You are on page 1of 3

UNIT 1: GRAMMAR

PRESENT SIMPLE, PRESENT CONTINUOUS, STATIVE VERBS

THÌ ĐỊNH NGHĨA CẤU TRÚC NHẬN BIẾT


Present simple Diễn tả hành động: (+) S + V(s/es) + …  Trạng từ chỉ tần xuất:
(hiện tại đơn)  Thường xuyên xảy ra, thói quen (+) S + to be (am/ are/ is) + Noun - Always, usually,
 Chân lý (luôn đúng) Adj sometimes, often, rarely,
 Lịch, thời gian biểu cố định (lịch  Câu nhấn mạnh: S + do/does + V bare seldom…
phim, tàu xe, thời khóa biểu v.v..) - Daily, monthly, weekly,
 Hành động ngắn (tức thời, tiếp  Lưu ý: annually…
diễn)  you/we/they/ nhiều : Do/ are/ V bare  Cụm từ
 Trạng thái con người  he/ she/ it/ ít/ ko đếm được: Is/ does/ V s/es - Every day/month/ year…
- I like ice cream  I : do/ am/ Vbare - Every Monday/ each
- I have a cold Monday, each…..
 Eg: - He takes the ball, he runs down the wing, and he scores! - Every + số đếm +…
- Twice/ once a week/ month
 - It snows in winter here.
- 3 times a week/ month
 - She is a doctor.
 - Mary does like hamburger  Lưu ý: Trạng từ chỉ tần suất
(-) S + do/does + not + V bare đứng trước động từ, sau tobe,
(-) S + to be + not + C sau trợ động từ
Eg: - I usually go to school on foot.
 Eg: - The plane doesn't arrive at seven. It arrives at seven - He doesn’t often drink milk.
thirty. - I am often late for my piano
lessons.
(?) Đảo trợ động từ hoặc to be lên trước chủ ngữ
(?) Do/Does + S + V bare?ly
(?) Are/Am/ Is + S + C? CÂU NGHI VẤN

(?) WH/ H + câu nghi vấn? => hỏi lấy thông tin
Eg: - Does she live in London?
- Where do you live?

Cách thêm s/es:


– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

THÌ ĐỊNH NGHĨA CẤU TRÚC NHẬN BIẾT


Present continuos  Hành đông đang xảy ra ở thời (+) S + am/ is/ are + V-ing (tobe + Ving)  Trạng từ chỉ thời gian hiện
(Hiện tại tiếp diễn) điểm nói. Eg: I am playing football with my friends now. tại: now, right now, at the
Đặc trưng: - I’m watching TV She is cooking dinner with her mother. moment, at present, today,
To be + Ving  Tình trạng hiện tại this week…
- Mary is working at the (-)S + am/ is/ are + not + V-ing  Các câu có động từ
museum until the end of the * “am not” không có viết tắt - Look!...
month. Eg: I am not listening to music at the moment. - Watch out!
 Chắc chắn xảy ra trong tương lai My sister is working now.
- Listen!
(có chuẩn bị) Eg: - Mary is studying math in
- I’m flying to London (?) Đảo to be lên trước chủ ngữ her room at the moment
tomorrow.  Câu nghi vans: Am/are/is + S + C? - Keep silent! The baby is
- Look at dark cloud! It’s  Câu hỏi thông tin: WH/H + câu nghi vấn? sleeping
going to rain. eg: Is he going out with you? - Are you playing music
 Phàn nàn (thương đi với always Are you doing your homework? up there? It’s really
hoặc continually). noisy!
- He is always coming late.
Lưu ý:

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

 Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: write – writing type – typing come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. seeing. agreeing

 Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM (nguyên tắc 1 1 1)

Trừ tân cùng bằng h, w, x, y

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ 2 âm tiết: quy tắc như trên, trọng âm phải rơi vào âm cuối

begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting

 Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying

You might also like