Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án D y Thêm Toán 9 Vào 10 PDF
Giáo Án D y Thêm Toán 9 Vào 10 PDF
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
Ngày soạn: 19/5/2017 Ngày dạy: 21/5/2017
BUỔI DẠY 01
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về căn thức bậc hai, hằng thức A2 A , biết tìm
ĐKXĐ của căn thức, ôn tập các tính chất cơ bản của căn thức, vận dụng giải thành thạo
bài toán rút gọn chứa biểu thức căn bậc hai và các bài tập phụ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tư duy, suy luận logic.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài học
Tiết 1:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
A. Kiến thức cần nhớ:
GV hệ thống lại kiến thức vấn đề biểu A.1. Kiến thức cơ bản
thức chứa căn bậc hai 1. Căn bậc hai
Thế nào là căn bậc hai số học? a) Căn bậc hai số học
So sánh các căn bậc hai số học? - Với số dương a, số a được gọi là căn bậc hai
số học của a
- Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0
x 0
- Một cách tổng quát: x a
x a
2
b) Căn bậc lẻ (n = 2k + 1)
* Mọi số đều có một và chỉ một căn bậc lẻ
* Căn bậc lẻ của số dương là số dương
* Căn bậc lẻ của số âm là số âm
* Căn bậc lẻ của số 0 là số 0
2 k 1
xác định với A
A.
2k
A. xác định với A 0
2 k 1 A2 k 1 A với A
2k
A2 k A với A
2 k 1 A.B 2 k 1 A.2 k 1 B với A, B
2k
A.B 2 k A .2 k B với A, B mà
A.B 0
2k 1
A2k 1.B A.2k 1 B với A, B
2k
A2 k .B A .2 k B với A, B mà B 0
2 k 1
A A
2 k 1 2 k 1
với A, B mà B 0
B B
A 2k A
2k với A, B mà B 0,
B 2k B
A.B 0
m n
A mn A với A, mà A 0
m
m
An A n với A, mà A 0
Tiết 2:
Tiết 3:
x 4 Bài 3:
Bài 3: 1) Cho biểu thức A . 1) Với x = 36 (Thỏa mãn x 0 ),
x 2
Tính giá trị của A khi x = 36 36 4 10 5
Ta có : A =
2) Rút gọn biểu thức 36 2 8 4
x 4 x 16 2) Với x 0, x 16 ta có :
B :
x 4 x 4 x 2 x( x 4) 4( x 4) x 2
B = .
(với x 0; x 16 ) x 16 x 16 x 16
3) Với các của biểu thức A và B nói trên, (x 16)( x 2) x 2
hãy tìm các giá trị của x nguyên để giá trị = (x 16)(x 16) x 16
của biểu thức B(A – 1) là số nguyên.
3) Ta có:
1. HS lên bảng làm bài x 2 x 4
B( A 1) . 1
x = 36 thoả mãn thay vào tính A x 16 x 2
2. HS rút gọn câu 2. x 2 2 2
.
x 16 x 2 x 16
3. Hãy tính B(A - 1)
Để B( A 1) nguyên, xnguyên thì x 16
Khi nào thì B(A – 1) nguyên? là ước của 2, mà Ư(2) = 1; 2
HS thay giá trị tương ứng và kết luận. Ta có bảng giá trị tương ứng:
x 16 1 1 2 2
x 17 15 18 14
Kết hợp ĐK x 0, x 16 , để B( A 1)
nguyên thì x14; 15; 17; 18
Thay P = 2 và sử
dụng phép biến đổi
x 1 1
y 1
Em có nhận xét gì về
Ôn thi Toán vào 10 Trang 7
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
1+ y
HS: Ta có 1 + y 1
x 1 1
0 x 4 x = 0;
1; 2; 3 ; 4
2 x x 1 3 11 x
P + ( x 0; x 9)
x 3 x 3 9 x
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về căn thức bậc hai, hằng thức A2 A , biết tìm
ĐKXĐ của căn thức, ôn tập các tính chất cơ bản của căn thức, vận dụng giải thành thạo
bài toán rút gọn chứa biểu thức căn bậc hai và các bài tập phụ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tư duy, suy luận logic.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài học
Tiết 4:
2 x 9 2 x 1 x3
Bài 5: Cho biểu thức M =
x5 x 6 x 3 2 x
a. Tìm điều kiện của x để M có nghĩa và rút gọn M
b. Tìm x để M = 5
c. Tìm x Z để M Z.
2 x 9 2 x 1 x 3
GV yêu cầu hs tìm đkxd và rút gọn biểu M=
x5 x 6 x 3 2 x
thức M
a.ĐK x 0; x 4; x 9
Rút gọn M
HS lên bảng làm bài tập.
= 2 x 9 x 3 x 3 2 x 1 x 2
(Dạng này hs đã quen – hs TB-K lên x 2
x 3
bảng tìm đkxđ và rút gọn)
Biến đổi ta có kết quả:
x 1
b. M 5 5
x 3
x 1 5 x 3
b, Thay M = 5 hãy tìm x x 1 5 x 15
16 4 x
HS giải và kết hợp điều kiện loại và 16
x 4 x 16
nhận x 4
Đối chiếu ĐK: x 0; x 4; x 9
Vậy x = 16 thì M = 5
c) GV hướng dẫn hs biến đổi đưa về
dạng x 1 x 3 4 4
c. M = 1
x 3 x 3 x 3
x 1 x 3 4 4
1 Do M z nên x 3 là ước của 4 x 3
x 3 x 3 x 3
nhận các giá trị: -4; -2; -1; 1; 2; 4
Từ đó tìm các ước của 4 và thay Lập bảng giá trị ta được:
x 3 là ước của 4 để tìm các giá trị của
x x 1;4;16;25;49 vì x 4 x 1;16;25;49
- HS kết hợp với điều kiện để loại các
giá trị không thoả mãn đkxđ
HS lên bảng trình bày bài
HS chữa bài
2
a 1 a 1 a 1
Bài 6: Cho biểu thức P .( ) Với a > 0 và a ≠ 1
2 2 a a 1 a 1
a) Rút gọn biểu thức P b. Tìm a để P < 0
2
a 1 a 1 a 1
a) P .( )
2 2 a
GV yêu cầu hs suy nghĩ làm bài. a 1 a 1
P .
2 a a 1
(a 1)4 a 1 a
P
4a a
1 a
Vậy P = với a > 0 và a ≠ 1
a
GV: Với đkxd thì a như thế nào so với b) Tìm a để P < 0
số 0
Với a > 0 và a ≠ 1 nên a > 0
P = Lỗi! < 0 1 - a < 0
HS: a > 0 a > 1 ( TMĐK)
GV: Vậy P < 0 khi nào?
HS: Khi 1 - a < 0
Tiết 5:
Bài 7: Cho biểu thức: Q = Lỗi! - ( 1 + Lỗi!) : Lỗi!
a) Rút gọn Q b. Xác định giá trị của Q khi a = 3b
a)Rút gọn: đkxđ: a b 0
GV yêu cầu hs thực hiện các phép biến Q = Lỗi! - ( 1 + Lỗi!) : Lỗi!
đổi để rút gọn biểu thức Q
= Lỗi! - Lỗi!. Lỗi!
- HS lên bảng thực hiện bài toán = Lỗi! - Lỗi! = Lỗi!
= Lỗi! = Lỗi!
GV yêu cầu hs nhận xét bài tập
HS ghi chép
1 1 2 1 1 x y x x y y
3 3
a ) Rút gọn A;
b) Biết xy = 16. Tìm các giá trị của x, y để A có giá trị nhỏ nhất, tìm giá trị đó.
Đkxđ : x > 0 , y > 0
GV yêu cầu hs tìm
1 1 1 x y x x y y
3 3
đkxđ 2 1
a) A . :
x y x y x y x 3 y xy 3
Yêu cầu hs sử dụng
các phép biến đổi
để rút gọn:
HS sử dụng quy x y
2
x y
x y x xy y xy x y
đồng, hằng đẳng
xy
.
x y xy
:
xy x y
thức để thực hiện
nhóm, rút gọn
2 x y x y x y
:
HS lên bảng thực xy xy xy x y
hiện rút gọn
x y 2
.
xy
x y
.
b) Gv hướng dẫn hs xy x y xy
sử dụng hằng đằng 2
thức quen thuộc
b) Ta có x y 0 x y 2 xy 0
(a b) 2 0 với mọi
giá trị của a và b để x y 2 xy . Dấu “=” xảy ra khi x y
áp dụng với
0
2 x y 2 xy 2 16
x y Do đó A 1 ( vì xy = 16 )
xy xy 16
x y 2 xy 0 x y
Vậy min A = 1 khi x y 4.
xy 16
Từ đó tìm ra giá trị
nhỏ nhất của A
Ôn thi Toán vào 10 Trang 12
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
Tiết 6:
1 x 3 2 x 2
P
2 x x
Bài 9: Cho biểu thức:
x x 1 x 1 2 2 x
a) Tìm điều kiện để P có nghĩa. b) Rút gọn biểu thức P. c) Tính giá trị của P với
x 3 2 2 .
a. Biểu thức P có nghĩa khi và chỉ khi :
HS nêu các x 0
x 0
điều kiện x 1 x 1
cần để P có x 1 0
x 2
nghĩa: BT
2 x 0 x 2 x 3
trong căn x3
không âm, x 1 2 0
các mẫu b) Đkxđ : x 1; x 2; x 3
khác 0 từ
1 x3 2 x 2
đó giải ra ý P
x x 1 x 1 2 2 x 2 x x
a
b) HS sử
x x 1
x 3 x 1 2 2
x 2
dụng các x x 1 x x 1 x 1 2
x 1 2 2 x x
2 x
phép biến
đổi để rút x x 1 x 3 x 1 2 2 x x 2
gọn
GV gợi ý x x 1 x 1 2
.
x 2 x
nên trục
x x 1 x 3 x 1 2 2 x
.
căn thức x x 1 x3 x 2 x
trước khi
quy đồng x x 1 x 1 2 . x1 x
x 2 . 1
2 x
x
2 1
rút gọn. 2 2 x
c) Thay x 3 2 2 vào biểu thức P , ta có:
x
c) Biến đổi
P
2 2 1 2
2 2 1
2 2 1 1
2 1
2 1 2
2 1 2 1 2 1
x 3 2 2
2
2 1
và thay vào
tính P
I. MỤC TIÊU
- KT: Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, vận dụng vào giải bài tập
- KN: Rèn kỹ năng kỹ năng vận dụng định lý để giải bài tập.
- TĐ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học luyện tập
3. Bài học.
Tiết 7:
x 2, 22
Hs lên bảng trình bày
B
x y
C
AC 2 BC.CH
H
62 52. y
y 4,99
Hay y = BC – x = 7,21 – 2,22 = 4,99
* Cách 1 :
Hs suy nghĩ tính AH rồi tính AH2 = BH.CH = 4.9 = 36 =>
c, x,y theo pitago hoặc tính x, y AH = 6
theo ĐL 1 Theo Pitago cho các tam giác
A vuông AHB; AHC ta có:
x
y * Cách 2: Áp dụng định lý 1 ta x BH 2 AH 2
có:
42 62 52
B
4 9 AB 2 BC.BH
y CH 2 AH 2
H C
( BH CH ).BH
(4 9).4 52 62 92 117
AB 52 x 52
AC 2 BC.CH
( BH CH ).CH
(4 9).9 117
AC 117 y 117 d) Áp dụng định lý 2, ta có:
d,
AH 2 BH .CH
d) Học sinh tính AH = x trước
A
sau đó tính y bằng 1 trong 2 x 2 3.7 21 x 21
cách (pitago hoặc hệ thức Áp dụng định lý 1. ta có :
y
x
lượng) AC 2 BC.CH ( BH CH ).CH
B
3
H
7
C
y 2 (3 7).7 70 y 70
( y x 2 CH 2 21 49 70)
Tiết 8
Bài 2 : Cho tam giác ABC BCD, C 900 , CA BD . Theo
vuông tại A, có các cạnh GV yêu cầu hs ghi GT/KL định lý 3, ta có :
góc vuông AB = 15cm, AC CA2 AB. AD
= 20cm. Từ C kẻ đường HS vẽ hình
80
vuông góc với cạnh huyền, D 202 15. AD AD
đường này cắt đường thẳng 3
Theo Pitago trong tgiác ACD vuông
AB tại D. Tính AD và CD? tại A, ta có
CD AD 2 CA2
x
2
y
80 100
A 202
GV yêu cầu hs vẽ hình, ghi 3 3
20
GT-KL 15
toán.
HS áp dụng kiến thức, cách Bài 3
làm tương tự bài 1, trình bày
T9
4. Củng cố
- Nêu lại các quy tắc đã học trong bài (các hệ thức đã học trong phần lí thuyết)
- Trả lời những thắc mắc trong tiết học của học sinh.
I. MỤC TIÊU
- KT: Ôn tập các hệ thức về tỉ số lượng giác trong tam giác vuông, vận dụng vào giải bài tập
- KN: Rèn kỹ năng kỹ năng vận dụng định lý để giải bài tập.
- TĐ: Yêu thích môn học, tự tin trong trình bày.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học luyện tập
3. Bài học.
Tiết 10:
nhắc lại những kiến các tỉ số giữa các cạnh AB, BC, CA
thức về tỉ số lượng của tam giác ABC vuông tại A như
giác đã được học. sau:
AC AB
sin ; cos
BC BC
AC AB
tan ; cot
AB AC
HS lên bảng trình bày * Nhận xét : từ định nghĩa ta thấy :
+ tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn luôn
dương
HS đứng tại chỗ nêu + 0 < sin, cos < 1
Nêu tỉ số lượng giác
của 2 góc phụ nhau. sin cos ; cos sin + cot 1 ; tan .cot 1
tg
tg cot g ; cot g tg
2. Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ
nhau.
Tỉ số lượng giác
Sin 1 2 3
2 2 2
Cos 3 2 1
2 2 2
tn 1 1 3
3
Cot 3 1 1
3
* Nhận xét :
- Dựa vào bảng trên ta thấy:
sin 1 sin 2 ; tg1 tg 2
với 00 1; 2 900 và 1 2 .
cos 1 cos 2 ; cot g1 cot g 2
Tức là :
+ góc lớn hơn thì có sin lớn hơn, nhưng lại có cosin nhỏ hơn.
+ góc lớn hơn thì có tg lớn hơn, nhưng lại có cotg nhỏ hơn.
OA 2
-ta có: cos cos BAO
AB 3
đpcm
c) c) * Cách dựng:
- dựng góc xOy = 900 . Lấy đoạn thẳng
T11
Chứng minh 1 tam Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = 5;
giác là tam giác BC = 12; AC = 13
vuông có những a) CMR tam giác ABC vuông.
- Sử dụng định lý đảo của định
cách nào? Nêu cách b) Tìm tỉ số lượng giác của góc A và
lý pitago
chứng minh tam góc C.
giác ABC vuông?
a) Ta có:
AB 2 BC 2 122 52
169 132 AC 2
AB 2 BC 2 AC 2
Góc A và góc C có theo định lý Pytago đảo, suy ra tam
-Là 2 góc phụ nhau. giác ABC vuông tại B.
mối quan hệ như thế
nào? - vì A C 900 A; C là 2 góc
Thay vì tính riêng lẻ phụ nhau
ta có thể kết hợp - do đó:
tính tỉ số lượng giác sin A cos C
12
; cos A sin C
5
của góc A và C hay 13 13
không? 12 5
tan A cot C ; cot A tan C
5 12
GV hướng dẫn hs * Định lý: Trong 1 tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:
củng cố kiến thức về - Cạnh huyền nhân Sin góc đối hoặc Cosin góc kề
cạnh và góc trong - Cạnh góc vuông kia nhân Tang góc đối hoặc Cotg góc kề
tam giác vuông. (trong tam giác ABC vuông tại A, BC = a; AB = c; AC = b, ta có:
b a.sin B a.cos C b c.tgB c.cot gC
1 2
c a.sin C a.cos B c b.tgC b.cot gB
2. Áp dụng giải tam giác vuông
* Giải tam giác vuông: là tìm tất cả các yếu tố của một tam giác vuông (các
cạnh, các góc) nếu biết trước 2 yếu tố trong đó có ít nhất 1 yếu tố về cạnh và
không kể góc vuông
* Một số trường hợp giải tam giác vuông thường gặp
a) Biết 2 cạnh góc vuông
- Tính cạnh huyền (theo Pi-ta-go)
- Tính một góc nhọn (tg hoặc cotg)
- Tính góc nhọn còn lại (2 góc phụ nhau)
b) Biết cạnh huyền và 1 góc nhọn
- Tính góc nhọn còn lại (2 góc phụ nhau)
- Tính các cạnh góc vuông (hệ thức về cạnh và góc – hệ thức (1))
c) Biết cạnh góc vuông và góc nhọn kề
- Tính góc nhọn còn lại
- Tính cạnh góc vuông còn lại và cạnh huyền (hệ thức về cạnh và góc – hệ
thức (1); (2))
Bài 1: Bài tập
Bài 1: Cho tam giác Giải
ABC vuông tại A, HS nêu cách làm bài 4
- tgB B 530 07 '
4 Chỉ ra số đo góc B rồi tính 3
biết tgB và BC =
3 các cạnh AB, AC - theo hệ thức về cạnh và góc trong tam
10. Tính AB; AC giác vuông
AB BC cos B 10.cos 53007 ' 6
GV yêu cầu hs nêu
AC BC.sin B 10.sin 53007 ' 8
A
cách làm và làm bài
12
17
Bài 2
17
+ tam giác ABC cân, có
Bài 2: Cho tam giác
ABC cân tại A; AB = A1 A2
AC = 17; BC = 16. AH BC BC
B C BH CH 8
Tính đường cao AH 2
16
và góc A, góc B của + xét tam giác AHC, vuông tại H
tam giác ABC - ta có:
HS vẽ hình, định hướng AH AC 2 CH 2 172 82 15
cách giải, BH = HC = BC/2
` =8
Tính được cạnh AH
Ôn thi Toán vào 10 Trang 24
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
GV yêu cầu hs vẽ CH 8
sin A2
hình, nêu cách giải Tính ra góc A1 và tính ra AC 17
góc A từ đó suy ra góc B và - mặt khác: A A 28004'
2 1
C
A 2A2 56 08
0 '
- Nêu lại các quy tắc đã học trong bài (các hệ thức đã học trong phần lí thuyết)
- Trả lời những thắc mắc trong tiết học của học sinh.
Tiết 14: Luyện tập vẽ đồ thị hàm số trên cùng 1 trục toạ độ
= 32 2 1 = 9 - 2 +1 = 8
2
B ( 4 ;0)
Bài 7; Cho hàm số 3
y = (m + 2).x + m - 3 Hs nghịch biến khi a < 0 Bài 7
a) Tìm điều kiện của m a) Để hàm số
để hàm số luôn luôn nghịch y = (m + 2).x + m - 3 luôn b) Để đồ thịhàm số
biến. luôn nghịch biến với mọi y = (m + 2).x + m - 3 cắt trục
b) Tìm điều kiện của m giá trị của x hoành tại điểm có hoành độ
để đồ thị hàm số cắt m+2< 0 bằng - 3
trục hoành tại điểm m < -2 x = -3 ; y = 0
có hoành độ bằng - 3 Vậy với m < - 2 thì hàm Ta có :
c) CMR: Đồ thị hàm số số y = (m + 2).x + m - 3 0 = (m + 2). 3 + m - 3
luôn luôn đi qua 1 điểm cố luôn luôn nghịch biến - 3m - 6 + m - 3 = 0
định với mọi giá trị của m với mọi giá trị của x. - 2m = 9
Củng cố - Dặn dò
- Nắm vững các kiến thức liên quan đến HSBN. Trả lời thắc mắc học sinh trong bài học
- Làm lại bài tập đã chữa
GV y/c HS làm bài tập 25 HS suy nghĩ làm bài 25 Bài 25 (SGK - tr55):
SGK – tr55 SGK – tr55
a.
GV gọi lần lượt 2 HS vẽ đồ 2
HS1: * Vẽ y = x+2 2
thị hai hàm số trên cùng 3 * Vẽ y = x + 2 (d)
mặt phẳng tọa độ? 3
+ Cho x = 0 thay vào cthức
+ Cho x = 0 thay vào cthức
hàm số ta được:
hàm số ta được:
2
y= .0 + 2 2
3 y= .0 + 2
3
y = 2
y = 2
Điểm A(0; 2) đồ thị
Điểm A(0; 2) đồ thị
2
hsố y = x + 2 2
3 hsố y = x + 2
3
+ Cho y = 0 thay vào cthức
+ Cho y = 0 thay vào cthức
hsố ta được:
hsố ta được:
2 2
x=–2 x=–2
3 3
x = – 3 x = – 3
B(– 3; 0) đồ thị hsố B(– 3; 0) đồ thị hsố
2 2
y= x+2 y= x+2
3 3
2 2
Vậy đồ thị hsố y = x+2 Vậy đồ thị hsố y = x+2
3 3
là đường thẳng AB là đường thẳng AB
3
* Vẽ y = x + 2
(d)
2
y
4
C( ; 0) đồ thị hsố 2
A
3 M N
-3 1 4/3 x
3 B O C
y= x+2 -2
2
(d')
3
Vậy đồ thị hsố y = x + 2
2
là đường thẳng AC
(d)
y
A
2
M N
-3 1 4/3 x
-2
với Ox và cắt Oy tại điểm
(d')
có tung độ = 1 là đường
thẳng có pt: y = 1
+ Vì M, N thuộc đt y = 1
yM = yN = 1
2
1= x+2
3
2
x=–1
3
3
x =
2
3
y = x + 2 ta được:
2
Ôn thi Toán vào 10 Trang 36
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
3
1= x+2
2
3 2
GV nhận xét, đánh giá bài x = - 1 x =
2 3
làm của HS
GV nhận xét bài làm của Vậy (dm) luôn đi qua điểm
HS M(1 ; 2) cố định với m
HS lớp nhận xét, chữa bài
GV nhận xét bài làm của HS làm dưới sự hướng dẫn
HS sau đó nhấn mạnh lại của GV
cách làm dạng toán
Dặn dò:
Về nhà xem lại các bài tập đã chữa.
Rèn luyện đề 3 – Sách hướng dẫn ôn tập toán thi vào 10
Kí duyệt
Vậy m = ; n =
3 5 n 1
GV : gọi 1 HS lên bảng làm 2 2 2
câu cuối, lưu ý HS đưa (d2) HS lớp nhận xét, chữa bài 1
(d) : y = x + n
về dạng y = ax + b HS: Ta có: 3x + 2y = 1 2
3 1 + Vì F( – 2 ; 3) (d) nên ta
y= x +
2 2 có :
Vì (d) song song với (d2) 1
3 = (– 2) + n n – 1 = 3
nên ta có : 2
3 n = 4 (tm)
m 2
2 1
Vậy m = và n = 4
n 1 2
2
1
m
2
n 1
2
1
(d) : y = x + n
2
+ Vì F( – 2 ; 3) (d) nên ta
có :
1
3 = (– 2) + n
2
n – 1 = 3 n = 4 (tm)
GV đánh giá bài làm của
Ôn thi Toán vào 10 Trang 43
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
HS sau đó nhấn mạnh lại 1
các kiến thức liên quan đến Vậy m = và n = 4
2
HSBN HS lớp chữa bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn BTVN
- Nắm vững các kiến thức liên quan đến HSBN.
- Làm lại bài tập đã chữa
BTVN : *Bài 1:
1
Cho hs bậc nhất y = (m + 2)x +
m
b/ Tìm m để đồ thị của hs cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng - 1
c/ Tìm m để đồ thị của hs cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2
Bài 1 : Cho tam giác ABC vuông tại A . Gọi Hướng dẫn chứng minh :
O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
; d là tiếp tuyến của đường tròn tại A . Các E
tiếp tuyến của đường tròn tại B và C cắt d A
theo thứ tự ở D và E . D
a) Tính góc DOE .
b) Chứng minh : DE = BD + CE . B C
O
c) Chứng minh : BD.CE = R2 ( R là
bán kính đường tròn tâm O )
d) Chứng minh BC là tiếp tuyến của
đường tròn có đường kính DE . a) Sử dụng tính chất tiếp tuyến ta chứng
minh được :
GV yêu cầu hs vẽ hình
1
GV yêu cầu hs nhắc lại tính chất của tiếp DÔE = DÔA + EÔA = ( BÔA + CÔA ) = 90 0
2
tuyến
Yêu cầu hs nêu cách chứng minh ý a,b,c b) Sử dụng tính chất tiếp tuyến ta chứng
minh được :
Để chứng minh BC là tiếp tuyến ta làm DE = DA + EA = BD + EC
ntn? c) Sử dụng tính chất tiếp tuyến ta có : BD.CE
= DA.EA .
HS suy nghĩ và làm bài Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
cho tam giác DOE DA.EA = OA2 = R2
d) Trung điểm I của DE là tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác vuông DOE . Ta thấy OI
là đường trung bình của hình thang vuông
BDEC nên OI // BD // CE hay OI BC hay
BC là tiếp tuyến đường tròn đường kính DE .
Tiết 20
Bài 2 : Cho hai đường tròn ( O) và (O’) tiếp Hướng dẫn chứng minh :
xúc ngoài tại A . Kẻ các đường kính AOB ;
AOC’ . Gọi DE là tiếp tuyến chung của 2
đường tròn ; D ( O ) ; E ( O’) . Gọi M là B O A O’ C
giao điểm của BD và CE .
a) Tính số đo góc DAE .
b) Tứ giác ADME là hình gì ? E
F
c) Chứng minh rằng MA là tiếp tuyến D
chung của hai đường tròn .
HS vẽ hình M
GV: Có mấy cách chứng minh DAE là góc a) Kẻ tiếp tuyến chung của hai đường tròn đi
vuông? qua A cắt tiếp tuyến chung DE ở F . Dựa vào
tính chất tiếp tuyến ta có FA = FD = FE .
Ngoài cách cộng góc ra em còn cách nào khác Vậy tam giác DAE là tam giác vuông tại A
không? hay góc DAE = 900 .
b) Tứ giác ADME có D̂ = Â = Ê = 900 nên nó
là hình chữ nhật .
Theo em ADME có thể là hình gì? c) Từ câu b) AM đi qua trung điểm của DE
HS: hình chữ nhật hay AM trùng với AF nên AM là tiếp tuyến
chung của hai đường tròn .
HS nêu cách chứng minh Lời bình :
GV: Muốn chứng minh MA là tiếp tuyến chung Với những bài tập cho trước hai đường tròn
ta cần chỉ ra điều gì? tiếp xúc nhau , ta nên lưu ý đến tiếp tuyến
chung của chúng . Nó thường có một vai trò
HS: MA vuông góc với OO’ rất quan trọng trong các lời giải .
Với bài tập trên chúng ta có thể hỏi :
a) CMR : góc OFO’ là góc vuông .
Giáo viên mở rộng các ý chứng minh mục lời b) DE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp
bình tam giác OFO’ .
c) Các tia AD và AE cắt (O) và (O’) ở H ; K .
Chứng minh : SAHK = SADE .
Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã chữa
Làm các bài tập trong quyển hướng dẫn ôn thi vào lớp 10 môn Toán
A B
2. Chứng minh tứ giác AEMO nội N O
BTVN:
1 x 3 y 10 5 3x 2 y 8 9 2 x y 4
x 5 y 16 2 x 3 y 12 2 x 0 y 6 0
2 2 x y 7 6 2 x y 5 10 x 2 y 2
x 4 y 10 x 7 y 9 2 x 4 y 1
3 3x 5 y 18 7 5 x 3 y 7 11 3 x 2 y 2 0
x 2 y 5 3x y 8 9 x 6 y 4 0
4 4 x 3 y 6 8 2 x y 3 12 2 x y 2
2 x 5 y 16 3 x 4 y 10 4 x 2 y 4 0
Ôn thi Toán vào 10 Trang 51
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
Buổi 9: Tiết 23-24-25: Ôn tập giải hệ phương trình
Ngày soạn: 20 / 5/ 2017 Ngày dạy: 26/ 5 / 2017
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được ôn tập và củng cố các kiến thức về giải hệ phương trình
2. Kỹ năng: HS nắm được kỹ năng giải hệ bằng pp cộng, pp thế và một số dạng toán
liên quan
3. Thái độ: Nghiêm túc, chú ý học tập, hứng thú với môn học
II. Chuẩn bị của GV – HS:
- GV: Nghiên cứu soạn giáo án.
- HS: Ôn tập lại các kiến thức về hàm số bậc nhất.
III. Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp
Bài mới- T23
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản
mx y 1 mx y 1
1: Cho hệ phương trình: x my 2 a) Thay m = 2 vào hệ phơng trình x my 2 ta có
a) Giải hệ phương trình khi m = 2 hệ phương trình trở thành
b) Giải và biện luận hệ phương trình 2 x y 1 y 1 2 x
theo tham số m
x 2 y 2 x 2. 1 2 x 2
c) Tìm m để hệ phương trình có
y 1 2x
nghiệm (x; y) thoả mãn x - y = 1
d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y x 2 4 x 2
không phụ thuộc vào m. y 1 2x y 1 2.0 y 1
3 x 0 x 0 x 0
Vậy với m = 2 thì hệ phương trình có 1 nghiệm
duy nhất ( x ; y) = ( 0 ; 1)
GV yêu cầu hs thay m = 2 và giải hệ b) Giải hệ phương trình theo tham số m
mx y 1 y 1 mx
Ta có x my 2 x m. 1 mx 2
y 1 mx y 1 mx
2
1 m 2 x 2 m (*)
x m m x 2
2m
y 1 m. 2
y 1 mx 1 m
2m x 2 m
x 1 m 2
1 m2
b) Yêu cầu hs thực hiện phương
pháp thế để tìm nghiệm
m2 m 0 m. m 1 0
m 0 m 0
m 1
m 1 0
m = 0 (nhận), m = - 1 (loại)
Vậy với m = 0 thì hpt trên có nghiệm thoả mãn
điều kiện: x - y = 1
d) Rút m và thay vào phương trình d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc
(2) từ đó tìm được hệ thức liên hệ vào m.
giữa x và y
mx y 1 1
Xét hệ phương trình x my 2 2
1 y
m
Từ phương trình 1 mx 1 y x
1 y
m
thay x vào phương trình 2 ta có phương
1 y
x .y 2
trình x
y y2
x 2
x x2 y y 2 2 x
x2 y y 2 2x 0
T24
Bài 3 Tìm giá trị của m và p để hệ Thay x = 7 – y vào phương trình thứ hai,
x 7y ta có: m(7 - y) = 2y + p
<=> (m + 2)y = 7m - p (1)
phương trình mx 2y p a) Nếu m + 2 0 <=> m 2 =>
a) Có một nghiệm duy nhất Phương trình (1) có nghiệm duy nhất nên
ax by c (1)
PHƯƠNG PHÁP: Cho hệ phương trình : ax by c (2)
x x0
Tìm giá trị tham số để hệ phương trình có nghiệm y y 0
Cách 1:
Thay x = x0; y = y0 lần lợt vào (1) và giải.
Thay x = x0; y = y0 lần lợt vào (2) và giải.
Cách 2: Thay x = x0; y = y0 vào cả hai phương trình và giải hệ phương trình chứa ẩn là
tham số
Bài 4 : Cho hệ phương trình Thay (x; y) = (2; 1) vào (1) ta có:
3 – 2.(- 2) = 7 3 + 4 = 7 (luôn đúng với
3x 2y 7 (1) mọi n)
Vậy (2; 1) là nghiệm của (1).
(5n 1)x (n 2)y n 4n 3
2
(2) Thay (x; y) = (1; -2) vào (2) ta có:
(5n + 1) + 2.(n - 2) = n2 – 4n – 3
Tìm n để hệ có nghiệm (x; y) = (1; - 2) 7n – 3 = n2 – 4n – 3 n(n –11) = 0
n 0
HS áp dụng phương pháp giải toán
n 11
Vậy với n = 0 hoặc n = 11 thì hệ đã cho
có nghiệm (x; y) = (1; - 2)
T25
Bài 6 Cho hệ phương trình Điều kiện để hệ có nghiệm duy nhất:
3x 2y 8 (1) 5
3mx (m 5)y (m 1)(m 1) (2) 3(m + 5) + 6m 0 m 3
(I) Do (x; y) là nghiệm của hệ phương trình
Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) (I) và thoả mãn (3)
thoả mãn : (x; y) là nghiệm của (1), (2), (3)
4x – 2y = - 6 (3) 3x 2y 8
Kết hợp (1) và (3) ta có: 4x 2y 6
GV: Hệ có nghiệm duy nhất khi nào? x 2
HS:
a
b
a' b' y 1
GV yêu cầu hs giải điều kiện đệ hệ có Thay x = - 2, y = -1 vào phương trình (2)
nghiệm duy nhất ta được:
GV: Từ 1 và 3 em có thể tìm ra giá trị x, y 6m – (m +5) = m2 - 1 m2 – 5m + 4 = 0
được không? m 1 5
HS: Tìm được m 4
(thỏa mãn m 3 )
GV: Hãy thay vào pt 2 và kết luận giá trị Vậy m = 1 hoặc m = 4 thì hệ (I) có
m cần tìm nghiệm thoả mãn 4x – 2y = - 6
Do 2(m 2) 0 m
2
Bài 3: Giải và biện luận hệ phương Từ (1) y = mx – 2m, thay vào (2) ta
mx y 2m(1) được:
trình: 4x – m(mx – 2m) = m + 6 (m2 – 4)x =
4 x my m 6(2)
(2m + 3)(m – 2) (3)
i) Nếu m2 – 4 0 hay m 2 thì x =
(2m 3)(m 2) 2m 3
HS sử dụng phép thế
m2 4 m2
m
HS biện luận hệ số trước x để tìm số Khi đó y = - . Hệ có nghiệm duy
m2
nghiêm của hpt
T27:
Bài 4: Định m Giải:
nguyên để hệ có mx 2 y m 1 2mx 4 y 2m 2
nghiệm duy nhất là 2 x my 2m 1 2mx m 2 y 2m 2 m
nghiệm nguyên: (m 2 4) y 2m 2 3m 2 (m 2)(2m 1)
mx 2 y m 1
2 x my 2m 1
2 x my 2m 1
để hệ có nghiệm duy nhất thì m2 – 4 0 hay m 2
Vậy với m 2 hệ phương trình có nghiệm duy nhất
HS giải hệ tìm ra x,
(m 2)(2m 1) 2m 1 3
y và tìm điều kiện để y m 4
2
m2
2
m2
x, y nguyên
x m 1 1 3
m2 m2
Để x, y là những số nguyên thì
m + 2 Ư(3) = 1;1;3;3
Vậy: m + 2 = 1, 3 => m = -1; -3; 1; -5
a) 2x – y = m ;
x - y = 2m ;
mx – (m
– 1)y = 2m – 1
Giải hệ tìm x, y
Thay vào hệ thức để
tìm m
GV: yêu cầu hs vẽ hình a) Dựa vào tính chất góc chắn nửa đường
tròn , ta chứng minh được I là trực tâm của
GV: Hãy nêu cách chứng minh ý a tam giác ABC nên AI BC .
b) Góc IAE = EBC góc có cạnh tương ứng
HS: Chỉ ra I là trực tâm vuông góc .
b) Hãy nêu cách chứng minh. Góc EBC = EDC cùng chắn cung EC .
HS nêu 2 cách, cách 1: Cm tứ giác ADIE là Từ hai điều trên suy ra điều chứng minh .
tứ giác nội tiếp, khi đóc góc IDE = góc IAE (
c) Góc BAC = 600 Góc DBE = 300 chắn
nội tiếp cùng chắn cung IE) hoặc cách 2 như
cung DE
hướng dẫn
Số đo cung DE = 600
c) GV: Nêu cách làm?
HS: Sử dụng góc ngoài tam giác để chỉ ra số Góc DOE = 60 mà tam giác DOE cân
0
đo cung DE = 600 . Từ đó chỉ ra góc DOE = đỉnh O nên DOE là tam giác đều .
60 độ
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập đã chữa/
Học thuộc các kiến thức lý thuyết trong bài
sđ GH )
n 2. Bài 2:
A
ABC ( A 900 )
GT AH BC tại H
m
Bài 4: Hai người thợ cùng sơn cửa cho một Giải:
ngôi nhà thì 2 ngày xong việc. Nếu người thứ Gọi thời gian để một mình người thứ nhất hoàn
nhất làm trong 4 ngày rồi nghỉ người thứ hai thành công việc là x (x>2; ngày)
làm tiếp trong 1 ngày nữa thì xong việc. Hỏi Gọi thời gian để một mình người thứ hai hoàn
mỗi người làm một mình thì bao lâu xong thành công việc là y (x>2; ngày).
công việc? 1
Trong một ngày người thứ nhất làm được
x
Dự định x y
Nếu xe
x 50 y-1
chạy nhanh
4x2 = 9 x2 = =
2 4 2
GV: gọi 1 HS lên bảng làm 9 3
câu f x2 = = x =
3
4 2 2
x =
3 Vậy PT có 2 nghiệm:
2 3 3
Vậy PT có 2 nghiệm: x1 = ; x2 =
2 2
3 3
x1 = ; x2 =
GV: Nx bài làm của HS và 2 2
nhấn mạnh cách giải dạng HS lớp nx, chữa bài
PT này
T41: Bài tập 2
Gv yêu cầu HS làm bài tập HS ghi bài tập vào vở 2. Bài 2: Giải các PT sau:
2: a. 5x2 + 3x = 0
? Hãy nêu cách giải PT HS: nêu cách giải b. 2x2 – 6x = 0
dạng: c. 7x2 – 5x = 0
ax2 + bx = 0 ? d. 4x2 – 16x = 0
GV: gọi 2 HS lên bảng làm HS1: a. 5x2 + 3x = 0 e. – 0,4x2 + 1,2x = 0
câu a, b x(5x + 3) = 0 f. 3,4x2 + 8,2x = 0
x 0 Giải:
x 0
2
3 a. 5x + 3x = 0
5x 3 0 x x(5x + 3) = 0
5
x 0
Vậy PT có 2 nghiệm: x 0
3
3 5x 3 0 x
x1 = 0; x2 = 5
5
HS2: b. 2x – 6x = 0
2 Vậy PT có 2 nghiệm:
2x(x – 3) = 0
Ôn thi Toán vào 10 Trang 83
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
2x 0 x 0 3
x1 = 0; x2 =
x 3 0 x 3 5
Vậy PT có 2 nghiệm: b. 2x – 6x = 0
2
x1 = 0; x2 = 3 2x(x – 3) = 0
2x 0 x 0
GV: gọi tiếp 2 HS lên bảng HS lớp nx,2chữa bài
làm câu c, d HS3: c. 7x – 5x = 0 x 3 0 x 3
x(7x – 5) = 0 Vậy PT có 2 nghiệm:
x 0
x 0 x1 = 0; x2 = 3
5 c. 7x2 – 5x = 0
7x 5 0 x
7 x(7x – 5) = 0
Vậy PT có 2 nghiệm: x 0
x 0
5 5
x1 = 0; x2 = 7x 5 0 x
7 7
HS4: d. 4x – 16x = 0
2
Vậy PT có 2 nghiệm:
4x(x – 4) = 0 5
x1 = 0; x2 =
4x 0 x 0 7
x 4 0 x 4 d. 4x – 16x = 0
2
Ta có: = b2 – 4ac (a = 2; b = – 5; c = 1)
= (– 5)2 – 4.2.1 Ta có: = b2 – 4ac
= 25 – 8 = 17 > 0 = (– 5)2 – 4.2.1
17 = 25 – 8 = 17 > 0
Vậy PT có 2 nghiệm pbiệt: 17
5 17 Vậy PT có 2 nghiệm pbiệt:
x1 =
4 5 17
x1 =
5 17 4
x2 =
4 5 17
x2 =
GV: gọi 1 HS khác lên bảng HS lớp nhận xét, chữa bài 4
làm câu b HS: b. – 3x2 + 2x + 8 = 0 b. – 3x2 + 2x + 8 = 0
(a = – 3; b’ = 1; c = 8) (a = – 3; b’ = 1; c = 8)
Ta có: ' = b’2 – ac Ta có: ' = b’2 – ac
= 12 – (– 3).8 = 12 – (– 3).8
= 1 + 24 = 25 > 0 = 1 + 24 = 25 > 0
' 25 5 ' 25 5
Vậy PT có 2 nghiệm pbiệt: Vậy PT có 2 nghiệm pbiệt:
1 5 4 1 5 4
x1 = = x1 = =
3 3 3 3
1 5 1 5
x2 = =2 x2 = =2
GV: gọi 1 HS khác lên bảng 3 3
làm câu c HS lớp nhận xét, chữa bài c. 4x2 + 4x + 1 = 0
HS: c. 4x2 + 4x + 1 = 0 (a = 4; b’ = 2; c = 1)
(a = 4; b’ = 2; c = 1) Ta có: ' = b’2 – ac
Ta có: ' = b’2 – ac = 22 – 4.1 = 4 – 4 = 0
= 22 – 4.1 = 4 – 4 = 0 Vậy PT có nghiệm kép:
Vậy PT có nghiệm kép: b' 2 1
b' 2 1 x1 = x 2 =
x1 = x2 = a 4 2
a 4 2 d. 2x – 3x + 1 = 0
2
Dặn dò:
-Xem lại lý thuyết .
-Nắm chắc các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp, Về nhà tự luyện các bài tập trong
SBT – Sách hướng dẫn ôn luyện thi vào 10 môn toán
Dặn dò:
-Xem lại lý thuyết .
-Nắm chắc các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp, Về nhà tự luyện các bài tập trong
SBT – Sách hướng dẫn ôn luyện thi vào 10 môn toán
b 1 5
x1 3
2a 2
b 1 5
x2 2
2a 2
GV đánh giá, nx bài + Với t = t2 = 2 thay vào x2 –
làm càu HS. Sau đó x = t, ta được:
nhấn mạnh lại cách x2 – x = 2 x2 – x – 2 = 0
giải từng dạng PT (**)
Ta có: a – b + c = 1 – (– 1) –
2=0
PT (**) có 2 nghiệm
x1 = – 1; x2 = 2
Vậy PT đã cho có 4 nghiệm:
x1 = 3; x2 = – 2 ; x3 = – 1;
x4 = 2
HS lớp nx, chữa bài
T 51
GV yêu cầu HS làm bài HS suy nghĩ làm bài tập 3 2. Bài 2: Giải các PT sau:
tập 3 a. 1,2x3 – x2 – 0,2x = 0
GV gọi 2 HS lên bảng b. x3 + 3x2 – 2x – 6 = 0
làm câu a, b 2 HS lên bảng làm bài tập c. (x2 + 2x – 5)2 = (x2 – x + 5)2
HS1: d. (2x2 + 3)2 – 10x2 – 15x = 0
a. 1,2x3 – x2 – 0,2x = 0 Giải:
12x3 – 10x2 – 2x = 0 a. 1,2x – x – 0,2x = 0
3 2
Soạn: Dạy:;;
Buổi 19– Tiết 52
ÔN TẬP HỆ THỨC VI – ÉT VÀ ỨNG DỤNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được ôn tập và củng cố các kiến thức về hệ thức Vi – ét .
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng hệ thức vào các dạng bài tập cụ thể.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chú ý học tập
II. Chuẩn bị của GV – HS:
- GV: Nghiên cứu soạn giáo án.
- HS: Học bài và làm BTVN
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 52: Ôn tập
Lí thuyết: Tìm điều kiện tổng quát để phương trình ax2+bx+c = 0 (a 0) có:
12. Hai nghiệm trái dấu và nghiệm dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn
a.c < 0 và S > 0
T54
Bài 1: Cho phương trình: x2 -2(m-1)x – 3 – m a) Ta có: ’ = (m-1)2 – (– 3 – m )
= 0 ( ẩn số x) 2
1 15
a) Chứng tỏ rằng phương trình có nghiệm x1, = m
x2 với mọi m 2 4
2
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái 1 15
dấu Do m 0 với mọi m; 0
2 4
c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm cùng
’ > 0 với mọi m
âm
Phương trình luôn có hai nghiệm phân
d) Tìm m sao cho nghiệm số x1, x2 của phương
biệt
trình thoả mãn x12+x22 10.
Hay phương trình luôn có hai nghiệm
e) Tìm hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 không phụ
(đpcm)
thuộc vào m
f) Hãy biểu thị x1 qua x2 b) Phương trình có hai nghiệm trái dấu a.c <
0 – 3 – m < 0 m > -3
Vậy m > -3
c) Theo ý a) ta có phương trình luôn có hai
pt có nghiệm với mọi m vì sao? nghiệm
HS: Vì ta giải ra và xét thấy ’ lớn hơn 0 Khi đó theo định lí Viet ta có:
với mọi giá trị của m S = x1 + x2 = 2(m-1) và P = x1.x2 = - (m+3)
Khi đó phương trình có hai nghiệm âm
S < 0 và P > 0
2(m 1) 0 m 1
b) Pt có 2 ng trái dấu khi nào? m 3
HS: Khi tích a.c < 0 (m 3) 0 m 3
1 1 Khi đó:
x x 2 x 7
1 2 2 y y x x
1 1
1 2 1 2 x x
Thế vào (2) ta có: 5(-7) = m -1 m = - 34 1 2
(thoả mãn (*)) (m≠1)
x x 2 2 m
Vậy m = -34 là giá trị cần tìm x x 1 2 2
1 2 xx m 1 1 m
1 2
c) Muốn lập đc pt có 2 nghiệm đã biết ta cần
làm gì? 1 1 1
y y ( x )( x ) x x 2
1 2 1 x 2 x 1 2 xx
HS: Cần tìm tổng và tích của 2 nghiệm 2 1 1 2
HS biến đổi tính tổng và tích của các nghiệm 1 m2
m 1 2
y rồi vận dụng y là nghiệm của pt m 1 m 1
y (m≠1)
y2 – S.y +P = 0 (Lưu ý kết hợp điều kiện có y1; y2 là nghiệm của phương trình:
nghiệm x ban đầu) 2m m2
y2 - .y + = 0 (m≠1)
1 m m 1
Phương trình ẩn y cần lập là: (m-1)y2 + 2my
+ m2 = 0
T55:
Bµi 1 : Cho ph-¬ng tr×nh :
x2 – ( k – 1)x - k2 + k – 2 = 0 (1) (k lµ Gi¶i.
tham sè)
1. Chøng minh ph-¬ng tr×nh (1 ) lu«n cã hai 1. Ph-¬ng tr×nh (1) lµ ph-¬ng tr×nh bËc hai cã:
nghiÖm ph©n biÖt víi mäi gi¸ trÞ cña k = (k -1)2 – 4(- k2 + k – 2) = 5k2 – 6k + 9
2. T×m nh÷ng gi¸ trÞ cña k ®Ó ph-¬ng tr×nh 6 9
(1) cã 2 nghiÖm ph©n biÖt tr¸i dÊu = 5(k2 - k + )
5 5
3. Gäi x1 , x2 lµ nghÖm cña ph-¬ng tr×nh (1) 3 9 36 3 36
.T×m k ®Ó : x13 + x23 > 0 = 5(k2 – 2. k + + ) = 5(k - )2 +
5 25 25 5 5
Tiết 57
Bài 1. Cho ph-¬ng tr×nh : x2 - 4x + m + 1 = 0. a/ Khi m = 2 PT x2 - 4x + 3 = 0
a/ Gi¶i ph-¬ng tr×nh khi m = 2 do a + b + c = 0 x1 = 1, x2 = 3.
b/ T×m m ®Ó ph-¬ng tr×nh cã nghiÖm b/ ' = 4 - m - 1 = 3 - m, phg tr×nh cã nghiÖm
c/ T×m m ®Ó ph-¬ng tr×nh cã 2 nghiÖm x1, x2 tho¶ 3 - m 0 m 3.
m·n: x12 + x22 = 10
c/ §Ó phg tr×nh cã 2 nghiÖm th× ph¶i cã 0
d/ T×m m ®Ó ph-¬ng tr×nh cã 2 nghiÖm x1, x2 tho¶
m·n: x13 + x23 = 34 m 3.
GV hướng dẫn Khi ®ã: x12 + x22 = 10 (x1 + x2)2 - 2x1x2 = 10
a) HS giải pt khi m = 2. Có thể giải theo 2 cách.
b) PT có nghiệm khi nào? 16 - 2(m + 1) = 10 m = 2
HS: Khi delta không âm- HS giải
d/ §Ó phg tr×nh cã 2 nghiÖm th× ph¶i cã 0
c) để pt có 2 nghiệm t/m hệ thức x12 + x22 = 10
ta làm thế nào? m 3.
HS: Ta tìm điều kiện để pt có 2 nghiệm và vận
dụng hệ thức Vi – ét để giải tìm m x13 + x23 = 34 (x1 + x2)[(x1 + x2)2 -3x1x2] =34
c) HS là tương tự và biến đổi x13 + x23 = 34 4[16 -3(m + 1)] =34 m +1 =10 m = 9
để tìm ra m
Bài 2: Một Ô tô dự định đi từ A đến B Gọi chiều dài của quãng đường AB là x (
trong thời gian nhất định nếu xe chạy với km).(x> 0).
vận tốc 35 km/h thì đến chậm mất 2 giờ. Thời gian xe chạy với vận tốc 35 km/h là
Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến x
(h); Thời gian xe chạy với vận tốc 50
sớm hơn 1 giờ. Tính quãng đường AB và 35
Bài 4: Quãng đường AB dài 270 km. Hai Gọi vận tốc của Ô tô thứ nhất là x (
Ô tô khởi hành cùng một lúc đi từ A đến km/h).(x> 12).
B. Ô tô thứ nhất chạy nhanh hơn Ô tô thứ Ta có vận tốc của Ô tô thứ hai là x - 12
hai 12 km/h, nên đến trước Ô tô thứ hai (km/h).
40 phút. Tính vận tốc của mỗi Ô tô. Thời gian Ô tô thứ nhất đi hết quãng
Bài 2 Tìm hai cạnh của một tam giác Gọi cạnh góc vuông thứ nhất của tam
vuông biết cạnh huyền bằng 13 cm và giác là x ( cm ), ( 0< x < 17 ).
tổng hai cạnh góc vuông bằng 17. Ta có cạnh góc vuông còn lại là: ( 17 – x),
( cm).
? Hãy gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Gọi cạnh góc vuông thứ nhất của tam Vì cạnh huyền của tam giác vuông là 13
giác là x ( cm ), ( 0< x < 17 ). do đó ta có phương trình: x2 + ( 17 – x )2
Cạnh góc vuông thứ 2 sẽ là gì? = 132
Cạnh huyền có mqh như thế nào với 2
Giải PTBH: x2 - 17x + 60 = 0 ta được:
cạnh góc vuông?
x1 = 12, x2 = 5.
Hãy biểu diễn bởi phương trình?
HS suy nghĩ, biểu diễn và giải pt vừa tìm Vậy độ dài các cạnh góc vuông lần lượt
Ôn thi Toán vào 10 Trang 125
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
được là 12 cm, 5, cm.
HS chữa bài – GV chốt kiến thức.
Bài 3: Một khu vườn Hình chữ nhật có Gọi một cạnh của khu vườn là x, ( m ), x<
chu vi 280 m. Người ta làm một lối đi 140.
xung quanh vườn ( thuộc đất vườn ) rộng Ta có cạnh còn lại của khu vườn là:
2 m, diện tích còn lại để trồng trọt là 4256 ( 140 – x) (m)
m2. Tính kích thước ( các cạnh) của khu Do lối xung quanh vườn rộng 2 m nên các
vườn đó kích thước các cạnh còn lại để trồng trọt
? Hãy gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn? là: ( x – 4 ), (140 – x – 4 ) ( m ).
Gọi một cạnh của khu vườn là x, ( m ), x< Vì diện tích còn lại để trồng trọt là 4256
140. m2 do đó ta có phương trình:
Cạnh còn lại là gì? ( x – 4 ). (140 – x – 4 ) = 4256.
Sau khi thay đổi kích thước thì 2 cạnh có Giải PTBH: x2 - 140x + 4800 = 0 ta
kích thước mới là gì? được x2 = 80, x2 = 60. Vậy các cạnh của
Dựa vào đề toán hãy thiết lập phương khu vườn HCN là 80 m, 60 m.
trình?
HS suy nghĩ giải toán
HS chữa bài
x 1 x 1
3 x 3 x 1 x 3
x 1 x 1
x 1 1
x 1 x 1 x 1
2
2. Nêu cách làm? +) x 3 2 2 2 1
HS: Biến đổi x đưa về bình phương của một
thoả mãn x ≥ 0 và x ≠ 1
hiệu để khai căn bậc hai
2
GV: Lưu ý đưa về hiệu dương +) Thay x 2 1 vào A
1
A
Hs làm bài 2
2 1 1
1
(do 2 1)
2 11
HS chữa bài 1 2
2 2
GV nhận xét, chốt kết quả
2
2
Lưu ý với hs là cần nhận xét giá trị của x Kết luận x 2 1 thì A
2
với điều kiện trước khi thay.
mx 2y 18
Bài 2.(2,0 điểm)Cho hệ phương trình: (m là tham số).
x y 6
GV yêu cầu hs vẽ P (P) là Parabol xác định qua các điểm sau:
x 2 1 0 1 2
y 4 1 0 1 4
2012a 2012a
2 2
b c 1006 a
2 2
2012a
2 2
b c bc 0
2
1006 a
2012a dấu = xảy ra
2 2 a b c 1006
c a
2
1006 b
Tương tự: 2012b
2 2
c b
2
1006 c
2012c Vậy:
2 2
b c c a a b
2 2 2
3.1006 a b c
2012a 2012b 2012c
2 2 2 2
b c c a a b
2 2 2
4.1006
2012a 2012b 2012c 2012 2
2 2 2 2
a b c 1006
Dấu = xảy ra
ab bc ca 0
(Khi trong ba số a, b, c có một số bằng 1006 và hai số bằng 0).
25
Câu 5 : Cho các số a, b, c đều lớn hơn . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
4
a b c
Q .
2 b 5 2 c 5 2 a 5
HD học sinh giỏi cuối giờ.
25
Do a, b, c > (*) nên suy ra: 2 a 5 0 , 2 b 5 0 , 2 c 5 0
4
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho 2 số dương, ta có:
a
2 b 5 2 a (1)
2 b 5
b
2 c 5 2 b (2)
2 c 5
c
2 a 5 2 c (3)
2 a 5
Cộng vế theo vế của (1),(2) và (3), ta có: Q 5.3 15 .
Dấu “=” xẩy ra a b c 25 (thỏa mãn điều kiện (*))
Vậy Min Q = 15 a b c 25
T68. Đề 3
Bài 1 (2,0 điểm):
Rút gọn các biểu thức sau:
A 2 5 3 45 500
1 15 12
B
3 2 5 2
A 2 5 3 45 500
GV yêu cầu hs lên bảng giải 2 5 9 5 10 5
= 5
HS thực hiện việc đưa thừa số ra ngoài
dấu căn và giải 1 15 12
B
3 2 5 2
HS thực hiện trục căn thức ở mẫu, rút gọn
3 2
3 5 2
và giải. 52
3 2 3 2
Bài 2 (2,5 điểm):
HS thay m = 4 và giải pt bậc hai ẩn x a) +Khi m = 4 phương trình (1) trở thành
GV yêu cầu hs TB lên bảng giải x2 4x 3 0
+ Tìm được hai nghiệm x1 = 1 ; x2 = 3
GV yêu cầu hs nêu cách làm; + Chứng tỏ ≥ 0 nên được P/t (1) có nghiệm
HS: tìm điều kiện để pt có 2 nghiệm với mọi m
Vận dụng Vi – et tìm tổng, tích 2 nghiệm x x m
+ Áp dụng hệ thức Viét : 1 2
Dựa vào hệ thức đề bài biến đổi đưa về hệ x1.x 2 m 1
thức có liên quan giữa tổng và tích 2 1 1 x1 x 2
nghiệm. + Biến đổi hệ thức thành
x1 x 2 2011
Thay hệ thức Vi – et và giải phương trình m m
với ẩn m (*)
m 1 2011
+ Điều kiện của (*): m ≠ 1.Giải p/t (*) tìm
Kết hợp với điều kiện và kết luận được m = 0, m = 2012(tmđk)
Cách 2:
GV yêu cầu hs làm bài + Chứng tỏ a + b + c = 0 nên được P/t (1) có
GV lưu ý cho hs rằng có thể tính nhẩm nghiệm với mọi m
nghiệm và vận dụng tổng, tích 2 nghiệm + Viết được x1 = 1; x2 = m – 1
nhanh chóng hơn. 1 1 x1 x 2
+ Biến đổi hệ thức thành
x1 x 2 2011
m m
(*)
m 1 2011
+ Điều kiện của (*): m ≠ 1.Giải p/t (*) tìm
được m = 0, m = 2012(tmđk)
T69.
Bài 3 (1,5 điểm):
1 2
Cho hàm số y = x .
4
1) Vẽ đồ thị (P) của hàm số đó.
2) Xác định a, b để đường thẳng (d): y = ax + b cắt trục tung tại điểm có
Tiết 70. Đề 4.
Câu 1. (1,5 điểm)
Tính: a) 12 75 48
b) Tính giá trị biểu thức: A = (10 3 11)(3 11 10) .
b)
y (2 m) x m 3 (1)
Để đồ thị của hàm số (1) đồng biến thì:
2m 0 m 2
Câu 3. (1 điểm) x 2 y 5 x 2 y 5
x 2 y 5 3x y 1 6 x 2 y 1
Giải hệ phương trình:
3 x y 1 7 x 7 x 1
x 2 y 5 1 2 y 5
x 1
y 2
Câu 4. (2,5 điểm)
a) Phương trình: x2 x 3 0 có 2 nghiệm x1 , x2 . Tính giá trị: X = x13 x2 x23 x1 21
b) Một phòng họp dự định có 120 người dự họp, nhưng khi họp có 160 người tham dự
nên phải kê thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy phải kê thêm một ghế nữa thì vừa đủ. Tính số dãy
ghế dự định lúc đầu. Biết rằng số dãy ghế lúc đầu trong phòng nhiều hơn 20 dãy ghế và số
ghế trên mỗi dãy ghế là bằng nhau.
a) Phương trình: x2 x 3 0 (a = 1 ; b = -1
Yêu cầu HS kiểm tra pt đã cho có nghiệm ? ; c = -3)
HS nêu cách làm tiếp theo Ta có: a.c = 1 . (-3) = -3 < 0 phương
HS: Áp dụng hệ thức Vi – et tìm toognr, tích trình có 2 nghiệm x1 , x2 . Theo định lí Vi-ét ta
Tiết 71. Đề 4.
Câu 4.b Gọi x (dãy) là số dãy ghế dự đinh lúc
Yêu cầu hs phân tích đề toán đầu( x N* và x 20 )
Số ghế của 1 dãy = tổng số ghế / số dãy Khi đó x 2 (dãy) là số dãy ghế lúc sau
120
Ở đây số ghế = số người tham dự. Số ghế trong mỗi dãy lúc đầu: (ghế)
x
160
GV: nếu gọi số dãy ghế lúc đầu là x thì số Số ghế trong mỗi dãy lúc sau: ghế
x2
dãy lúc sau là giò? Do phải kê thêm mỗi dãy một ghế nữa thì
Là x + 2 vừa đủ
Có tính đc số ghễ mỗi dãy lúc đầu? 120/x nên ta có phương trình : 160 120 1
Có tính đc số ghế mỗi dãy lúc sau? x2 x
120/(x+2) 160 x 120( x 2) x ( x 2)
Sự chênh lệch giữa số ghế mỗi dãy là bao x 2 38 x 240 0
nhiêu? Ta có pt nào?(chênh nhau 1 ghế) x 30
x 8 (lo¹i)
160 120
1
x2 x Vậy số dãy ghế dự định lúc đầu là 30 dãy
Điều kiện của bài toán là gì?
x> 20, x là số tự nhiên
HS giải toán
Câu 5. (1 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính chu vi tam giác ABC biết:
25
AC = 5 cm, HC = cm.
13
HS vẽ hình. Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong
Biết HC; AC em tính được gì? Vì sao? ∆ABC ( A 900 ).
Ta có: AC2 = BC. HC
HS: tính đc BC theo công thức AC2 = BC. BC =
AC 2 25
13 (cm)
HC HC 25
13
Tính đc BC, biết AC ta tính được cạnh còn Áp dụng định lí Pytago trong ∆ABC
F
A B
O
x -5
= (Voi x 0; x 25)
x +5
2/ Với x = 9 Thỏa mãn x 0, x 25 , nên A
xác định được, ta có x 3 . Vậy
35 2 1
Giải BDT A < 1/3 A
35 8 4
Lưu ý điều kiện để kết hợp x 0, x 25
3/ Ta có: ĐK x 0, x 25
HS làm bài
T73. Đề 5 (tiếp)
Bài III (1,0 điểm)
Cho Parabol (P): y x 2 và đường thẳng (d): y 2x m2 9 .
1) Tìm toạ độ các giao điểm của Parabol (P) và đường thẳng (d) khi m = 1.
2) Tìm m để đường thẳng (d) cắt Parabol (P) tại hai điểm nằm về hai phía của trục tung
1/ Với m = 1 ta có (d): y = 2x + 8
1. HS thay m = 1 để tìm pt đường thẳng d
y = 2x + 8 Phương trình hoành độ điểm chung của (P)
HS giải pt hoành độ giao điểm của P và d. và (d) là
tìm ra hoành độ giao điểm từ đó tìm ra tung x2 = 2x + 8
độ giao điểm => toạ độ giao điểm
<=> x2 – 2x – 8 = 0
Giải ra x = 4 => y = 16
2. HS giải pt hoành độ giao điểm của d và P x = -2 => y = 4
GV yêu cầu hs nhận xét 2 giá trị hoành độ
khi chúng nằm về 2 phía của trục tung Tọa độ các giao điểm của (P) và (d) là (4 ;
16) và (-2 ; 4)
HS: hai giá trị hoành độ trái dấu. 2/ Phương trình hoành độ điểm chung của (d)
PT bậc 2 có 2 nghiệm trái dấu khi nào? và (P) là
HS: Khi tích a.c < 0
x2 – 2x + m2 – 9 = 0 (1)
HS giải
Kết luận Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm về
hai phía của trục tung thì phương trình (1) có
hai nghiệm trái dấu
ac < 0 m2 – 9 < 0 (m – 3)(m + 3) < 0
Giải ra có – 3 < m < 3
HS vẽ hình
1
Bài V (0,5 điểm) Với x > 0, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M 4x 3x 2011 .
2
4x
HD HSG
1 1
M 4 x 2 3x 2011 4 x 2 4 x 1 x 2010
4x 4x
1
(2 x 1) 2 ( x ) 2010
4x
Vì (2 x 1) 2 0
1 1 1 1
và x > 0 0 , Áp dụng bdt Cosi cho 2 số dương ta có: x + 2 x. 2. 1
4x 4x 4x 2
1
M = (2 x 1) 2 ( x ) 2010 0 + 1 + 2010 = 2011
4x
1
Vậy Mmin = 2011 đạt được khi x =
2
Nhắc
nhở hs
phần
điều
kiện để
bài
toán
được
ngắn
gọn
hơn.
HS 4 x 2 4 x 1 2015 2 x 1 2015
giải pt 2 x 1 2015 2 x 2016 x 1008
chứa
2 x 1 2015 2 x 2014 x 1007
dấu
3x 9 x 3 x x 3 3 x
=
x 3 x 3 x 3 x 3 x 3
Gọi số bộ quần áo may trong mỗi ngày theo kế hoạch
Yêu cầu hs đọc kỹ đề, phân tích đề là x (bộ), (x N * )
toán Số bộ quần áo thực tế mỗi ngày may được là x + 10 (
Gọi số bộ mỗi ngày may đc theo bộ)
kế hoạch là x, điều kiện gì? x > 0, 1000
Số ngày hoàn thành công việc theo kế hoạch là:
x
x thuộc N
(ngày)
Số bộ quần áo mỗi ngày may đc
1000
theo thực tế là? Số ngày thực tế đã may là: (ngày)
x 10
x + 10
Hãy tìm số ngày dự dịnh, số ngày
b)
Có tứ giác BCEF nội tiếp HBF HCE (2
góc nội tiếp cùng chắn cung EF)
(1)
HS chứng minh tứ giác nội tiếp dựa vào E, Xét tứ giác BDHF có
F cùng nhìn cạnh BC dưới 1 góc ko đổi. BDH BFH 900 900 1800
GV:
A 22 7 2 30 7 11 11 7 60 14 11
11 7 7 11
2
Có
thể
biến 11 7 7 11
biểu
= 7 11 38
2
2
thức
trong
căn về
bình
phươn
g của
một
Trước x 0
khi Điều kiện xác định của B:
x 4
rút
gọn
em
x x 2 x 1 x 2 ( x 6) x 2 x 2
làm A :
x 2 x 2 x 2
gì?
HS:
Đặt
x x 2x x x 2x x 2 x 6 x 2 x 2
điều :
x 2 x 2 x 2
kiện
4x 8 x 2
.
x 2 x 2 4
x2
x 2
Hãy
thực
hiện
quy
đồng
và rút
HS
lên
bảng
làm
toán
HS
làm
bài
GV
nhận
xét,
chốt
kết
quả
Câu 2
17x 2y 2011 xy
Giải hệ phương trình:
x 2y 3xy.
GV: Giá trị tuyệt đối của A Nếu xy 0 thì
bằng A khi nào? Bằng -A 17 2 1 1007 9
y x 2011 y 9 x
khi nào? 490
(1) (phù hợp)
HS: |A| = A khi A > 0, 1 2
3 1 490 y 9
|A| = - A khi A < 0 y x x 9 1007
17 2 1 1004
Yêu cầu HS giải hệ pt với 3 y x 2011 y 9
trường hợp của x, y Nếu xy 0 thì (1) xy 0
1 2
3
1 1031
y x x 18
GV gợi ý HS chia từng pt (loại)
cho tích xy để giải toán Nếu xy 0 thì (1) x y 0 (nhận).
9 9
KL: Hệ có đúng 2 nghiệm là (0;0) và ;
490 1007
T78 – Luyện đề 7
Ôn thi Toán vào 10 Trang 159
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
Câu 3 Hai người thợ cùng làm một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong. Nếu người
thứ nhất làm trong 5 giờ, người thứ 2 làm trong 6 giờ thì cả hai người làm được ¾
công việc. Hỏi mỗi người làm một mình công việc đó thì mấy giờ xong.
Gọi thời gian làm một mình xong công việc
GV yêu cầu hs lên bảng làm bài của thứ nhất là x(h, x > 7, 2 )
Nếu gọi thời gian làm xong cv một mình Thời gian người thứ hai làm một mình xong
của ng thứ nhất là x, của người thứ 2 là y công việc là y (giờ, y > 7, 2 )
thì ta có những pt nào? 1
Trong 1 giờ, người thứ nhất làm được
x
HS nhớ lại dạng bài đã làm (cv); người thứ hai làm được
1
(cv) & cả hai
HS tìm đc KLCV 1 giờ ng thứ nnhất làm y
được, KLCV ng thứ 2 làm đc trong 1 giờ, 5
làm được (cv) => ta có hệ phương trình:
1 1 1 36
thiết lập được pt
x y 7, 2
HS tìm đc KLCV 5 giờ ng thứ nhất làm đc 1 1 5
x y 36
trong 5 h, KLCV người thứ 2 làm đc trong 6
5 6 3 5 6 3
giờ. Tìm đc pt thứ 2 x y 4
x y 4
HS giải hệ, kết luận. Giải hệ được x = 12; y = 18 (thoả mãn)
Vậy ......
3
b) Muốn tìm pt bậc 2 nhận 2 giá trị của y 2x1 x2 x1 x2 2 13
là nghiệm em cần làm gì? 2
G
H
B C
K D
Muốn tính tanB và Tam giác ABD và tam giác ADC vuông tại D
tanC em dựa vào tam AD AD
Ta có tanB = ; tanC =
giác vuông nào? BD DC
2
Tam giác ABD và tam AD
tanB.tanC = (1)
giác ADC vuông tại D BD.DC
Sau khi tính em có Xét 2 tam giác vuông ADC và BDH có DAC DBH vì cùng phụ
với góc C nên ta có :
Ôn thi Toán vào 10 Trang 161
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
AD2 AD BD AD 2 AD
tanB.tanC = ADC BDH AD.DH DB.DC (2)
BD.DC DC DH BD.DC HD
lại không đúng với Từ (1) và (2) tanB.tanC =
AD
.
yêu cầu đề bài. Vậy ta HD
cần chứng minh
AD 2 AD
. Hãy
BD.DC HD
suy nghĩ cách cm.
HS: Sử dụng tam giác
đồng dạng rút ra
AD.HD = BD.DC
HS cm
AD.DH DB.DC ( DB DC )2 BC 2
Theo câu a. ta có: DH .DA DB.DC
GV hướng dẫn HS sử 4 4
dụng bdt Cosin
a b 2 ab sau đó
bình phương lên ta
được (a b |)2 4ab từ
đó suy ra điều cm.
2
a) A = 3 8 50 2 1
2 x 2 - 2x + 1
b) B = . , với 0 < x < 1
x-1 4x 2
HS thực hiện giải Câu 1:
toán
Ôn thi Toán vào 10 Trang 163
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
Lưu ý đưa ra ngoài
2
a) A = 3 8 50 2 1 6 2 5 2 2 1 = 2 2 1 1
dấu căn phải để biểu
thức trong GTTĐ rồi x - 1
2
2 x 2 - 2x + 1 2 2 x-1
b) B = . .
áp dụng quy tắc bỏ x-1 4x 2
x-1 2
2 x 2
x-1 2 x
GTTD - 2 x - 1 1
Vì 0 < x < 1 nên x - 1 x - 1 ; x x B = .
HS làm bài 2x x - 1 x
GV chữa bài – nhận
xét.
b) x + 3 x 4 0
HS giải pt bằng pp thế
Đặt x = t (t ≥ 0) (1)
Lưu ý điều kiện khi đặt ẩn phụ
HS làm bài Khi đó phương trình đã cho trở thành: t2 + 3t – 4 =
0 (2)
GV chữa bài, chốt kiến thức Phương trình (2) có tổng các hệ số bằng 0; suy ra
(2) có hai nghiệm: t1 = 1 (thỏa mãn (1)); t2 = - 4
(loại do (1)).
Thay t1 = 1 vào (1) suy ra x = 1 là nghiệm của
phương trình đã cho.
Câu 3: Một xí nghiệp sản xuất được 120 sản phẩm loại I và 120 sản phẩm loại II
trong thời gian 7 giờ. Mỗi giờ sản xuất được số sản phẩm loại I ít hơn số sản phẩm
loại II là 10 sản phẩm. Hỏi mỗi giờ xí nghiệp sản xuất được bao nhiêu sản phẩm mỗi
loại.
Gọi ẩn? Đặt điều kiện? Gọi x là số sản phẩm loại I mà xí nghiệp sản xuất
được trong 1 giờ (x > 0).
Suy ra số sản phẩm loại II sản xuất được trong một
Thiết lập pt giờ là x + 10.
120
HS giải toán Thời gian sản xuất 120 sản phẩm loại I là (giờ)
x
Câu 4: Cho hai đường tròn (O) và (O) cắt nhau tại A và B. Vẽ AC, AD thứ tự là đường
kính của hai đường tròn (O) và (O) .
a) Chứng minh ba điểm C, B, D thẳng hàng.
b) Đường thẳng AC cắt đường tròn (O) tại E; đường thẳng AD cắt đường tròn (O)
tại F (E, F khác A). Chứng minh 4 điểm C, D, E, F cùng nằm trên một đường tròn.
c) Một đường thẳng d thay đổi luôn đi qua A cắt (O) và (O) thứ tự tại M và N. Xác
định vị trí của d để CM + DN đạt giá trị lớn nhất.
F E
N d a) Ta có ABC và ABD lần lượt là
A các góc nội tiếp chắn nửa đường
I
tròn (O) và (O/)
M
O O/ ABC ABD 900
Suy ra C, B, D thẳng hàng.
D
C K B
b) Xét tứ giác CDEF có:
CFD CFA 900 (góc nội tiếp chắn
nửa đường tròn (O))
HS vẽ hình CED AED 900 (góc nội tiếp chắn
nửa đường tròn (O/)
CFD CED 900 suy ra CDEF là
Muốn chứng minh B, C, D thẳng tứ giác nội tiếp.
hàng ta làm ntn? c) Ta có CMA DNA 900 (góc nội tiếp chắn
nửa đường tròn); suy ra CM // DN hay CMND
HS: Cm góc CBD = 180 độ là hình thang.
Gọi I, K thứ tự là trung điểm của MN và CD.
b) Hs tự suy nghĩ cm CMEF là tứ Khi đó IK là đường trung bình của hình thang
giác nội tiếp.
Ôn thi Toán vào 10 Trang 165
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
CMND. Suy ra IK // CM // DN (1) và CM +
c) GV gợi ý hs cm MCDN là hình DN = 2.IK (2)
thang Từ (1) suy ra IK MN IK KA (3) (KA
Gọi I; K là trung điểm của CD và là hằng số do A và K cố định).
MN thì CM + DN = 2.IK Từ (2) và (3) suy ra: CM + DN 2KA. Dấu “
K cố định. A cố định và IK lớn = ” xảy ra khi và chỉ khi IK = AK d AK
nhất khi I trùng với A, từ đó dẫn tại A.
đến đường thẳng d vuông góc với Vậy khi đường thẳng d vuông góc AK tại A
KA tại A thì (CM + DN) đạt giá trị lớn nhất bằng 2KA.
HS lên bảng chứng minh
x +
x 2 2011 y +
y 2 2011 2011
Tính: x + y
: Ta có:
GV hướng dẫn HSG x +
x 2 2011 y +
y 2 2011 2011 (1) (gt)
x + x 2011 x -
2
x 2011 2011
2
(2)
Tiết 82: Đề 9
Câu 1: Cho phương trình x2 - 6x + m = 0.
1) Với giá trị nào của m thì phương trình có 2 nghiệm trái dấu.
2) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x 1, x2 thoả mãn điều kiện x 1 - x2 = 4.
PT có nghiệm trái dấu khi nào? 1) Phương trình có 2 nghiệm trái dấu khi:
Câu 2: Cho đường tròn (O; R), đường kính AB. Dây BC = R. Từ B kẻ tiếp tuyến Bx
với đường tròn. Tia AC cắt Bx tại M. Gọi E là trung điểm của AC.
1) Chứng minh tứ giác OBME nội tiếp đường tròn.
2) Gọi I là giao điểm của BE với OM. Chứng minh: IB.IE = IM.IO.
HS nhớ lại kiến thức đường kính đi qua a) Ta có E là trung điểm của AC OE
trung điểm của dây cung để chỉ ra góc AC hay OEM = 900.
OEM = 900.
Ta có Bx AB ABx =900.
Xét tứ giác OBME có OEM OBM 1800
nên tứ giác CBME nội tiếp.
HS nhớ lại kiến thức đường kính đi qua b) Vì tứ giác OEMB nội tiếp
trung điểm của dây cung để chỉ ra góc OMB = OEB (cung chắn OB ),
OEM = 900. EOM = EBM (cùng chắn cung EM)
Từ đó chứng minh được tứ giác OBME nội EIO ~ MIB (g.g) IB.IE = M.IO
tiếp
b) HS từ đẳng thức biến đổi để tìm được 2
tam giác đồng dạng. Từ đó tìm các điều
kiện cm 2 tam giác đồng dạng
HS làm bài. GV chữa bài, nhận xét
Bài 2; 1) Cho hàm số y = ax2, biết đồ thị hàm số đi qua điểm A (- 2 ; -12). Tìm a.
2) Cho phương trình: x2 + 2 (m + 1)x + m2 = 0. (1)
a. Giải phương trình với m = 5
b. Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, trong đó có 1 nghiệm bằng - 2.
a) HS thay toạ độ điểm A vào CT 1) Đồ thị hàm số đi qua điểm M (- 2; -12) nên ta có:
hàm số từ đó tìm ra a - 12 = a . (- 2)2 4a = -12
a = - 3. Khi đó hàm số là y = - 3x2.
b) HS giải pt khi m = 5 2) a) Với m = 5 ta có phương trình: x2 + 12x + 25 =0.
∆’ = 62 -25 = 36 - 25 = 11
c) Hs xét đk của ∆’ > 0 x1 = - 6 - 11 ; x2 = - 6 + 11
để pt có 2 nghiệm pb
b) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi:
thay giá trị x = -2 vào CTHS để -1
∆’ > 0 (m + 1)2 - m2 > 0 2m + 1 > 0 m > (*)
tìm ra m, so sánh với điều kiện 2
Phương trình có nghiệm x = - 2 4 - 4 (m + 1) + m2 = 0
của ∆’ > 0 và kết luận
m = 0
m2 - 4m = 0 (thoả mãn điều kiện (*))
m = 4
Vậy m = 0 hoặc m = 4 là các giá trị cần tìm.
Tiết 84:Luyện đề 10
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật, nếu tăng chiều dài thêm 2m, chiều rộng thêm 3m
thì diện tích tăng thêm 100m2. Nếu giảm cả chiều dài và chiều rộng đi 2m thì diện tích
giảm đi 68m2. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Gọi chiều dài của thửa ruộng là x, chiều rộng là y. (x, y >
GV yêu cầu hs nêu pt? 0, x tính bằng m)
Diện tích thửa ruộng là x.y
HS: diện tích mới tăng thêm Nếu tăng chiều dài thêm 2m, chiều rộng thêm 3 m
100m2 so với diện tích cũ
Ôn thi Toán vào 10 Trang 169
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
thì diện tích thửa ruộng lúc này là: (x + 2) (y + 3)
2
PT 2: diện tích mới giảm 68m Nếu giảm cả chiều dài và chiều rộng 2m thì diện tích
so với diện tích cũ thửa ruộng còn lại là (x-2) (y-2).
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
HS gọi ẩn và giải bài toán (x + 2) (y + 3) = xy + 100
(x - 2) (y - 2) = xy - 68
HS lên bảng làm bài
HS nhận xét – chữa bài xy + 3x + 2y + 6 = xy + 100
xy - 2x - 2y + 4 = xy - 68
3x + 2y = 94 x = 22 x = 22
. (t/m)
2x + 2y = 72 x + y = 36 y = 14
Vậy diện tích thửa ruộng là: S = 22 .14= 308 (m2).
Câu 4: Cho ∆ABC cân tại A, I là tâm đường tròn nội tiếp, K là tâm đường tròn bàng
tiếp góc A, O là trung điểm của IK.
1) Chứng minh 4 điểm B, I, C, K cùng thuộc một đường tròn tâm O.
2) Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn tâm (O).
3) Tính bán kính của đường tròn (O), biết AB = AC = 20cm, BC = 24cm.
Theo giả thiết ta có: B1 = B2 , B3 = B4
Mà B1 + B2 + B3 + B4 = 1800
B2 B3 900
Tương tự C2 + C3 = 900
Xét tứ giác BICK có B + C = 1800
4 điểm B, I, C, K thuộc đường tròn tâm O đường
kính IK.
a) HS suy nghĩ chứng minh tứ Trong ∆ IHC có HIC + ICH = 900 OCI + ICA = 900 .
giác nội tiếp Hay ACO = 900 hay AC là tiếp tuyến của đường tròn
HS thay toạ độ điểm m, từ đó 1) Đường thẳng đi qua điểm M (1; -1) khi a + (2a - 1) . (- 1) +
giải pt ẩn a, tìm ra a. Đưa pt về 3=0
a - 2a + 4 = 0 a = 4
dạng y = a’x + b từ đó khẳng Suy ra đường thẳng đó là 4x + 7y + 3 = 0
định hệ số góc là a’ cần tìm -4 3
7y = - 4x - 3 y = x-
7 7
2. Thay x = 0 vào pt để tìm m 4
nên hệ số góc của đường thẳng là
7
b) 2) a) Phương trình có nghiệm x = 0 nên: m + 1 = 0 m 1 .
b) Phương trình có 2 nghiệm khi:
xét ∆’ ≥ 0 để pt có 2 nghiệm ∆’ = m2 - (m - 1) (m + 1) ≥ 0 m2 - m2 + 1 ≥ 0, đúng m.
Áp dụng Vi-et và biết tích m+1
Ta có x 1.x2 = 5 = 5 m + 1 = 5m - 5
x1.x2 = 5 m-1
Từ đó tìm ra được m 3
4m = 6 m = .
Thay vào phương trình từ đó 2
tính được ra tổng của 2 nghiệm Với m = 3 ta có phương trình : 1 x2 - 3x + 5 = 0 x2 - 6x
2 2 2
+5=0
HS làm bài
-b
Khi đó x1 + x2 = =6
a
a a - 1 a a + 1 a +2
Câu 2: Cho biểu thức: P = - : với a > 0, a 1, a 2.
a- a a + a a - 2
1) Rút gọn P.
2) Tìm giá trị nguyên của a để P có giá trị nguyên.
1) Điều kiện: a ≥ 0, a ≠ 1, a ≠ 2
Ta có:
HS suy nghĩ làm bài
P=
a -1 a+ a +1
a +1 a- a +1 a+2
:
-
Nên thực hiện rút gọn biểu thức a a -1 a a +1 a-2
trong ngoặc trước rồi mới thực
a+ a +1-a+ a -1 a+2 2 (a - 2)
hiện phép tính = : =
a a-2 a+2
2a - 4 2a + 4 - 8 8
HS làm bài 2) Ta có: P = = =2-
a+2 a+2 a+2
P nhận giá trị nguyên khi và chỉ khi 8 (a + 2)
HS nêu cách tìm giá trị của a để a + 2 = 1 a = - 1; a = - 3
P nguyên a + 2 = 2 a = 0 ; a = - 4
HS biến đổi P a + 2 = 4 a = 2 ; a = - 6
HS làm bài
a + 2 = 8 a = 6 ; a = - 10
Tiết 86. Đề 11
Câu 1: Cho biểu thức
x +1 2 x 2+5 x
P= + + với x ≥ 0, x ≠ 4.
x -2 x +2 4-x
1) Rút gọn P.
2) Tìm x để P = 2.
HS thực hiện quy đồng và rút gọn x +1 2 x 2+5 x
1) Ta có : P = + -
biểu thức x -2 x +2 x-4
Lưu ý hs nhớ kỹ quy tắc đổi dấu. ( x +1) ( x +2) + 2 x ( x - 2) - 2 - 5 x
P=
( x - 2) ( x + 2)
HS làm bài
x + 3 x +2 + 2x - 4 x - 2 - 5 x
=
( x +2) ( x - 2)
Khi P =2 tìm x ta làm thế nào?
Ta giải pt P = 2 3x - 6 x 3 x ( x 2) 3 x
= = =
( x + 2) ( x - 2) ( x + 2) ( x - 2) x +2
HS làm bài. 2) P = 2 khi
Nhắc hs chú ý kết hợp điều kiện
HS giải toán
Câu 3: Cho phương trình: x2 - 2 (m - 1)x - m - 3 = 0 (1)
1) Giải phương trình với m = -3
2) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm thoả mãn hệ thức x12 + x 22 = 10.
3) Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc giá trị của m.
HS tự giải pt khi m = -3 :1) Với m = - 3 ta có phương trình: x2 + 8x = 0
x = 0
x (x + 8) = 0
x = - 8
Tiết 87. Đề 11
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông ở A (AB > AC), đường cao AH. Trên nửa mặt phẳng bờ
BC chứa điểm A, vẽ nửa đường tròn đường kính BH cắt AB tại E, nửa đường tròn
đường kính HC cắt AC tại F. Chứng minh:
1) Tứ giác AFHE là hình chữ nhật.
2) Tứ giác BEFC là tứ giác nội tiếp đường tròn.
3) EF là tiếp tuyến chung của 2 nửa đường tròn đường kính BH và HC.
a) Rút gọn M.
b) Tìm x sao cho M > 0.
Câu 2: Cho phương trình x2 - 2mx - 1 = 0 (m là tham số)
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình trên.
Tìm m để x12 + x 22 - x1x2 = 7
Soạn: 2.6.2017 Dạy: 10.6.17
Buổi 33+34: T 88-89-90-91-92
LUYỆN CÁC DẠNG ĐỀ THI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS ôn tập giải các bài toán tổng hợp thường gặp trong các đề thi vào 10
2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào các dạng bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chú ý học tập. Có hứng thú với môn học
II. Chuẩn bị của GV – HS:
- GV: Nghiên cứu soạn giáo án.
- HS: Học bài và làm BTVN
III. Tiến trình dạy học:
T88 – Luyện đề 12
x 2x - x
Câu 1: Cho biểu thức: K = - với x >0 và x 1
x -1 x - x
1) Rút gọn biểu thức K
Câu 2: 1) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng y = ax + b đi qua điểm M (-1; 2) và song song với
đường thẳng y = 3x + 1. Tìm hệ số a và b.
3x 2y 6
2) Giải hệ phương trình:
x - 3y 2
HS ghi nhớ mối qh giữa 2 đt 1) Đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = 3x
song song là a = a’ từ đó tìm + 1 nên a = 3.
được hệ số góc của đường Vì đường thẳng y = ax + b đi qua điểm M (-1;2) nên ta có:2
= 3.(-1) + b b= 5 (t/m vì b 1 )
thẳng đã cho
Vậy: a = 3, b = 5 là các giá trị cần tìm.
Thay toạ độ điểm M tìm ra
2) Giải hệ phương trình:
3x + 2y = 6
ẩn b Từ đó giải đc bài toán
x - 3y = 2
3 (3y + 2) + 2y = 6 11y 0 x 2
b) HS giải hpt . KL …
x = 3y + 2 x 3y 2 y 0
Câu 3: Một đội xe nhận vận chuyển 96 tấn hàng. Nhưng khi sắp khởi hành có thêm 3 xe
nữa, nên mỗi xe chở ít hơn lúc đầu 1,6 tấn hàng. Hỏi lúc đầu đội xe có bao nhiêu chiếc.
Baì 3:
HS gọi ẩn, đặt điều kiện Gọi x là số xe lúc đầu ( x nguyên dương, chiếc)
HS giọi được số xe lúc đầu Số xe lúc sau là : x+3 (chiếc)
Suy ra số xe lúc sau Lúc đầu mỗi xe chở : 96 (tấn hàng)
x
Số tấn hàng mỗi xe chở lúc 96
đầu? Lúc sau mỗi xe chở : ( tấn hàng)
x+3
Số tấn hàng mỗi xe chở lúc Ta có phương trình : 96
- 96 = 1,6 x2 + 3x -180 = 0
sau? x x+3
Phương trình cần tìm là gì? Giải phương trình ta được: x1= -15 (k.t/m) ; x2=12. (t/m)
HS làm bài Vậy đoàn xe lúc đầu có: 12 (chiếc).
1) CDE = 1 Sđ DC = 1 Sđ BD = BCD
2 2
DE// BC (2 góc ở vị trí so le trong)
Tiết 90: Ôn đề 13
Câu 1: Cho x1 = 3 + 5 và x2 = 3- 5
Hãy tính: A = x1 . x2; B = x12 + x 22
HS lên bảng giải toán A = x1.x2 =
3 + 5 3 - 5 = 5
2
3+ 5 . 3- 5 = 32 - = 9-5 = 4 =2
GV nhận xét
2 2
HS chữa bài B = x12 x 22 = 3+ 5 + 3- 5 =3+ 5 +3- 5 =6
BT1: Một thửa vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 72m. Nếu tăng chiều rộng lên gấp
đôi và chiều dài lên gấp ba thì chu vi của thửa vườn mới là 194m. Hãy tìm diện
tích của thửa vườn đã cho lúc ban đầu.
Gọi x là chiều dài, y là chiều rộng của
3x + my = 5
Câu 1: Cho hệ phương trình
mx - y = 1
a) Giải hệ khi m = 2
b) Chứng minh hệ có nghiệm duy nhất với mọi m.
HS giải hệ pt khi m = 2 a) Với m = 2 ta có hệ
3x + 2y = 5 y = 2x - 1 y = 2x - 1 x = 1
Hệ có nghiệm duy nhất khi 2x - y = 1 3x + 2(2x - 1) = 5 7x = 7 y = 1
nào? Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (1; 1).
a b 3 m
b) Hệ có nghiệm duy nhất khi: m2 ≠ - 3 với mọi
a' b' m 1
Ta chỉ cần chứng minh m
điều này luôn đúng Vậy hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất với mọi m.
HS làm bài
Câu 2: Một tam giác vuông có cạnh huyền dài 10m. Hai cạnh góc vuông hơn kém
nhau 2m. Tính các cạnh góc vuông.
: Gọi cạnh góc vuông nhỏ là x.
HS gọi ẩn Cạnh góc vuông lớn là x + 2
HS lập pt dựa vào định lí Điều kiện: 0 < x < 10, x tính bằng m.
Pitago Theo định lý Pitago ta có phương trình:
HS giải bài tập x2 + (x + 2)2 = 102.
Giải phương trình ta được x1 = 6 (t/m), x2 = - 8 (loại).
Gv nhận xét, chữa bài
Vậy cạnh góc vuông nhỏ là 6m; cạnh góc vuông lớn là
8m
Câu 3: Một phòng họp có 360 chỗ ngồi và được chia thành các dãy có số chỗ ngồi
bằng nhau. nếu thêm cho mỗi dãy 4 chỗ ngồi và bớt đi 3 dãy thì số chỗ ngồi
trong phòng không thay đổi. Hỏi ban đầu số chỗ ngồi trong phòng họp được chia
thành bao nhiêu dãy.
Gọi x là số dãy ghế trong phòng lúc đầu (x nguyên, x >
3)
Gọi x là số dãy ghế lúc x - 3 là số dãy ghế lúc sau.
đầu, 360
Số dãy ghế lúc sau là gì? Số chỗ ngồi trên mỗi dãy lúc đầu: (chỗ), số chỗ ngồi
x
Hs: x – 3 360
trên mỗi dãy lúc sau: (chỗ)
Số chỗ ngồi trên 1 dãy lúc x-3
đầu là ? 360 360
Ta có phương trình: - =4
HS: 360/x x-3 x
Số chỗ ngồi trên 1 dãy lúc Giải ra được x1 = 18 (thỏa mãn); x2 = - 15 (loại)
sau là? Vậy trong phòng có 18 dãy ghế.
HS: 360 / (x-3)
Số chỗ ngồi trên 1 dãy lúc
đầu và sau chênh nhau
mấy ghế? Có pt nào?
HS: Chênh nhau 4 ghế,
360 360
PT: - =4
x-3 x
HS giải toán
GV nhận xét – chữa bài
Tiết 94:
Câu 3: Cho phương trình: 1) Với m = - 3 ta có phương trình:
x2 - 2 (m - 1)x - m - 3 = 0 (1) x = 0
x2 + 8x = 0 x (x + 8) = 0
1) Giải phương trình với m = -3 x = - 8
2) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm 2) Phương trình (1) có 2 nghiệm khi:
thoả mãn hệ thức x12 + x 22 = 10. ∆’ 0 (m - 1)2 + (m + 3) ≥ 0
m2 - 2m + 1 + m + 3 ≥ 0
3) Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm
m2 - m + 4 > 0
không phụ thuộc giá trị của m. 1 15
(m ) 2 0 đúng m
2 4
GV: Thay m = -3 vào phương trình trên Chứng tỏ phương trình có 2 nghiệm phân
và giải phương trình trên? biệt m
HS: Ta được phương trình tích, giải Theo hệ thức Vi ét ta có:
phương trình tích. x1 + x 2 = 2(m - 1) (1)
GV: Khi nào thì pt (1) có 2 nghiệm?
Khi ∆’ 0 . x1 .x 2 = - m - 3 (2)
Câu 4:
a
Cho tam giác ABC vuông ở A (AB >
AC), đường cao AH. Trên nửa mặt o
e
x 1 1 2
M = :
x - 1
- +
Hãy tìm mẫu chung x -1 x- x x +1
của BT
x 1 x -1 2
:
x - 1
- +
Hãy quy đồng và thực x -1 x ( x - 1) x - 1 x +1 x +1
hiện rút gọn biểu thức
đã cho
x-1 x +1 x-1 x - 1 x + 1
x x - 1
: = .
x x -1 x -1 x +1 x +1
x-1
Hãy giải BĐT M > 0 = .
x
HS suy nghĩ làm bài b) M > 0 x - 1 > 0 (vì x > 0 nên x > 0) x > 1. (thoả
mãn)
------------------
CHUYÊN ĐỀ BỔ SUNG
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
Thời gian: 12 tiết
Ngày soạn: / /2017 Ngày dạy: / /2017
BUỔI DẠY 03 – Tiết 7+8+9
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về căn thức bậc hai, hằng thức A2 A , biết tìm
ĐKXĐ của căn thức, ôn tập các tính chất cơ bản của căn thức, vận dụng giải thành thạo
bài toán rút gọn chứa biểu thức căn bậc hai và các bài tập phụ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tư duy, suy luận logic.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài học
Tiết 7:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 10. Cho biểu thức 1 1 x
a) P = :
x- x x 1 x - 2 x 1
P=
1
1 x
1 x x 1
:
x 1 x - 2 x 1 .
x- x
(với x > 0, x 1)
x x 1
x x 1
x
Tiết 8:
Bài 14: a) Tìm điều kiện của x biểu a) Biểu thức A có nghĩa
thức sau có nghĩa: A = x - 1 + 3 - x x - 1 0
1 x 3.
b) Tính:
1
1 3 - x 0
3 5 5 1 b)
Tiết 9:
2
2 x - 2x + 1
b) B = . , với 0 < x < 1 = 2 2 1 1
x-1 4x 2
a) gv yêu cầu hs giải câu a.
HS vận dụng kiến thức đưa thừa số ra
ngoài dấu căn để giải toán
b) Ở bài này cần vận dụng hằng thức nào
Ôn thi Toán vào 10 Trang 193
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
và lưu ý điều gì? 2 x 2 - 2x + 1
B= .
HS: Vận dụng hằng thức A2 A x-1 4x 2
Lưu ý bỏ dấu giá trị tuyệt đối x - 1
2
2
HS lên bảng thực hiện b)
x-1 22 x 2
GV yêu cầu nhận xét – sửa bài – HS chữa 2 x-1
bài. .
x-1 2 x
Vì 0 < x < 1 nên x - 1 x - 1 ; x x
- 2 x - 1 1
B= .
2x x - 1 x
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
Thời gian: 12 tiết
Ngày soạn: / /2017 Ngày dạy: / /2017
BUỔI DẠY 04 – Tiết 10+11+12
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về căn thức bậc hai, hằng thức A2 A , biết tìm
ĐKXĐ của căn thức, ôn tập các tính chất cơ bản của căn thức, vận dụng giải thành thạo
bài toán rút gọn chứa biểu thức căn bậc hai và các bài tập phụ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tư duy, suy luận logic.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
2) B = 1+ a 1+ a
20 - 45 + 3 18 + 72 .
a- a
3) C = 1 + a + a 1+ với a ≥ 2) B = 20 - 45 + 3 18 + 72
a + 1 1- a
0, a ≠ 1. = 5 . 4 - 9 . 5 + 3 9 . 2 + 36 . 2
= 2 5 - 3 5 + 9 2 + 6 2 = 15 2 - 5
Bài 18:
Cho biểu thức: P =
a a - 1 a a + 1 a +2 1) Điều kiện: a ≥ 0, a ≠ 1, a ≠ 2
- :
a- a a + a a - 2 Ta có:
a - 1 a + a + 1 a + 1 a - a + 1
với a > 0, a 1, a 2. : a+2
P=
a a - 1 a a + 1
-
1) Rút gọn P. a-2
2) Tìm giá trị nguyên của a để P
có giá trị nguyên. a+ a +1-a+ a -1 a+2 2 (a - 2)
= : =
a a-2 a+2
GV: Em hãy nêu cách làm bài
toán?
HS: Rút gọn từng biểu thức nhỏ
trước rồi giải rút gọn cả biểu
Tiết 11
Bài 19: Cho biểu thức x +1 2 x 2+5 x
1) Ta có : P = + -
x +1 2 x 2+5 x x -2 x +2 x-4
P= + +
4-x
x -2 x +2 P = ( x +1) ( x +2) + 2 x ( x - 2) - 2 - 5 x
với x ≥ 0, x ≠ 4. ( x - 2) ( x + 2)
1) Rút gọn P. =
x + 3 x +2 + 2x - 4 x - 2 - 5 x
2) Tìm x để P = 2. ( x +2) ( x - 2)
3x - 6 x 3 x ( x 2) 3 x
= = =
GV yêu cầu hs lên bảng thực hiện rút ( x + 2) ( x - 2) ( x + 2) ( x - 2) x +2
gọn 2) P = 2 khi
Gv gọi hs tb lên bảng tính thay P=2 và 3 x
tìm x = 2 3 x = 2 x +4 x = 4 x = 16
x +2
HS làm bài – chữa bài.
Bài 20: x 1 1 2
a) M = :
x - 1
- +
Cho M x -1 x- x x +1
= =
x 1 1 2
: x
x - 1
- + 1 x -1 2
x -1 x- x x 1 :
- +
x -1 x ( x - 1) x -1 x +1 x -1 x +1
với x 0, x 1 .
=
a) Rút gọn M.
x-1 x +1 x-1 x -1 x +1
b) Tìm x sao cho M > 0.
: = .
x x -1 x -1 x +1 x x -1 x +1
Tiết 12
2) x x
x4
với x > 0. 2) x x x 4 =
x x 2 x x 2
x ( x 1) ( x 2)( x 2)
GV yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài
x x 2
HS 1 sử dụng kiến thức đưa thừa số ra
ngoài dấu căn và rút gọn = x 1 x 2 = 2 x 1
2 x y 3
Bài 2: a.Giải hệ phương trình:
x 3y 4
b.Xác định các giá trị của m để hệ phương trình sau vô nghiệm:
(m 2) x (m 1) y 3
( m là tham số)
x 3y 4
Gv yêu cầu hs lên bảng thực hiện giải hệ a) Giải hệ phương trình:
pt câu a 2 x y 3 2 x y 3
x 3y 4 2 x 6 y 8
5 y 5 x 1
x 3y 4 y 1
Vậy, hệ phương trình có một nghiệm là: (1;1)
GV b, Khi nào thì hệ pt vô nghiệm?
a b c
b) Hệ phương trình vô nghiệm khi:
d) // (d’) thì hệ vô nghiệm hay
a' b' c'
Áp dụng vào bài toán này hãy thực hiện giải?
Tiết 15
(m 1)x (m 1)y 4m
Bài 4: Cho hệ phương trình , với m R
x (m 2)y 2
a. Giải hệ đã cho khi m –3
b. Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm duy nhất. Tìm nghiệm duy nhất đó.
2 x y 5m 1
Bài 5: Cho hệ phương trình: ( m là tham số)
x 2 y 2
a) Giải hệ phương trình với m 1
b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm x; y thỏa mãn: x 2 y 1 .
2 2
Bài tập 1: Trên cùng mặt phẳng toạ độ cho Parabol (P) y 2 x 2 và đường thẳng (d)
y = (m-2)x + 1 và (d’) y = - x + 3 (m là tham số ) . Xác định m để (P) ,(d) và (d’)
có điểm chung .
Bài tập 2: Trong cùng mặt phẳng toạ độ , cho (P) : y x 2 và đường thẳng (d) : y=mx+1
(m là tham số ). Xác định m để :
a) (d) tiếp xúc (P) b) (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt .
c) (d) và (P) không có điểm chung
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và
(d) và (P) tiếp xúc thì phương trình hoành độ (d) là : x2+mx+1=0 (*)
giao điểm của của chúng có bao nhiêu m2 4
nghiệm? a) (d) tiếp xúc (P)khi phương trình (*) có
HS: Có nghiệm kép nghiệm kép
(d) và (P) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt thì m 2
phương trình hoành độ giao điểm của của 0 m2 4 0
chúng có bao nhiêu nghiệm? m 2
HS: Có 2 nghiệm phân biệt b) (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt khi (*)
có 2 nghiệm phân biệt
(d) và (P) không có điểm chung thì phương
của phương trình ax2 = kx + b (1). Số Vậy (d) giao với (P) tại 2 điểm có tọa
nghiệm của phương trình (1) bằng số độ là (1;1) và (- 2; 4)
giao điểm của đồ thị hai hàm số trên. b) HS tự trình bày cách vẽ và vẽ hình
T17: BT4. a) Trong hệ trục tọa độ Oxy, biết đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm
1
M (- 2; ). Tìm hệ số a.
4
b) Trong hệ trục tọa độ Oxy, biết đường thẳng y = ax + b đi qua điểm A( 2; 3 ) và
điểm B(-2;1) Tìm các hệ số a và b.
1
a) Thay x = - 2 và y = vào hàm số
GV yêu cầu hs nêu cách làm? 4
y = ax2 ta được:
HS: Thay toạ độ điểm vào hàm số hoặc 1 1 1
phương trình đường thẳng rồi giải tìm hệ số. a.(-2) 2 4a = a = .
4 4 16
1
BT5: a) Biết đường thẳng y = ax + b đi qua điểm M ( 2; ) và song song với đường
2
thẳng 2x + y = 3. Tìm các hệ số a và b.
b) Cho đường thẳng d có phương trình: ax + (2a - 1) y + 3 = 0
Tìm a để đường thẳng d đi qua điểm M (1, -1). Khi đó, hãy tìm hệ số góc của đường
thẳng d.
a) Viết đường thẳng 2x + y = 3 về dạng y
Đường thẳng y = ax+ b và y = a’x + b’ song = - 2x + 3.
song khi nào? Vì đường thẳng y = ax + b song song với
HS: Khi a = a’. đường thẳng trên, suy ra a = - 2 (1)
GV: Vậy ta có tìm được hệ số a của đường Vì đường thẳng y = ax + b đi qua điểm M
thẳng cần tìm? 1 1
Hãy nêu cách giải. (2; ) nên ta có: 2a + b (2).
2 2
9
HS làm bài Từ (1) và (2) suy ra a = - 2 và b = .
2
b) 1) Đường thẳng đi qua điểm M (1; -1)
Câu b gv yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài. khi a + (2a - 1) . (- 1) + 3 = 0
HS làm bài a - 2a + 4 = 0 a = 4
Suy ra đường thẳng đó là 4x + 7y + 3 = 0
-4 3
7y = - 4x - 3 y = x-
7 7
4
nên hệ số góc của đường thẳng là
7
T18
BT6: Trong mặt phẳng, với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d có phương
trình: y (m 1)x n .
1) Với giá trị nào của m và n thì d song song với trục Ox.
(d) song song với Ox thì ta cần thoả mãn điều 1) d song song với trục Ox khi và chỉ khi
gì? m 1 0 m 1
.
n 0 n 0
Hệ số góc = -3 ta có điều gì?
(d) đi qua điểm nào? – điểm A 2) Từ giả thiết, ta có:
HS suy nghĩ giải toán m 1 3 m 2
.
1 m 1 n n 2
Vậy đường thẳng d có phương trình:
y 3x 2
7. Cho hai đường thẳng (d): y = - x + m + 2 và (d’): y = (m2 - 2) x + 1
a) Khi m = -2, hãy tìm toạ độ giao điểm của chúng.
b) Tìm m để (d) song song với (d’)
a) Khi m = - 2, ta có hai đường thẳng y
= - x - 2 + 2 = - x và y = (4 - 2)x + 1 =
GV yêu cầu hs lên bảng làm bài 2x + 1
Ta có toạ độ giao điểm của 2 đường thẳng
y = - x
trên là nghiệm của hệ
y = 2x + 1
1
- x = 2x + 1 x = - . Từ đó tính
3
1
được : y .
3
1 1
Vậy tọa độ giao điểm là A( ; ) .
3 3
b) Hai đường thẳng (d), ( d ) song song
khi và chỉ khi
m 2 - 2 = - 1 m = 1
m=1
m + 2 1 m - 1
Vậy m = 1 thì hai đường thẳng đã cho
song song với nhau..
Bài 3:
Bài 3: Cho hàm số bậc nhất a)Để hàm số bậc nhất y = (m + 2)x – 5 là
y = (m + 2)x – 5. Tìm các giá trị của m để hàm số đồng biến trên R thì :
hàm số: m +2 > 0 m > -2
a) Đồng biến. b)Để hàm số bậc nhất y = (m + 2)x – 5 là
b) Nghịch biến. hàm số nghịch biến trên R thì :
m +2 < 0 m < -2
GV: Tương tự như vậy hãy giải BPT a > 0
hoặc a < 0
T 20
Bài 4: Vẽ đồ thị các hàm số sau: Lời giải:
a)y = -2x. a)Vẽ đồ thị hàm số y = -2x.
b)y = x.
1 Cho x = 1 y = -2 ta được điểm A(1; -2)
3 Đồ thị hàm số y = -2x là đường thẳng OA
HS nhớ lại cách vẽ,
GV lưu ý: đt hàm số y = ax đi qua O(0;0)
b)
b)
1
b)Vẽ đồ thị hàm số y = x.
3
1 1
Cho x = 1 y = ta được điểm B(1; )
3 3
1
Đồ thị hàm số y = x là đường thẳng OB
Bài 5: Vẽ đồ thị các hàm số sau: 3
a) y = 3x -1.
b) y = -2x + 5. a) Vẽ đồ thị hàm số y = 3x -1
2 Cho x = 0 y = -1 Ta được điểm A( 0;-
c) y = x – 2.
3 1)
GV yêu cầu hs lên bảng vẽ. Cho y = 0 x =
1 1
Ta được điểm B( ;0)
Đối tượng: TB 3 -4 3 -2
-10 -5
y
b) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x +5
Cho x = 0 y = 5 Ta được điểm C(
0;5)
5
HS về nhà làm bài ý c Cho y = 0 x = Ta được điểm
2
5
D( ;0)
2
Ôn thi Toán vào 10 Trang 212
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
Bài 6: Cho hàm số y = (m – 2)x +1 Đồ thị hàm số y = -2x +5 là đường thẳng
Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm CD
số đi qua điểm A(1;3).Vẽ đồ thị hàm số y
^
với m vừa tìm được.
2
Bài 6
GV: Nêu cách giải? 1
HS: Thay toạ độ điểm A vào công thức
hàm số giải ra m >
HS lên bảng làm bài. -5 -1-1/2 0 1 x 5
-1
-2 CT hàm số y = (m –
Thay x =1 ;y =3 vào
2)x +1 ta có :
3 = (m -2) .1 +1 m = 4
Vậy để đồ thị của hàm số đi qua điểm
A(1;3) thì m = 4
Với m = 4 ta có hàm số : y = 2x +1
Cho x = 0 y = 1 Ta được điểm B(
0;1)
1
Cho y = 0 x =
2
1
Ta được điểm C( ;0)
2
Đồ thị hàm số y = 2x +1 là đường thẳng
BC
T21
Bài 7: Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ Oxy
các hàm số sau:
y^
a) y = x ; y = 2x ; y = -x + 3. 4
b) Ba đường thẳng trên cắt nhau tạo thành
tam giác OAB(O là gốc toạ độ).Tính diện D
B
1
M
GV yêu cầu hs lên bảng trình bày vẽ 3 C
đths trên cùng mp toạ độ 0 x>
-5 -1 1 2 3 5
T1
III. Công thức nghiệm thu gọn : Phương trình bậc hai ax 2 bx c 0(a 0) và b 2b '
' b'2 ac
b ' ' b ' '
*) Nếu ' 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt : x1 ; x2
a a
b '
*) Nếu ' 0 phương trình có nghiệm kép : x1 x 2
a
*) Nếu ' 0 phương trình vô nghiệm.
IV. Hệ thức Vi - Et và ứng dụng :
1. Nếu x1; x2 là hai nghiệm của phương trình ax 2 bx c 0(a 0) thì :
b
x1 x 2 a
x x c
1 2 a
2. Muốn tìm hai số u và v, biết u + v = S, uv = P, ta giải phương trình :
x 2 Sx P 0
(Điều kiện để có u và v là S2 4P 0 )
3. Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax 2 bx c 0(a 0) có hai nghiệm :
c
x1 1; x 2
a
Nếu a - b + c = 0 thì phương trình ax 2 bx c 0(a 0) có hai nghiệm :
c
x1 1; x 2
a
IV: Các bộ điều kiện để phương trình có nghiệm thỏa mãn đặc điểm cho trước:
Ôn thi Toán vào 10 Trang 216
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
Tìm điều kiện tổng quát để phương trình ax2+bx+c = 0 (a 0) có:
1. Có nghiệm (có hai nghiệm) 0
2. Vô nghiệm < 0
3. Nghiệm duy nhất (nghiệm kép, hai nghiệm bằng nhau) = 0
4. Có hai nghiệm phân biệt (khác nhau) > 0
5. Hai nghiệm cùng dấu 0 và P > 0
6. Hai nghiệm trái dấu > 0 và P < 0 a.c < 0
7. Hai nghiệm dương(lớn hơn 0) 0; S > 0 và P > 0
8. Hai nghiệm âm(nhỏ hơn 0) 0; S < 0 và P > 0
9. Hai nghiệm đối nhau 0 và S = 0
10.Hai nghiệm nghịch đảo nhau 0 và P = 1
11. Hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn a.c < 0 và S < 0
12. Hai nghiệm trái dấu và nghiệm dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn a.c < 0 và S > 0
Bài 1. Giải các phương trình sau : a / 2x 2 8 0 2x 2 8 x 2 4 x 2
a / 2x 8 0
2
c / 2x 3x 5 0 Vậy phương trình có nghiệm x 2
2
b / 3x 2 5x 0 d / x 4 3x 2 4 0 x 0
x 0
e / x3 3x 2 2x 6 0 x2
3
6 b / 3x 5x 0 x(3x 5)
2
f/
3x 5 0 x 5
x 5 2x 3
5
Vậy phương trình có nghiệm x 0; x
3
GV yêu cầu hs lên bảng trình bày cách c / 2x 2 3x 5 0 2x 2 3x 5 0
Nhẩm nghiệm :
giải các bài tập. Ta có : a - b + c = 2 + 3 - 5 = 0
=> phương trình có nghiệm :
5 5
x1 1; x 2
2 2
d / x 4 3x 2 4 0 d / x 4 3x 2 4 0
Đặt t x 2 (t 0) . Ta có phương trình : Đặt t x 2 (t 0) . Ta có phương trình :
t 2 3t 4 0 t 2 3t 4 0
a+b+c=1+3-4=0 a+b+c=1+3-4=0
=> phương trình có nghiệm: t1 1 0 => phương trình có nghiệm: t1 1 0 (thỏa
(thỏa mãn); 4
mãn); t2 4 0 (loại)
4 1
t2 4 0 (loại)
1 Với: t 1 x 2 1 x 1
Với: t 1 x 2 1 x 1 Vậy phương trình có nghiệm x 1
Vậy phương trình có nghiệm x 1
T23
Bài 2. Cho phương trình bậc hai ẩn x, tham số m : x 2 mx m 3 0 (1)
a/ Giải phương trình với m = - 2.
b/ Gọi x1; x2 là các nghiệm của phương trình. Tính x12 x 22 ; x13 x 32 theo m.
c/ Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn : x12 x 22 9 .
d/ Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn : 2x1 + 3x2 = 5.
e/ Tìm m để phương trình có nghiệm x1 = - 3. Tính nghiệm còn lại.
f/ Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
g/ Lập hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình không phụ thuộc vào giá trị của
m.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
a/ Thay m = - 2 vào phương trình (1) ta có phương trình :
Gv yêu cầu hs
Vậy hệ thức liên hệ giữa x1; x2 không phụ thuộc vào m là:
x1.x2 + (x1 + x2 ) – 3 = 0
T24
Bài 3: Cho phương trình (m-1)x2 + 2x - 3 = 0 (1) (tham số m)
a) Tìm m để (1) có nghiệm
b) Tìm m để (1) có nghiệm duy nhất? tìm nghiệm duy nhất đó?
c) Tìm m để (1) có 1 nghiệm bằng 2? khi đó hãy tìm nghiệm còn lại(nếu có)
GV hướng dẫn hs biện luận khi a = 0 thì HƯỚNG DẪN GIẢI:
a) + Nếu m-1 = 0 m = 1 thì (1) có dạng
pt bậc hai trở thành pt bậc nhất và có 1 3
2x - 3 = 0 x = (là nghiệm)
nghiệm 2
+ Nếu m ≠ 1. Khi đó (1) là phương trình
Nếu a khác 0 thì pt 1 có nghiệm khi nào? bậc hai có: ’=12- (-3)(m-1) = 3m-2
HS suy nghĩ giải toán. (1) có nghiệm ’ = 3m-2 0 m
2
3
+ Kết hợp hai trường hợp trên ta có: Với m
khi nào? P 1 m 1 1 m 2
Hai nghiệm nghịch đảo thì b) Ta có ’ = 12 – (m-1) = 2 – m
tích của chúng bằng bao
nhiêu? Phương trình có nghiệm 0 2 – m 0 m 2 (*)
Khi đó theo định lí Viet ta có: x1+ x2 = -2 (1); x1x2 = m – 1 (2)
Theo bài: 3x1+2x2 = 1 (3)
Từ (1) và (3) ta có:
x x 2 2 x 2 x 4 x 5 x 5
Theo Vi-et ta có x1+ x2 = ? 1 2 1 2
1 1
và x1x2 = ? 3x1 2 x2 1 3x1 2 x2 1 x1 x2 2 x2 7
Kết hợp với dữ kiện đề bài, Thế vào (2) ta có: 5(-7) = m -1 m = - 34 (thoả mãn (*))
hãy giải hệ tính ra x1, x2
Vậy m = -34 là giá trị cần tìm
Thay vào tích để tìm m
d) Với m 2 thì phương trình đã cho có hai nghiệm
Theo định lí Viet ta có: x1+ x2 = -2 (1) ; x1x2 = m – 1 (2)
d) Cách giải ý d như nào? Khi
T26
Bài 2: Cho phương trình (m - 1)x2 - 2mx + m + 1 = 0 (1). Tìm tất cả các số nguyên m để
phương trình (1) có nghiệm nguyên.
Khi a = 0 thì m bằng ? khi đó giá trị của x có Hướng dẫn: * m = 1 : -2x + 2 = 0 x 1
nguyên không? * m 1 : Ta có m - 1 + (-2m) +m +1 = 0
m 1 2
x1 1 ; x 2 1
Khi a khác 0, hãy xét xem pt có dạng gì đặc m 1 m 1
biệt? x 2 nguyên khi:
Khi nào thì nghiệm x 2 nguyên ? m 1 1;2 m 1;0;2;3
Bài 3: Cho phương trình x2 + (2m - 5)x - 3n = 0 . (1) Xác định m và n để phương trình có 2
nghiệm là 3 và -2.
Khi 3 và -2 là nghiệm của phương trình thì ta Hướng dẫn:
có điều gì? Thay x = 3 vào pt (1) ta có 6m-3n=6
HS: Ta thay x = 3 và x = -2 vào pt thoả mãn Thay x = -2 vào pt (1) ta có 4m + 3n = 14
và giải hệ tìm ra ẩn m và n Ta có hệ pt:
HS lên bảng làm bài 6m 3n 6 m 2
4m 3n 14 n 2
Vậy m = 2, n = 2 thì pt (1) có 2 nghiệm là 3
và -2
1
Bài 4: Tìm m, n để phương trình bậc hai mx2 + (mn + 1)x + n = 0 có nghiệm duy nhất là
2
Bài 7: Tìm giá trị của m để hai phương trình sau đây có ít nhất 1 nghiệm chung.
x2 + 2x + m = 0 và x2 + mx + 2 = 0
Củng cố:
Về nhà xem dạng bài đã chữa.
Làm các bài tập
Bài 1: Tìm giá trị của m để hai phương trình sau đây có ít nhất 1 nghiệm chung.
x2 + (m - 2)x + 3 = 0 và 2x2 + mx + (m + 2) = 0
HDẫn : (m - 4)x 0 = m - 4 : + m = 4 : hai phương trình có dạng : x2 + 2x +3 = 0 ( vô nghiệm)
+ m 4 : x 0 = 1 ; m = -2
Bài 2 : Gọi x1 và x2 là những nghiệm của phương trình : 3x2 - (3k - 2)x - (3k + 1) = 0 (1)
Tìm những giá trị của k để các nghiệm của phương trình (1) thoả mãn : 3x1 5 x2 6
k 0
4
HDẫn : * (3k 4) 0 k
2
* (t/m)
3 k 32
15
Bài 3 : Cho phương trình : x2 - (2m + 1)x + m2 + 2 = 0. Xác định m để giữa hai nghiệm x1 , x2
m 2
7
ta có hệ thức : 3x1 x2 5( x1 x2 ) 7 0 HDẫn : * 4m 7 0 m * loại m =
4 m 4
3
4
3
Liêm Phong, ngày tháng 4 năm 2017
Ký duyệt
CHỦ ĐỀ 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH - HPT
Ngày soạn: 10 / 4 /2017 Ngày dạy: 17 / 4 /2017
BUỔI DẠY 10 – Tiết 28-29-30
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình; lập hệ
phương trình.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tư duy, suy luận logic.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tiết 28: Phương pháp chung:
Bước 1: Gọi ẩn phù hợp, đơn vị tính, điều kiện cho ẩn nếu có.
Bước 2: Biểu đạt các đại lượng chưa biết thông qua ẩn và các đại lượng đã biết.
Bước 3: Lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Bước 4: Giải phương trình, hệ phương trình lập được ở bước 3.
Bước 5: Đối chiếu điều kiện và kết luận.
Bài 1: Hai người đi xe đạp cùng xuất phát Gọi vận tốc của người đi chậm là x (
một lúc đi từ A đến B dài 30 km, vận tốc km/h).(x> 0).
của họ hơn kém nhau 3 km/h nên đến B Ta có vận tốc của người đi nhanh là x + 3
sớm muộn hơn nhau 30 phút. Tính vận (km/h).
tốc của mỗi người. Thời gian người đi nhanh từ A đến B là
30
(h).
GV: Hãy gọi ẩn và tìm điều kiện của ẩn x3
HS: Gọi vận tốc ng đi chậm là x (km/h) x Thời gian người đi chậm từ A đến B là
30
>0 x
GV: Hãy biểu diễn vận tốc người đi (h).
Bài 2: Một người đi từ tỉnh A đến tỉnh B Gọi vận tốc của người đi từ A là x (
cách nhau 78 km. sau đó 1 giờ người thứ km/h).(x> 0).
hai đi từ tỉnh B đến tỉnh A hai người gặp Thời gian người đi từ A, tính từ lúc khởi
nhau tại địa điểm C cách B 36 km. Tính hành đến lúc gặp nhau là:
42
(h).
thời gian mỗi người đã đi từ lúc khởi hành x
đến lúc gặp nhau, biết vận tốc người thứ Vận tốc của người đi từ B là x + 4 (
hai lớn hơn vận tốc người thứ nhất là 4 km/h).
km/h. Thời gian người đi từ B, tính từ lúc khởi
36
hành đến lúc gặp nhau là: (h).
Hãy đọc kỹ đề bài: Dựa vào đề bài x4
em hãy cho biết đề toán cho biết gì? Vì hai người gặp nhau tại C, người thứ hai
đi sau người thứ nhất 1 giờ do đó ta có
Cần tìm gì?
phương trình:
HS: Cho biết cả quãng đường, điểm 42 36
mà 2 người gặp nhau, vận tốc người - =1; Giải PTBH: x2 - 2x –
x x4
thứ 2 hơn vận tốc người thứ nhất, 168 = 0 ta được x= 14 (TM).
cần tìm thời gian mỗi người đã đi tới Vậy thời gian người đi từ A từ lúc
lúc gặp nhau khởi hành đến lúc gặp nhau là: 3 giờ.
HGV: Quãng đường người thứ nhất, thời gian người đi từ B từ lúc
khởi hành đến lúc gặp nhau là: 2 giờ.
nguoiwf thứ hai đi được tới lúc gặp
nhau là bao nhiêu km?
HS: 42 km và 36km
Hãy gọi ẩn và đặt điều kiện của ẩn
HS: Gọi vận tốc người đi từ A là x
GV: Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm
ra phương trình để giải bài toán
HS suy nghĩ giải toán
GV yêu cầu hs chữa bài
Tiết 30:
Bài 5: Cho một tam giác vuông. Khi ta Gọi các cạnh của tam giác vuông lần lượt
tăng mỗi cạnh góc vuông lên 2 cm thì là x, y; ( cm ), x, y > 3.
diện tích tăng 17 cm2. Nếu giảm các cạnh Vì khi tăng mỗi cạnh góc vuông lên 2 cm
góc vuông đi một cạnh đi 3 cm một cạnh thì diện tích tăng 17 cm2 do đó ta có
1 cm thì diện tích sẽ giảm đi 11cm2. Tìm phương trình:
các cạnh của tam giác vuông đó 1
( x+ 2 ) ( y + 2 ) =
1
xy + 17.
2 2
Hãy gọi ẩn của bài toán? Vì nếu giảm các cạnh góc vuông đi một
HS: Gọi các cạnh của tam giác vuông lần cạnh đi 3 cm một cạn 1 cm thì diện tích sẽ
lượt là x, y (cm) giảm đi 11cm2 do đó ta có phương trình:
Yêu cầu hs suy nghĩ tìm pt thứ nhất 1 1
1 1
(x-3)(y-1)= xy - 11.
HS: ( x+ 2 ) ( y + 2 ) = xy + 17. 2 2
2 2 Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Yêu cầu hs suy nghĩ tìm pt thứ hai x y 15
1 1 ,
(x-3)(y-1)= xy – 11 x 3 y 25
2 2
x 10
giải hệ phương trình ta được:
GV yêu cầu học sinh giải toán y 5
HS lên bảng trình bày lời giải Vậy ta có các cạnh của tam giác là: 5, 10,
5 5 ( Cm).
CHỦ ĐỀ 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH - HPT
Ngày soạn: 10 / 4 /2017 Ngày dạy: 23 / 4 /2017
BUỔI DẠY 11 – Tiết 31-32-33
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình; lập hệ
phương trình.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tư duy, suy luận logic.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tiết 31: Phương pháp chung:
Bước 1: Gọi ẩn phù hợp, đơn vị tính, điều kiện cho ẩn nếu có.
Bước 2: Biểu đạt các đại lượng chưa biết thông qua ẩn và các đại lượng đã biết.
Bước 3: Lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Bước 4: Giải phương trình, hệ phương trình lập được ở bước 3.
Bước 5: Đối chiếu điều kiện và kết luận.
1. Chữa bài cũ: Một đội máy kéo dự định Gọi diện tích mà đội phải cày theo kế
mỗi ngày cày 40 ha. Khi thực hiện mỗi hoạch là x, ( ha ), ( x> 0).
ngày cày được 52 ha, vì vậy đội không Thời gian đội dự định cày là:
x
( giờ ).
những cày xong trước thời hạn 2 ngày mà 40
còn cày thêm được 4 ha nữa. Tính diện Diện tích mà đội thực cày là: ( x + 4 ), (
tích thửa ruộng mà đội phải cày theo kế ha ).
hoạch. x4
Thời gian mà đội thực cày là: ( giờ).
52
GV yêu cầu hs lên bảng chữa bài cũ. Vì khi thực hiện đội đẵ cày xong trước
Ôn thi Toán vào 10 Trang 232
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
HS dưới lớp mở vở gv kiểm tra bài tập thời hạn 2 ngày do đó ta có phương trình:
GV sửa chữa lại bài nếu có x x4
- = 2.
40 52
Giải PTBN ta được x= 360. Vậy
HS sửa chữa bài tập, ghi nhớ những lỗi diện tích mà đội dự định cày theo kế
sai xót hoạch là: 360 ha.
Bài 2: Hai người thợ cùng làm một công Gọi thời gian để Người thứ nhất làm một
việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ mình xong công việc là x, ( giờ), x > 16.
nhất làm trong 3 giờ, người thợ thứ hai Gọi thời gian để Người thứ hai làm một
làm trong 6 giờ thì học làm được 25% mình xong công việc là y, ( giờ), y > 16.
khối lượng công việc. Hỏi mỗi người thợ Trong 1 giờ Người thứ nhất và người thứ
làm một mình công việc đó trong bao hai làm được khối lượng công việc tương
lâu. ứng là:
1 1
, .
x y
Vì hai người làm chung trong 16 giờ thì
GV: Hãy gọi ẩn và tìm điều kiện cho ẩn? xong KLCV do đó ta có phương trình ( 1)
1 1 1
Gọi thời gian để Người thứ nhất làm một : + =
x y 16
mình xong công việc là x, ( giờ), x > 16. 1
Gọi thời gian để Người thứ hai làm một Sau 3 giờ Người thứ nhất làm được 3.
x
mình xong công việc là y, ( giờ), y > 16. (KLCV).
GV: Có tính được khối lượng công việc 1
của người thứ nhất; người thứ hai trong 1 Sau 6 giờ Người thứ hai làm được 6.
y
giờ không? (KLCV).
Cả hai người trong 1 giờ thì làm được bao Vì người thứ nhất làm trong 3 giờ, người
nhiêu phần công việc? thợ thứ hai làm trong 6 giờ thì học làm
được 25% khối lượng công việc do đó ta
Trong 3 giờ của người thứ nhất làm được 3 6 1
bao nhiêu phần công việc? có phương trình: + = .
x y 4
Trong 6 giờ của người thứ 2 làm được bao
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
nhiêu phần công việc?
1 1 1
Dựa vào dữ kiện nào để thiết lập phương x
trình? y 16
,
Đây là bài toán giải hệ. Hãy giải hpt vừa 3 6 1
.
tìm được x y 4
GV yêu cầu 1 hs lên bảng giải bài tập x 24
giải hệ phương trình ta được:
y 48
GV nhận xét – chữa bài
Vậy thời gian để Người thứ nhất làm
một mình xong công việc là: 24 ( giờ ).
Thời gian để Người thứ hai làm một
Ôn thi Toán vào 10 Trang 233
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
mình xong công việc là: 48 ( giờ) .
Bài 4: Một đội công nhân hoàn thành một Gọi số công nhân của đội là x, ( người ),
công việc với mức 420 ngày công. Hãy x> 0, ( nguyên dương ).
tính số công nhân của đội, biết rằng nếu Số ngày hoàn thành công việc với x người
đội tăng thêm 5 người thì số ngày để hoàn là:
420
( ngày ).
thành công việc sẽ giảm đi 7 ngày x
Số công nhân sau khi tăng 5 người là: x +
GV: Gọi số công nhân của đội là x, em có 5.
tính được thời gian dự định hoàn thành Số ngày hoàn thành công việc với x + 5
công việc của đội không? 420
người là: ( ngày ).
Nếu tăng thêm 5 người thì số công nhân x5
và thời gian hoàn thành là công việc là gì? Vì nếu đội tăng thêm 5 người thì số ngày
để hoàn thành công việc sẽ giảm đi 7
Hãy suy nghĩ tìm phương trình của bài ngày do đó ta có phương trình:
Tiết 33:
Bài 5: Hai đội xây dựng cùng làm chung Gọi thời gian để đội I làm một mình
một công việc và dự đinh xong trong 12 xong công việc là x, ( ngày), x > 12.
ngày. Họ cùng làm chung với nhau được Gọi thời gian để đội II làm một mình
8 ngày thì đội 1 được điều động đi làm xong công việc là y, ( ngày), y > 12.
công việc khác, đội 2 tiếp tục làm. Do cải Trong 1 ngày đội I và đội II làm được
tiến kỹ thuật, năng suất tăng gấp đôi nên khối lượng công việc tương ứng là:
1 1
,
đội 2 đã làm xong phần việc còn lại trong x y
3,5 ngày. Hỏi mỗi đội làm một mình thì Vì hai đội dự định làm chung trong 12
sau bao nhiêu ngày sẽ làm xong công ngày thì xong KLCV do đó ta có phương
việc nói trên ( với năng suất bình thường). 1 1 1
trình ( 1) + =
x y 12
Bài tập này giống bài tập nào em đã làm? Phần công việc hai đội làm chung trong 8
Có chỗ nào khác? 8 2
HS: Giống bài tập 3, khác ở chỗ là do cãi ngày là = (KLCV).
12 3
tiến thì phần việc còn lại được đội 2 làm Phần việc còn lại đội II phải làm là:
với năng suất tăng gấp đôi. 2 1
GV: Hãy gọi ẩn và tìm phương trình thứ 1- = ( KLCV).
3 3
nhất của bài toán? Vì năng suất tăng gấp đôi nên đội II đã
HS: 1
làm xong phần việc còn lại trong 3,5
Gọi thời gian để đội I làm một mình 3
xong công việc là x, ( ngày), x > 12. ngày do ta có phương trình:
Gọi thời gian để đội II làm một mình 1 1
3,5.2. = . Theo bài ra ta có hệ
xong công việc là y, ( ngày), y > 12. y 3
Trong 1 ngày đội I và đội II làm được 1 1 1
1 1 x y 12
khối lượng công việc tương ứng là: ,
x y phương trình: ;
7
. 1
Vì hai đội dự định làm chung trong 12 y 3
ngày thì xong KLCV do đó ta có phương x 28
1 1 1 Giải hệ phương trình ta được:
trình ( 1)
x
+ =
12 y 21
y
Vậy thời gian để đội I làm một
Năng suất tăng gấp đôi thì khi đó một
mình xong công việc là: 28 ( ngày ).
ngày đội thứ 2 làm được bao nhiêu phần
công việc ?
Vậy Hải làm công việc đó một mình trong: 44/3 giờ , Sơn làm công việc đó một
mình trong: 44/3 giờ.
CHỦ ĐỀ 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH - HPT
Ngày soạn: 10 / 4 /2017 Ngày dạy: / 4 /2017
BUỔI DẠY 12 – Tiết 34-35-36
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình; lập hệ
phương trình.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tư duy, suy luận logic.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tiết 34: Phương pháp chung:
Bước 1: Gọi ẩn phù hợp, đơn vị tính, điều kiện cho ẩn nếu có.
Bước 2: Biểu đạt các đại lượng chưa biết thông qua ẩn và các đại lượng đã biết.
Bước 3: Lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Bước 4: Giải phương trình, hệ phương trình lập được ở bước 3.
Bước 5: Đối chiếu điều kiện và kết luận.
Bài 1: Tìm vận tốc và chiều dài của 1 đoàn HD Giải:
tàu hoả biết đoàn tàu ấy chạy ngang qua +/ Gọi x (m/s)là vận tốc của đoàn tàu khi vào
văn phòng ga từ đầu máy đến hết toa cuối sân ga (x>0), Gọi y (m) là chiều dài của
cùng mất 7 giây . Cho biết sân ga dài 378m đoàn tàu (y>0)
và thời gian kể từ khi đầu máy bắt đầu vào +/ Tàu chạy ngang ga mất 7 giây nghĩa là với
sân ga cho đến khi toa cuối cùng rời khỏi vận tốc x (m/s) tàu chạy quãng đường y(m)
sân ga là 25 giây. mất 7 giây.
Ta có phương trình : y=7x (1)
Theo em bài toán giải bằng hpt hay pt? +/ Khi đầu máy bắt đầu vào sân ga dài 378m
Bài 4: Hai người cùng làm chung một công Gọi thời gian người thứ nhất hoàn thành một
12 12
việc trong giờ thì xong. Nếu mỗi người mình xong công việc là x (giờ), ĐK x
5 5
làm một mình thì người thứ nhất hoàn Thì thời gian người thứ hai làm một mình
thành công việc trong ít hơn người thứ hai xong công việc là x + 2 (giờ)
là 2 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi 1
Mỗi giờ người thứ nhất làm được (cv),
người phải làm trong bao nhiêu thời gian x
để xong công việc? 1
người thứ hai làm được (cv)
x2
Hãy đặt ẩn và tìm điều kiện của ẩn. Vì cả hai người cùng làm xong công việc
12
HS: Gọi thời gian người thứ nhất hoàn thành trong 5 giờ nên mỗi giờ cả hai đội làm
một mình xong công việc là x (giờ) 12 5
Thời gian hoàn thành công việc 1 mình của được 1: 5 = 12 (cv)
ng thứ 2 là gì? Do đó ta có phương trình
1 1 5 x2 x 5
Dựa vào đâu để em thiết lập được phương x x 2 12
x( x 2) 12
trình?
Hãy giải pt này. 5x2 – 14x – 24 = 0
GV yêu cầu hs làm bài ’ = 49 + 120 = 169, , 13
7 13 6
=> x (loại) và
HS suy nghĩ giải toán 5 5
7 13 20
x 4 (TMĐK)
5 5
Vậy người thứ nhất làm xong công việc trong
4 giờ,
người thứ hai làm xong công việc trong
4+2 = 6 giờ.
Bài 6: Tìm tất cả các số tự nhiên có hai Gọi chữ số phải tìm là ab ; 0 a,b 9,
chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị nhỏ a # 0.
hơn chữ số hàng chục là 2 và tích của hai Vì chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn chữ số
chữ số đó của nó luôn lớn hơn tổng hai hàng chục là 2 do đó ta có phương trình:
chữ số của nó là 34. a – b = 2.
Vì tích của hai chữ số đó của nó luôn lớn
Hãy nêu cách em gọi ẩn, đặt điều kiện của hơn tổng hai chữ số của nó là 34,
ẩn do đó ta có phương trình:
Dựa vào chữ số hàng chục và hàng đơn vị a.b – ( a + b) = 34.
hơn kém nhau 2 đơn vị hãy tìm pt Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Dựa vào tích 2 chữ số lớn hơn tổng 2 chữ a b 2
số là 34 hãy viết pt biểu diễn ;
a.b (a b) 34
a 8
HS suy nghĩ làm bài Giải hệ phương trình ta được :
b 6
Vậy số phải tìm là 86.
Câu 1: (2 điểm)
1
Bài 1: Thực hiện phép tính: A 8
3 2 2
y y x y
Bài 2: Rút gọn biểu thức: B . (với x 0; y 0; x y)
x xy x xy 2x y
x2 4
Bài 3: Cho biểu thức C (với x 2 ). Hãy tìm giá trị của x để C có
x2 4 x 4
giá trị là 5.
Câu 2: (2 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol ( P) : y x 2 và đường thẳng (d ) : y x 2 .
a) Hãy vẽ đồ thị (P) và (d ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy .
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d ) bằng phép toán.
Câu 3: (2 điểm )
a) Giải phương trình x2 5x 4 0
2.
HS lên bảng vẽ 2 đồ thị trên cùng một
mặt phẳng
Để khẳng định pt có nghiệm ta cần (m 2)2 0m Phương trình luôn có hai
điều gì? nghiệm x1 và x2 m
HS: Ta cần điều kiện của detal không Ta có: a b c 0 x1 1; x2 1 m
âm. x13 x23 26
(1)3 (1 m)3 26
Bài tập này có thể vận dụng Vi-et để (1 m)3 27
giải không? m 2
Ngoài ra có cách nào khác để thực
hiện không?
HS giải bài tập.
GV yêu cầu hs khá – giỏi lên chữa,
phân tích lại cách làm cho hs dưới lớp
GV vẽ hình
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ cm câu
a
HS chưa làm đc ghi chép nhanh cách
làm
Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập trong sách HD ôn thi vào 10 môn Toán
BT: 1,2,3 trang 14