm m1 , m2 cách
nhau một khoảng r là:
m1m2 r
F G 2 .
r r
Giả sử lực này làm r thay đổi từ r1 đến r 2 .
Công của lực F là:
r2
r2
dr 1 1
A12 F .d r Gm1m2 2 Gm1m2
r1 r1
r r2 r1
Vì công này chỉ phụ thuộc vị trí đầu và cuối nên
lực hấp dẫn là lực thế.Vậy trường hấp dẫn là
trường thế.
Mà trong trường thế thì : A12 = U1 – U2
m1m2
Vậy : U G const là thế năng hấp dẫn
r
Nếu qui ước U = 0 khi r thì const = 0
m1m2
Lúc đó : U G
r
3. Công của trọng lực và thế năng trong trường hấp
dẫn của Trái đất:
Giả sử chất điểm khối lượng m, chuyển động
trong trường hấp dẫn của QĐ từ độ cao h1 đến độ
cao h2 so với mặt đất. Công của trọng lực là:
GMm GMm GMm GMm
A12
R h2 R h1 R (1 h2 ) R(1 h1 )
R R
M và R là khối lượng và bán kính Trái đất
Nếu h1 và h2 rất nhỏ so với R thì
GMm h2 GMm h1 GMm
A12 1 1 2
(h1 h2 )
R R R R R
M là gia tốc trọng trường trên mặt đất
g G 2
R
U = mgh
h là độ cao tính từ một mốc tùy ý
Ví dụ 1: một vật khối lượng m = 10kg trượt
không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng
nghiêng cao 20m xuống. Khi tới chân dốc vật có
vận tốc 15m/s. Tính công của lực ma sát.
Giải:
Áp dụng ĐLBTĐN:
1 2 1 2
mv mvo mgh Ams
2 2
1 2 1 2
Ams mv mvo mgh 835 J
2 2
Ví dụ 2: Một vật khối lượng m lăn theo một
đường rãnh như hình vẽ. Hỏi độ cao h tối thiểu
phải bằng bao nhiêu để vật đi hết đường rãnh
nếu vận tốc của vật ở A bằng không.
A C
h O
B
Giả sử vật lăn đến điểm M . Pt Newton 2 cho vật
tại M:
mg N ma
Chiếu xuống phương OM (chiều + hướng đến O)
2
v
mg cos( ) N m
R
2
v
mg cos N m
R
2
v
N mg cos m
R
Áp dụng ĐLBTCN tại vị trí ban đầu và tại M:
1 2
mgh mv mgR (1 cos )
2
2
mv 2mgh 2mgR (1 cos )
h
N 3mg cos 2mg ( 1)
R
N có giá trị lớn nhất ở điểm B và giảm khi vật lăn
lên cao. Giá trị cực tiểu của N ứng với (điểm
cao nhất C): h
N min mg (2 5)
R
Nếu vật còn ở trên rãnh tại điểm C thì nó sẽ đi
hết đường rãnh
Cho Nmin = 0 ta được:
hmin 2,5 R
Bài 1: Rãnh trượt gồm hai cung tròn
AB và BD bán kính R nằm trên mặt
phẳng thẳng đứng sao cho tiếp tuyến
BE tại điểm tiếp giáp có phương nằm
ngang. Bỏ qua lực ma sát, hãy xác định
độ cao h (so với đường BE) cần phải
đặt viên bi (xem như chất điểm) sao
cho nó có thể lăn tới điểm M1 nằm bên
dưới đường BE một khoảng cách cũng
bằng h.
PT Newton 2 cho viên bi tại M1
m g N ma
h
B E
h
N
o
M1
●
R D
mg
Chiếu lên trục hướng tâm:
mv2
mg cos N man
R
Vì tại M1 viên bi rời khỏi cung BD nên N = 0,do đó:
2
mv
mg cos
R
Áp dụng ĐLBTCN ta được:
1 2 1
mg 2h mv Rmg cos
2 2
1 1 Rh
2h R cos R
2 2 R
h 0,2 R
Bài 2: Ở đầu một sợi dây OA, dài l có
treo một vật nặng (hình vẽ). Hỏi tại
điểm thấp nhất A phải truyền cho vật
một vận tốc bé nhất bằng bao nhiêu để
vật có thể quay tròn trong mặt phẳng
thẳng đứng.
O
A
Sức căng T cực tiểu khi vật lên đến điểm cao nhất
PT Newton II tại điểm cao nhất B
2 B
vB
mg Tmin m
l T
Áp dụng ĐLBT cơ năng
mg
1 2 1 2
mv A mvB 2mgl O
2 2
1 2 1
mv A mgl lTmin 2mgl
2 2 A
Điều kiện 1 2 5
Tmin 0 mvA mgl v 5 gl
2 2
vmin 5 gl
IX. Momen động lượng và momen lực
1. ĐN:
* Momen ĐL của chất điểm đối với điểm O
L r p
* Momen của lực F đối với điểm O
M rF
p mv là động lượng của chất điểm
r là vectơ vị trí của chất điểm
L có:
* điểm đặt tại O
* phương thẳng góc với r và p
* chiều xác định bằng qui tắc vặn nút chai
* độ lớnL = r.p.sinα
, α là góc nhỏ hơn giữa hai
vectơ r và p
M các định tương tự
L
O
r ●
p mv
2. Các định lý và định luật
a)
dL dr d p
pr rF M
dt dt dt
L 2 t 2 t 2
b) d L Mdt d L Mdt L2 L1 Mdt
L1 t1 t1
c) Nếu M = 0 thì L const , mômen động lượng
của chất điểm được bảo toàn.
* Hình chiếu của L , M lên một trục đi qua O là
momen động lượng và momen lực đối với trục đó.
X. Chuyển động của chất điểm trong THD
1. Khảo sát chuyển động của một chất điểm khối
lượng m trong THD của một chất điểm khối
lượng M đặt cố định tại O. Chọn O làm gốc tọa
độ. Áp dụng định lý momen động lượng đối với
chất điểm m:
dL
M
dt L
O
F p mv
Mà M 0 L const
Vì p mv luôn vuông góc với L , vậy quỹ đạo
của chất điểm phải nằm trong mặt phẳng đi qua
O và vuông góc với L .
2. Chuyển động trong trường hấp dẫn của QĐ
a) Vận tốc vũ trụ cấp một v1 : là vận tốc của một vệ
tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất. Nếu
m là khối lượng của vệ tinh, r là bán kính quỹ
đạo của nó thì:
2
mv Mm
G 2
r r
M, m là khối lượng của Trái Đất và của vệ tinh
Suy ra
GM
v
r
Khi nói vận tốc vũ trụ thứ nhất, người ta thường
hiểu ngầm là vệ tinh bay ở độ cao thấp, r xấp xỉ
bằng bán kính R của Trái Đất. Vậy:
GM
v1 7,8km/ s
R
Một vật chỉ có thể trở thành vệ tinh nhân tạo
chuyển động tròn nếu nó được truyền vận tốc có
độ lớn bằng v1 và có phương song song với mặt đất
b). Vận tốc vũ trụ cấp II v2 : Đó là vận tốc tối thiểu
cần truyền cho một vật để nó bay ngày càng xa
QĐất. Áp dụng ĐLBTCN cho vật:
2 2
mv Mm mv GMm
G
2 R 2
2
Vì mv mv 2 Mm GM
0 G v 2
2 2 R R