Professional Documents
Culture Documents
File Goc 779231 PDF
File Goc 779231 PDF
Đề Tài:
Mặc dù em đã rất cố gắng tìm hiểu, học hỏi tuy nhiên do thời gian có
hạn và hạn chế về kiến thức nên bản đồ án này không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất kính mong được sự chỉ bảo của các thầy, cô.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô.
PHẦN I
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
CHO NHÀ MÁY ĐƯỜNG
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Chúng ta đều biết rằng khoảng 70% điện năng sản xuất ra được sử
dụng cho xí nghiệp công nghiệp, vì vậy vấn đề cung cấp điện cho lĩnh vực
công nghiệp có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Chính vì thế việc
đảm bảo cung cấp điện cho công nghiệp tức là đảm bảo cho một ngành kinh
tế quan trọng nhất của đất nước hoạt động liên tục phát huy được tiềm năng
của nó. Đứng về mặt sản xuất và tiêu thụ điện năng mà xét thì công nghiệp là
lĩnh vực tiêu thụ nhiều điện năng nhất. Vì vậy việc thiết kế cung cấp điện và
sử dụng điện hợp lý trong lĩnh vực này sẽ có tác dụng trực tiếp đến việc khai
thác khả năng của nhà máy phát điện và sử dụng hiệu quả lượng điện năng
sản xuất ra.
Nhiệm vụ đặt ra là thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường
(nhà máy số 4).
Nhà máy bao gồm 09 phân xưởng. Nguồn cung cấp điện cho nhà máy
được lấy từ trạm biến áp trung gian quốc gia, điện áp 10KV, công suất vô
cùng lớn, dung lượng ngắn mạch phía hạ áp là 200MVA, nguồn cách nhà máy
6Km và dùng đường dây lộ kép loại dây AC để truyền tải điện, nhà máy làm
việc với chế độ 3 ca, thời gian sử dụng công suất cực đại của nhà máy là Tmax
= 5000h. Thiết bị trong các phân xưởng đều có công suất nhỏ, nhưng máy
móc trong các phân xưởng tương đối nhiều, các máy móc đều hoạt động ở
mức độ tối đa, tổ chức làm việc hiệu quả và liên tục, do đó biểu đồ phụ tải khá
bằng phẳng hệ số đồng thời của các phụ tải khá cao, khoảng 0,85 - 0,95, hệ số
nhu cầu cũng khá cao. Theo yêu cầu thiết kế nhà máy thì sau khi thiết kế
mạng hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí, ta thiết kế mạng cao áp cho toàn
bộ nhà máy. Sau đây là bản vẽ mặt bằng toàn nhà máy, số liệu cụ thể của các
phân xưởng và số liệu cụ thể của các thiết bị trong phân xưởng sửa chữa cơ
khí và sơ đồ toàn phân xưởng.
9 8
7
6
1 2 3 4
M 1: 5000
45 45
Buång th«ng giã 34
11 17 17 13 35
3 8 37 40
Phßng sinh ho¹t 2 9 39 Bé phËn méc
4 45 M¸y nÐn
Kho 2 38 36 khÝ
41 47
Bé phËn nhiÖt luyÖn
20 22
10 32 44 46
Kho 3 12 21
1
1 21 26
9
Gi¸o viªn huíng dÉn nguyÔn thÞ hång h¶i MÆT B»NG M¹NG §IÖN
Sinh viªn thùc hiÖn TrÞnh v¨n phu¬ng PH¢N X¦ëNG SöA CH÷A C¥ KHÝ
CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình nào đó, nhiệm vụ đầu
tiên của chúng ta là xác định phụ tải điện của công trình ấy. Tùy theo quy mô
của công trình mà phụ tải điện phải được xác định theo phụ tải thực tế, hoặc
còn phải kể đến khả năng phát triển của công trình, trong tương lai 5 năm, 10
năm hoặc lâu hơn nữa. Như vậy xác định phụ tải điện là giải bài toán dự báo
phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn. Dự báo phụ tải ngắn hạn tức là xác định phụ
tải công trình ngay sau khi công trình đi vào vận hành, phụ tải đó thường
được gọi là phụ tải tính toán. Người thiết kế cần biết phụ tải tính toán để chọn
các thiết bị điện như : Máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ
vv… để tính tổn thất công suất, điện áp để chon các thiết bị bù v.v… Như vậy
phụ tải tính toán là số liệu quan trọng để thiết kế cung cấp điện.
Phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như :Công suất, sô lượng
máy,chế độ vận hành của chúng, quy trình công nghệ sản xuất … Vì vậy xác
định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan
trọng , vì nếu xác định phụ tải tính toán mà nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm
giảm tuổi thọ các thiết bị điện, có khi dẫn đến cháy, nổ rất nguy hiểm, còn
nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực tế nhiều thì các thiết bị điện được
chọn sẽ quá lớn so với yêu cầu do đó gây lãng phí.
Có nhiều phương pháp xác định phụ tải điện nhưng do tính phức tạp
của phụ tải nên chưa có phương pháp nào hoàn toàn chính xác. Sau đây sẽ
trình bày một số phương pháp tính phụ tải thường dung nhất trong thiết kế hệ
thống cung cấp điện.
1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
Ptt = knc . P đ
Qtt = Ptt .tgϕ
2 Ptt
P +Q
2
Stt= = ( 2-1 - TL1 )
tt tt cos ϕ
Trong đó :
M - Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm( sản lượng)
Wo -Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm (kWh/ đơn vị sản
phẩm)
Tmax_- Thời gian sử dụng công suất lớn nhất (h)
4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất
trung bình P tb ( còn gọi là phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả
nhq)
Ptt = kmax.. ksd.Pđm
kmax, ksd – Hệ số cực đại và hệ số sử dụng.
∗Nếu m > 3 ta thực hiện tính n1 là số thiết bị có công suất không nhỏ
hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất.
n1
Tính P1 của n1: P1= ∑P
i =1
dmi
n1
Tính n* và P* : n* =
n
p1
P* =
Pddm ∑
Tra PL 1.4 : n hq*. =φ(n *, P*)
Đối với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì
Trong đó kpti là hệ số phụ tải của thiết bị thứ i, tra trong sổ tay. Nếu
không có số hiệu chính xác thì kpt có thể lấy.
kpt = 0.9 với các thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn.
kpt = 0,75 với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
* Nếu nhq > 300 và ksd < 0.5 thì lấy ứng với nhq= 300.
Nếu nhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì Ptt =1,05.ksd .Pđm (2.8) (TL1)
* Đối với thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng thì Ptt có thể lấy bằng
Ptb:
Ptt = Ptb=Ksd. Pđm(2.9)(TL1)
• Nếu trong mạng có thiết bị 1 pha thì phải cố gắng phân phối đều các
thiết bị đó lên cả 3 pha của mạng.
2. 1. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA CƠ
KHÍ.
Dựa vào tính chất, vị trí và chế độ làm việc của các thiết bị trong phân
xưởng ta có thể phân các thiết bị của phân xưởng sữa chữa cơ khí thành 5
nhóm. Chi tiết của các nhóm được trình bày trong bảng 1.
1.1Xác định phụ tải tính toán của nhóm 1.
Số Ký hiệu Pđm( kW ) Iđm
Tên thiết bị Lượng trên mặt (A)
1 máy Toàn bộ
bằng
Thiết bị cao tần 1 34 80.0 80.0 202,5
Thiết bị đo bi 1 37 23.0 23.0 58.2
Máy nén khí 1 40 45.0 45.0 113.9
Máy bào gỗ 1 41 6.5 6.5 16.4
Máy cưa tròn 1 47 7.0 7.0 17.7
P1 125
P∗ = = = 0,77
Pdm ∑ 161,5
S tt 133,6
I tt = = = 202,9( A)
3.U dm 3.0,38
- Thiết bị có công suất nhỏ nhất trong nhóm Pdm min = 4,2kW .
PdmMAX 18
m= = = 4,28
PdmMIN 4,2
Ta có : n1 =4,
n1
P1 = ∑ Pdmi = 18 + 12 + 10 + 9 = 49(kW ) .
i =1
- Tính n∗ , P∗ .
n1 4
n∗ = = = 0,66,
n 6
P1 49
P∗ = = = 0,85.
Pdm ∑ 57,7
Tra phụ lục 1.4 với n∗ = 0,66, P∗ = 0,85 ta được nhq* = 0,81.
Các nhóm 3,4,5 cũng được tính toán tương tự kết quả ghi trong bảng 1.
1.3. Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm.
Phụ tải đỉnh nhọn là phụ tải lớn nhất xuất hiện trong thời gian từ 1
đến 2 giây. Đối với nhóm động cơ thì phụ tải đỉnh nhọn xuất hiện khi một
động cơ có công suất lớn nhất nhóm khởi động còn các động cơ khác đang
làm việc ở chế độ định mức do vậy công thức được sử dụng như sau :
n −1
Trong đó :
Iđn là dòng điện đỉnh nhọn trong nhóm .
kkđ : Bội số dòng điện khởi động của thiết bị, chọn kkđ = 5.
Iđmmax: dòng điện định mức của thiết bị có dòng khởi động lớn
nhất trong nhóm .
Đối với nhóm 1 ta có:
n −1
I dn
= ∑ I dmi + I dm. max . k kd = 58,2+113,9 + 16,4 + 17,7 + 202,5*5 =
i =1
=1218,7( A )
Phụ tải đỉnh nhọn của các nhóm còn lại cũng được tính toán tương tự
kết quả tính toán được thể hiện trong bảng 1.
1.4 Xác định phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng sửa chữa cơ
khí.
a. phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng.
Vì phụ tải chiếu sáng có tính chất phân bố tương đối đều và tỉ lệ với
diện tích nhà xưởng nên phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định
theo công thức:
Pcs = P0 *S (kW)
Trong đó : Po: là suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất.
Đối với phân xưởng sửa chữa cơ khí ta có
Po = 15W/m2 = 0,015 kW/m2 .
S : là diện tích phân xưởng : S = 800 m2.
Vậy phụ tải chiếu sáng của phân xưởng là :
Pcs = 800. 0,015 = 12 (kW).
Từ kết quả ở bảng 1 để cho việc dễ quan sát và tính toán các bước tiếp
theo ta lập bảng sau :
Bảng 2:
Nhóm Ptt (kW) Qtt (kVAr) Stt (kVA) Itt (A)
1 80.4 106.8 133.6 202.9
2 26.5 35.2 44.06 66.9
3 4.82 6.41 8.02 12.2
4 17.26 22.95 28.72 43.6
5 23.19 30.84 38.58 58.6
Chiếu sáng 12
Cộng 164.17 202.2 252.98 384.2
S px
= (P + P ) + Q
px cs
2 2
px
(2-13) (TL1)
Spx 239,5
I px
=
3U
=
3 * 0,38
= 363,8( A)
dm
Tên nhóm và thiết bị điện Số Ký Pđm (kW) Phụ tải tính toán
lượn hiệu Một Tất cả Iđm (A) ksd cosϕ/tgϕ nhq kmax Ptt Qtt Stt Itt Iđn (A)
g trên thiết thiết bị (kW) (kVAr) (kVA) (A)
mặt bị
bằng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Nhóm 1
Thiết bị cao tần 1 34 80 80 202.5 0.16 0.6/1.33
Thiết bị đo bi 1 37 23 23 58.2 0.16 0.6/1.33
Máy nén khí 1 40 45 45 113.9 0.16 0.6/1.33
Máy bào gỗ 1 41 6.5 6.5 16.4 0.16 0.6/1.33
Máy cưa tròn 1 47 7 7 17.7 0.16 0.6/1.33
Cộng theo nhóm một 5 161.5 161.5 408.7 0.16 0.6/1.33 4 3.11 80.4 106.8 133.6 203 1218.7
Nhóm 2
Máy khoan 1 42 4.2 10.6 10.6 0.16 0.6/1.33
Máy cưa đai 1 44 4.5 11.4 11.4 0.16 0.6/1.33
Máy bào gỗ 1 46 10 25.3 25.3 0.16 0.6/1.33
Quạt gió trung áp 1 48 9 22.7 22.7 0.16 0.6/1.33
Quạt gió số 9.5 1 49 12 30.4 30.4 0.16 0.6/1.33
Quạt số 14 1 50 18 45.6 45.6 0.16 0.6/1.33
Cộng theo nhóm 2 6 57.7 146 146 0.16 0.6/1.33 5 2.87 26.5 35.2 44.06 66.9 328.4
Nhóm 3
Máy mài dao cắt gọt 1 18 0.65 0.65 1.64 0.16 0.6/1.33
Máy mài mũi khoan 1 19 1.5 1.5 3.80 0.16 0.6/1.33
Máy mài sắc mũi phay 1 20 1.0 1.0 2.53 0.16 0.6/1.33
Máy mài dao chuốt 2 21 0.65 0.65*2 1.64*2 0.16 0.6/1.33
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG
SỬA CHỮA CƠ KHÍ
3.1. CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ.
Các thiết bị trong phân xưởng sửa chữa cơ khí phần lớn có công suất tương đối
nhỏ , yêu cầu về độ tin cậy cung cấp điện không cao. Do vậy có thể dùng sơ đồ hỗn
hợp hình tia phân nhánh.
Hình 2.1
NGUỒN ĐIỆN
Đường dây từ tủ phân phối của phân xưởng tới các tủ động lực dùng cáp cao su
lõi đồng, còn đường dây từ tủ động lực tới các máy công cụ dùng dây dẫn cách điện
di trong ống.
Ngoài ra tủ động lực dùng cho chiếu sáng của phân xưởng lấy điện riêng từ
một nhánh đầu ra của tủ phân phối.
Để vận hành và bảo vệ mạng hạ áp của phân xưởng đặt khởi động từ tại các
máy công cụ, trong tủ phân phối đặt aptomat ở các đầu vào và ra. Tủ động lực đặt cầu
dao, cầu chì ở đầu vào, cầu chì đặt ở đầu ra.
Mặt bằng và sơ đồ đi dây cụ thể trong hình 2.2.
®l5
®l1 45 45
13 34
Buång th«ng giã
11 17 35
3 8 37 40
Phßng sinh ho¹t 9 39 Bé phËn méc
2 17
4 45 M¸y nÐn
Kho 38 36 khÝ
2
41 47
Bé phËn nhiÖt luyÖn
chiÕu s¸ng
22
20 21 32 46
Gi¸o viªn huíng dÉn nguyÔn thÞ hång h¶i MÆt b»ng vμ s¬ ®å ®i d©y m¹ng ®iÖn
ph©n x¦ëng söa ch÷a c¬ khÝ
Sinh viªn thùc hiÖn TrÞnh v¨n phu¬ng
24
truêng ®¹i häc b¸ch khoa hμ néi TØ lÖ : 1:5000
líp : hÖ thèng ®iÖn . N1- k40
B¶n vÏ sè : 3
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
3.2. LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CHO MẠNG ĐIỆN PHÂN XƯỞNG.
A3140
CD- 600A
CC-600A
4x100 + 4 x 400A
Trong đó :
Itt : Dòng điện tính toán của từng nhóm hoặc của cả phân xưởng .
Icp : Dòng điện phát nóng làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn.
Ilv max: Dòng điện làm việc lớn nhất bình thường hoặc là dòng định mức.
khc: Hệ số hiệu chỉnh - tra trong sổ tay cung cấp điện
Đối với cáp chôn trong đất khc = 1
Đối với mạng hạ áp ( < 10 KV ) được bảo vệ bằng cầu chì và aptomat để thoả
mãn điều kiện phát nóng cần phải kết hợp với các điều kiện sau:
* Nếu bảo vệ bằng cầu chì
I ( 3-2) (TL1)
I cp
≥
α
dc
Trong đó :
Iđc : Dòng điện định mức của dây chảy cầu chì
α : Hệ số phụ thuộc vào đặc điểm của mạng điện
I hoặc I
I cp
≥ kdnhiet
1,5 I cp
≥ kd .dientu
4,5
Trong đó:
Ikđnhiêt, Ikđ. đIện từ : Dòng khởi động của thiết bị cắt mạch bằng nhiệt hay điện từ
khc. I cp ≥ I kdnhiet
=
1,25. I dmA
=
1,25.300
= 250( A)
1,5 1,5 1,5
* Kiểm tra tổn thất điện áp khi có dòng đỉnh nhọn chạy qua.
∆U = 3 LIđn ( ro + x0 ) (V)
Trong đó:
∆U – Tổn thất điện áp (V).
L – Chiều dài của đoạn đường dây.
Ro -Điện trở tính trên 1km chiều dài.
X0 - điện kháng tính trên 1km chiều dài
Với cáp có tiết diện 10mm2 thì r0 = 1,85Ω/km ; x0 = 0,073Ω/km
- Tổn thất điện áp trên các đường đây khác cũng tính tương tự như vậy kết quả tính
toán được thể hiện ở bảng 5.
Bảng 5. Kết quả tổn thất điện áp trên các đường dây.
Đường dây Chiều dài Dòng điện ΔU(V) ΔU%
(m) đỉnh nhọn (A)
Idc ≥ I kd
(3-5) (TL1)
2,5
Trong đó :
Idc : dòng điện định mức của dây chảy cầu chì
Ikđ : Dòng điện khởi động của thiết bị điện
Ikđ = Kkđ. Iđm = 5.Iđm
Đối với nhóm thiết bị
Icp ≥ I dn
(3-6) (TL1)
2,5
Ngoài ra còn phải kiểm tra theo điều kiện Idc ≥ Ittnh (3-7)
Trong đó :
Iđn : Dòng điện đỉnh nhọn của nhóm thiết bị
Ittnh : Dòng điện tính toán của nhóm thiết bị.
* chọn cầu chì bảo vệ cho thiết bị số 34 (Thiết bị cao tần )
Ilvmax = Iđm1 = 202,5 (A)
I 5.202,5
I dc
≥
2,5
kd
=
2,5
= 405( A)
I 202,5
I ≥ lv max
= = 238( A)
cp
k hc
0,85
Tra bảng PL 4.13 chọn dây dẫn có tiết diện 120 mm2, Icp = 290 A
Kiểm tra: 0,85 . 290 (A) > 500/3 = 167 A
Các đường dây khác cũng chọn tương tự kết quả ghi trong bảng 6.
Nhóm2
Máy khoan 42 4.2 10.6 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100 / 30
Máy cưa đai 44 4.5 11.4 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100 / 40
Máy bào gỗ 46 10 25.3 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100 / 60
Quạt gió trung áp 48 9 22.7 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100 / 50
Quạt gió số 9.5 49 12 30.4 ΠPTO 6 3/4’’ ΠP-2 100 / 80
Quạt số 14 50 18 45.6 ΠPTO 6 3/4’’ ΠP-2 200 / 100
Cộng theo nhóm 2 57.7 146
Nhóm 3
Máy mài dao cắt gọt 18 0.65 1.64 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100 / 30
Máy mài mũi khoan 19 1.5 3.80 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100 / 30
Máy mài sắc mũi phay 20 1.0 2.53 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100 / 30
Máy mài dao chuốt 21 0.65 1.64 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100 / 30
Máy mài mũi khoét 22 2.9 7.34 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Thiết bị để hoá bền KL 23 0.8 2.02 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy giũa 24 2.2 5.57 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy khoan bàn 25 0.65 1.64 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy để mài tròn 26 1.2 3.03 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy đo độ cứng đầu côn 28 0.6 1.52 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy mài sắc 31 0.25 0.63 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
C. trục cánh có palăng đ 33 1.3 3.29 ΠPTO 2,5 3/4’’ ΠP-2 100/30
Cộng nhóm 3 13.7 36.02
Nhóm 4
Máy tiện ren 1 7.0 17.7 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/50
Máy tiện ren 3 10.0 25.32 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/60
Máy doa toạ độ 5 2.0 5.06 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy bào ngang 6 7.0 17.72 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/50
Máy xọc 7 2.8 7.09 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy phay đứng 10 2.8 7.09 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy mài phẳng 12 2.5 6.33 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/30
Máy khoan đứng 14 2.8 7.09 ΠPTO 4 3/4’’ ΠP-2 100/30
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CHO TOÀN NHÀ MÁY
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG
+ Phụ tải tính toán của các phân xưởng được xác định theo công suất đặt và
hệ số nhu cầu.
Công thức tính: Ptt = knc . Pđ (kW) (4-1)
Trong đó:
knc: Hệ số nhu cầu của phân xưởng
Pđ : công suất đặt của phân xưởng
- công
suất phản kháng tính toán
- Qtt =
Ptt. tgϕ (kVAr) (4-2)
+ Phụ tải chiếu sáng của phân xưởngđược xác định như sau:
Pcs = po . S (kW) (4-3)
Trong đó :
p0: Suất phụ tảI chiếu sáng trên một đơn vị diện tích W/ m2
S : Diện tích của phân xưởng (m2)
ở đây hệ thống chiếu sáng của phân xưởng dùng toàn bộ đèn sợi đốt do đó
hệ số công suất cosϕ = 1.
Công suất toàn phần tính toán của toàn phân xưởng được xác định theo công
thức:
S tt
= (P + P ) + Q
tt cs
2 2
tt
(kVA) (4-4)
S (A) (4-3)
I tt
=
3.U
tt
dm
S tt
= (P + P ) + Q
tt cs
2 2
tt
= (105 + 21)2 + 107,12
= 165,36 (kVA)
165,36
I tt
= = 251,2 (A)
3.0,38
S tt
= (P + P ) + Q
tt cs
2 2
tt
= (280 + 19,5)2 + 246,4 2 = 387,8(kVA)
387,8
I tt
=
3.0,38
= 589,2 (A)
3. Bộ phận cô đặc
Công suất đặt: Pđ = 550 (kW)
S tt
= (P + P ) + Q
tt cs
2 2
tt
= (385 + 6)2 + 500 2 = 634,7(kVA)
634,7
I tt
=
3.0,38
= 964,3 (A)
S tt
= (P + P ) + Q
tt cs
2 2
tt
= (450 + 15)2 + 445.5 2 = 643,9(kVA)
643,9
I tt
=
3.0,38
= 978,3 (A)
S tt
= (P + P ) + Q
tt cs
2 2
tt
= (60 + 9) 2 + 37,2 2 = 78,38(kVA)
78,38
I tt
= = 119,08 (A)
3.0,38
S tt
= 239,5(kVA)
643,9
I tt
= = 363,8 (A)
3.0,38
7. Trạm bơm
Công suất đặt: Pđ = 600 kW
Diện tích: S = 600m2
Tra phụ lục ta có knc = 0,75; cosϕ = 0,75; tgϕ = 0,88; p0 = 10W/ m2
Công suất tính toán
Ptt = knc. Pđ = 0,75.600 = 450 (kW)
Pcs = p0.S = 10.600 = 6(kW)
Qtt = Ptt.tgϕ = 450.0,88 = 396(kVAr)
S tt
= (P + P ) + Q
tt cs
2 2
tt
= (450 + 6)2 + 369 2 = 603,9(kVA)
603,9
I tt
=
3.0,38
= 917,5 (A)
9. Kho than
Công suất đặt: Pđ = 350 kW
Diện tích: S = 1000m2
Tra phụ lục ta có knc = 0,7; cosϕ = 0,8; tgϕ = 0,75; p0 = 10W/ m2
Công suất tính toán của phân xưởng
Ptt =knc. Pđ = 0,7.350 = 245 (kW)
Pcs = p0.S = 10.1000 = 10 (kW)
Qtt = Ptt.tgϕ = 245.0,75 = 183,75(kVAr)
S tt
= (P + P ) + Q
tt cs
2 2
tt
= (245 + 10)2 + 183,75 2 = 314,3(kVA)
314,3
I tt
= = 477,5 (A)
3.0,38
Phụ tải tính toán của các phân xưởng được ghi trong bảng 4-1
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN NHÀ MÁY
9
Pttnm = k dt .∑ Pttpxi i =1
(4-6)
Q = k dt .∑ Q (4-7)
ttnm ttpxi
i =1
2
+Q
2
Sttnm = P ttnm ttnm
(4-8)
Trong đó:
kđt: Hệ số đồng thời xét đến khả năng phụ tải của các phân xưởng không
đồng thời cực đại. Lấy kđt = 0.85
Pttnm = 0,85.2215,1 = 1883,1 (kW)
Qttnm = 0,85.2101,5 = 1786,2 (kVAr)
S ttnm
= 1883,12 + 1786,2 2 = 2595,5 (kVA)
cos ϕ nm = P ttnm
=
1883,1
= 0,72
S ttnm
2595,5
Bảng 4-1. Bảng kết quả tính phụ tải tính toán các phân xưởng
II. CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MẠNG CAO ÁP CỦA NHÀ MÁY
R= S tt
(mm) (4-10)
m.π
2. Xác định bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải và góc hình quạt của
phần chiếu sáng cho các phân xưởng.
a. Kho củ cải đường:
Chọn tỉ lệ xích m = 2 ((kVA)/ mm2 )
165,36
R= = 5,13 (mm)
3,14.2
360.21
α= = 45,7 0
165,36
Tính toán tương tự như trên với các phân xưởng khác. Kết quả ghi trong
bảng 4-2
9 / 314,3
Đồ án tốt nghiệp
ghi chó
m(65,93 ; 149,3)
65,93
3 / 634,7 4 / 634,9
149,3
Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
47
truêng ®¹i häc b¸ch khoa hμ néi TØ lÖ : 1:3000
líp : hÖ thèng ®iÖn . N1- k40
B¶n vÏ sè : 3
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
x=
∑ x .S
i i
, y=
∑ y .S
i i
(4-11)
∑S i ∑S i
Trong đó :
x, y: là toạ độ tâm phụ tải đIện của nhà máy.
xi, yi: là toạ độ tâm phụ tải của phân xưởng thứ i.
Để tiện cho việc tính toán lập bảng tâm phụ tải các phân xưởng có toạ độ
như bảng 4.3.
Bảng 4.3: Bảng xác định tâm phụ tải của nhà máy
Ký hiệu phân Stt x y x.Stt y.Stt x y
xưởng
1 165.36 34 70 5622.24 11575.2
2 387.8 34 153 13185.2 59333.4
3 634.7 34 190 21579.8 120590
4 643.9 34 215 21892.6 138438.5
5 78.38 57 215 4467.66 16851.7
6 239.5 119 147 28500.5 35206.5
7 603.9 112 103 67636.8 62201.7
8 2.4 123 80 295.2 192
9 314.3 123 40 38658.9 12572
Tổng cộng 3061.24 201838.9 456961 65.93 149.3
Từ bảng tính toán thay vào công thức (4-11) ta tính được toạ độ tâm phụ tải
của nhà máy là M (58,8; 149). Chiếu lên mặt bàng ta thấy đây là khoảng trống.
Nên vị trí này thuận lợi cho việc xây dựng trạm phân phối trung gian.
3.2. Chọn sơ đồ các phương án cung cấp điện cho nhà máy.
Chọn sơ đồ các phương án cung cấp điện cho nhà máy phải thoả mãn các
yêu cầu cơ bản sau đây.
1. Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật.
2. Đảm bảo độ tin cậy, tính liên tục cung cấp điện phù hợp với yêu cầu của
phụ tải.
3. Thuận tiện và linh hoạt trong vận hành.
4. Có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hợp lý.
5. An toàn cho người và thiết bị.
6. Dễ dàng phát triển để đáp ứng các nhu cầu tăng trưởng của phụ tải điện.
Căn cứ vào các yêu cầu trên ta lập ra các phương án sau:
* Phương án 1 : Có sơ đồ nối dây hình tia được thể hiện trên bản vẽ 4.2.
Toàn nhà máy có một trạm phân phối trung tâm và 4 trạm biến ap phân xưởng .
Trạm biến áp T1: Cung cấp điện cho kho củ cải đường (!) và phân xưởng
thái và nấu củ cải đường.
Trạm biến áp T2 : Cung cấp điện cho các phân xưởng : Bộ phận cô đặc và
phân xưởng tinh chế.
Trạm biến áp T3 : Cung cấp điện cho kho thành phẩm và phân xưởng sửa
chữa cơ khí .
Trạm biến áp T4 : cung cấp điện cho trạm bơm, nhà máy nhiệt điện, và kho
than.
* Phương án 2 : Dùng sơ đồ hình tia được thể hiện trên bản vẽ 4.3. Số
lượng trạm biến áp phân xưởng là 5.
Trạm biến áp T1: cung cấp cho Kho Củ cải đường, kho than và nhà máy NĐ
.
Trạm biến áp T2: Cung cấp cho phân xưởng thái và nấu củ cải đường .
Trạm biến áp T3: Cung cấp cho bộ phận cô đặc (3).
Trạm biến áp T4: Cung cấp cho phân xưởng tinh chế và kho thành phẩm .
Trạm biến áp T5: Cung cấp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí và trạm bơm .
* Phương án 3: Dùng sơ đồ hình tia được trình bày trên hình 4.4. Số
lượng trạm biến áp phân xưởng là 4.
Trạm biến áp T1: Cung cấp cho phân xưởng 1,2 và 9.
Trạm biến áp T2: Cung cấp cho phân xưởng số 3 và 5.
Trạm biến áp T3: Cung cấp cho phân xưởng số 4 và 6.
Trạm biến áp T4: Cung cấp cho phân xưởng số 7 và 8.
* Phương án 4: Dùng sơ đồ hình tia được trình bày trên hình 4.5. Số
lượng trạm biến áp là 4.
Trạm biến áp T1: Cung cấp cho phân xưởng số 1 và 2.
Trạm biến áp T2: Cung cấp cho phân xưởng số 3.
Trạm biến áp T3: Cung cấp cho phân xưởng số 4 và 6.
Trong đó: S’đm: Là công suất định mức của máy biến áp sau khi đã hiệu
chỉnh theo nhiệt độ . S’đm được tính theo công thức:
⎛ θtb − 5 ⎞ ⎛θ − 35 ⎞
S’đm = Sđm . ⎜1 − ⎟.⎜1 − cd ⎟
⎝ 100 ⎠ ⎝ 100 ⎠
Trong đó: θtb - Nhiệt độ trung bình hàng năm của môi trường đặt máy ( 0C ).
θcđ - Nhiệt độ cực đại của môi trường nơi đặt máy ( 0C ).
Ap dụng công thức (4-12) và (4-14) thì dung lượng máy biến áp được chọn
phải thoả mãn.
S 553,18
S dm
≥ tt
2.0,81
=
2.0,81
= 341,47 (kVA)
Tra bảng ta chọn loại máy biến áp phân phối do hãng ABB chế tạo có các
thông số kỹ thuật sau:
Sđm = 500 (kVA) ; Uc/ UH = 10/ 0,4 (kV).
ΔP0 = 1000 (W); ΔPN = 7000 (W); UN = 4,5%
Stt 553,18
→ S dmBA > = = 395,12 (kVA)
1,4 1,4
Tính toán tương tự cho các trạm T2, T3, T4 và các phương án khác. Kết quả
được ghi trong bảng 4-4.
ghi chó
9 / 314.3 8 / 2.4
6 / 239.5 Tr¹m ph©n phèi
7 / 603.9
t3
Tr¹m biÕn ¸p ph©n x−ëng
t4
C¸p 10kV
5 / 78.38
C¸p 0,4kV
t1 t2
53
líp : hÖ thèng ®iÖn . N1- k40
B¶n vÏ sè : 3
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Ký hiệu Tên phân xưởng Stt Công suất tính Tên Số Dung lượng của máy Hệ số Dung lượng
trên mặt (kVA) toán của MBA trạm lượng biến áp hiệu của trạm biến
bằng (kVA) biến áp máy Một máy Toàn bộ chỉnh áp
biến áp BA
1 Kho củ cải đường 165.36 T1 2 500 1000 0.81 810
Phân xưởng thái 387.8
553.18
2 và nấu củ cải
đường
3 Bộ phận cô đặc 634.7 T2 2 1000 2000 0.81 1620
Phân xưởng tinh 643.9 1275.42
4
chế
5 Phân xưởng SCCK 239.5 T3 2 250 500 0.81 405
313.4
6 Kho thành phẩm 78.38
7 Trạm bơm 603.9 T4 2 500 1000 0.81 810
8 Nhà máy NĐ 2.4 737
9 Kho than 314.3
ghi chó
9 / 314.3 8 / 2.4
6 / 239.5 Tr¹m ph©n phèi
7 / 603.9 t5
C¸p 10kV
5 / 78.38
C¸p 0,4kV
t1 t2 t3
1/ 165.36 2/ 387.8 3 / 634.7 4 / 634.9
Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
55
truêng ®¹i häc b¸ch khoa hμ néi TØ lÖ : 1:3000
líp : hÖ thèng ®iÖn . N1- k40 phu¬ng ¸n 2
B¶n vÏ sè : 3
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Phương án 2
Ký hiệu Tên phân xưởng Stt Công suất tính Tên Số lượng Dung lượng của máy Hệ số Dung
trên mặt (kVA) toán của TBA trạm máy biến biến áp hiệu lượng của
bằng (kVA) biến áp áp Một máy Toàn bộ chỉnh trạm biến
BA áp
1 Kho củ cải đường 165.36 481.2 T1 2 400 800 0.81 648
8 Nhà máy NĐ 2.4
9 Kho than 314.3
2 Phân xưởng thái 387.8 387.8 T2 2 315 630 0.81 510.3
và nấu củ cải
đường
3 Bộ phận cô đặc 634.7 634.7 T3 2 500 1000 0.81 810
5 Kho thành phẩm 78.38 719.8 T4 2 500 1000 0.81 810
4 Phân xưởng tinh 643.9
chế
6 Phân xưởng sửa 239.5 840.9 T5 2 630 1260 0.81 1020.6
chữa cơ khí
ghi chó
9 / 314.3 8 / 2.4
6 / 239.5 Tr¹m ph©n phèi
7 / 603.9
t3
Tr¹m biÕn ¸p ph©n x−ëng
t4
C¸p 10kV
5 / 78.38
C¸p 0,4kV
t1 t2
58
truêng ®¹i häc b¸ch khoa hμ néi TØ lÖ : 1:3000
líp : hÖ thèng ®iÖn . N1- k40 phu¬ng ¸n 3
B¶n vÏ sè : 3
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Phương án 3
Ký hiệu Tên phân xưởng Stt Công suất tính Tên Số Dung lượng của máy Hệ số Dung lượng
trên mặt (kVA) toán của MBA trạm lượng biến áp hiệu của trạm
bằng (kVA) biến áp máy Một máy BA Toàn bộ chỉnh biến áp
biến áp
2 Phân xưởng thái 387.8 867 T1 2 630 1260 0.81 1020.6
và nấu củ cải
đường
1 Kho củ cải đường 165.36
9 Kho than 314.3
ghi chó
9 / 314.3 8 / 2.4
6 / 239.5 t4 Tr¹m ph©n phèi
7 / 603.9
C¸p 10kV
5 / 78.38
C¸p 0,4kV
t1 t2
1/ 165.36 2/ 387.8 3 / 634.7 4 / 634.9
Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
61
truêng ®¹i häc b¸ch khoa hμ néi TØ lÖ : 1:3000
líp : hÖ thèng ®iÖn . N1- k40 phu¬ng ¸n 4
B¶n vÏ sè : 3
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Phương án 4
Ký hiệu Tên phân xưởng Stt Công suất tính Tên Số lượng Dung lượng của máy Hệ số Dung
trên mặt (kVA) toán của MBA trạm máy biến biến áp hiệu lượng của
bằng (kVA) biến áp áp Một máy BA Toàn bộ chỉnh trạm biến
áp
2 Phân xưởng thái và 387.8 553.18 T1 2 500 1000 0.81 810
nấu củ cải đường
1 Kho củ cải đường 165.36
3 Bộ phận cô đặc 634.7 634.7 T2 2 500 1000 0.81 810
4 Phân xưởng tinh chế 78.38 719.8 T3 2 500 1000 0.81 810
5 Kho thành phẩm 643.9
6 Phân xưởng sửa 239.5 1154.8 T4 2 800 1600 0.81 1296
chữa cơ khí
7 Trạm bơm 603.9
8 Nhà máy NĐ 2.4
9 Kho than 314.3
ghi chó
9 / 314.3 8 / 2.4
6 / 239.5 t4 Tr¹m ph©n phèi
7 / 603.9
C¸p 10kV
5 / 78.38
C¸p 0,4kV
t1 t2
1/ 165.36 2/ 387.8 3 / 634.7 4 / 634.9
Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
63
líp : hÖ thèng ®iÖn . N1- k40 phu¬ng ¸n 5
B¶n vÏ sè : 3
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Phương án 5
Ký hiệu Tên phân xưởng Stt Công suất tính Tên Số Dung lượng của máy Hệ số Dung
trên mặt (kVA) toán của MBA trạm lượng biến áp hiệu lượng của
bằng (kVA) biến áp máy chỉnh trạm biến
Một máy BA Toàn bộ
biến áp áp
1 Kho củ cải đường 165.36 869 T1 2 630 1260 0.81 1020.6
2 Phân xưởng thái 387.8
và nấu củ cải
đường
8 Nhà máy NĐ 2.4
9 Kho than 314.3
3 Bộ phận cô đặc 634.7 634.7 T2 2 500 1000 0.81 810
4 Phân xưởng tinh 643.9 719.8 T3 2 500 1000 0.81 810
chế
5 Kho thành phẩm 78.38
6 Phân xưởng SCCK 239.5 840.9 T4 2 630 1260 0.81 1020.6
7 Trạm bơm 603.9
Từ bảng kết quả ta tính được độ dữ trữ của các phương án như sau:
kdt =
∑S ,
BA, − ∑ Stt
.100 (4-15)
∑S tt
∑S ,
BA − ∑ S tt
.100 =
3645 − 2714,11
.100 = 34%
kdt = ∑S tt 2714,11
Tính toán tương tự cho các phương án khác kết quả ghi trong bảng sau:
Bảng 4-5:
Phương án kdt(%)
Phương án I 34
Phương án II 23.7
Phương án IV 21.3
Phương án V 19.2
Nhìn vào bảng kết quả độ dữ trữ ta thấy các phương án đều thoã mãn điều
kiện phát triển phụ tải điện của nhà máy trong tương lai.
Trong 5 phương án đưa ra nhìn chung về mặt kỹ thuật đều chấp nhận được và
có thể đem ra sử dụng, nhưng theo yêu cầu đặt ra là phải chọn ra phương án có chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật tốt nhất.
Từ yêu cầu đặt ra là dễ dàng trong thao tác vận hành và quản lý tiết kiệm
vốn đầu tư, chi phí vận hành nhỏ ta thấy phương án 2 có số lượng máy biến áp
tương đối lớn (8 máy) và có tới 3 loại như vậy theo điều kiện này ta loại phương án
2. Còn lai 4 phương án ta dùng phương pháp mô men phụ tải để so sánh sơ bộ giữa
Các phương án còn lại tính toán tương tự kết quả cho dưới bảng 4-6.
Bảng 4-6
Từ bảng kết quả cho ta thấy phương án 1 và 3 có chỉ số mômen phụ tải nhỏ
nhất tức là vốn đầu tư vào kim loại màu cho 2 phương án là nhỏ nhất còn phương án
4 và 5 có chỉ số mô men lớn hơn nên ta loại bỏ vậy ta giữ lại phương án 1 và 3 để so
sánh kinh tế để chọn ra phương án tốt nhất cho nhà máy.
Trong đó :
ILvmax:Dòng điện làm việc lớn nhất chay qua dây dẫn (đối với phụ tải nhà máy
thì đó là dòng tính toán Itt )
JKT: Mật độ dòng điện kinh tế, phụ thuộc vào vật liệu dẫn và thời gian sử dụng
công suất cực đại Tmax.
A
Nhà máy làm việc 3 ca có Tmax = 5000h thì JKT = 1,1 mm2
S ttNM 2595.5
Vậy: ILVmax = = = 74,9( A)
2. 3.U dm 2. 3.10
I LV max 74,9 2
Fnm = = = 68,2 (mm )
J KT 1.1
Tra bảng chọn dây loại AC -95. Với các thông số.
Icp=335 (A)
r 0 =0,33 (Ω /km)
x 0 = 0,385 (Ω /km).
+ Dòng điện cưỡng bức của lộ dây kép được tính khi một lộ bị đứt
ta có : Icb =2.ILV max =149,85(A)
Trong đó :
Ptt=1883,1 (kW)
Qtt= 1786,2 (kVAr)
R =r 0 .L=0,33.6=1,98 (Ω)
X = x 0 .L=0,385.6=2,31 (Ω)
1883,1.1,98 + 1786,2.2,31
ΔU = = 392,73 (V)
2.10
Chọn cáp từ trạm phân phối đến trạm biến áp phân xưởng .
Cáp cao áp được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế .
I LV max
F= (4-21)
J KT
Với Tmax =5000h, chọn cáp cao su lõi đồng ta có JKT =2,5A/mm2.
Cáp được chọn phải thoả mãn điều kiện:
Điều kiện phát nóng: I’ cp ≥ I LV max
Trong đó : I’ cp - Dòng đIện làm việc lâu dài cho phép của cáp đã được hiệu
I ∞ - Dòng điện ngắn mạch duy trì lớn nhất có thể đi qua cáp .
t - Thời gian tồn tại ngắn mạch.
Trong phần này ta chỉ kiểm tra dây dẫn theo điều kiện phát nóng để phục vụ
cho việc so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật giã các phương án còn kiểm tra ổn định
nhiệt sẽ tính ở phần ngắn mạch.
+ Chọn cáp từ trạm phân phối trung gian tới trạm biến ápT1.
Theo kết quả tính toán phần trước ta có :
,
S dmB 405
ILvmax = kqt. = 1,4. = 32,74( A)
3.U dm 3.10
Các đường cáp từ trạm phân phối đến các trạm biến áp phân xưởng còn lại
cũng được chọn tương tự như trên. Kết quả thể hiện trên bảng 4.7.
Bảng 4 -7. Bảng chọn cáp từ trạm PPTT đến trạm biến áp phân xưởng
Phương án1
Tên đường ILV max (A) ICP(A) Tiết diện Chiều dài Giá tiền(106đ)
Dây (mm2) (km) 1km Toàn bộ
TPP-T1 2x32,74 2x120 2x25 2x0,02 95 3,8
TPP-T2 2x65,47 2x150 2x35 2x0,03 120 7,2
TPP-T3 2x16,36 2x95 2x16 2x0,13 84 21,84
TPP-T4 2x32,74 2x120 2x25 2x0,15 95 28,5
Tổng số 61,34
* Phương án 3: Chọn cáp cao su cho phương án 3 cũng tưong tự như phương
án 1 kết quả ghi trong bảng 4.8.
Bảng 4.8.
Tiết diện Chiều dài Giá tiền(106đ)
Tên đường dây ILV max (A) ICP(A)
(mm2) (km) 1km Toàn bộ
TPP-T1 2x41,25 2x120 2x25 2x0,02 95 3,8
TPP-T2 2x32,73 2x120 2x25 2x0,03 95 5,7
TPP-T3 2x26,18 2x95 2x16 2x0,13 84 21,84
TPP-T4 2x26,18 2x95 2x16 2x0,15 84 25,2
Tổng số 56,54
4.2. Tính tổn thất điện năng và tổn thất điện áp trong mạng cao áp.
Trong đó :
τ - Thời gian tổn thất công suất phụ thuộc vào cosϕ và Tmax
- x0 =0.099 Ω/km.
Thay vào công thức 4-23 ta có :
553,18 2 0,02.0,740
ΔA = 2
. .4150.10-3 =93,97(kWh)
10 2
Tính toán tương tự cho các lộ khác, kết quả trình bày ở bảng 4-9.
- Phương án 3: Cũng tính toán tương tự, kết quả ghi trong bảng 4-9.
* Tính tổn thất điện áp :
Tổn thất điện áp trên đường dây được tính theo công thức :
P.R + QX
ΔU = (V) (4-24)
U dm
Trong đó :
P,Q - là công suất tác dụng và phản kháng tính toán chạy trên đường dây
(kW; kVAr).
- Tính tổn thất điện áp trên đường dây từ trạm phân phối đến T1.
-( Phương án 1).
Thông số đường dây:
Ptt =425.5 (kw)
Qtt = 353,5 (kVAr)
0,02.0,74
r0 = 0,740Ω/km ⇒ R= = 0,0074 (Ω).
2
0,02.0,099
x0 = 0,147Ω/km ⇒ X = = 0,00099 (Ω).
2
Tính toán tương tự đối với các đường dây khác kết quả ghi trong bảng 4-9.
Bảng 4-9. Bảng tính tổn thất điện năng và tổn thất điện áp trong mạng cao áp
Phương án 1
Đường Ptt Qtt Stt R0 X0 ΔA ΔU ΔU
dây (Ω/km) (Ω/km) L(km) R(Ω) X(Ω) (kWh) (V) (%)
(kW) (kVAr) (kVA)
TPP-T1 425,5 353,5 553,2 0,74 0,099 2x0,02 0,0074 0,00099 93,97 0,349 0,0035
TPP-T2 856 945,5 1278,6 0,520 0,095 2x0,03 0,0078 0,00143 529,2 0,803 0,008
TPP-T3 220,5 222,62 317,88 1,150 0,113 2x0,13 0,07475 0,00734 313,5 1,812 0,0181
TPP-T4 713,4 579,75 920,6 0,74 0,099 2x0,15 0,0555 0,00742 1952 4,389 0,043
Tổng 2888,67
Phương án 3
Đường Ptt Qtt Stt r0 x0 ΔA ΔU ΔU
L(km) R(Ω) X(Ω)
dây (kW) (kVAr) (kVA) (Ω/km) (Ω/km) (kWh) (V) (%)
TPP-T1 680,5 537,25 867,46 0,740 0,099 2x0,02 0,0074 0,00099 231,08 0,556 0,00556
TPP-T2 460 537,12 713,08 0,740 0,099 2x0,03 0,0111 0,00148 234,23 0,590 0,0059
TPP-T3 616,5 631 883,4 1,150 0,113 2x0,13 0,07475 0,00734 2420,9 5,07 0,0507
TPP-T4 458,4 396 606,3 1,150 0,113 2x0,15 0,08625 0,00847 1315,8 4,289 0,043
Tổng 4202,01
210,2.10 −3
+ Phương án 3: ΔU 3Max = .100 + 0,043 = 2,145 %
10
Trong đó:
n- Là số máy biến áp làm việc song song.
ΔP0, ΔPN - Tổn thất không tải và ngắn mạch của máy biến áp (kW)
S – Phụ tải tính toán của máy biến áp.
Sđm – công suất định mức của máy biến áp.
t - Thời gian làm việc của máy biến áp trong một năm: t = 8760 (h).
τ - Thời gian tổn thất công suất lớn nhất: τ = 3410,9 (h).
+ tính tổn thất điện năng cho trạm biến áp T1 (Phương án 1).
Máy biến áp do ABB chế tạo công suất 500 (kVA) có tổn thất công suất
không tải và ngắn mạch là:
ΔP0 = 1000(W) = 1 (kW).
2
1⎛ S ⎞
ΔABA = n.ΔP0 .t + ΔPN .τ . .⎜⎜ ⎟⎟
n ⎝ S dm ⎠
2
1 ⎛ 553,18 ⎞
=2. 1. 8760 + 7. 3410,9. .⎜ ⎟ = 32132,68 (kWh).
2 ⎝ 500 ⎠
Tính toán tương tự cho các trạm còn lại ta được kết quả ghi trong bảng 4-10.
Bảng 4-10. Bảng tính tổn thất điện năng trong máy biến áp
Phương án 1
Tên trạm SđmBA Stt ΔP0 Δ PN Số ΔABA Giá
BA (kVA) (kVA) (kW) (kW) lượng (kWh) thành(x106đ)
1MBA Toàn bộ
TPP-T1 500 553,18 1 7 2 32132,68 400 800
TPP-T2 1000 1275,42 1,75 13 2 66725,23 460 920
TPP-T3 250 313,4 0,64 4,1 2 22201,36 340 680
TPP-T4 500 737 1 7 2 43457,73 400 800
Tổng 164517 3200
Phương án 3:
Tên trạm SđmBA Stt Δ P0 ΔPN Số ΔABA Giá
BA (kVA) (kVA) (kW) (kW) lượng (kWh) thành(x106đ)
1MBA Toàn bộ
TPP-T1 630 867 1,2 8,2 2 47509,6 420 840
TPP-T2 500 707,2 1 7 2 41402,59 400 800
TPP-T3 400 549,1 0,84 5,75 2 33196,28 400 800
TPP-T4 400 605,7 0,84 5,75 2 37202,27 400 800
Tổng 159310,74 3600
4.4. Tính chi phí tính toán cho các phương án.
- Chi phí tính toán của các phương án được tính theo công thức:
- Z = K. ( avh +atc ) + C (4-26)
Trong đó:
K- Vốn đầu tư cho việc mua thiết bị kể cả tiền vận chuyển và lắp đặt.
atc, avh – Hệ số thu hồi vốn tiêu chuẩn và hệ số khấu hao do vận hành:
atc = 0,125 ; avh = 0,1
C- Chi phí do tổn thất đIện năng.
C = ΔA∑. β (4-27)
ΔA∑ - Tổng tổn thất đIện năng trong mạng cao ápcủa nhà máy.
Từ kết quả bảng trên ta thấy chi phí tính toán của phương án 1 nhỏ hơn
phương án 3.
Do yêu cầu đặt ra là dễ dàng trong thao tác vận hành và quản lý tiết kiệm vốn
đầu tư, chi phí vận hành nhỏ . Do vậy ta chọn phương án 1 làm phương án cung cấp
điện cho nhà máy.
Sơ đồ nối ghép trạm phân phối trung tâm được trình bày trên hình 4-7.
2. Sơ đồ trạm biến áp phân xưởng .
Vì các trạm biến áp phân xưởng rất gần với trạm phân phối trung tâm nên
phía cao áp chỉ cần đặt cầu chì và dao cách ly phía hạ áp đặt át tô mát tổng và các át
tô mát nhánh, trạm hai máy biến áp đặt thêm áp tô mát liên lạc giữa 2 phân đoạn:
Đặt một tủ đầu vào 10kV có giao cách ly 3 vị trí, cách điện bằng SF6 loại 8DH10.
Bảng 4-13 Thông số kỹ thuật của tủ vào 8DH10.
Loại tủ Cách điện Uđm(kV) IđmA IđmA IN kA IN Amax
lộ cáp lộ MBA 1S
8DH10 SF6 12 1250 200 25 63
* Các máy biến áp chọn các át tô mát của hãng Merlin Gerin.
+ Với trạm 2 máy biến áp đặt 5 tủ: 2 tủ át tô mát tổng, 1 tủ át tô mát phân
đoạn và 2 tủ át tô mát nhánh (hình 4-8b)
Cụ thể chọn các át tô mát như sau:
Dòng lớn nhất qua át tô mát tổng của máy biến áp 500 kVA là:
500
Imax = = 721,68( A)
3.0,4
Dòng lớn nhất qua át tô mát tổng của máy biến áp 1000 kVA là:
1000
Imax = = 1443,37( A)
3.0,4
Chủng loại và số lượng các át tô mát chọn được ghi trong bảng 4-15.
Bảng 4 -15: Bảng chọn áptômát đặt trong các trạm biến áp phân xưởng hãng
Merlin Gerin.
Trạm BA Loại Số Uđm(V) Iđm(A) IN(kA)
lượng
NS - 600E 3 500 600 10
T1
NS -400E 4 500 400 10
CM-1600N 3 500 1600 50
T2
C- 801N 4 500 800 25
NS - 600E 1 500 600 10
T3
NS - 400E 2 500 400 10
NS - 600E 1 500 1600 50
T4
NS - 400E 2 500 800 25
*Lựa chọn dao cách ly phía cao áp trạm biến áp phân xưởng.
Chọn dao cách ly đặt trong nhà loại PB - 10/ 400 cho tất cả các trạm biến áp
phân xưởng.
Dao cách ly PB - 10/ 400 có các thông số kỹ thuật sau:
Loại Uđm(kV) Iđm (A) Dòng điện ổn định động (kA) Iôđn (kA)
IXK IXK
PB –10/400 10 400 50 29 10
ΠP –10 10 15-600 1 20 75
IV. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH - KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ ĐÃ CHỌN.
N1 N2
MC ĐDK
Sơ đồ thay thế: N1 N2
HT XHT Z1 Z2
Trong đó:
XHT - Điện kháng đẳng trị của hệ thống.
Z1 là tổng trở của đoạn đường dây từ trạm biến áp trung gian đến trạm phân
phối trung tâm.
Z2 là tổng trở của cáp từ trạm phân phối trung tâm đến trạm biến áp phân
xưởng.
• Tính điện kháng của hệ thống XHT
- Khi tính toán ngắn mạch phía cao áp vì không biết cấu trúc cụ thể của hệ
thống điện quốc gia nên chỉ tính gần đúng điện kháng của hệ thống thông qua công
suất ngắn mạch của máy cắt đầu nguồn và coi hệ thống có công suất vô cùng lớn.
Điện kháng của hệ thống được tính theo công thức :
U2
X HT = ( Ω) (4-29)
SN
Trong đó:
SN = 200 MVA
UHT = 1,05. Uđm = 1,05. 10 = 10,5 kV
Thay số vào công thức 4 - 29 ta được:
10,5 2
XHT = = 0,55(Ω).
200
Thông số đường dây trên không và cáp ghi trong bảng 4 - 16.
Dòng ngắn mạch tại N1:
I N1 = U tb
=
U tb
3.Z 1 3. R + ( X 1 + X HT )
2 2
1
10,5
I N1 = = 3,41 (kA)
3. 0,99 2 + (1,155 + 0,55)
2
Trong đó:
Z ∑ = Z1 + Z 2 + X HT
= (R1 + R2 )2 + ( X 1 + X 2 + X HT )2
= 1,976 ( Ω ).
Thay số ta có:
10,5
IN2 = = 3,068 (kA).
3.1,976
Các điểm N2 khác tính toán tương tự kết quả ghi trong bảng 4-17.
Bảng 4-16.Thông số của đường dây trên không và cáp.
L R0 ( Ω X0
Đường dây F (mm2) R( Ω ) X( Ω )
(km) /km) ( Ω /km)
BATG - PPTT 95 6 0,33 0,385 1,98 2,31
PPTT - T1 25 2x0,02 0,74 0,099 0,0074 0,00099
PPTT - T2 35 2x0,03 0,52 0,095 0,0078 0,00143
PPTT - T3 16 2x0,13 1,15 0,113 0,07475 0,00734
PPTT - T4 25 2x0,15 0,74 0,099 0,0555 0,00742
So sánh với cáp đã chọn ở bảng 4-7 ta có Fcáp = 25mm2 > 14,46 mm2.
Vậy cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
b. Kiểm tra máy cắt và thanh cái.
Máy cắt tại trạm phân phối trung tâm là loại 8DC11 có dòng cắt Icắt = 25kA.
và thanh cái ở trạm PPTT có dòng ổn định động Iôđ = 63kA lớn hơn rất nhiều so với
dòng ngắn mạch IN =3,41(kA), và dòng xung kích IXK = 8,68 (kA) tại điểm ngắn
mạch trên thanh cái trạm PPTT vì vậy máy cắt 8DC11 và thanh cái đã chọn đạt yêu
cầu.
Bảng chọn máy cắt.
63 > 8,68
Do vậy vấn đề bù công suất phản kháng là việc vô cùng cần thiết trong thiết
kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy.
I. XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ CẦN THIẾT CHO TOÀN NHÀ MÁY.
Theo kết quả tính toán ở phần trước, công suất tính toán của toàn nhà máy
như sau:
Ptt = 1883,1 (kW)
Qtt = 1786,2 ( kVAr).
Stt = 2595,5 ( kVA ).
cos ϕ = 0,72.
Mục tiêu là bù một lượng công suất phản kháng khác sao cho hệ số công suất
của nhà máy đạt 0,95.
Lượng công suất phản kháng cần bù thêm được tính như sau:
Qbù = Ptt . ( tgϕ1 − tgϕ 2 ) (kVAr) ( 5-1 ) (TL1)
ϕ 1: góc ứng với hệ số công suất trung bình cos ϕ 1 trước khi bù.
ϕ 2: góc ứng với hệ số công suất ( cos ϕ 2 ) muốn đạt được sau khi bù.
Căn cứ vào sơ đồ cung cấp điện của nhà máy ở dưới đây ở dạng hình tia nên
để giảm tổn thất điện năng và điện áp cho các phụ tải ta sẽ đặt tụ bù tại các tủ phân
phối của các nhà xưởng.
Để việc đặt tụ bù có hiệu quả trong mạng hình tia thì dung lượng bù tại mỗi
điểm được xác định theo công thức :
(Q∑ − Qbu )
Qbù i = Qi - .Rtđ (kVAr) (5-2) (TL1)
Ri
Trong đó :
Qbù i - Dùng lượng bù ở nhánh thứ i.
Q ∑ - Tổng phụ tải phản kháng của nhà máy. (kVAr)
Qbù - Dung lượng cần phải bù cho toàn nhà máy (kVAr)
Qi - Phụ tải phản kháng của nhánh thứ i.
Ri Điện trở đường dây của nhánh thứ i.
Từ kết quả bảng 5-2 ta tính dung lượng bù cho nhánh 1 là:
Rtd
Qbù 1 = Q1 -(Q ∑ -Qbù) .
R1
0,00359
=353,5 -(1786,2 - 1188,23)
0,0074
=63,40 (kVAr).
Dung lượng bù ở các nhánh còn lại cũng được tính tương tự . Kết quả ghi ở bảng 5-1.
Bảng 5-1:
Đường dây R0 L( km) R Rtđ Qi Qbù i
PPTT - T1 0,74 2x0,02 0,0074 0,00359 353,5 63,40
PPTT - T2 0,52 2x0,03 0,0078 945,4 670,18
PPTT - T3 1,15 2x0,13 0,07475 222,62 193,9
PPTT - T4 0,74 2x0,15 0,555 579,75 575,88
Như đã trình bày ở phần trước, vì nhà máy bù công suất phản kháng bằng tụ
điện tĩnh tại các tủ phân phối của phân xưởng. Vậy chọn tụ có điện áp định mức là
380V gồm các bộ tụ 3 pha nối tam giác được bảo vệ bằng áptomat, số lược các tụ
được chọn dựa vào công suất bù tính toán của phân xưởng .
Ở đây ta dùng các bộ tụ KC2- 0,38 - 36 - 3Y3 có:
Uđm = 0,38kV
Công suất 36 kVAr do liên xô chế tạo .
Với nhánh số 1, công suất cần bù là 63,40 kVAr vậy số bộ tụ cần dùng là n = 2 bộ.
Công suất bù thực tế của nhánh 1 là 72 kVAr.
Với các nhánh khác cũng tính toán tương tự , số luợng và công suất cần bù
ghi trong bảng 5-2.
cos ϕ = 0,99
PPTT
Hệ thống cung cấp điện của nhà máy gồm 2 cấp điện áp là 10kV và 0,4kV.
Mạng điện 10kV có trung tính cách điện đối với đất, dòng điện chạm đất nhỏ
và tồn tại khá lâu.
Mạng điện 0,4 kV có trung tính trực tiếp nối đất nhưng dòng điện chạm đắt
thường không đủ làm cho các bộ phận bảo vệ cắt mạch. Vì vậy xác suất chạm vỏ rất
cao nên việc nối đất an toàn cho các thiết bị trong nhà máy là cần thiết .
Các thiết bị ở cả 2 cấp điện áp sẽ được sử dụng chung một hệ thống nối đất .
Theo quy định về an toàn trong trường hợp này điện áp tiếp xúc không được
vượt quá 125V. Dòng điện chạm đất trong mạng 10kV là 30A.
Điện trở nối đất được xác định theo công thức sau:
Trong đó :
rđ - Điện trở nối đất ( Ω ).
Uđ - Điện áp rơi trên điện trở nối đất .
Iđ - Dòng điện chạm đất .
Như vậy điện trở nối đất cần thực hiện ở đây là :
rđ ≤ U d =
125
4,16.
Id 30
Do điện trở nối đất trong mạng 0,4kV theo quy định không vượt quá 4 Ω .
Vì vậy điện trở nối đất cần thực hiện ở đay là 4 Ω .
II. XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT NHÂN TẠO .
Khi tính toán xây dung hệ thống nối đất cần sử dụng triệt để hệ thống nối đất
tự nhiên như sử dụng các ống dẫn nước hay các ống bằng kim loại trong đất. Các kết
cấu bằng kim loại của nhà cửa, các công trình có nối đất v.v… làm trang bị nối đất .
Đối với các xí nghiệp công nghiệp thường lấy điện trở nối đất tự nhiên là 8( Ω
).
Trong khi đó điện trở nối đất theo yêu cầu là 4( Ω ) vì vậy phải xây dung thêm
một hệ thống nối đất nhân tạo . Điện trở nối đát nhân tạo phải được giá trị sau:
Rtn .rd 8.4
Rnt = = = 8(Ω )
Rtn − Rd 8 − 4
Nối đất nhân tạo thường được thực hiện bằng cạc thép, ống thép, thanh thép
dẹ hình chữ nhật hoặc thép góc dài 2-3 m chôn sâu xuống đất sao cho đầu trên của
chúng cách mặt đất khoảng 0,5-0,7m. Các ống thép hay thanh thép đó được nối với
nhau bằng các thanh thép nằm ngang chôn sâu khoảng 0,5 -0,7(m). Dây nối đất có
tiết diện thõa mãn độ bền cơ khí và ổn định nhiệt, chiẹu đwocj dòng điẹn cho phép
lâu dài .
Chọn cọc thép góc (L60 x60mm) có độ dài 2,5(m). chôn sâu dưới đất, đầu
trên của cạc cách mặt đất 50(mm) . Các cọc này được nối với nhau bằng thanh dẹt
50(mm), hàn ở đầu trên của cọc, cách mặt đất 50(cm).
Điện trở suất của đất p =2,10 4 ( Ω /cm).
Tra phụ lục 2-66 trang 162 (Giáo trình cung cấp điện tập 2).
Đối với loại đất khô ta có :
kmax thanh = 4,5.
kmax cọc = 1,4.
*Xác định điện trở nối đất của một cọc .
0,366 2l 1 4t + 1
RIC = .ρ .k max (lg + log ) ( Ω ) (7-2) (TL1)
l d 2 4t − 1
Trong đó :
R1C - Điện trở nối đát của một cọc ( Ω )
1 -chiều dài của cọc 1=250 (cm)
ρ -Điện trở suất của đất : ρ = 2.10 4 Ω /cm.
d - Đường kính của cọc (cm).
Ở đây sử dụng thép góc, đường kính ngoài đẳng trị được tính :
d = 0,95b = 0,95.6 = 5,7(cm)
t - độ chôn sâu : t = 0,7 + 2,5/2 = 1,95(cm)
kmax - hệ số mùa : kmax = 1,5.
Thay các giá trị vào công thức (7-2 ta được.
0,366 ⎛ 2.250 1 4.1,95 + 250 ⎞
R1c = .2.10 4.1,5⎜ lg + log ⎟ = 91,3(Ω)
250 ⎝ 5,7 2 4.195 − 250 ⎠
Bố trí cọc theo vòng kín chữ nhật khoảng các giữa 2 cọc gần nhau là :
a 5
a = 5m ; tỉ số = =2
l 2,5
Tra phụ lục 6.6 trang 394 (TL1) với cách bố trí cọc theo vòng kín hình chữ
a
nhật và tỉ số = 2 ta được hệ số sử dụng của cọc là 0,64.
l
Chọn số cọc là 17 vì trong hệ thống nối đất còn có thành phần cửa thanh dẫn.
Với số cọc là 17 thì sẽ phải dùng thanh dài là:
L = a.n = 5.17 = 85 (m)
Chôn sâu50(cm), hệ số sử dụng của thanh là 0,32.
Xác định điện trở của thanh nối nằm ngang .
Chọn p =2.10 4 Ω /cm.
L - Là chiều dài của thanh nối (cm)
kt - hệ số mùa, chọn kt =2
b - bề rộng thanh nối (cm), b =50 9 (mm)
t - Độ chôn sâu của thanh nối : t =50 (cm).
Thay các giá trị cụ thể vào công thức (7 -3) ta tính được điện trở nối đất của
thanh là :
0,366 2.8500 2
Rt = .2.10 4.2. lg = 31(Ω)
8500.0,32 5.50
Vậy điện trở nối đất chính xác của hệ thống cọc cần thiết là :
Rd .Rt 8.31
Rt = .= = 10,7 ( Ω )
Rd .Rt 31 − 8
Vậy ta chọn 17 cọc trong phần tính sơ bộ là thõa mãn yêu cầu nối đất . Khi đó
điện trở nối đất của hệ thống cọc là :
R1C 91,3
Rc = = = 8,4(Ω)
K sd .n 0,64.17
* Điện trở của thiết bị nối đất gồm cả hệ thống cọc và thanh nối nằm ngang là
:
Rc .Rt 8,4.31
Rcđ = = = 6,6(Ω)
Rc + Rt 8,4 + .31
Vậy hệ thống nối đất nhân tạo với số cọc là 17 và bố trí theo chu vi hình chữ
nhật với các số liệu như trên ta đạt được điện trở nối đất nhân tạo là 8,4 ( Ω ). Kết
hợp với hệ thống là 3,6( Ω )nhỏ hơn điện trở nối đất theo quy định là 4( Ω ).
Vậy hệ thống nối đất như trên thõa mãn yêu cầu của nối đất an toàn .
PHẦN II
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG
CHƯƠNG I
KHÁI NIỆM VỀ ÁNH SÁNG
1.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ÁNH SÁNG.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 100
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Năng lượng của ánh sáng phân bổ không đều cho từng bước sóng, đồng thời
gây cảm giác cho mắt người của từng loại là khác nhau. Nghĩa là mỗi bước sóng xác
định sẽ gây ra trong mắt người một cảm giác màu sắc nhất định.
Người ta cũng đã chứng minh được rằng phổ của các bước sóng ánh sáng
gồm 7 màu sắc khác nhau từ cận màu tím tương ứng với bước sóng λ = 380 nm đến
cận màu đỏ tương ứng với bước sóng λ = 780 nm. Giữa các màu này không có ranh
giới rõ rệt, do đó phổ ánh sáng thấy dược là phổ ánh sáng liên tục.
Trong quang phổ của ánh sáng nhìn thấy được, mắt ta cảm nhận nhiều nhất
với ánh sáng có bước sóng λ = 550 nm . Còn hai cận tím và đỏ tương ứng với bước
sóng λ = 380 nm và λ = 780 nm thì mắt ta hầu như không có tác dụng gây cảm giác
sáng. vì vậy trong thiết kế chiếu sáng cần chú ý đến đặc điểm này để tạo điều kiện
ánh sáng phù hợp với hoạt động của mắt.
Khi nghiên cứu về y học, người ta đã công nhận mắt người là một bộ thu
“thông dải” rất tinh vi, hơn nữa mắt có nhạy cảm màu đi từ màu tím sang màu đỏ
tương ứng với bước sóng của dải 380 → 780 nm. Sự cảm nhận này thay đổi theo
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 101
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
từng người và được Uỷ ban quốc tế về chiếu sáng ( C.I.E ) mã hóa đưa ra các giới
hạn cực đại của phổ màu.
Khái niệm về quang thông là khái niệm đầu tiên mà con người thấy được là
ánh sáng ngọn nến và đèn măng sông cho cùng một lượng sáng. Nhưng khái niệm
này không nêu lên bất kỳ sự phân bố ánh sáng đó trong các miền khác nhau của
không gian chiếu sáng, hơn nữa nó không thể đo được. Điều này thúc đẩy nhà vật lý
Lambert ở thế kỷ 18 đã đưa ra các cơ sở của phép đo ánh sáng dựa trên cơ sở quang
học và sinh lý học.
1. Góc khối:
Góc khối là hình không gian hình nón có đỉnh nằm tại tâm của nguồn sáng và
có đường sinh tựa trên chu vi của mặt được chiếu sáng.
Ta giả thiết có một nguồn sáng đặt tại tâm 0 của một hình cầu rỗng bán kính
R và ký hiệu S là nguyên tố mặt của hình câù này (hình 1.1).
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 102
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
R Ω S K2.S
0 Ω S R
kS
Hình nón đỉnh o được định nghĩa là tỉ số của diện tích S với bình phương của
bán kính R.
S
Ω=
R2
Ta có giá trị cực đại của góc khối khi từ tâm o ta chắn cả không gian, tức là
toàn bộ mặt cầu.
S 4.R 2
Ω= = .Π = 4Π
R2 R2
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 103
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Là đại lượng mới nhất đưa vào hệ SI hợp lý hóa từ khái niệm về quang thông.
Xét một nguồn sáng o gửi ánh sáng lên một mặt S nào đó. Không phải mọi vị
trí nào đó trên mặt phẳng đó đều nhận được ánh sáng như nhau, vì vậy quang thông
của nguồn ánh sáng phát ra theo từng phương không đồng đều do cấu trúc của
nguồn sáng không đối xứng ( nguồn ánh sáng trong thực tế không phải là nguồn
điểm). Vì vạy, để đặc trưng cho sự phân bố nhiều hay ít quang thông theo từng
phương của nguồn sáng người ta đưa ra khái niệm cường độ sáng.
Xem xét trường hợp chung khi một nguồn sáng bức xạ quang thông không
đồng đều vào không gian quanh nó (hình 1.2).
Cường độ sáng I:
dF
I →
oa
= lim
dΩ → o dΩ
Trong đó:
dF : Lượng quang thông báo bức xạ từ O đến A
dΩ : Góc khối nhìn diện tích ds.
Đơn vị đo cường độ ánh sáng là Candala, ký hiệu là Cd
1( Lm)
1Cd =
1( Sr )
dF ds
0
d
Như vậy cường độ ánh sáng luôn gắn lion với một hướng đã chọn và được
biểu diễn bằng một vec tơ theo hướng đó mà môdun của nó được đo bằng candela
(cd). Nói cách khác, cường độ sáng là mật độ không gian của quang thông do nguồn
bức xạ.
Candela là cường độ sáng theo một phương đã cho của một nguồn bức xạ đơn
sắc có tần số : 546.1012 HZ ( X = 555 nm ) và có năng lượng bức xạ là: 1,683 W
trong một góc khối Sr.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 104
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Như vaayj cường độ sáng là mật độ khối của quang thông theo những phương
xác định.
4. Độ rọi E, LUX (lx).
Người ta định nghĩa độ rọi là mật độ quang thông trên bề mặt được chiếu
sáng. Như vậy nếu một bề mặt diện tích S nhận được một quang thông F thì độ rọi E
được xác định theo công thức:
F
E=
S
1(lm)
Đơn vị độ rọi là lux (lx), 1lux = .
1(m 2 )
Khi sự chiếu sáng trên bề mặt không đều nên tính trung bình số học ở các
điểm khác nhau để tính độ rọi trung bình. Một số giá trị thông thường khi chiếu sáng
tự nhiên hay nhân tạo
*Ngoài trời buổi trưa, trời nắng : 100 000 lux.
*Trời có mây : 2000 - 10 000 lux.
* Trăng tròn : 0,25 lux.
* Phòng làm việc : 400 - 600 lux.
* Nhà ở : 159 - 300 lux.
*Phố được chiếu sáng : 20 - 25 lux.
Khái niệm về độ rọi còn liên quan đến vị trí của mặt được chiếu sáng. Ta coi
một nguồn sáng điểm O bức xạ tới một mặt của nguyên tố dS ở cách O một khoảng
R, có cường độ sáng I.
Gọi α là góc hợp bởi pháp tuyến n của dS với phương R, góc khối dΩ chắn
trên một hình cầu bán kính R một diện tích là dS. cosα.
dS . cos α dF
dΩ = =
R2 I
Ta có :
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 105
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
dF I . cos α
E= = .
dS R2
Biểu thức này đúng với các nguyên tố bề mặt chứng tỏ rằng độ rọi thay đổi
với độ nghiêng tương đối của bề mặt và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách.
5. Độ chói L, cd/m2.
Các vật được chiếu sáng nói chung được phản xạ ánh sáng một cách khác
nhau và tác động như một nguồn sáng thứ cấp phát các cường độ sáng khác nhau
theo mọi hướng.
Do đó để đặc trưng cho quan hệ của nguồn sáng sơ cấp lẫn nguồn sáng thứ
cấp đối với mắt, người ta bổ sung thêm cách xuất hiện ánh sáng. Quan hệ này được
minh họa bằng ví dụ sau:
Một đèn sợi đốt 400W thực tế cùng phát ra một quang thông, do đó có cùng
một cường dộ sáng theo mọi hướng dù bóng đèn thủy tinh sáng hay bóng đèn thủy
tinh đục. Rõ ràng đối với mắt, cách xuất hiện của hai bóng đèn này là khác nhau, đối
với bóng đèn thủy tinh trong ta nhận thấy chói mắt hơn.
Người ta định nghĩa độ chói L trong một phương cho trước là tỷ số của cường
độ sáng dI theo phương này trên diện tích biểu kiến của dS.
dI
L= , Cd / m 2 .
dS . cos α
Độ chói đóng vai trò quan trọng trong kỹ thuật chiếu sáng, nó là cơ sở của các
khái niệm về chi giác và thị giác.
6. Hệ số phản xạ, xuyên sáng và hấp thụ ánh sáng:
Nếu có một lượng quang thông Fi tới đập vào bề mặt vật liệu thì có thể xảy ra
các trường hợp sau:
Một phần quang thông tới sẽ phản xạ từ bề mặt đó, ký hiệu: Fρ
Một phần quang thông tới sẽ bị vật liệu hấp thụ, ký hiệu : Fα
Một phần quang thông tới sẽ xuyên qua vật liệu, ký hiệu : Fτ..
⇒ Fi = Fρ + Fα + Fτ..
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 106
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Nếu gọi :
Fρ
= ρ gọi là hệ số phản xạ ánh sáng.
Fi
Fα
= α gọi là hệ số hấp thụ ánh sáng.
Fi
Fτ
= τ gọi là hệ số xuyên sáng.
Fi
⇒ρ+α+τ=τ
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 107
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
2.1. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
1. Đặt vấn đề
Ánh sáng là phần quan trọng không thể thiếu được trong quá trình sản xuất ở
các nhà má, xí nghiệp công nghiệp. Trong bất kỳ một xý nghiệp nào ngoài chiếu
sáng tự nhiên còn có chiếu sáng nhân tạo. Sở dĩ như vậy vì chiếu sáng điện có nhiều
ưu điểm thiết bị đơn giản, sử dụng thuận tiện giá thành rẻ tạo được ánh sáng gần
giống ánh sáng tự nhiên. Để đảm bảo sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm được
tốt, năng suất lao động cao, đảm bảo an toàn cho công nhân.
Trong phân xưởng của xí nghiệp nếu ánh sáng không đủ công nhân xẽ phải
làm việc trong trạng thái căng thẳng hại mắt hại sức khỏe, kết quả gây ra hàng loạt
phế phẩm năng suất lao động giảm v v… Ngoài ra còn có nhiều công việc không thể
tiến hành được nếu thiếu ánh sáng hoặc ánh sáng không gần giống với ánh sáng tự
nhiên.
Trong thiết kế chiếu sáng vấn đề quan trọng là phải quan tâm đáp ứng nhu cầu
độ rọi và hiệu quả chiếu sáng đối với thi giác, ngoài độ hiệu quả chiếu sáng còn phụ
thuộc vào quang thông, màu sắc ánh sáng, sự lựa chọn hợp lý các chao chụp đèn, sự
bố trí chiếu sáng vừa đảm bảo kinh tế - kỹ thuật vừa đảm bảo mỹ quan.
Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
∗ Không bị lóa mắt:
Vì cường độ ánh sáng sẽ làm cho mắt có cảm giác lóa, thần kinh căng thẳng,
thị giác mất chính xác.
∗ Không lóa do phản xạ:
ở một số vật các tia phản xạ khá mạnh và trực. Do đó khi thiết kế cũng phải
chú ý đến điều này.
∗ Không có bóng tối:
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 108
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
ở nơi sản xuất các phân xưởng không nên có bóng tối mà phải sáng đồng đều,
có thể quan sát được toàn bộ phân xưởng. Muốn khử các bóng tối cục bộ thường sử
dụng bóng mờ và treo cao.
∗ Phải có độ rọi đều:
Để khi quan sát nơi này qua nơi khác để mắt không bị điều tiết nhiều.
∗ Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày:
Để thị giác đánh giá được chính xác.
2.2. TRÌNH TỰ THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG.
Trong quá trình thiết kế, ta chỉ thiét kế hệ thống chiếu sáng nhân tạo trong
không gian kín. Một cách tổng quát thiết kế chiếu sáng thông qua hai giai đoạn:
∗ Thiết kế sơ bộ về giải pháp hình học đó là không gian chiếu sáng và vị trí
đặt thiết bị chiếu sáng.
∗ Kiểm tra độ rọi khác nhau được thực hiện một cách chính xác bằng cách sử
dụng một trong các tiêu chuẩn để kiểm tra mức độ tiện nghi của thiết bị.
Thiết kế chiếu sáng được tiến hành theo trình tự sau:
1. Chọn độ rọi.
Chọn độ rọi ngang chung trên bề mặt làm việc, còn gọi là bề mặt hữu ích có
độ cao trung bình là 0,85 m so với mặt sàn. Độ rọi này phụ thuộc vào bản chất của
từng địa điểm vào tính năng thị giác liên quan đến tính chất công việc đến độ moỉ
mắt của người lao độngvà liên quan đến môi trường chiếu sáng, thời gian sử dụng
hàng ngày…
2. Chọn loại đèn
Việc lựa chọn đèn thích hợp nhất trong số các loại đèn chính đã trình bày ở
phần trên dó là: Đèn sợi đốt, đèn phóng điện, đèn huỳnh quang theo các tiêu chuẩn
sau:
• Hiệu suất ánh sáng của đèn.
• Chỉ số màu IRC
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 109
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Với: h ≥ 2. h` và 0 ≤ J ≤ 1/3
Thường nên chọn h cực đại bởi vì:
• Các đèn thường xa với thị trường theo chiều ngang, làm giảm nguy cơ
lóa.
• Các đèn có thể có công suất lớn hơn và do đó có hiệu quả ánh sáng tốt
hơn.
• Các đèn có thể cách xa nhau hơn do đó giảm được số đèn.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 110
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Trong đó:
a : Chiều rộng của phòng cần chiếu sáng.
b : Chiều dài của phòng cần chiếu sáng.
h : Chiều cao hữu ích.
Do đó hệ số ksd có thể được xác định nhờ các bảng hệ số sử dụng.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 111
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
b. Hệ số suy giảm.
Sự già hóa của các đèn cũng như sự cáu bẩn của chúng làm thay đổi chất
lượng quang học của các bộ đèn dẫn đến cần đưa vào sử dụng các thiết bị có độ rọi
thỏa mãn một năm làm việc là thời gian cần thiết để lau chùi thiết bị chiếu sáng.
Tính đến việc giảm quang thông của các đèn để bù lại sự suy giảm này cần sử dụng
hệ số bù δ, thường 1,25 ≤ δ ≤ 1,6
Trên đây ta đã đưa ra các trình tự thiết kế chiếu sáng trong nhà nhưng do điều
kiện nên ta không thể áp dụng chi tiết các bước cụ thể như trên. Do vậy ta đưa ra
một số phương pháp chiếu sáng sơ bộ nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật .
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG.
Trong đó:
F: Là quang thông của mỗi đèn, lm.
E: Độ rọi, lux.
S : Diện tích được chiếu sáng, m2.
k : Hệ số dự trữ.
n : Số bóng đèn sử dụng trong phân xưởng.
ksd : Hệ số sử dụng của đèn nó phụ thuộc vào loại đèn, kích thước và điều
kiện phản xạ của phòng, khi tìm ksd trong bảng phụ lục thì ta phải xác định chỉ số
của phòng:
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 112
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
a.b
ϕ=
H (a + b )
Trong đó:
a, b: Là chiều dài, rộng của phòng, m.
L : Khoảng cách giữa các bảng, m
H : Khoảng cách từ đèn đến mặt công tắc, m
Z = Etb/ Emin : Là hệ số phụ thuộc loại đèn và tỷ số L/ H, thường lấy Z = 0,8
đến 1,4.
Như vậy, theo yêu cầu công nghệ, xác định được độ rọi tối thiểu, căn cứ vào
công suất thực tế trên ta tìm được trị số quang thông để xác định công suất của mỗi
đèn, khi chọn công suất đèn tiêu chuẩn, người ta có thể cho phép quang thông chênh
lệch từ (-10 đến +20%).
2. Phương pháp tính từng điểm.
Phương pháp dùng để tính chiếu sáng cho các phân xưởng quan trọng và
trong quá trình tính không quan tâm đến hệ số phản xạ. Để đơn giản trong quá trình
tính toán người ta coi đèn là một điểm sáng để áp dụng được quy luật “ bình phương
khoảng cách “. Trong phương pháp này ta phải phân biệt để tính độ rọi cho cả ba
trường hợp điển hình.
• Tính độ rọi đèn mặt ngang Eng.
• Tính độ rọi trên bề mặt phẳng đứng Eđ.
• Tính độ rọi trên mặt phẳng nghiêng một góc θ, Egh.
Theo định luật về bình phương khoảng cách, khi quang thông rọi theo phương
thẳng góc với mặt phẳng S ta sẽ có độ rọi:
F Iω I
E= = 2 = 2
S r ω r
Nhưng nếu điểm mà ta xét có đường pháp tuyến không trùng với trục quang
của nguồn điểm thì I phải thay bằng Iα ( hình 2.1).
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 113
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
ĐS Iđ
I
Iα
h Ia Mặt đứng
r γ
θ Mặt ngang
P α A
Nguyên tắc chung bao giờ cũng phải quy tia Iα về tia có hướng vuông góc với
mặt phẳng ta đang xét.
1. Tính độ rọi của điểm A trên mặt phẳng ngang.
I α . cos α
Eng =
r2
h2
Mà r2 = , do đó ta có:
cos 2 α
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 114
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
I α . cos3 α
Eng = .
h2
I α . cos 3 α
Eng = .tgα = Eng . tgα.
h2
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 115
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Cách này chủ yếu dựa vào một bảng đã tính sẵn với công suất 10W/ m2. Khi
tính toán nếu lấy độ rọi phù hợp với độ rọi trong bảng thì không phải hiệu đính nếu
khác nhau về độ rọi thì công suất phải hiệu đính theo biểu thức sau:
10.E min .k
p0 =
E
Trong đó:
p0 : Suất ánh sáng trên một đơn vị diện tích, W/ m2.
Emin: độ rọi tối thiểu cần có đối với nơi tính toán chiếu sáng.
E : Độ rọi tra trong bảng tính sẵn với tiêu chuẩn 10W/ m2.
k: hệ số an toàn.
Sau khi tính được p0 ta phải nhân với diện tích của phòng mà ta cần thiết kế
để được công suất đặt Pđặt.
4. Phương pháp tính toán với đèn huỳnh quang.
Đèn huỳnh quang hay dùnh để chiếu sáng chung, có ưu điểm công suất tiêu
thụ ít nhưng độ rọi cao, ánh sáng dịu mát. Đèn huỳnh quang là loại đèn có kích
thước chứ không phải là nguồn điểm.
Giả thiết rằng nguồn quang song song với mặt phẳng khảo sát, như vậy độ rọi
tại một điểm M được xác định theo biểu thức sau:
I α' . cos α 2 ⎡ l.r l⎤
E= .⎢ 2 + arctg ⎥
⎣l + r
2
2.h r⎦
Trong đó:
I’α: Cường độ sáng của một thước nguồn sáng.
r : Cự ly nguồn sáng tới điểm M.
h : Độ cao treo đèn so với bề mặt công tác.
α: Góc giữa r và h.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 116
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
A
A’ α
h r
P M’
900 M
P
P M”
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 117
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
+ Hiệu suất sáng: Đo bằng quang thông và công suất tiêu thụ điện (lm/ w).
+ Nhiệt độ màu Tm. 0K dùng để đánh giá mức độ tiện nghi môi trường sáng.
+ Chỉ số hoàn màu IRC cho biết chất lượng ánh sáng đánh giá theo sự cảm
thụ chính xác của màu sắc.
a. Bóng đèn nung sáng:
* Cấu tạo : Gồm dây tóc kim loại ( thường dùng tungstêne ) phát sáng khi có
dòng điện chạy qua, trong đặt một bóng thủy tinh chứa đầy khí trơ ở áp suất nhỏ, và
một đuôi đèn để lắp vào lưới điện.
+ Đặc tính bóng đèn: Hiệu suất nung nóng khá nhỏ.
+ Nhiệt độ màu: 2500 - 3000 0K
+ IRC : 100
+ Tuổi thọ : 1000h
b. Bóng đèn phóng điện:
* Cấu tạo : Gồm ống thủy tinh ở áp suất thấp, trong đó có đặt hai điện cực,
trong chứa một hơi kim loại. Khi đặt điện thế giữa hai điện cực sẽ tạo thành một dải
sáng dọc ống.
c. bóng đèn huỳnh quang:
Nguyên lý phát sáng của đèn huỳnh quang cũng dựa theo nguyên lý đèn
phóng điện.
* Cấu tạo:
Bóng là một ống phóng điện với hai cực và hơi thủy ngân ở trong ống có phủ
một lớp phát sáng (huỳnh quang) khi các tia hồ quang đập vào lớp phát sáng một
phần năng lượng của chúng biến thành nhiệt năng còn lại biến thành ánh sáng.
Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào lượng, chất huỳnh quang và áp suất
trong ống.
* Đặc điểm :
+ Hiệu suất ánh sáng 40 - 105, lm/ W.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 118
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Chiếu sáng bao gồm các loại hình thức chiếu sáng sau:
1. Chiếu sáng chung, chiếu sáng cục bộ và chiếu sáng hỗn hợp.
a. Chiếu sáng chung:
Là hình thức chiếu sáng tạo độ rọi đồng đều trên toàn diện tích sản xuất của
phân xưởng. Trong trường hợp này chiếu sáng các bóng đèn được trêo cao trên trần
nhà theo một quy luật nào đó để tạo độ rọi đồng đều trong phân xưởng.
Chiếu sáng chung được dùng trong các phân xưởng có diện tích làm việc
rộng, có yêu cầu độ rọi như nhau trên bề mặt nào đó.
Chiếu sáng chung các đèn thường được bố trí theo hai cách: Phân bố đều các
bóng đèn được bố trí theo quy luật nhất định để đạt được độ rọi trên toàn bộ diện
tích. Còn phân bố chọn lọc bố trí đèn những nơi có lợi nhất.
b. Chiếu sáng cục bộ:
ở những nơi cần quan sát chính xác, cần phân biệt rõ các chi tiết vv… Thì cần
có độ rọi cao mới làm việc được. Muốn vậy phải sử dụng phương pháp chiếu sáng
cục bộ, nghĩa là đặt đèn gần nơi quan sát, do đó giảm được chi phí về vốn đầu tư.
c. Chiếu sáng hỗn hợp.
Là hình thức bao gồm chiếu sáng chung với chiếu sáng cục bộ.
2. Chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố:
Ngoài hệ thống chiếu sáng làm việc còn phải đặt thêm hệ thống chiếu sáng sự
cố. Độ rọi hệ thống chiếu sáng sự cố lớn hơn độ rọi hệ thống làm việc 10%. ở những
nơi chiếu sáng làm việc bị mất điện mà có khả năng phát sinh cháy nổ, gây nhiễm
độc hoặc ảnh hưởng tới chính trị, an ninh thì cần có chiếu sáng sự cố.
3. Chiếu sáng trong nhà và chiếu sáng ngoài trời và đặc điểm của phụ tải chiếu sáng:
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 119
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Chiếu sáng ngoài trời là chiếu sáng khu vực làm việc ngoài trời như sân bãi,
đường đi, nơi bốc giỡ hàng hóa vật liệu. Phụ tải chiếu sáng phụ thuộc vào mùa vị trí
địa lý. Mùa hè chậm. tối và chóng sáng nên thời gian chiếu sáng dài hơn mùa đông.
2-5. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ.
3m
2,5m
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 120
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
hc
h H
hlv
Trong đó:
H là khoảng cách từ đèn đến bề mặt công tác chọn H = 3m.
hc là khoảng cách từ đèn đến trần hc = 0,7m.
hlv là độ cao của mặt công tác so với nền nhà hlv = 0,8m.
h chiều cao của trần nhà so với nền nhà h = H + hc + hlv = 4,5m.
c. Tính toán chọn đèn:
Ta sử dụng phương pháp hệ số sử dụng phương pháp này dùng để tính toán
chiếu sáng chung. Ta có công thức sau:
E.S .K .Z
F=
n.K sd
Trong đó:
F là quang thông tổng của mỗi đèn, (lm)
E - Độ rọi (1x).
S -Diện tích cần chiếu sáng .(m 2 )
k - hệ số dữ trữ . Lấy k =1,3.
n - tổng số bóng đèn.
ksd - hệ số sử dụng của đèn, phụ thuộc vào loại đèn, kích thước và điều kiện
phản xạ và chỉ số phòng ( ϕ ).
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 121
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
a,b - chiều rộng và chiều dài của mặt bằng cần chiếu sáng.
Z = Etb/Emin : Là hệ số phụ thuộc loại đèn va tỉ số L/ H , thường lấy Z = 0,8
đến 1,4
Với phân xưởng sửa chữa cơ khí:
Chiều dài: a = 16m.
Chiều rộng: b = 50m.
Diện tích của phòng S = a.b = 800m2.
* Xác định hệ số sử dụng :
* Xác định chỉ số phòng :
16.50
ϕ = = 4,04
3(16 + 50)
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 122
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
a 16
n1 = = ≈ 3 bóng.
5 5
*Tổng số đèn là :
n = n1.n2 = 3.10 = 30 bóng.
Tra bảng lấy độ rọi E = 30 lux.
Hệ số dự trữ K = 1,2
Hệ số tính toán Z = 1,2
Vậy quang thông của mỗi bóng đèn được xác định :
E.S .K .Z 30.800.1,2.1,2
F= = = 2451,06 lm
n.K sd 30.0,47
Tra bảng ( PL6-8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p =
150W điện áp U = 220V có quang thông 2200 lm.
Tổng công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng: Pcs = 30 bóng.150W =
4500W = 4,5kW.
2. Mạng chiếu sáng:
Đặt riêng một tủ cạnh cửa ra vào lấy điện từ tủ phân phối phân xưởng về. Tủ
gồm một aptomat 3 pha đặt ở đầu vào và 6 aptomat nhánh 1 pha, mỗi aptomat cấp
cho 5 bóng đèn sơ đồ cấp điện và sơ đồ nguyên lý trên hình vẽ.
a. Chọn aptomat tổng đặt tại tủ phân phối và aptomat dặt tại tủ chiếu sáng:
Pcs 4,5
Ittcs = = = 6,5 A
3.U dm . cos ϕ 3.0.4.1
Chọn aptomat kiểu C60H do Merlin Gerin chế tạo có các thông số sau:
Bảng 2.1. Thông số aptomat tổng.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 123
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
C60H 40 440 3 10
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 124
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Vậy chọn cáp đồng 4 lõi, vỏ bọc bằng PVC do hẵng Lens chế tạo có tiết diện
4mm 2 có ICP = 42 (A) → 4G4.
b. Chọn aptomat các nhánh:
Mỗi nhánh cung cấp cho 5 bóng đèn có công suất : Pnh = 5.150 = 750 W.
Pnh 750
I ttnh = = = 3,4( A)
U dm 220
Chọn aptomat do LG chế tạo có các thông số. Tra bảng 3.1 (TL2):
Bảng 2.2. Thông số aptomat nhánh.
Số lượng Kiểu Iđm (A) Uđm (V) Số cực Icắtđm (kA)
6 50AF 5 600 2 2,5
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 125
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
2.6. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO CÁC PHÂN XƯỞNG KHÁC.
1. Phương án tính toán chiếu sáng bằng đèn sợi đốt cho các phân xưởng.
Nhà máy thiết kế là nhà máy trung quy mô nên chủ yếu các phân xưởng làm
việc các công đoạn gia công các chi tiết máy với nhiều máy công cụ thường có độ
cao gây ra nhiều bóng tối, vì thế cần được chiếu sáng tốt với ánh sáng thật. Ta sử
dụng hình thức chiếu sáng chung phân bổ đều chọn lọc bằng đên sợi đốt cho các
phân xưởng.
Ta giả thiết các phân xưởng có cùng độ cao của trần nhà, có cùng độ treo cao
của đèn so với mặt công tác, hệ số phản xạ của tường và trần như nhau.
Htrần = 4,5m ; hc= 0,7m; h1v = 0,8m ; β trần = 30%; β tg = 50%
Tra bảng phụ lục PL6 -7 tìm được số sử dụng Ksd =0,506
Xác định số bóng đèn n:
Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có:
L
= 1,8 (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng):
H
L =1,8.H =1,8.3=5,4m
Ta chọn L =5m
Vậy ta bố trí khoảng cách giữa các đèn là 5m và khoảng cánh từ bờ tường đến
đèn 2,5m.
* Số đèn bố trí một hàng chiều dọc là:
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 126
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
a 42
n1 = = ≈ 9 bóng
5 5
Tra bảng (PL 6-8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p
=200W điện áp U =220/230V có quang thông F = 3000 1m.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 9 x10 =90 bóng.
1.2. Phân xưởng thái và nấu củ cải đường.
Diện tích của phân xưởng là : (30x50) =1500 m2.
* Xác định hệ số sử dụng:
* Xác định chỉ số phòng:
a.b 30.50
ϕ = = = 6,25
H (a + b) 3(30 + 50)
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 127
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Tra bảng (PL 6 -8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p
=200W điện áp U =220/230V có quang thông F =3000 lm.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 60 bóng.
1.3. Bộ phận cô đặc.
Diện tích của phân xưởng là (12 x50) = 600m2
* Xác định hệ số sử dụng:
* Xác định chỉ số phòng:
a.b 12.50
ϕ = = = 3,22
H (a + b) 3(12 + 50)
Tra bảng phụ lục PL6-7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,45
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 128
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
b 50
n2 = = = 10 bóng
5 5
Tra bảng (PL6-8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p
=150W điện áp U =220/230V có quang thông F = 2200lm.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 30 bóng.
1.4. Phân xưởng tinh chế.
Diện tích của phân xưởng là: (20 x50) =1000m2
* Xác định hệ số sử dụng:
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 129
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Tra bảng phụ lục PL 6-7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,48
* Xác định số bóng đèn n:
* Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có :
L
=1,8 (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng)
H
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 130
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Tra bảng (PL6 -8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p =
200W điện áp U =220/230V có quang thông F = 30001m.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 4.10 = 40 bóng.
1.5. Kho thành phẩm.
Diện tích của phân xưởng là: (50 x18) = 900 m2
* Xác định hệ số sử dụng :
* Xác định chỉ số phòng:
a.b 50.18
ϕ = = = 4,41
H (a + b) 3(50 + 18)
Tra bảng phụ lục PL6-7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,47
* Xác định số bóng đèn n:
* Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có:
L
= 1,8 (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng):
H
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 131
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Tra bảng (PL6 -8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p
=150W điện áp U =220/230V có quang thông F =2200 1m.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 40 bóng.
1.6. Tram bơm.
Diện tích của phân xưởng là: (30 x20) = 600 m2
* Xác định hệ số sử dụng:
* Xác định chỉ số phòng:
a.b 30.20
ϕ = = =4
H (a + b) 3(30 + 20)
Tra bảng phụ lục PL6-7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,47
* Xác định số bóng đèn n:
* Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có:
L
= 1,8 (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng):
H
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 132
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Tra bảng (PL6 -8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p
=200W điện áp U =220/230V có quang thông F = 30001m.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 4.6 =24 bóng.
1.7. Nhà máy nhiệt điện tự dùng.
Diện tích của phân xưởng là : (60 x20) = 1200 m2
* Xác định hệ số sử dụng:
* Xác định chỉ số phòng:
a.b 60.20
ϕ = = = 5,0
H (a + b) 3(60 + 20)
Tra bảng phụ lục PL6-7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,48
* Xác định số bóng đèn n:
* Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có:
L
= 1,8 (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng):
H
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 133
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
a 60
n1= = = 12 bóng
5 5
Tra bảng (PL6 -8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p
=200W điện áp U =220/230V có quang thông F = 3000 lm.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 12.4 = 48 bóng.
1.8. Kho than.
Diện tích của phân xưởng là: (50 x20) = 1000 m2
* Xác định hệ số sử dụng:
* Xác định chỉ số phòng:
a.b 50.20
ϕ = = = 4,76
H (a + b) 3(50 + 20)
Tra bảng phụ lục PL6-7 tìm được hệ số sử dụng ksd = 0,476
* Xác định số bóng đèn n:
* Xác định khoảng cách giữa các bóng đèn L:
Ta có :
L
= 1,8 (Tra bảng với chiếu sáng phân xưởng dùng chao đèn vạn năng):
H
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 134
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Tra bảng (PL6 -8-TL1) chọn bóng đèn dây tóc vạn năng có công suất p =
200W điện áp U =220/230V có quang thông F = 3000lm.
Tổng số bóng đèn trong phân xưởng là 10.4 = 40 bóng.
Bảng2.3. tổng kết tính toán chiếu sáng dùng đèn sợi đốt.
Tên phân xưởng Diện tích Điện Công suất Quang Tổng số
(m2) áp (W) thông bóng
(V) (lm)
Kho củ cải đường 2100 220/380 200 3000 90
PX. thái và nấu củ cải đường 1500 220/380 200 3000 60
Bộ phận cô đặc 600 220/380 150 2200 30
Phân xưởng tinh chế 1000 220/380 200 3000 40
Kho thành phẩm 900 220/380 150 2200 40
PX sửa chữa cơ khí 800 220/380 150 2200 30
Trạm bơm 600 220/380 200 3000 24
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 135
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Tổng công suất đèn sợi đốt dùng trong nhà máylà:
PΣ = 0,2. ( 90 + 60 + 40 + 24 + 48 + 40 ) + 0,15. ( 30 + 40 + 30 ) = 75,4 kW.
2. Phương án tính chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang.
Do tính chất khác nhau của hai loại đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang nên khi
thiết kế chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang không nhất thiết phải thay thế tất cả các
đèn sợi đốt của các phân xưởng bằng đèn huỳnh quang mà chỉ thay thế cho một số
phân xưởng mà khi làm việc yêu cầu độ rọi cao. Ta không thay thế cho phân xưởng
sửa chữa cơ khí.
2.1. Thay thế cho kho củ cải đường
Thay thế toàn bộ đèn sợi đốt bằng đèn huỳnh quang có công suất mỗi bóng là
40W có lượng quang thông F = 2250lm mỗi bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 2
bóng đèn huỳnh quang.
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (2 x90) = 180 bóng
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 180.40 = 7200 W = 7,2kW.
2.2. Thay thế cho phân xưởng thái và nấu củ cải đường.
Tương tự như đối với kho củ cải đường, ta thay toàn bộ đèn sợi đốt bằng đèn
huỳnh quang có công suất mỗi bóng là 40W có lượng quang thông F = 2250lm mỗi
bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 2 bóng đèn huỳnh quang .
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (2 x60) = 120 bóng
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 120.40 = 4800 W = 4,8kW.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 136
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 137
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Tương tự như đối với kho củ cải đường, ta thay thế toàn bộ đèn sợi đốt bằng
đèn huỳnh quang có công suất mỗi bóng là 40W có lượng quang thông F = 2250Im
mỗi bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 2 bóng đèn huỳnh quang.
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (2 x24) = 48 bóng
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 48.40 = 1920 W = 1,920 kW.
2.7. Thay thế cho nhà máy nhiệt điện.
Tương tự như đối với kho củ cải đường, ta thay thế toàn bộ đèn sợi đốt bằng
đèn huỳnh quang có công suất mỗi bóng là 40W có lượng quang thông F = 2250lm
mỗi bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 2 bóng đèn huỳnh quang .
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (2 x48) = 96 bóng.
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 96.40 = 3840 W = 3,840 kW.
2.8. Thay thế cho kho than.
Tương tự như đối với kho củ cải đường, ta thay thế toàn bộ đèn sợi đốt bằng
đèn huỳnh quang có công suất mỗi bóng là 40W có lượng quang thông F = 2250Im
mỗi bóng đèn sợi đốt được thay thế bằng 2 bóng đèn huỳnh quang .
Tổng số bóng đèn huỳnh quang là :
n = (2 x40) = 80 bóng
Công suất tổng của toàn bộ đèn là :
P TNΣ = 80.40 = 3200 W = 3,2 kW.
Bảng 2.3. Tổng kết tính toán chiếu sáng dùng đèn sợi đốt.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 138
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Trong đó : ‘ *‘ là công suất bóng đèn sợi đốt không thay thế.
Tổng sông suất khi ta dùng phối hợp giữa đèn huỳnh quang và sợi đốt :
P ∑ = 31,46 kW
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 139
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Nếu giả thiết số giờ tiêu thụ trong 1 ngày là 14 h thì lượng điện năng tiết kiệm
được trong 1 năm thì sử dụng hệ thống chiếu sáng bằng đèn sợi đốt kết hợp với đèn
huỳnh quang :
Atk = 14 . Δ P = 14. 365. 43,94 = 224533,4 kWh
Nếu giá điện tiêu thụ là 500 đ/ kWh thì 1 năm nhà máy tiết kiệm được 1
khoản tiền là :
500. 224533,4 = 112266700 đồng .
Như vậy, sau khi phân tích 2 phương án trên ta nhận thấy phương án chiếu
sáng dùng một phần đèn sợi đốt kết hợp với đèn huỳnh quang đem lại lợi ích rõ rệt
hơn cả . Điều này có lợi cho xí nghiệp, cho nhà máy sản xuất kinh doanh, giảm chi
phí sản xuất hàng năm.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 140
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 141
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Vậy doang nghiệp lựa chọ phương án sử dụng nào không chỉ dựa vào phân
tích kinh tế kỹ thuật mà còn dựa vào vốn đàu tư và điều kiện của mỗi doanh nghiệp.
.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 142
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 3
1.1GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY.......................................................................................... 4
CHƯƠNG II....................................................................................................................................... 10
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN ................................................................................................. 10
1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. ............................................ 10
2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất. .................. 11
3. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm. ............. 11
4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình P tb ( còn gọi là
phương pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả nhq).......................................................................... 11
21. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA CƠ KHÍ. ................ 13
1.1Xác định phụ tải tính toán của nhóm 1. .................................................................................... 13
1.2.Tính toán phụ tải điện cho nhóm 2........................................................................................... 16
1.3. Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm. ................................................................................... 17
1.4 Xác định phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí........................................ 18
CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................................... 22
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG........................................................................... 22
SỬA CHỮA CƠ KHÍ ........................................................................................................................ 22
3.1. CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ. .................. 22
3.2. LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CHO MẠNG ĐIỆN PHÂN XƯỞNG. ............ 24
1. Chọn cáp tủ phân phối đến các tủ động lực .............................................................................. 28
2. Chọn cầu chì cho các tủ động lực ............................................................................................... 30
3. Chọn cáp từ tủ động lực các thiết bị........................................................................................... 31
CHƯƠNG 4 ....................................................................................................................................... 35
THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CHO TOÀN NHÀ MÁY ................................................................... 35
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG ............................................... 35
1. Kho củ cải đường ......................................................................................................................... 36
2. Phân xưởng thái và nấu củ cải đường ........................................................................................ 37
3. Bộ phận cô đặc ............................................................................................................................. 37
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 143
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 144
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 145
Đồ án tốt nghiệp Trịnh Văn Phương HTĐ - K40
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đường 146