Professional Documents
Culture Documents
Pve DD Ci PHL 001 - Ac PDF
Pve DD Ci PHL 001 - Ac PDF
GÓI THẦU THIẾT KẾ, CUNG CẤP THIẾT BỊ VÀ XÂY LẮP CÔNG TRÌNH
Phê duyệt
AC 02/11/16 C.Đ.Hải T.T.K.Huê N.V.Phong
để thi công
Xuất bản để
B 18/10/16 C.Đ.Hải T.T.K.Huê N.V.Phong
xem xét
Xuất bản để
A 29/09/16 C.Đ.Hải T.T.K.Huê N.V.Phong
xem xét
LXB Ngày Mô tả Thực hiện Kiểm tra Phê duyệt PVE PV OIL
Số tài liệu:
LIÊN DANH NHÀ THẦU 306068-PVE- DD-CI-PHL-001
(PVC-MS / PVE / PETECHIM)
Tổng trang: 21 (bao gồm trang bìa)
THIẾT KẾ, CUNG CẤP THIẾT BỊ VÀ XÂY LẮP CÔNG TRÌNH
KHO XĂNG DẦU NGHI SƠN
THUYẾT MINH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH CỦA TÀI LIỆU .............................................................................................. 5
2. PHẠM VI .............................................................................................................................. 5
3. ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT ............................................................................................ 5
3.1 Định nghĩa ............................................................................................................................. 5
3.2 Viết tắt ................................................................................................................................... 5
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 5
5. ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG .......................................................................................................... 6
6. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ QUẢN ĐẦU TƯ ........................................................................... 6
7. VỊ TRÍ ĐỊA ĐIỂM ............................................................................................................... 6
8. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG VÀ CÁC HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH ............................................................................................................................................ 7
8.1 Thống kê các hạng mục ......................................................................................................... 7
8.2 Giải pháp bố trí các hạng mục giai đoạn 1 ............................................................................ 8
9. GIẢI PHÁP THOÁT NƯỚC, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.............................................. 10
10. CÁC LOẠI VẬT LIỆU CƠ BẢN ..................................................................................... 11
10.1 Xi măng ............................................................................................................................... 11
10.2 Bê tông................................................................................................................................. 11
10.3 Cốt thép ............................................................................................................................... 11
10.4 Thép kết cấu ........................................................................................................................ 11
10.5 Thép xà gồ ........................................................................................................................... 11
10.6 Bu lông neo.......................................................................................................................... 11
10.7 Bu lông liên kết ................................................................................................................... 11
10.8 Bu lông thường .................................................................................................................... 11
10.9 Đường hàn ........................................................................................................................... 11
10.10 Vữa chèn .............................................................................................................................. 11
10.11 Tôn lợp mái và tường .......................................................................................................... 12
11. CÁC LOẠI VẬT LIỆU HOÀN THIỆN ........................................................................... 12
11.1 Sơn ....................................................................................................................................... 12
11.2 Tô trát .................................................................................................................................. 12
11.3 Gạch ốp, lát hoàn thiện ........................................................................................................ 12
306068-PVE-DD-CI-PHL-001 LXB. AC Trang 3/21
THIẾT KẾ, CUNG CẤP THIẾT BỊ VÀ XÂY LẮP CÔNG TRÌNH
KHO XĂNG DẦU NGHI SƠN
THUYẾT MINH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
2. PHẠM VI
DỰ ÁN được phân kì thành 02 giai đoạn, trong đó, giai đoạn 1 với sức chứa 10,000
m3, diện tích sử dụng đất 24 ha; giai đoạn 2 với tổng sức chứa là 20,000m3, tổng
diện tích sử dụng đất là 35 ha.
Tài liệu này áp dụng cho việc thiết kế giai đoạn I của DỰ ÁN.
DỰ ÁN Thiết kế, Cung cấp Thiết bị và Xây lắp Công trình Kho xăng dầu
Nghi Sơn
CHỦ ĐẦU TƯ Tổng Công ty Dầu Việt Nam
LIÊN DANH Liên danh Công ty Cổ phần Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu
NHÀ THẦU Khí (PVC-MS), Tổng Công ty Tư vấn Thiết kế Dầu khí – CTCP
(PVE) và Công ty Cổ phần Thương mại Dầu khí (PETECHIM)
NHÀ THẦU Tổng Công ty Tư vấn Thiết kế Dầu khí-CTCP (PVE) – Nhà thầu
THIẾT KẾ Tư vấn Thiết kế DỰ ÁN
TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn TK
TCVN 5575:2012 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn Thiết kế
TCVN 9386:2012 Thiết kế công trình chịu động đất
TCVN 7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu
chuẩn thiết kế
3230/QĐ- BGTVT Quy định tạm thời về thiết kế mặt đường bê tông xi
măng thông thường có khe nối trong xây dựng công
trình giao thông
22 TCN 211 - 06 Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm
TCVN 2682:2009 Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 1651:2008 Thép cốt bê tông
5. ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
Tất cả đơn vị đo lường trong bản vẽ và thuyết minh tính toán thống nhất theo hệ SI:
Chiều dài : mm hoặc m
Áp suất : N/mm² hoặc kN/m²
Lực : N hoặc kN
Khu đất có diện tích 3,6 ha nằm tại Khu công nghiệp số 2-Khu kinh tế Nghi Sơn-
Xã Hải Yến-Huyện Tĩnh Gia-Tỉnh Thanh Hóa.
Ranh giới địa lý:
- Phía Đông giáp đường quy hoạch
8. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG VÀ CÁC HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH
Nhà xuất ôtô được bố trí tại vị trí trung tâm khu đất đảm bảo giao thông cho xe ra
vào xuất nhập xăng dầu được thuận tiện. Nhà có kết cấu dạng khung thép chịu lực,
xà gồ thép hình, mái lợp tôn sóng vuông màu xanh dương, nhà để trống không bao
che có diện tích khoảng 475m2. 02 dàn xuất xăng dầu được bố trí ở giữa, có mái
đua rộng sang hai bên để che mưa khi xuất xăng dầu. Sàn đi lại sử dụng thép tấm
có gờ chống trơn.
Trạm bơm dầu được đặt gần khu bể đảm bảo khoảng cách đến bể chứa gần nhất
15m, cách Nhà bơm nước chữa cháy hơn 40m. Nhà có diện tích xây dựng khoảng
90m2. Nhà có kết cấu dạng khung thép chịu lực, xà gồ thép hình, mái lợp tôn
chống nóng màu xanh dương, nhà được bao che phần trên, phía dưới để trống,
không bao che. Nhà bơm dầu bao gồm 05 gian có kích thước như sau: 4,5m x 4,0m
(04 gian không bao che) và 4,5m x 3,9m (01 gian có bao che). Đối với gian đặt tủ
điện được bao che bằng tường xây xung quanh và cao lên sát dầm khung của nhà.
Nhà văn phòng với chức năng là nhà làm việc của cán bộ, công nhân viên được bố
trí ở gần cổng ra vào kho, cách xa khu bể và khu xuất ô tô xi tec đảm bảo công
năng sử dụng, yêu cầu phòng cháy mà vẫn đạt được yêu cầu thẩm mĩ. Nhà có tổng
diện tích sàn xây dựng khoảng 150m2/1 sàn, gồm có các phòng làm việc cho giám
đốc, phó giám đốc, trưởng, phó kho, các phòng ban, khu WC sử dụng cho các cán
bộ công nhân viên trong kho.
Kết cấu nhà dạng khung cột bê tông cốt thép chịu lực, mái đổ bê tông cốt thép toàn
khối, tường bao che xây gạch 220, mái lợp tôn chống nóng màu xanh dương.
Nhà bơm nước chữa cháy+Nhà đặt máy phát điện được đặt phía ngoài gần bể nước
chữa cháy, giáp tường rào phía Tây gần khu nghĩa trang và nhà máy điện, đảm bảo
khoảng cách an toàn đến khu vực nhà xuất ô tô và cụm bể chứa theo TCVN 5307-
2009. Nhà có kết cấu dạng khung thép chịu lực, xà gồ thép hình, mái lợp tôn chống
nóng màu xanh dương, nhà được bao che phần trên, phía dưới để trống, không bao
che. Nhà có diện tích xây dựng khoảng 90m2 bao gồm 05 gian có kích thước như
sau: 4,5m x 3,6m (03 gian không bao che); 4,5m x 3,6m (01 gian có bao che) và 4,5
x 5,5m đặt máy phát điện.
Phòng điều khiển được bố trí giáp tường rào phía Tây, vị trí thuận lợi có thể quan
sát theo dõi khu vực xuất nhập ô tô xi tec và cụm bể chứa. Nhà dạng kết cấu khung
cột bê tông cốt thép chịu lực, mái đổ bê tông cốt thép toàn khối, tường bao che xây
gạch 220, có nhiều mặt thoáng đảm bảo khả năng quan sát.
Bể nước chữa cháy V=800m3 được bố trí gần trạm bơm nước chữa cháy, dùng để
cung cấp nước chữa cháy khi có sự cố xảy ra.
Khu xử lý nước thải được bố trí giáp hàng rào phía Tây, cách nhà xuất dầu 33m
đảm bảo TCVN 5307-2009.
Xung quanh cụm bể chứa là hệ thống đê ngăn cháy. Chiều cao đê ngăn cháy được
tính toán trong trường hợp trong khu bể có một bể lớn nhất bị bục, toàn bộ xăng
dầu tràn ra ngoài được chứa trong phạm vi đê ngăn cháy nhưng vẫn còn khoảng
cách an toàn đến đỉnh đê ngăn cháy là 20cm.
Xung quanh khu đất là hệ thống tường rào gạch cao 2m, phía mặt trước của kho sử
dụng tường rào hoa thép đảm bảo tính thẩm mĩ và an toàn kho.
Đường bê tông xi măng được bố trí tại khu vực xuất xăng dầu (nhà xuất dầu ô tô xi
téc), thiết kế nền đảm bảo cho xe ô tô lấy hàng loại xe 50 tấn dung tích tối đa
70m3/ 01 xe.
Xung quanh khu bể có đường ôtô chữa cháy nối liên hoàn với hệ thống giao thông
nội bộ trong kho. Đường láng nhựa yêu cầu thiết kế đảm bảo khả năng chịu lực, và
đảm bảo phù hợp với nền hiện trạng để kết nối các đường có tính kế thừa.
- Hệ thống thoát nước có nguy cơ bị nhiễm bẩn dung môi - hóa chất : Nước mưa rơi
trên khu vực nền bãi có liên quan đến việc xuất nhập, bơm rót dung môi - hóa chất,
nước chữa cháy, nước rửa bể, nước thải sản xuất bị nhiễm bẩn dung môi - hóa chất
được thoát theo hệ thống riêng dẫn đến bể lắng dung môi - hóa chất để gạn lại váng
dung môi - hóa chất, lắng cặn bẩn.
Để làm sạch nước thải đạt tiêu chuẩn vệ sinh trước khi thải ra ngoài, nước thải sau
khi qua bể lắng dầu được xử lý tiếp theo bằng phương pháp sử dụng thiết bị xử lý .
Khu xử lý nước thải được bố trí giáp hàng rào phía Tây, cách nhà xuất dầu 33m
đảm bảo TCVN 5307-2009.
10.1 Xi măng
Xi măng Poóc lăng PC30 theo TCVN 2682:2009.
10.2 Bê tông
Cấp độ bền chịu nén của bê tông (kí hiệu B, đơn vị N/mm²) xác định trên mẫu lập
phương ở 28 ngày tuổi như sau:
Bê tông kết cấu B20 (M250)
Bê tông lót B7.5 (M100)
10.5 Thép xà gồ
JIS G3302 SGC400 mạ kẽm.
Vữa chèn gốc epoxy, cường độ nén > 70MPa (ASTM C579).
11.1 Sơn
Tường sau khi được bả matit làm phẳng, để khô trong vòng 24h trước khi thưc hiện
sơn phủ.
Các lớp sơn bao gồm: 1 lớp sơn lót và tối thiểu 2 lớp sơn hoàn thiện theo màu lựa
chọn.
Sử dụng sơn ngoại thất cho các phần tường ngoài nhà: yêu cầu bề mặt sơn phải
phẳng mịn, chống nấm mốc, rong rêu, chống bám bụi, chùi rửa được và chống
thấm nước.
Sử dụng sơn nội thất cho các phần tường trong nhà: yêu cầu bề mặt sơn phải phẳng
mịn, bóng nhẹ, chống nấm mốc, rong rêu, chùi rửa được.
Sơn cần bảo quản và pha trộn đúng quy cách theo hướng dẫn của nhà cung cấp để
đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
11.2 Tô trát
Các cốt liệu phối trộn vữa, tỷ lệ pha trộn cần phù hợp với các tiêu chuẩn quy định.
Bề mặt tô trát phải được làm sạch khỏi dầu, mỡ, nhờn, axit, chất hữu cơ và các tác
nhân khác. Bề mặt khối xây hoặc bê tông phải làm ẩm trước khi tô vữa. Các bề mặt
khối xây và bê tông cần tô hai lớp, trước khi lớp đầu tiên cứng lại, cần kẻ khía để
phủ lớp hoàn thiện. Giữ độ ẩm cho lớp đầu tiên tối thiểu 24h trước khi tô lớp hoàn
thiện. Tổng chiều dày lớp vữa trát tường là 15mm, vữa trát trần là 20mm.
Sau khi tô trát hoàn thiện, cần phải dành đủ thời gian khô hoàn toàn và đủ thời gian
bảo dưỡng. Dùng chà nhám để loại bỏ tạp chất và tạo độ phẳng tương đối cho
tường. Làm ẩm tường trước khi tiến hành bả matit. Việc pha trộn bột bả cần đảm
bảo theo quy định của nhà sản xuất.
11.4 Cửa
Hệ thống cửa đi, cửa sổ sử dụng loại cửa nhựa lõi thép cao cấp, có khả năng cách
âm cách nhiệt tốt, có màu sắc phù hợp với tổng thể của công trình. Các ô kính sử
dụng kính cường lực. Các vách kính sử dụng vách kính khung nhôm sơn tĩnh điện
dày 8mm. Phụ kiện cho cửa không chỉ đảm bảo độ an toàn, tính chính xác cao
trong sử dụng mà còn mang tính thẩm mỹ. Tất cảc các phụ kiện phải là loại có hiệu
suất sử dụng cao, phù hợp để lắp đặt ở khu vực miền biển.
Việc lắp đặt phải đảm bảo quy trình kỹ thuật của nhà sản xuất.
11.5 Trần
Các phòng vệ sinh, tắm sử dụng trần thạch cao khung chìm chống ẩm. Khung lắp
đặt, phụ kiện theo tiêu chuẩn và quy cách của nhà sản xuất. Các phòng còn lại tô
vữa sơn nước hoàn thiện.
2 T 2, 5 2
0 T TB : S d (T ) a g .S .
3 TB q 3
2, 5
T B T T C : S d (T ) a g .S .
q
2,5 TC
ag .S q T
TC T TD : Sd T
.a
g
2,5 TC .TD
a g .S
TD T : S d T q T2
.a
g
Trong đó:
β : Hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo phương ngang
S : Hệ số đất nền
TB : Giới hạn dưới của chu kì, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng
gia tốc
TC : Giới hạn trên của chu kì, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng
gia tốc
TD : Giá trị xác định điểm bắt đầu của phần phản ứng dịch chuyển không
đổi trong phổ phản ứng
q : Hệ số ứng xử, q = 1.5 cho kết cấu thép và q = 3.3 cho kết cấu BTCT.
Loại đất
S TB(s) TC(s) TD(s)
nền
Trong đó: L là khoảng cách giữa 2 cột hoặc gối đỡ liền kề nhau.
7.2. HỆ SỐ AN TOÀN
Chống lật FS = 1.2
Chống trượt FS = 1.5
Ổn đinh mái dốc FS = 1.4
L là nhịp của cấu kiện chịu uốn. Đối với dầm công xôn thì L lấy bằng 2 lần độ
vươn của dầm.